Tên gọi của Hà Nội qua các thời kỳ lịch sử
Bài này không có nguồn tham khảo nào. |
Từ lúc hình thành cho đến nay, Thăng Long - Hà Nội có nhiều tên gọi. Ở đây chia các tên gọi thành hai loại: Chính quy và không chính quy, theo thứ tự thời gian như sau (mời xem chi tiết tại các bài liên quan):
Tên gọi | Chữ Hán Nôm | Ý nghĩa | Người đặt tên | Thời gian | Khoảng thời gian tồn tại | Đơn vị hành chính | Tên nước |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên chính quy | |||||||
Long Đỗ | 龍肚 | Rốn rồng | theo sự tích | 866 TCN - | Không rõ | Không rõ | Văn Lang |
Tống Bình | 宋平 | Không rõ | Thời Tùy, Đường | 454 - 767 | 313 | Huyện, trị sở | Bắc thuộc lần 3 |
Đại La | 大羅 | Không rõ | Cao Biền | 767-866 866 -1010 |
? | Kinh đô | Tĩnh Hải quân Đại Cồ Việt |
Thăng Long | 昇龍 | Rồng bay lên | Lý Thái Tổ | 1010 -1397 | 387 | Kinh đô | Đại Cồ Việt Đại Việt |
Đông Đô | 東都 | Kinh đô phía Đông | Hồ Quý Ly [1] | 1397 - 1407 | 10 | ? | Đại Việt Đại Ngu |
Đông Quan | 東關 | Cánh cửa phía Đông | Nhà Minh | 1408 -1427 | 19 | ? | Bắc thuộc lần 4 |
Đông Kinh | 東京 | Kinh đô phía Đông | Lê Lợi | 1427 - 1787 | 360 | Kinh đô | Đại Việt |
Bắc Thành | 北城 | Thành trì phía Bắc | Quang Trung | 1787 - 1802 | 15 | ? | Nhà Tây Sơn |
Gia Long | 1802 - 1805 | 3 | ? | Việt Nam | |||
Thăng Long | 昇隆[2] | Thịnh vượng lên | Gia Long | 1805 - 1831 | 26 | Trấn thành miền Bắc | Việt Nam |
Hà Nội | 河內 | Bên trong sông | Minh Mạng | 1831 - 1902 | 71 | Trấn thành miền Bắc, tỉnh lỵ | Việt Nam Đại Nam |
Toàn quyền Đông Dương | 1902 - 1945 | 43 | Thủ đô của toàn Đông Dương | Đông Dương thuộc Pháp | |||
Quốc hội Việt Nam | 1945 - 1976 | 31 | Thủ đô | Việt Nam Dân chủ Cộng hòa | |||
Quốc hội Việt Nam | 1976 - nay | ? | Thủ đô | Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam | |||
Tên không chính quy | |||||||
Tràng An | 長安 | Trường An, Trường Yên, yên bình mãi mãi | Nhà nho Việt Nam | ? | ? | Kinh đô | ? |
Phượng Thành | 鳳城 | Phụng Thành[3] | Nguyễn Giản Thanh | Thế kỷ XVI, đời Lê | ? | Kinh đô | ? |
Long Biên | 龍編 | Không rõ | Nhà Hán, Ngụy, Nhà Tấn, Nam Bắc triều | Thế kỷ III, IV, V, và VI | ? | Trị sở | Giao Châu |
Long Thành | 龍城 | Tên gọi tắt của Kinh thành Thăng Long | ? | ? | ? | Kinh đô | ? |
Hà Thành | 河城 | Tên gọi tắt của Thành phố Hà Nội | ? | ? | ? | Thủ đô | ? |
Thành Hoàng Diệu | 城黃耀 | Tên gọi theo tên người[4] | Nhân dân Việt Nam | ? | ? | Kinh thành | ? |
Kẻ Chợ | 仉𢄂 | Vùng đất buôn bán phát triển[5] | Nhân dân Việt Nam | ? | ? | ? | ? |
Thượng Kinh | 上京 | Đi lên kinh thành[6] | Nhân dân Việt Nam | ? | ? | ? | ? |
Tham khảo sửa
- ^ Ép Trần Thiếu Đế
- ^ Vua Gia Long đổi tên chữ Hán của Thăng Long 昇龍 (rồng bay lên) thành Thăng Long 昇隆 mang nghĩa là "thịnh vượng".
- ^ Thành hình con chim phụng/phượng. Thành Gia Định sau này cũng có biệt danh Phượng thành.
- ^ Hoàng Diệu là vị quan trấn thủ thành Hà Nội, đã tự vẫn khi thất thủ trước thực dân Pháp.
- ^ Kẻ Chợ: Vùng đất của những người làm nghề buôn bán.
- ^ Từ chỉ việc di chuyển từ vùng quê lên kinh thành