Minh Đức (diễn viên)
Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện.tháng 1/2022) ( |
Minh Đức (sinh ngày 5 tháng 9 năm 1943) là nữ diễn viên người Việt Nam.[1][2]
Nghệ sĩ nhân dân | |
Thông tin cá nhân | |
---|---|
Sinh | Đỗ Thị Đức 5 tháng 9, 1943 Hà Nội, Việt Nam |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Chồng | Lân Bích |
Danh hiệu | Nghệ sĩ ưu tú Nghệ sĩ nhân dân (2019) |
Sự nghiệp điện ảnh | |
Năm hoạt động | 1962 – nay |
Đào tạo | Trường Điện ảnh Việt Nam |
Cuộc đờiSửa đổi
Minh Đức, tên thật là Đỗ Thị Đức, sinh năm 1943 tại tỉnh Hà Tây, nay là Hà Nội, Việt Nam.[1] Năm 16 tuổi, bà bắt đầu học diễn xuất tại trường Điện ảnh Việt Nam, khóa bà theo học là khóa diễn viên đầu tiên của trường. Sau khi tốt nghiệp, bà ra mắt khán giả với vai Biển trong phim Khói Trắng (1962).[1] Một số phim khác mà bà đã tham gia có thể kể đến như: Người chiến sĩ trẻ (1965), Bình minh trên rẻo cao (1970), Những ngôi sao biển (1973), Dòng sông âm vang (1974), Những người đã gặp (1979), Tội và tình (1980).
Danh sách phimSửa đổi
Năm 16 tuổi, bà trúng tuyển khóa Diễn viên đầu tiên của Trường Điện ảnh Việt Nam. Tốt nghiệp, bà ra mắt khán giả với vai cô Biển trong phim Khói Trắng (1962). Tiếp đó là các vai chính, thứ và cả phụ trong các phim:
- Người chiến sĩ trẻ (1965)
- Bình minh trên rẻo cao (1970)
- Những ngôi sao biển (1973)
- Dòng sông âm vang (1974)
- Những người đã gặp (1979)
- Tội và tình (1980).
Sau khi chuyển vào cư trú tại Thành phố Hồ Chí Minh, bà tiếp tục xuất hiện trên màn ảnh lớn trong các phim:
- Vường đào năm ấy (1994)
- Lai đại Hàn (1994 - đạo diễn Hàn Quốc)
- Lời thề (1995)
- Hạ sĩ quan (1996)...
Bà còn là diễn viên trong các phim Truyện Video như:
- Số đỏ (1989)
- Cao nguyên không yên tĩnh (1989)
- Nơi ấy có dòng sông chảy (1990)
- Đứa con rơi (1993)
- Áo trắng bụi đời (1994)
- Tình yêu tốc độ (1994)
- Trái tim sỏi đá (1994)
Điện ảnhSửa đổi
Năm | Tên | Vai | Ghi chú |
---|---|---|---|
1962 | Khói trắng | Biển | Vai đầu tiên |
1970 | Bình minh trên rẻo cao | ||
1973 | Những ngôi sao biển | ||
1974 | Dòng sông âm vang | ||
1979 | Những người đã gặp | Giang | |
1980 | Tội và tình | ||
1994 | Vườn đào năm ấy | ||
1995 | Lời thề | ||
1996 | Hạ sĩ quan | Má Long | |
1998 | Chú bé rắc rối | Má An | |
2015 | Em là bà nội của anh | Bà Đại |
Truyền hìnhSửa đổi
Năm | Tên | Vai | Ghi chú |
---|---|---|---|
1989 | Số đỏ | ||
Cao nguyên không yên tĩnh | |||
Biệt ly trắng | Chị Lài | ||
1990 | Nơi ấy có dòng sông chảy | ||
1993 | Đứa con rơi | ||
1994 | Áo trắng bụi đời | ||
Tình yêu tốc độ | |||
Trái tim sỏi đá | |||
1995 | Mãi mãi tình hồng | Mẹ Bích Ngọc | |
2000 | Giao thời | Bà Lân | |
2002 | Người đàn bà yếu đuối | Bà Lợi | |
Chuyện tình biển xa | Bà Tư Đích | ||
2004 | Hướng nghiệp | Bà Nguyên | |
2007 | Ghen | Mẹ Hương | |
Giọt đắng | Hường | ||
2008 | Cô gái xấu xí | Bà Tuyết Mai | |
Cỏ đuôi gà | |||
2009 | Taxi | Bà Xuân | |
Chuyện tình đảo ngọc | Mẹ Phong | ||
2010 | Yêu từ thuở nào | Bà nội của Tuấn Anh | |
Đại gia đình | Bà Mai | ||
Cocktail cho tình yêu | Bà Huyền | ||
Tóc rối | Bà Cẩm Lệ | ||
Vật chứng mong manh | Mẹ của Chí Cùa | ||
2011 | Đồng tiền muôn mặt | Bà Tâm | |
2012 | Cuộc đối đầu hoàn hảo | Bà Ngoại | |
Hạnh phúc mong chờ | Bà Vy | ||
2013 | 17 tuổi rưỡi | Bà Thảo | |
2014 | Độc thân tuổi 30 | Bà Hiền | |
Hạnh phúc của người khác | Mẹ Trang | ||
2016 | Trận đồ bát quái | Bà Nguyệt | |
Xúc xắc xúc xẻ | Bà Nội | ||
2018 | Gạo nếp gạo tẻ | Bà Đào | |
Quý cô thừa kế | Bà của Nhung | ||
2019 | Bến bờ yêu thương | Bà Cẩn | |
Nước mắt loài cỏ dại | Bà Hai Đài | ||
2020 | Gạo nếp gạo tẻ 2 | Bà Hạ Lan |
Giải thưởng và đề cửSửa đổi
Đời tưSửa đổi
Minh Đức kết hôn với nghệ sĩ ưu tú Lân Bích. Họ sinh được 4 người con.[1]