Sân bay quốc tế Hàm Dương Tây An

Sân bay quốc tế Hàm Dương Tây An, tên tiếng Anh là Xi'an Xianyang International Airport (giản thể: 西安咸阳国际机场; phồn thể: 西安咸陽國際機場; bính âm: Xī'ān Xiányáng Guójì Jīchǎng) (IATA: XIY, ICAO: ZLXY) là một sân bay phục vụ Tây An, Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Sân bay nằm trên một khu vực có diện tích 5 km2, là sân bay lớn nhất ở Tây Bắc Trung Quốc. Đây là trung tâm hoạt động của hãng hàng không China Northwest Airlines cho đến khi hãng này được sáp nhập vào China Eastern Airlines vào năm 2002. Hiện tại, sân bay này được kết nối với 79 thành phố nội địa và quốc tế.

Sân bay quốc tế Hàm Dương Tây An
西安咸阳国际机场
Xī'ān Xiányáng Guójì Jīchǎng
Mã IATA
XIY
Mã ICAO
ZLXY
Thông tin chung
Kiểu sân bayDân dụng
Cơ quan quản lýXXIA
Thành phốXi'an
Vị tríVị Thành, Hàm Dương, Thiểm Tây
Phục vụ bay cho
Độ cao479 m / 1.572 ft
Tọa độ34°26′49″B 108°45′5″Đ / 34,44694°B 108,75139°Đ / 34.44694; 108.75139
Bản đồ
XIY trên bản đồ Trung Quốc
XIY
XIY
Vị trí sân bay ở Trung Quốc
Đường băng
Hướng Chiều dài (m) Bề mặt
05L/23R 3,000 Concrete
05R/23L 3.800 Bê tông
Thống kê (2014)
Số lượt khách29.260.755
Hàng hóa186.412,6 tấn
Số chuyến bay245.971
Nguồn: danh sách sân bay bận rộn nhất Trung Quốc

Lịch sử

sửa

Trước khi sân bay này được xây dựng, Tây An đã có Sân bay Xiguan Tây An. Năm 1984, Hội đồng Nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung HoaỦy ban Quân sự Trung ương đã đề xuất xây một sân bay dân sự lớn tại Hàm Dương. Giai đoạn 1 của sân bay này bắt đầu xây dựng từ tháng 8 năm 1987, và hoàn thành vào ngày 1 tháng 9 năm 1991. Sân bay Xiguan Tây An đã được đóng cửa vào lúc đó. Giai đoạn 2 bắt đầu vào tháng 8 năm 2000, và hoàn thành vào ngày 16 tháng 9 năm 2003. Sân bay quốc tế Hàm Dương Tây An là sân bay lớn thứ chín của Trung Quốc; nằm ở thành phố Hàm Dương, tỉnh Thiểm Tây, ở Trương trấn, có cự ly 47 km từ trung tâm của Tây An, cách thành phố Hàm Dương 13 km.

Các hãng hàng không và các điểm đến

sửa

Các hãng sau đây có dịch vụ theo lịch trình đến sân bay này:

 
Terminal 3
 
Quầy vé China Eastern Airlines
 
A China Eastern Airlines Airbus A319
Hãng hàng khôngCác điểm đếnTerminal
AirAsia X Kuala Lumpur–International 3
Air Busan Busan 3
Air Chang'an Quế Lâm, Hải Khẩu, Chu Hải 2
Air China Bắc Kinh-Thủ đô, Thành Đô, Trùng Khánh, Đại Liên, Quế Lâm, Hàng Châu, Thượng Hải-Phố Đông, Thiên Tân, Urumqi, Ôn Châu, Vũ Hán, Ngân Xuyên 2
Asiana Airlines Seoul–Incheon 3
Beijing Capital Airlines Trường Xuân, Trùng Khánh, Đại Liên, Enshi, Quế Lâm, Quý Dương, Hải Khẩu, Hàng Châu, Hợp Phì, Hoàng Sơn, Tế Nam, Lijiang, Nam Kinh, Thanh Đảo, Tam Á, Thạch Gia Trang, Thiên Tân, Hạ Môn, Yichun, Zhangjiajie 2
Beijing Capital Airlines Phuket 3
Chengdu Airlines Thành Đô, Thanh Đảo 2
China Airlines Đài Bắc-Đào Viên 3
China Eastern Airlines Bắc Kinh-Thủ đô, Trường Xuân, Trường Sa, Changzhou, Thành Đô, Trùng Khánh, Đại Liên, Daocheng, Dunhuang, Phúc Châu, Golmud, Quảng Châu, Quế Lâm, Hải Khẩu, Hàng Châu, Hanzhong, Cáp Nhĩ Tân, Hợp Phì, Hengyang, Hohhot, Hong Kong, Jiayuguan, Tế Nam, Jinggangshan, Jiuzhaigou, Kashgar, Côn Minh, Lanzhou, Lhasa, Lianyungang, Luliang, Moscow–Sheremetyevo, Nam Xương, Nanchong,[1] Nam Kinh, Ningbo, Ordos, Thanh Đảo, Tam Á, Seoul-Incheon (begins ngày 20 tháng 6 năm 2016),[2] Thượng Hải-Hồng Kiều, Thượng Hải-Phố Đông, Thẩm Dương, Thẩm Quyến, Taipei–Taoyuan, Tongliao, Urumqi, Ôn Châu, Vũ Hán, Wuxi, Hạ Môn, Xichang, Xilinhot, Tây Ninh, Xishuangbanna, Yan'an, Yancheng, Ngân Xuyên, Yulin, Yushu, Zhangjiajie, Zhanjiang 3
China Express Airlines Trùng Khánh, Quý Dương, Nam Ninh, Tianshui 3
China Southern Airlines Baotou, Bắc Kinh-Thủ đô, Trường Xuân, Trường Sa, Thành Đô, Trùng Khánh, Đại Liên, Daqing, Dunhuang, Phúc Châu, Quảng Châu, Quế Lâm, Hàng Châu, Cáp Nhĩ Tân, Hợp Phì, Hohhot, Jieyang, Tế Nam, Korla, Côn Minh, Lan Châu, Nam Ninh, Thanh Đảo, Tam Á, Thượng Hải-Phố Đông, Thẩm Dương, Thẩm Quyến, Taiyuan, Urumqi, Ôn Châu, Vũ Hán, Tây Ninh, Ngân Xuyên, Yining, Yulin, Zhuhai 3
Dragonair Hong Kong 3
Finnair Theo mùa: Helsinki 3
Fuzhou Airlines Phúc Châu 2
GX Airlines Bijie, Nam Ninh 2
Hainan Airlines Bắc Kinh-Thủ đô, Trường Sa, Thành Đô, Trùng Khánh, Phúc Châu, Quảng Châu, Quế Lâm, Hải Khẩu, Hàng Châu, Côn Minh, Lan Châu, Nam Xương, Nam Kinh, Tam Á, Thượng Hải-Phố Đông, Thẩm Quyến, Urumqi, Ôn Châu, Wuhai, Hạ Môn, Tây Ninh, Ngân Xuyên, Yiwu, Zhuhai 2
Hainan Airlines Paris–Charles de Gaulle, Rome–Fiumicino, Đài Bắc-Đào Viên, Tokyo–Narita[3]
Theo mùa: Sydney[4][5]
3
Hebei Airlines Quế Lâm, Quý Dương, Mianyang, Thạch Gia Trang 2
Jiangxi Air Nam Xương, Ürümqi 2
Jin Air Jeju 2
Joy Air Alxa Left Banner, Baotou, Ejin Banner, Guyuan, Hợp Phì, Tianshui, Vũ Hán, Xiangyang, Ngân Xuyên, Trịnh Châu 2
Juneyao Airlines Guyuan, Thượng Hải-Hồng Kiều, Thượng Hải-Phố Đông, Tây Ninh, Ngân Xuyên, Zhongwei 2
Korean Air Seoul–Incheon 3
Kunming Airlines Côn Minh 2
Loong Air Hàng Châu, Nam Kinh 3
Lucky Air Baotou, Côn Minh, Lijiang, Mianyang 2
Okay Airways Bangkok–Suvarnabhumi, Trường Sa, Hàng Châu, Krabi, Nam Ninh, Thiên Tân, Urumqi 2
Ruili Airlines Côn Minh 3
SCAT Airlines Almaty[6] 3
Shandong Airlines Quý Dương, Hợp Phì, Tế Nam, Thanh Đảo, Wuyishan, Hạ Môn, Tây Ninh, Yên Đài 2
Shanghai Airlines Jiayuguan, Ordos, Thượng Hải-Hồng Kiều, Thượng Hải-Phố Đông 3
Shenzhen Airlines Bắc Kinh-Thủ đô, Thành Đô, Đại Liên, Phúc Châu, Quảng Châu, Quý Dương, Hàng Châu, Jingdezhen, Lanzhou, Nam Kinh, Nam Ninh, Nantong, Tam Á, Thẩm Dương, Thẩm Quyến, Vô Tích, Hạ Môn, Tây Ninh, Yangzhou, Ngân Xuyên 2
Shenzhen Airlines Bangkok–Suvarnabhumi, Seoul–Incheon 3
Sichuan Airlines Beihai, Thành Đô, Trùng Khánh, Dongying, Hải Khẩu, Hàng Châu, Cáp Nhĩ Tân, Tế Nam, Jiuzhaigou, Côn Minh, Lhasa, Lijiang, Linyi, Tam Á, Urumqi, Xiahe, Hạ Môn, Tây Ninh, Yibin, Yining, Yulin, Zhongwei 3
Spring Airlines Hàng Châu, Thượng Hải-Hồng Kiều, Thượng Hải-Phố Đông, Thẩm Dương, Urumqi 2
Spring Airlines Osaka–Kansai 3
Thai AirAsia Bangkok–Don Mueang 3
Tianjin Airlines Baotou, Trường Sa, Datong, Dunhuang, Fuyang, Quý Dương, Hải Khẩu, Hami, Hàng Châu, Hợp Phì, Hohhot, Huaihua, Jieyang, Côn Minh, Lanzhou, Luzhou, Nanchong, Nam Ninh, Ordos, Qingyang, Qinhuangdao, Tam Á, Thẩm Dương, Thạch Gia Trang, Thiên Tân, Urumqi, Wenzhou, Vũ Hán, Yulin 2
Tianjin Airlines Osaka–Kansai 3
Tibet Airlines Lhasa, Thanh Đảo 2
Tigerair Singapore 3
Vietnam Airlines Đà Nẵng[7] 3
Uni Air Đài Bắc-Đào Viên 3
United Airlines Theo mùa: San Francisco 3
Urumqi Air Urumqi 2
West Air Trùng Khánh 2
XiamenAir Trường Sa, Trùng Khánh, Phúc Châu, Hàng Châu, Nam Xương, Nam Kinh, Tuyền Châu, Thiên Tân, Urumqi, Wanzhou, Hạ Môn, Tây Ninh, Yichang, Ngân Xuyên 2

Tham khảo

sửa
  1. ^ “夏秋航季即将启幕 三亚机场新辟多条航线_民航新闻_民航资源网”. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2016.
  2. ^ “News”. Truy cập 2 tháng 10 năm 2024.
  3. ^ “Hainan Airlines Adds Xi'An – Tokyo Service from late–Dec 2015”. Airlineroute.net. ngày 4 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2015.
  4. ^ “Hainan Airlines to Add Xi'An – Sydney Service from late-Dec 2015”. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2016.
  5. ^ “Hainan becomes Sydney's sixth new airline for 2015”. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2016.
  6. ^ “SCAT запускает рейс в китайский Сиань”. Tengrinews. ngày 12 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2016.
  7. ^ “Vietnam Airlines plans additional charter routes to China in 1Q17”. ngày 22 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2016.

Liên kết ngoài

sửa