Giải Oscar cho phim quốc tế hay nhất
(Đổi hướng từ Giải Oscar cho phim ngoại ngữ hay nhất)
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Giải Oscar cho phim ngoại ngữ hay nhất là giải thưởng của Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh Hoa Kỳ hàng năm cho phim không dùng tiếng Anh, được trao cho đạo diễn cũng như nước xuất thân.
Trên báo chí Việt Nam, tên giải thường này thường được dịch là Giải Oscar cho phim nước ngoài hay nhất.
Từ 1947 đến 1955
sửaTrước năm 1956, giải Oscar không được trao cho phim ngoại ngữ, các phim ngoại ngữ sau đây được trao một giải danh dự được xem như tương đương với giải này.
Năm | Quốc gia | Phim | Hãng sản xuất | Nhà sản xuất | Đạo diễn |
---|---|---|---|---|---|
1947 | Ý | Sciuscià | Societa Co-operativa Alfa Cinematografica | Paolo William Tamburella | Vittorio De Sica |
1948 | Pháp | Monsieur Vincent |
|
George de la Grandiere | Maurice Cloche |
1949 | Ý | Ladri di biciclette | Mayer | Vittorio De Sica | Vittorio De Sica |
1950 | Pháp Ý |
Au delà des grilles |
|
George Agliani và Alfredo Guarini |
René Clément |
1951 | Nhật Bản | Rashomon (羅生門) | Daiei Studios | Jingo Minoru | Kurosawa Akira |
1952 | Pháp | Jeux interdits | Silver Films | Robert Dorfmann | René Clément |
1953 | không trao giải | ||||
1954 | Nhật Bản | Jigokumo (地獄門) | Daiei Studios | Nagata Masaichi | Kinugasa Teinosuke |
1955 | Nhật Bản | Miyamoto Musashi (宮本 武蔵) |
|
Takimura Kazuo | Inagaki Hiroshi |
Từ 1956 đến 1959
sửaNăm | Quốc gia | Phim | Hãng sản xuất | Nhà sản xuất | Đạo diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1956 | Ý | La Strada | Ponti-De Laurentiis Cinematografica | Dino De Laurentiis và Carlo Ponti |
Federico Fellini | |
1957 | Ý | Le Notti di Cabiria |
|
Dino De Laurentiis | Federico Fellini | |
1958 | Pháp | Mon Oncle |
|
Louis Dolivet, Fred Orain, Alain Terrouane và Jacques Tati |
Jacques Tati | |
1959 | Pháp | Orfeu Negro |
|
Sacha Gordine | Marcel Camus |
|
Thập niên 1960
sửaThập niên 1970
sửaThập niên 1980
sửaNăm | Quốc gia | Phim | Hãng sản xuất | Nhà sản xuất | Đạo diễn |
---|---|---|---|---|---|
1980 | Liên Xô | Moskva slezam ne verit (Москва Слезам Не Верит) |
|
Vladimir Menshov | |
1981 | Hungary | Mephisto |
|
Manfred Durniok | Istvan Szabo |
1982 | Tây Ban Nha | Volver a empezar | Nickel Odeon S. A. | José Luis Garci | José Luis Garci |
1983 | Thụy Điển | Fanny och Alexander |
|
Jörn Donner | Ingmar Bergman |
1984 | Thụy Sĩ | La Diagonale du fou |
|
Arthur Cohn và Martine Marignac |
Richard Dembo |
1985 | Argentina | La Historia oficial |
|
Marcelo Piñeyro | Luis Puenzo |
1986 | Hà Lan | De Aanslag | Fons Rademakers Produktie | Fons Rademakers | Fons Rademakers |
1987 | Đan Mạch | Babettes Gæstebud |
|
Just Betzer và Bo Christensen |
Gabriel Axel |
1988 | Đan Mạch | Pelle erobreren |
|
Per Holst | Bille August |
1989 | Ý | Nuovo Cinema Paradiso |
|
Mino Barbera, Franco Cristaldi và Giovanna Romagnoli |
Giuseppe Tornatore |
Thập niên 1990
sửaNăm | Quốc gia | Phim | Hãng sản xuất | Nhà sản xuất | Đạo diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1990 | Thụy Sĩ | Reise der Hoffnung |
|
Peter-Christian Fueter và Alfi Sinniger |
Xavier Koller | tiếng Đức và tiếng Thổ Nhĩ Kỳ |
1991 | Ý | Mediterraneo |
|
Silvio Berlusconi, Mario Cecchi Gori, Vittorio Cecchi Gori và Gianni Minervini |
Gabriele Salvatores | |
1992 | Pháp | Indochine |
|
Eric Heumann và Jean Labadie |
Regis Wargnier | |
1993 | Tây Ban Nha | Belle Époque |
|
Fernando Trueba | Fernando Trueba | phim được đề xuất bởi Tây Ban Nha |
1994 | Nga | Utomlyonnye solntsem (Утомлённые солнцем) |
|
Nikita Mikhalkov và Michel Seydous |
Nikita Mikhalkov | |
1995 | Hà Lan | Antonia |
|
Gerard Cornelisse, Hans de Weers và Hans de Wolf |
Marleen Gorris | |
1996 | Séc | Kolja |
|
Eric Abraham và Jan Svěrák |
Jan Svěrák | |
1997 | Hà Lan | Karakter |
|
Laurens Geels | Mike van Diem | |
1998 | Ý | La vita è bella |
|
Gianluigi Braschi và Elda Ferri |
Roberto Benigni | |
1999 | Tây Ban Nha | Todo sobre mi madre |
|
Agustín Almodóvar | Pedro Almodóvar |
Thập niên 2000
sửaNăm | Quốc gia | Phim | Hãng sản xuất | Nhà sản xuất | Đạo diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
2000 | Đài Loan | Ngọa Hổ, Tàng Long (臥虎藏龍) |
|
William Kong, Li-Kong Hsu và Ang Lee |
Ang Lee | |
2001 | Bosna và Hercegovina | Ničija Zemlja |
|
Marc Baschet, Frédérique Dumas-Zajdela và Cédomir Kolar |
Danis Tanovic | tiếng Bosna |
2002 | Đức | Nirgendwo in Afrika |
|
Bernd Eichinger, Peter Herrmann và Michael Weber |
Caroline Link | |
2003 | Canada | Les Invasions Barbares | Denys Arcand | tiếng Pháp | ||
2004 | Tây Ban Nha | Mar Adentro |
|
Alejandro Amenábar | ||
2005 | Nam Phi | Tsotsi | Gavin Hood | tiếng Zulu, Xhosa và Afrikaans | ||
2006 | Đức | Das Leben der Anderen | Florian Henckel von Donnersmarck | |||
2007 | Áo | Die Fälscher | Stefan Ruzowitzky | tiếng Đức | ||
2008 | Nhật Bản | Người tiễn đưa | Yojiro Takita | tiếng Nhật | ||
2009 | Tây Ban Nha Argentina |
El Secreto de Sus Ojos | Juan José Campanella | tiếng Tây Ban Nha |
Các năm tiếp theo: phim giành giải và được đề cử
Thập niên 2010
sửaCác ủy ban quốc gia của các giải thưởng
sửaĐề cử và giải thưởng theo nước
sửaCập nhật đến 2009
Quốc gia | Số giải thưởng | Số đề cử |
---|---|---|
Ý | 10 | 27 |
Pháp | 9 | 34 |
Tây Ban Nha | 4 | 19 |
Nhật Bản | 4 | 15 |
Đức | 3 | 15 |
Thụy Điển | 3 | 14 |
Liên Xô | 3 | 10 |
Hà Lan | 3 | 7 |
Đan Mạch | 2 | 7 |
Tiệp Khắc | 2 | 6 |
Thụy Sĩ | 2 | 5 |
Hungary | 1 | 8 |
Argentina | 1 | 5 |
Algérie Canada |
1 | 4 |
Cộng hòa Séc Nga Đài Loan |
1 | 3 |
Nam Phi | 1 | 2 |
Bosna và Hercegovina Bờ Biển Ngà |
1 | 1 |
Mexico Ba Lan |
- | 7 |
Israel Nam Tư |
- | 6 |
Bỉ | - | 5 |
Brasil Hy Lạp Na Uy Trung Quốc |
- | 4 |
Ấn Độ | - | 3 |
Anh | - | 2 |
Việt Nam | - | 1 |
Áo Cuba Phần Lan Israel Gruzia Hồng Kông Iran Macedonia Nepal Nicaragua Palestine Uruguay Puerto Rico |
- | 1 |
Xem thêm
sửaLiên kết ngoài
sửa- Rules for 79th Awards Lưu trữ 2007-12-31 tại Wayback Machine
- European submissions for 79th Awards, including reviews Lưu trữ 2011-07-23 tại Wayback Machine