Real (EP của IU)
Bài viết hoặc đoạn này cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. |
Bài viết này là một bản dịch thô từ ngôn ngữ khác. Đây có thể là kết quả của máy tính hoặc của người chưa thông thạo dịch thuật. |
Real (stylized như REAL) là mini album tiếng Hàn thứ ba của ca sĩ-nhạc sĩ và diễn viên Hàn Quốc IU. Được phát hành và phân phối bởi LOEN Entertainment vào ngày 9 tháng 12 năm 2010. Ấn bản đặc biệt của album đã được bán hết vào đợt trước khi tung ra thị trường, cho thấy sự mong đợi của mọi người đối với album lần này. IU hợp tác với một vài ca sĩ và producer hàng đầu tại Hàn Quốc như Yoon Jong-shin, Kim Hyeong-seok, Lee Min-soo, Kim Eana, Shinsadong Tiger và Choi Gap-won để làm việc cho album lần này.[1] Sự thành công của album đã củng cố vị trí của cô như "Nation's Sweetheart" tại Hàn Quốc.
Real | ||||
---|---|---|---|---|
EP của IU | ||||
Phát hành | 9 tháng 12 năm 2010 | |||
Thu âm | 2010 LOEN Studio, Seoul, Hàn Quốc T Studio, Seoul, Hàn Quốc Booming Studio, Seoul, Hàn Quốc Music Cabal Studio, Seoul, Hàn Quốc K-Note Studio, Seoul, Hàn Quốc Vitamin Studio, Seoul, Hàn Quốc W Sound Studio, Seoul, Hàn Quốc Sonic Korea Studio, Seoul, Hàn Quốc | |||
Thể loại | K-pop, ballad, dance-pop, electronic | |||
Thời lượng | 26:38 | |||
Ngôn ngữ | Hàn Quốc | |||
Hãng đĩa | LOEN Entertainment | |||
Sản xuất | Jo Yeong-cheol, Choi Gap-won | |||
Thứ tự album của IU | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Real | ||||
| ||||
Thứ tự single của IU | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"Good Day" trên YouTube |
Background và phát hành
sửaReal bao gồm sáu bài hát và một bản hòa âm phối khí của bài hát chủ đề "Good Day" (Hangul: 좋은 날; RR: Joeun Nal). Album có hai phiên bản khác nhau, bình thường và special edition. IU đã làm việc với nhà soạn nhạc của các bài hit như "Abracadabra", "Nagging", và "Irreversible" để tạo nên album.
Album đã phản ánh hình ảnh trưởng thành của IU, như được mô tả trong tên của album. Bài hát chủ đề là "Good Day" bao gồm sự phối hợp giữa các âm thanh của vĩ cầm, nhạc cụ hơi, guitar, và dương cầm. Bài hát cũng đã phô bày giọng hát đầy nội lực của cô. Lời bài hát mô tả câu chuyện của một cô gái không có đủ can đảm để tỏ tình với người mình thích, ngọt ngào và căng thẳng của mối tình đầu.
IU cũng thử một thể loại âm nhạc mới, electronic, trong album ("This Is Not What I Thought"). Các bài hát khác trong album bao gồm "The Night of the First Breakup" (Hangul: 첫 이별 그날 밤; RR: Cheot Ibyeol Geunal Bam), câu chuyện về những ngày hỗn loạn của một cô gái vừa mới chia tay với bạn trai của cô; "Alone in the Room" (Hangul: 혼자 있는 방; RR: Honja Itneun Bang), cho bạn cảm thấy mặt trưởng thành của IU và đầy cảm xúc của một cô gái 18 tuổi khi IU là người đồng viết lời cho bài hát; "The Thing I Do Slowly" (Hangul: 느리게 하는 일; RR: Neurige Haneun Il), một bản ballad mô tả một cô gái cố gắng quên đi tình yêu của mình sau khi tan vỡ; và "Merry Christmas in Advance" (Hangul: 미리 메리 크리스마스; RR: Miri Meri Kriseumaseu), là một lời thú nhận của IU với fan, được sáng tác bởi Shinsadong Tiger. Bài hát cũng có sự góp giọng của Thunder, anh đã là bạn với IU trước khi ra mắt, giai điệu của bài hát tình yêu được mọi người yêu thích suốt mùa Christmas.[2]
IU thực hiện màn comeback chính thức thông qua Music Bank của KBS vào ngày 10 tháng 12 năm 2010.
Tính đến năm 2012, album đã đạt doanh số hơn 85,000 bản.[A]
Danh sách đĩa nhạc
sửaCD/Digital download[4] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Thời lượng |
1. | "This Is Not What I Thought" (이게 아닌데; Ige Aninde) | Kim Eana | Kim Hyeong-seok | 3:07 |
2. | "The Thing I Do Slowly" (느리게 하는 일; Neurige Haneun Il) | Choi Gap-won | Peejay, Min Woong-shik | 4:13 |
3. | "Good Day" (좋은 날; Joeun Nal) | Kim Eana | Lee Min-soo | 3:53 |
4. | "The Night of the First Breakup" (첫 이별 그날 밤; Cheot Ibyeol Geunal Bam) | Yoon Jong-shin | Yoon Jong-shin | 4:26 |
5. | "Alone in the Room" (혼자 있는 방; Honja Itneun Bang) | Choi Gap-won, IU | Jeon Seung-woo | 3:58 |
6. | "Merry Christmas in Advance" (미리 메리 크리스마스; Miri Meri Keuriseumaseu, featuring Thunder) | Choi Gap-won | Shinsadong Tiger, Choi Gyu-seong | 4:28 |
7. | "Good Day (Instrumental)" | Kim Eana | Lee Min-soo | 3:53 |
Tổng thời lượng: | 26:38 |
Bảng xếp hạng
sửaGiải thưởng và đề cử
sửaLễ trao giải âm nhạc hàng năm
sửaNăm | Lễ trao giải | Hạng mục | Nhận | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2010 | Song of the Month – December | "Good Day" | Đoạt giải | |
2011 | Bonsang Award (Main Prize) | Đoạt giải | ||
Record of the Year in Digital Release | Đoạt giải | |||
Song of the Year | "Good Day" | Đoạt giải | ||
Top 10 Artists | IU | Đoạt giải | ||
Best Female Artist | Đề cử | |||
Best Vocal Performance – Solo | "Good Day" | Đoạt giải | ||
2012 | Song of the Year | Đoạt giải | ||
Best Pop Song | Đoạt giải | |||
Female Musician of the Year (Netizen Vote) | IU | Đoạt giải |
Giải thưởng chương trình âm nhạc
sửaBài hát | Chương trình | Ngày |
---|---|---|
"Good Day" | Music Bank (KBS) | 14 tháng 12 năm 2010 |
31 tháng 12 năm 2010 | ||
7 tháng 1 năm 2011 | ||
The Music Trend (SBS) | 19 tháng 12 năm 2010 | |
26 tháng 12 năm 2010 | ||
2 tháng 1 năm 2011 | ||
M Countdown (Mnet) | 23 tháng 12 năm 2010 |
Lịch sử phát hành
sửaKhu vực | Ngày | Định dạng | Edition | Hãng |
---|---|---|---|---|
Hàn Quốc | 9 tháng 12 năm 2010 | CD, digital download | Standard Edition | LOEN Entertainment |
CD+DVD | Special Limited Edition | |||
Toàn cầu[8] | Digital download |
Tham khảo
sửa- ^ IU releases her new album, “REAL”. Allkpop. Truy cập 2012-3-13.
- ^ Update: IU to release 3rd mini album "Real" on December 9th Lưu trữ 2013-12-02 tại Wayback Machine. koreaboo. Truy cập 2012-3-13.
- ^ Sales references for Real:
- “2010년 가온차트 부문별 Top 100위 ("2010 Gaon Chart Sectoral Top 100")”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. ngày 8 tháng 2 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2015.
- “South Korean Gaon Chart: Album (Domestic) – 2011”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2015.
- “South Korean Gaon Chart: Album (Domestic) – May 2012”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2015.
- ^ (tiếng Hàn) [1] Lưu trữ 2011-11-25 tại Wayback Machine
- ^ “South Korean Gaon Chart: Album – ngày 19 tháng 12 năm 2010 to ngày 25 tháng 12 năm 2010”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2013.
- ^ “South Korean Gaon Chart: Album – December 2010”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2013.
- ^ “South Korean Gaon Chart: Album – 2011”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2013.
- ^ “iTunes - Music - Real by IU”. iTunes Store. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2013.
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “upper-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="upper-alpha"/>
tương ứng