Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2016

Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2016giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á lần thứ 14 của giải vô địch bóng đá trong nhà được tổ chức hai năm một lần bởi Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) cho các đội tuyển môn bóng đá trong nhà nam của các quốc gia thành viên. Giải đấu được tổ chức tại Uzbekistan từ ngày 10 đến ngày 21 tháng 2 năm 2016[1] với sự góp mặt của 16 đội tuyển.

Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2016
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàUzbekistan
Thành phốTashkent
Thời gian10–21 tháng 2 năm 2016
Số đội16 (từ 1 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu2 (tại 1 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Iran (lần thứ 11)
Á quân Uzbekistan
Hạng ba Thái Lan
Hạng tư Việt Nam
Thống kê giải đấu
Số trận đấu34
Số bàn thắng230 (6,76 bàn/trận)
Vua phá lướiThái Lan Suphawut Thueanklang
(14 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Iran Ali Asghar Hassanzadeh
2014
2018

Giải đấu ban đầu được dự định tổ chức ở Đài Loan,[2][3] với lịch thi đấu là từ 12 đến 27 tháng 3 năm 2016 nhưng đã được thay đổi và thông qua Ban bóng đá trong nhà của FIFA.[4] Tương tự như các giải đấu trước đó, giải đấu lần này cũng đóng vai trò như là vòng loại khu vực châu Á cho các đội giành vé dự Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới. Năm đội bóng đứng đầu giải đấu lần này đủ điều kiện đại diện cho khu vực châu Á góp mặt tại giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2016 diễn ra ở Colombia.[5]

Đội tham dự sửa

Lễ bốc thăm cho vòng loại được tổ chức vào ngày 2 tháng 9 năm 2015. Bốn đại diện tiến sâu nhất tại giải đấu năm 2014 đủ điều kiện góp mặt thẳng vào vòng chính thức. Trong khi 12 chiếc vé còn lại sẽ được cạnh tranh thông qua vòng loại.[6] Các trận đấu tại vòng sơ loại được diễn ra từ ngày 1 tháng 10 đến ngày 19 tháng 11 năm 2015.[7]

Các đội tuyển vượt qua vòng loại để góp mặt tại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2016 gồm 16 đội tuyển sau đây. Do hiệp hội bóng đá Kuwait nhận án phạt từ FIFA nên đội tuyển bóng đá trong nhà của Kuwait bị thay thế bởi Ả Rập Saudi.[8]

Đội tuyển Tư cách Tham gia Thành tích tốt nhất lần trước1
  Uzbekistan Chủ nhà và hạng 3 tại 2014 14 Á quân (2001, 2006, 2010)
  Nhật Bản Vô địch 2014 14 Vô địch (2006, 2012, 2014)
  Iran Á quân 2014 14 Vô địch (1999, 2000, 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2007, 2008, 2010)
  Liban Nhất bảng A Tây Á 10 Tứ kết (2004, 2007, 2008, 2010, 2012, 2014)
  Jordan Nhì bảng A khu vực Tây Á 1
  Ả Rập Xê Út Ba bảng A khu vực Tây Á 1
  Qatar Nhất bảng B khu vực Tây Á 3 Vòng bảng (2005, 2012)
  Iraq Nhì bảng B khu vực Tây Á 10 Tứ kết (2002)
  Kyrgyzstan Nhất khu vực Trung Á 14 Hạng tư (2005, 2006, 2007)
  Tajikistan Nhì khu vực Trung Á 9 Tứ kết (2007)
  Thái Lan Nhất bảng A khu vực Đông Nam Á 14 Á quân (2008, 2012)
  Malaysia Nhì bảng A khu vực Đông Nam Á 11 Vòng bảng (1999, 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2014)
  Úc Nhất bảng B khu vực Đông Nam Á 7 Hạng tư (2012)
  Việt Nam Nhì bảng B khu vực Đông Nam Á 4 Tứ kết (2014)
  Trung Quốc Nhất khu vực Đông Á 11 Hạng tư (2008, 2010)
  Đài Bắc Trung Hoa Nhì khu vực Đông Á 11 Tứ kết (2003)
1 In nghiêng là nước chủ nhà của năm đó.

Địa điểm sửa

Địa điểm tổ chức giải đấu là sân vận động Uzbekistansân vận động Universal tại Tashkent

Bốc thăm sửa

Lễ bốc thăm chia bảng tại vòng chung kết giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2016 được tổ chức vào ngày 2 tháng 12 năm 2015 lúc 18:00 UZK (UTC+5) tại hội trường Zafarshan ở Tashkent.[9] Các đội được chia thành 4 nhóm theo thành tích tại giải trước đó (năm 2014).[10]

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
  1.   Uzbekistan (chủ nhà)
  2.   Nhật Bản
  3.   Iran
  4.   Thái Lan
  1.   Úc
  2.   Liban
  3.   Việt Nam
  4.   Iraq
  1.   Kyrgyzstan
  2.   Malaysia
  3.   Đài Bắc Trung Hoa
  4.   Trung Quốc
  1.   Tajikistan
  2.   Ả Rập Xê Út
  3.   Qatar
  4.   Jordan

Trọng tài trận đấu sửa

Các trọng tài được chọn để điều khiển các trận đấu tại giải bao gồm:[11]

Trọng tài
  •   Chris Colley
  •   An Ran
  •   Liu Jianqiao
  •   Lee Po-fu
  •   Vahid Arzpeyma Mohammreh
  •   Hasan Mousa Al-Gburi
  •   Hawkar Salar Ahmed
  •   Tomohiro Kozaki
  •   Hiroyuki Kobayashi
  •   Husein Mahmoud Khalaileh
  •   Nurdin Bukuev
  •   Helday Idang
  •   Rey Ritaga Martinez
  •   Yuttakon Maiket
  •   Khamis Hassan Al Shamsi
  •   Trương Quốc Dũng

Vòng bảng sửa

Hai đội đứng đầu mỗi bảng đấu sẽ lọt vào vòng đấu loại trực tiếp.

Bảng A sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Uzbekistan (H) 3 3 0 0 9 3 +6 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2   Kyrgyzstan 3 1 1 1 8 8 0 4
3   Liban 3 0 2 1 7 9 −2 2
4   Ả Rập Xê Út 3 0 1 2 7 11 −4 1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
(H) Chủ nhà
Liban  4–4  Kyrgyzstan
Mohamad Kobeissy   23'32'
Ali Tneich   24'
Hassan Zeitoun   28'
Chi tiết Ruslan   3'
Ulanbek   9'
Alimov Maksadbek   25'40'
Khán giả: 1.800
Trọng tài: Tomohiro Kozaki (Nhật Bản)
Uzbekistan  5–2  Ả Rập Xê Út
Choriev   17'26'
Jamoliddin Shalipov   25'
Konstantin Sviridov   30'
Artur Yunusov   33'
Chi tiết Essam Atiah A Sufyani   24'
Jwher Zafer S Jmah   26'
Khán giả: 2.600
Trọng tài: Chris Colley (Úc)

Ả Rập Xê Út  3–3  Liban
Abdulaziz Azmi A Alalouni   13'
Essam Atiah A Sufyani   14'
Aroan Nawaf Mubarak A   33'
Chi tiết Abdulaziz Azmi A Alalouni   2' (l.n.)
Ahmad Kheir El Dine   14'
Ali Tneich   24'
Khán giả: 1.800
Trọng tài: Yuttakon Maiket (Thái Lan)
Kyrgyzstan  1–2  Uzbekistan
Alimov Maksadbek   40' Chi tiết Rakhmatov Dilshod   20'23'
Khán giả: 2.600
Trọng tài: Rey Ritaga (Philippines)

Uzbekistan  2–0  Liban
Anorov Javlon   11'
Abdumavlyanov Farkhod   16'
Chi tiết
Khán giả: 2.600
Trọng tài: Chris Colley (Úc)
Kyrgyzstan  3–2  Ả Rập Xê Út
Ermekov Rustam   4'
Chotbaev Ilias   16'
Alimov Maksadbek   38'
Chi tiết Essam Atiah   1'
Eihab Nasser   40'
Khán giả: 250
Trọng tài: Tomohiro Kozaki (Nhật Bản)

Bảng B sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Iran 3 3 0 0 26 2 +24 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2   Iraq 3 2 0 1 12 17 −5 6
3   Trung Quốc 3 1 0 2 6 14 −8 3
4   Jordan 3 0 0 3 4 15 −11 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Iraq  6–1  Trung Quốc
Waleed Khalid   13'30'
Hussein Al Zubaidi   19'
Rafid Hameed   26'
Said Abdulmalek   35'38'
Chi tiết Vương Hồng Vỹ   20'
Khán giả: 50
Trọng tài: Trương Quốc Dũng (Việt Nam)
Iran  6–0  Jordan
Ali Asghar Hassanzadeh   2'27'
Hossein Tayebi   10'
Ghodrat Bahadori   31'
Mahdi Javid   34'36'
Chi tiết
Khán giả: 500
Trọng tài: Lee Po-Fu (Trung Hoa Đài Bắc)

Trung Quốc  0–7  Iran
Chi tiết Mohammad Taheri   1'
Asghar Hassanzadeh   6'
Hamid Ahmad   17'
Mohammad Keshavarz   26'28'
Hossein Tayebi   27'
Ghodrat Bahadori   32'
Khán giả: 350
Trọng tài: Hiroyuki Kobayashi (Nhật Bản)
Jordan  3–4  Iraq
Samer Samih (M. Waheed) Naser Aldeen   5'29'
Nooreddin Atef Ali A   26'
Chi tiết Waleed Khalid Fahem   21'
Rafid Hameed Eesa   29'
Salim Faisal Abed   36'
Firas Mohammed Abed   37'
Khán giả: 300
Trọng tài: Helday Idang (Malaysia)

Iran  13–2  Iraq
Mohammad Taheri   1'10'
Hossein Tayebi   3'11'18'28'
Asghar Hassanzadeh   5'40'
Hamid Ahmadi   6'
Mahdi Javid   6'15'34'
Farhad Tavakoli   20'
Chi tiết Waleed Khalid   17'
Amjad Kareem   38'
Khán giả: 1700
Trọng tài: Trương Quốc Dũng (Việt Nam)
Trung Quốc  5–1  Jordan
Tăng Lượng   25'
Hà Nghị Huy   31'
Vương Hồng Vỹ   33'
Triệu Lượng   36'
Lý Kiên Giả   37'
Chi tiết Mutaz Moh'd Musa Abu   39'
Khán giả: 400
Trọng tài: Yuttakon Maiket (Thái Lan)

Bảng C sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Thái Lan 3 3 0 0 15 7 +8 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2   Việt Nam 3 2 0 1 14 8 +6 6
3   Đài Bắc Trung Hoa 3 0 1 2 9 15 −6 1
4   Tajikistan 3 0 1 2 8 16 −8 1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Thái Lan  5–4  Tajikistan
Suphawut   7'30'32'
Apiwat   25'
Wiwat   40'
Chi tiết Nekruz   11'
Mansur   21'
Rahmonali   35'39'
Khán giả: 100
Trọng tài: Hasan Mousa Al-Gburi (Iraq)
Việt Nam  5–4  Đài Bắc Trung Hoa
Nguyễn Bảo Quân   4' (ph.đ.)
Phùng Trọng Luân   6'
Lê Quốc Nam   28'
Trần Long Vũ   31'
Ngô Ngọc Sơn   37'
Chi tiết Lâm Chí Hùng   4'
Chi   26'
Lâm Kiến Huân   31'
Hoàng Bác Xuân   39'
Khán giả: 100
Trọng tài: Husein Mahmoud Khalaileh (Jordan)

Đài Bắc Trung Hoa  2–7  Thái Lan
Chu Gia Vỹ   14'
Lai   36'
Chi tiết Suphawut   2'33'
Konghla   4'
Chang   22' (l.n.)
Jetsada   28'37'
Wiwat   37'
Khán giả: 100
Trọng tài: Hawkar Salar Ahmed (Iraq)
Tajikistan  1–8  Việt Nam
Fayzali   9' Chi tiết Dương Anh Tùng   1'22'
Trần Văn Vũ   14'37'
Nguyễn Bảo Quân   20'
Lê Quốc Nam   27'
Trần Long Vũ   34'
Phùng Trọng Luân   35'
Khán giả: 300
Trọng tài: Khamis Hassan Al Shamsi (UAE)

Thái Lan  3–1  Việt Nam
Suphawut   31'40'40' Chi tiết Vũ Xuân Du   38'
Khán giả: 700
Trọng tài: Hasan Mousa Al-Gburi (Iraq)
Đài Bắc Trung Hoa  3–3  Tajikistan
Chu Gia Vỹ   26'
Lâm Kiến Huân   36'
Giang Kiến Anh   39'
Chi tiết Nekruz   2'
Shavqat   29'
Mehruboni   40'
Khán giả: 100
Trọng tài: Mahmoud Husein Khalaileh (Jordan)

Bảng D sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Nhật Bản 3 3 0 0 15 2 +13 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2   Úc 3 2 0 1 8 6 +2 6
3   Qatar 3 1 0 2 8 8 0 3
4   Malaysia 3 0 0 3 4 19 −15 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Nhật Bản  1–0  Qatar
Watanabe   16' Chi tiết
Khán giả: 430
Trọng tài: Nurdin Bukuev (Kyrgyzstan)
Úc  2–1  Malaysia
Basger   24'
G. Giovenali   26'
Chi tiết Bahrin   19'
Khán giả: 1.000
Trọng tài: Vahid Arzpeyma Mohammreh (Iran)

Malaysia  1–11  Nhật Bản
Afif   14' Chi tiết Yoshikawa   3'
Takita   3'7'
Morioka   13'
Osodo   13'
Watanabe   15'
Henmi   15'
Nishirani   16'19'
Nibuya   19'
Murota   40'
Khán giả: 430
Trọng tài: Liu Jianqiao (Trung Quốc)
Qatar  2–5  Úc
Al-Braidi   3'
Oliveira   27'
Chi tiết Fogarty   2'
G. Giovenali   3'26'
Seeto   4'37'
Khán giả: 1.000
Trọng tài: An Ran (Trung Quốc)

Nhật Bản  3–1  Úc
Henmi   8'
Morioka   19'
Nibuya   34'
Chi tiết G. Giovenali   12'
Khán giả: 435
Trọng tài: Nurdin Bukuev (Kyrgyzstan)
Malaysia  2–6  Qatar
Akmarulnizam   2'
Afif   18'
Chi tiết Ali   2'
Bilal   5'
Jaber   9'26'
Oliveira   39'40'
Khán giả: 50
Trọng tài: Vahid Arzpeyma (Iran)

Vòng đấu loại trực tiếp sửa

Vòng đấu loại trực tiếp, hiệp phụ và sút phạt luân lưu được sử dụng để quyết định đội chiến thắng nếu cần thiết (tranh hạng ba thì hiệp phụ không được sử dụng)

Tứ kết sửa

Các đội giành chiến thắng tại vòng tứ kết đủ điều kiện góp mặt tại giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2016, trong khi chiếc vé thứ năm được quyết định thông qua vòng play-off.

Uzbekistan  3–0  Iraq
Dilshod   18'39'
Nodir   31'
Chi tiết
Khán giả: 2.600
Trọng tài: Liu Jianqiao (Trung Quốc)

Thái Lan  6–1  Úc
Jirawat   5'39'
Suphawut   10'39'
Jetsada   27'
Wiwat   33'
Chi tiết G. Giovenali   20'
Khán giả: 500
Trọng tài: Tomohiro Kozaki (Nhật Bản)

Iran  7–0  Kyrgyzstan
Tayyebi   7'15'32'
Taheri   8'
Hassanzadeh   26'
Bahadori   26'
Alighader   29'
Chi tiết
Khán giả: 700
Trọng tài: Trương Quốc Dũng (Việt Nam)

Nhật Bản  4–4 (s.h.p.)  Việt Nam
Nibuya   8'26'
Morioka   13'42'
Chi tiết Trần Văn Vũ   14'39'
Danh Phát   35'
Trần Thái Huy   49'
Loạt sút luân lưu
Morioka  
Henmi  
Nibuya  
1–2   Nguyễn Bảo Quân
  Dương Anh Tùng
  Phùng Trọng Luân
Khán giả: 150
Trọng tài: Nurdin Bukuev (Kyrgyzstan)

Vòng play-off sửa

Iraq  3–5  Úc
Hamza   8'
Mohammed   38'
S. Abed   39'
Chi tiết Basger   6'20'
Fogarty   11'37'
W. Giovenali   35'
Khán giả: 230
Trọng tài: Trương Quốc Dũng (Việt Nam)

Kyrgyzstan  6–2  Nhật Bản
Ulanbek   10'30'
Ilias   13'
Maksadbek   24'36'40'
Chi tiết Henmi   26'
Hoshi   39'
Khán giả: 100
Trọng tài: Vahid Arzpeyma Mohamareh (Iran)

Đội thắng trong trận đấu đủ điều kiện giành chiếc vé cuối cùng tới Colombia khu vực châu Á

Úc  3–1  Kyrgyzstan
Merrin   6'
Lynch   20'
G. Giovenali   32'
Chi tiết Kanetov   37'
Khán giả: 100
Trọng tài: Trương Quốc Dũng (Việt Nam)

Bán kết sửa

Uzbekistan  2–2 (s.h.p.)  Thái Lan
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
Sviridov  
Dilshod  
Feruz  
3–1   Suphawut
  Jirawat
Khán giả: 2,600
Trọng tài: Christopher Colley (Úc)
Iran  13–1  Việt Nam
Mahdi Javid   2'20'32'
Farhad Tavakoli   8'8'20'22'
Hamid Ahmadi   13'
Hossein Tayebi   16'27'
Alireza Vafaei  26'
Mohammad Keshavarz  37'39'
Chi tiết Phùng Trọng Luân   17'
Khán giả: 2,000
Trọng tài: Nurdin Bukuev (Kyrgyzstan)

Tranh hạng 3 sửa

Thái Lan  8–0  Việt Nam
Jetsada   6'
Apiwat   11'12'
Suphawut   18' (ph.đ.)18' (ph.đ.)36'40'
Jirawat   34'
Chi tiết
Khán giả: 2,000
Trọng tài: An Ran (Trung Quốc)

Chung kết sửa

Uzbekistan  1–2  Iran
Dilshodi   6' Chi tiết Bahadori   9'
Keshavarz   14'
Khán giả: 2,600
Trọng tài: Kozaki Tomohiro (Nhật Bản)

Cầu thủ ghi bàn sửa

14 bàn
11 bàn
8 bàn
6 bàn
5 bàn
4 bàn
3 bàn
2 bàn
Phản lưới nhà

Bảng xếp hạng chung cuộc sửa

Các đội tuyển được vượt qua vòng loại cho giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2016
Hạng Đội tuyển
    Iran
    Uzbekistan
    Thái Lan
4   Việt Nam
5   Úc
6   Kyrgyzstan
7   Nhật Bản
8   Iraq
9   Qatar
10   Trung Quốc
11   Liban
12   Ả Rập Xê Út
13   Đài Bắc Trung Hoa
14   Tajikistan
15   Jordan
16   Malaysia

Truyền thông sửa

Quốc gia và vùng lãnh thổ Đài truyền hình Ghi chú
Châu Á - Thái Bình Dương Fox Sports Asia
  Úc Fox Sports Australia
  Trung Quốc Star Sports
  Iran IRIB Varzesh
  Thái Lan Channel 7 (Thailand)
  Uzbekistan SPORT-UZ
  Việt Nam Bóng đá TV, Bóng đá TV HD

Tham khảo sửa

  1. ^ “Asian Futsal Championship 2016 to be held in Tashkent”. uzreport.uz. ngày 10 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2015.
  2. ^ “AFC Calendar of Competitions 2016 – 2018” (PDF). AFC.
  3. ^ “台灣足球/亞足聯意台主辦亞洲盃五人制 卡世大運無館”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2016.
  4. ^ “FIFA futsal international match calendar 2016–2020” (PDF). FIFA.com. ngày 27 tháng 1 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2016.
  5. ^ “La FIFA ratificó la distribución de plazas que corresponden a cada confederación” (bằng tiếng Tây Ban Nha). CONMEBOL.com. ngày 4 tháng 4 năm 2014.
  6. ^ “AFC Futsal Championship 2016 Qualifiers draw concluded”. AFC. ngày 4 tháng 12 năm 2014.
  7. ^ “AFC Calendar of Competitions 2015” (PDF). AFC. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2016.
  8. ^ “Saudi Arabia replace Kuwait at AFC Futsal C'ship 2016”. AFC. ngày 19 tháng 11 năm 2015.
  9. ^ “Reigning futsal champions Japan learn 2016 opponents”. AFC. ngày 2 tháng 12 năm 2015.
  10. ^ “Stage set for AFC Futsal Championship 2016 draw”. AFC. ngày 1 tháng 12 năm 2015.
  11. ^ “SIXTEEN REFEREES TO OFFICIATE AT AFC FUTSAL C'SHIP”. AFC. ngày 5 tháng 2 năm 2015.

Liên kết ngoài sửa