Đại hội Thể thao Idol 2017 - Giải vô địch aerobic, điền kinh, bắn cung, thể dục nhịp điệu
Đại hội Thể thao Idol 2017 - Giải vô địch aerobic, điền kinh, bắn cung, thể dục nhịp điệu (tiếng Hàn: 2017 아이돌스타 육상 양궁 리듬체조 에어로빅 선수권 대회) được tổ chức tại nhà thi đấu Goyang Gymnasium, thành phố Goyang, Hàn Quốc vào ngày 16 tháng 1 năm 2017[1][2][3] và được phát sóng trên kênh MBC vào ngày 30 tháng 1 năm 2017 lúc 17:15 (KST)[4][5] với 2 tập.
Đại hội Thể thao Idol 2017 - Giải vô địch aerobic, điền kinh, bắn cung, thể dục nhịp điệu | |
---|---|
Tên khác | 2017 Idol Star Atletics Championships New Year Special 2017 Idol Star Athletics Archery Rhythmic Gymnastics Aerobics Championships |
Thể loại | Thể thao Chương trình giải trí |
Kịch bản | Kim Jeong-min Byun Eun-jeong Woo Eun-jeong Kim Young-ri Kim So-young Nam Soo-hee |
Đạo diễn | Choi Haeng-ho |
Dẫn chương trình | Jun Hyun-moo Jung Eun-ji Lee Soo-geun |
Diễn viên | 194 vận động viên |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn |
Số tập | 2 |
Sản xuất | |
Giám chế | Park Jeong-gyu |
Địa điểm | Goyang Gymnasium Jungangro 1601, Ilsanseo-gu, Goyang, Gyeonggi-do |
Thời lượng | 140 phút |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | MBC |
Định dạng hình ảnh | HDTV |
Định dạng âm thanh | 2 kênh Stereo (Analog) 2 kênh Dolby Digital (Digital) |
Phát sóng | 30 tháng 1 năm 2017 | – 30 tháng 1 năm 2017
Thông tin khác | |
Chương trình trước | XII |
Liên kết ngoài | |
2017 Idol Star Athletics Archery Rhythmic Gymnastics Aerobics Championships |
Thành phần tham gia
sửaDẫn chương trình
sửaJun Hyun-moo, Jung Eun-ji và Lee Soo-geun là MC của chương trình.[6]
Vận động viên
sửa- Các thành viên của các nhóm nhạc nam Hàn Quốc:
- Các thành viên của các nhóm nhạc nữ Hàn Quốc:
- AOA, Berry Good, Brave Girls, Cosmic Girls, EXID, Fiestar, GFriend, Gugudan, Hello Venus, HEYNE, Jeon Min-kyung, Laboum, Lovelyz, Melody Day, MIXX, Oh My Girl, Red Velvet, Rui (H.U.B), Sonamoo, TWICE
Tóm tắt chương trình
sửaCác thần tượng đến từ các nhóm nhạc K-pop cạnh tranh với nhau để giành huy chương trong các môn thể thao. Trong giải năm nay, có tổng cộng 8 nội dung (4 trong điền kinh, 2 trong bắn cung, 1 trong thể dục nhịp điệu và 1 trong aerobics) được chia thành: 4 cho nam và 4 cho nữ. Có 194 thần tượng tham gia, được chia thành 38 đội dựa trên nhóm nhạc của họ.[7][8]
Kết quả
sửaNam
sửa- Điền kinh
Nội dung | Vàng | Bạc | Đồng |
---|---|---|---|
60m đơn nam[9] | Woosung (Snuper) | Moon Bin (ASTRO) | Han Seung-woo (VICTON) |
4 × 100m đồng đội nam | Jeonghan (SEVENTEEN) Mingyu (SEVENTEEN) S.Coups (SEVENTEEN) Wonwoo (SEVENTEEN) |
J-Hope (BTS) Jungkook (BTS) Rap Monster (BTS) Suga (BTS) |
Hongbin (VIXX) Hyuk (VIXX) Ken (VIXX) Leo (VIXX) |
- Aerobics
Nội dung | Vàng | Bạc | Đồng |
---|---|---|---|
Đồng đội nam[10] | ASTRO[11] | SEVENTEEN | Snuper |
- Bắn cung
Nội dung | Vàng | Bạc | Đồng |
---|---|---|---|
Đồng đội nam[12] | CNU (B1A4) Gongchan (B1A4) Jinyoung (B1A4) |
Jun (SEVENTEEN) Vernon (SEVENTEEN) Woozi (SEVENTEEN) |
Không |
Nữ
sửa- Điền kinh
Nội dung | Vàng | Bạc | Đồng |
---|---|---|---|
60m đơn nữ[9] | Rui (H.U.B)[13] | Yuju (GFriend) | Binnie (Oh My Girl) |
4 × 100 m đồng đội nữ | Binnie (Oh My Girl) Hyojung (Oh My Girl) Jiho (Oh My Girl) YooA (Oh My Girl) |
Hani (EXID) Hyelin (EXID) Jeonghwa (EXID) LE (EXID) |
SinB (GFriend) Sowon (GFriend) Yerin (GFriend) Yuju (GFriend) |
- Thể dục nhịp điệu
Nội dung | Vàng | Bạc | Đồng |
---|---|---|---|
Đơn nữ[14][15][16] | Cao Lu (Fiestar) | Không | Cheng Xiao (Cosmic Girls)[17] |
Mina (TWICE)[18] |
- Bắn cung
Nội dung | Vàng | Bạc | Đồng |
---|---|---|---|
Đồng đội nữ[12] | Eunha (GFriend) Umji (GFriend) Yerin (GFriend) |
Hani (EXID) Hyelin (EXID) Jeonghwa (EXID) |
Không |
Tỷ suất người xem
sửaTập | Ngày phát sóng | Tỷ suất theo TNmS[19] | Tỷ suất theo AGB Nielsen[20] | ||
---|---|---|---|---|---|
Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | ||
1 | 30 tháng 1 năm 2017 | 8,3% | 9,5% | 9,3% | 9,4% |
2 | 10,5% | 12,2% | 11,8% | 12,3% |
Tham khảo
sửa- ^ Yoo Ji-hye (ngày 12 tháng 1 năm 2017). “[Oh!쎈 톡] '아육대' PD "올해 목표? 안전제일·無사고"”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2017.
- ^ Song Cho-rong (ngày 12 tháng 1 năm 2017). “[별별★가요] 엑소-방탄소년단부터 트와이스까지 출전…돌아온 '2017 아육대'에 대처하는 자세”. Star Seoul TV (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2017.
- ^ Yoon Go-eun (ngày 12 tháng 1 năm 2017). “엑소·방탄소년단·AOA·여자친구, MBC '아육대' 나온다”. Yonhap News Agency (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2017.
- ^ Moon Kyung-min (ngày 25 tháng 1 năm 2017). “올해도 역시 '아육대', 보이그룹들의 칼군무 에어로빅 '주목'”. Seoul Economic Daily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2017.
- ^ Lee Eun-jin (ngày 27 tháng 1 năm 2017). “[MBC 설 특집②] '아육대', '구관이 명관' 증명할 차례”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2017.
- ^ Kim Yoon-joo (ngày 16 tháng 1 năm 2017). “'아육대' 정은지, MC들과 힘찬 브이 "아육대 설렌다"”. Asia Economic Daily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2017.
- ^ Park So-young (ngày 30 tháng 1 năm 2017). “'아육대' 세븐틴 급부상, 방탄 꺾고 릴레이 1위..'대이변' [종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Korea Daily. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
- ^ Byun Geun-ah (ngày 30 tháng 1 năm 2017). “'아육대' 바로-설현-쯔위-뷔, 아이돌 대표 선서…"정직한 땀 흘리겠다"”. Joongboo Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
- ^ a b Moon Soo-yeon (ngày 27 tháng 1 năm 2017). “'아육대' 세븐틴·NCT127 등 신인 깜짝 활약에 이변 속출”. Sports Today (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2017.[liên kết hỏng]
- ^ Yoo Won-jeong (ngày 30 tháng 1 năm 2017). “'아육대' 男아이돌들의 6색 에어로빅댄스 도전기”. No Cut News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2017.
- ^ Online News Team (ngày 31 tháng 1 năm 2017). “[영상] '아육대' 아스트로, 칼군무로 남자 에어로빅 금메달…누리꾼 "누가 차은우를 뻣뻣하다고 했나"”. Sports Kyunghyang (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2017.
- ^ a b Moon Kyung-min (ngày 28 tháng 1 năm 2017). “'아육대' 양궁, 엑소, 트와이스, AOA 등 대세그룹의 양궁 맞대결 '기대'”. Seoul Economic Daily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2017.
- ^ Choi Noo-ri (ngày 31 tháng 1 năm 2017). “'아육대' 루이, 여자친구 유주 꺾고 육상 스타 등극 '루사인 볼트'”. Asia Economic Daily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2017.
- ^ Gwon Gil-yeo (ngày 24 tháng 1 năm 2017). “올림픽 무대 뺨치는 '아육대' 성소의 리듬체조 리허설 영상”. Insight (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2017.
- ^ Jang Ah-reum (ngày 26 tháng 1 năm 2017). “'아육대' 성소, 2회 연속 리듬체조 우승할까…다크호스 등장에 긴장”. News1 Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2017.
- ^ Song Yoon-jeong (ngày 28 tháng 1 năm 2017). “'아육대' 리듬체조 여신 성소 컴백, 미나·유주·차오루 등 도전장 내민다”. Asia Economic Daily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2017.
- ^ Online News Team (ngày 31 tháng 1 năm 2017). “[영상] '아육대' 성소, 리듬체조서 실수딛고 동메달…누리꾼 "다른 선수와 급이 달라"”. Sports Kyunghyang (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2017.
- ^ Online News Team (ngày 31 tháng 1 năm 2017). “[영상] '아육대' 미나, 깔끔한 공 연기로 리듬체조 금메달…누리꾼 "11년 발레 경력 어디 안 가네"”. Sports Kyunghyang (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2017.
- ^ “TNmS Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. TNmS Ratings (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2017.
- ^ “AGB Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2017.