Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2004

Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2004, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Kinh Đô 2004 hay Kinh Đô V-League 2004 vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 21 của Giải bóng đá Vô địch Quốc gia và là mùa giải chuyên nghiệp thứ tư của V-League. Giải khởi tranh vào ngày 4 tháng 1 và kết thúc vào ngày 20 tháng 6 năm 2004 với 12 câu lạc bộ tham dự. Các đội bóng thi đấu vòng tròn hai lượt tính điểm, hai đội xếp cuối sẽ xuống thi đấu tại giải hạng Nhất mùa giải sau.[1][2]

Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2004
Kinh Đô V-League 2004
Chi tiết giải đấu
Quốc giaViệt Nam
Thời gian4 tháng 1 – 20 tháng 6 năm 2004
Số đội12
Vị trí chung cuộc
Vô địchHoàng Anh Gia Lai
(lần thứ 2)
Á quânSông Đà Nam Định
Hạng baGạch Đồng Tâm Long An
Xuống hạngThể Công
Ngân hàng Đông Á
Thống kê giải đấu
Số trận đấu132
Số bàn thắng339 (2,57 bàn mỗi trận)
Số thẻ vàng244 (1,85 thẻ mỗi trận)
Số thẻ đỏ14 (0,11 thẻ mỗi trận)
Vua phá lướiNigeria Amaobi (Nam Định – 15 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Thái Lan Kiatisuk (Hoàng Anh Gia Lai)
2003
2005

Thay đổi trong mùa giải sửa

Thay đổi đội bóng sửa

^[a] Câu lạc bộ LG-ACB xếp cuối mùa giải trước nhưng vẫn tiếp tục tham dự giải bằng cách sáp nhập với Hàng không Việt Nam và đổi tên thành LG Hà Nội ACB.

Các đội bóng sửa

Sân vận động sửa

Câu lạc bộ Địa điểm Sân vận động Sức chứa
Bình Dương Thủ Dầu Một, Bình Dương Gò Đậu 25.000
Bình Định Quy Nhơn, Bình Định Quy Nhơn 20.000
Delta Đồng Tháp Thị xã Cao Lãnh, Đồng Tháp Cao Lãnh 20.000
Đà Nẵng Hải Châu, Đà Nẵng Chi Lăng 30.000
Gạch Đồng Tâm Long An Tân An, Long An Long An 20,000
Hoàng Anh Gia Lai Pleiku, Gia Lai Pleiku 15.000
LG Hà Nội ACB Đống Đa, Hà Nội Hàng Đẫy 25.000
Ngân hàng Đông Á Thép Pomina Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh Thống Nhất 22,000
Sông Đà Nam Định Thành phố Nam Định, Nam Định Thiên Trường 30.000
Sông Lam Nghệ An Vinh, Nghệ An Vinh 20.000
Thép Việt Úc Hải Phòng Ngô Quyền, Hải Phòng Lạch Tray 30,000
Thể Công Đống Đa, Hà Nội Hàng Đẫy 25.000

Nhân sự, nhà tài trợ và áo đấu sửa

Câu lạc bộ Huấn luyện viên Đội trưởng Nhà sản xuất áo đấu Nhà tài trợ chính (trên áo đấu)
Bình Dương   Nam Dae Shik   Becamex
Bình Định   Dương Ngọc Hùng
Delta Đồng Tháp   Phạm Anh Tuấn   Trần Duy Quang   Vinausteel
Đà Nẵng   Gary Phillips   Biere Larue
Gạch Đồng Tâm Long An   Henrique Calisto   Gạch Đồng Tâm Long An
Hoàng Anh Gia Lai   Arjhan Songamsuk
LG Hà Nội ACB   Hoàng Văn Phúc   LG

  Tribeco

Ngân hàng Đông Á Thép Pomina   Hồ Văn Thu
Sông Đà Nam Định   Nguyễn Ngọc Hảo   Thép Việt - Ý
Sông Lam Nghệ An   Nguyễn Thành Vinh
Thép Việt Úc Hải Phòng   Dominique Fernandez
Thể Công   Nguyễn Thanh Hải   Viettel

Đổi tên sửa

Tên cũ Tên mới Ngày thay đổi
Nam Định Sông Đà Nam Định 22 tháng 8 năm 2003 (trước mùa giải)
Đồng Tháp Delta Đồng Tháp 25 tháng 12 năm 2003 (trước mùa giải)[3]
Ngân hàng Đông Á Ngân hàng Đông Á Thép Pomina 4 tháng 1 năm 2004[4]

Thay đổi huấn luyện viên sửa

Đội bóng Huấn luyện viên đi Hình thức Ngày rời đi Vị trí xếp hạng Huấn luyện viên đến Ngày đến
Bình Dương   Trần Bình Sự Hết hợp đồng 31 tháng 7, 2003[5] Trước mùa giải   Nam Dae Shik 2003[6]
Thể Công   Branko Radovic Chuyển công tác 7 tháng 11, 2003[7]   Phan Văn Mỵ 7 tháng 11, 2003[7]
Nam Định   Hervé Renard Chia tay Tháng 12, 2003[8]   Nguyễn Ngọc Hảo Tháng 12, 2003[8]
Thể Công   Phan Văn Mỵ Chuyển công tác 29 tháng 1, 2004[9] Thứ 12   Nguyễn Thanh Hải 29 tháng 1, 2004[9]
Ngân hàng Đông Á Thép Pomina   Francisco Vital Sa thải 9 tháng 3, 2004[10] Thứ 9   Hồ Văn Thu 9 tháng 3, 2004[10]
Bình Dương   Nam Dae Shik Sang chức GĐKT 9 tháng 3, 2004[11] Thứ 6   Mai Ngọc Khoa 9 tháng 3, 2004
Thép Việt Úc Hải Phòng   Trần Văn Phúc Từ chức 26 tháng 4, 2004[12] Thứ 9   Dominique Fernandez 26 tháng 4, 2004[12]
Đà Nẵng   Kenneth Morton Chuyển công tác 10 tháng 5, 2004[13] Thứ 8   Gary Phillips 10 tháng 5, 2004[13]
Bình Dương   Mai Ngọc Khoa Sa thải 11 tháng 5, 2004[14]   Nam Dae Shik 11 tháng 5, 2004[14]
LG Hà Nội ACB   Lê Thụy Hải Sa thải 21 tháng 5, 2004[15]   Hoàng Văn Phúc 21 tháng 5, 2004[15]

Cầu thủ nước ngoài sửa

Thể Công là đội duy nhất trong số 12 đội tham dự không sử dụng ngoai binh. In đậm cho biết tên cầu thủ đã được đăng ký chuyển nhượng giữa mùa.

Câu lạc bộ Cầu thủ 1 Cầu thủ 2 Cầu thủ 3 Cầu thủ 4 Cầu thủ cũ
Hải Phòng   Andrew Lule   Willy Kyambadde   Credic   Luis Alejandro   Felix

  Henry Kakooza

Nam Định   Paul Nwachukwu   Nikolay Tkachenko   Amaobi   Sergei Chmokine   Tomás Inguana
Hoàng Anh Gia Lai   Totchtawan Sripan   Dusit Chalermsan   Kiatisuk Senamuang   Somsit Orusomchit   Chukiat Noosarung
Đà Nẵng   Nuro Amiro   Muisi Ajao   Rogerio M. Pereira   Morgan Nkathazo   Musisi Majid Mukiibi
Bình Dương   Kim Gwan Hoi   Euvaldo Neto   Lee Yoo Sung   Park Sung Kwang   Kim Dae Chul

  Kawalya Samuel Mujabi

Đồng Tháp   Yevgen Nemodruk   Markin Yuriy   Sidorenko Oleksandr   Chekhovskyy   Oleksandr Gnatenko

  Karpyna Ivan

  Shevelyuk Boric

LG Hà Nội ACB   Emeka Achilefu   Mauricio Giganti   Roberto Rosano   Anthony Kankam   Gonzalo

  Abdul Wasiu Saliu

Sông Lam Nghệ An   Julien Nsengiyumva   Sandro Pedrosa   Ebenezer Abbey   Gatera Alphonse
Bình Định   Issawa Singthong   Nirut Surasiang   Pipat Thonkanya   Manit Noywech   Yuthajak
Ngân hàng Đông Á Thép Pomina   Therdsak Chaiman   Niweat Siriwong   Sakda Joemdee   Jose Carlos De Silva   Pitipong
Gạch Đồng Tâm Long An   Emmanuel Izuagha   Carlos Rodrigues   Endurance Idaho   Fabio dos Santos   Ronald Martin Katsigazi

  Kenny Damas

Bảng xếp hạng sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Hoàng Anh Gia Lai (Q) 22 14 4 4 40 15 +25 46 AFC Champions League 2005
2 Sông Đà Nam Định 22 13 5 4 30 23 +7 44
3 Gạch Đồng Tâm Long An 22 12 2 8 41 33 +8 38
4 Sông Lam Nghệ An 22 9 10 3 38 17 +21 37
5 LG Hà Nội ACB[a] 22 11 3 8 30 26 +4 36
6 Bình Dương 22 7 7 8 24 24 0 28
7 Bình Định[b] (Q) 22 7 6 9 22 30 −8 27 AFC Champions League 2005
8 Delta Đồng Tháp 22 7 4 11 23 29 −6 25
9 Đà Nẵng 22 5 9 8 27 28 −1 24
10 Thép Việt Úc Hải Phòng 22 7 1 14 22 37 −15 22
11 Thể Công (R) 22 5 5 12 20 39 −19 20 Xuống hạng Nhất 2005
12 Ngân hàng Đông Á Thép Pomina (R) 22 4 6 12 22 38 −16 18
Nguồn: Flashscore
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 4) Số bàn thắng đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng; 6) Số bàn thắng; 7) Điểm kỷ luật (-1 điểm cho mỗi thẻ vàng, -3 điểm cho mỗi thẻ đỏ)
(Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ LG-ACB sáp nhập với Hàng không Việt Nam và đổi tên thành LG Hà Nội ACB.
  2. ^ Bình Định tham dự AFC Champions League 2005 với tư cách là đội vô địch cúp quốc gia 2004.

Lịch thi đấu và kết quả sửa

Lịch thi đấu sửa

Vòng 1 sửa

Vòng 2 sửa

Vòng 3 sửa

Vòng 4 sửa

Vòng 5 sửa

Vòng 6 sửa

Vòng 7 sửa

Vòng 8 sửa

Vòng 9 sửa

Vòng 10 sửa

Vòng 11 sửa

Vòng 12 sửa

Vòng 13 sửa

Vòng 14 sửa

Vòng 15 sửa

Vòng 16 sửa

Vòng 17 sửa

Vòng 18 sửa

Vòng 19 sửa

Vòng 20 sửa

Vòng 21 sửa

Vòng 22 sửa

Lượt đi Trận Lượt về
Ngày Sân Tỷ số Đội Đội Tỷ số Sân Ngày
4 tháng 1 Hàng Đẫy 1-0 LG.HN.ACB - Hải Phòng 6-3 Lạch Tray 11 tháng 4
Thiên Trường 2-1 Nam Định - Thể Công 2-0 Hàng Đẫy
Chi Lăng 0-0 Đà Nẵng - Sông Lam Nghệ An 0-0 Vinh
Thống Nhất 0-0 Ngân hàng Đông Á Thép Pomina - Bình Dương 0-1 Gò Đậu
Pleiku 4-0 HAGL - Bình Định 0-1 Quy Nhơn
Long An 2-1 Gạch Đồng Tâm Long An - Đồng Tháp 3-1 Cao Lãnh
11 tháng 1 Cao Lãnh 0-2 Đồng Tháp - Hoàng Anh Gia Lai 1-3 Pleiku 17 tháng 4
Vinh 1-0 Sông Lam Nghệ An - Ngân hàng Đông Á Thép Pomina 3-3 Thống Nhất
Gò Đậu 1-1 Bình Dương - Đà Nẵng 0-0 Chi Lăng 17 tháng 4
Quy Nhơn 4-1 Bình Định - Gạch Đồng Tâm Long An 0-1 Long An
Lạch Tray 1-4 Hải Phòng - Nam Định 0-2 Thiên Trường
Hàng Đẫy 0-3 Thể Công - LG.HN.ACB 0-2 Hàng Đẫy
18 tháng 1 Pleiku 2-1 Hoàng Anh Gia Lai - Gạch Đồng Tâm Long An 2-1 Long An 25 tháng 4
Hàng Đẫy 3-1 LG.HN.ACB - Nam Định 0-2 Thiên Trường
Lạch Tray 3-1 Hải Phòng - Thể Công 1-2 Hàng Đẫy
Cao Lãnh 1-2 Đồng Tháp - Bình Định 1-1 Quy Nhơn
Vinh 1-1 Sông Lam Nghệ An - Bình Dương 0-0 Gò Đậu
Thống Nhất 2-1 Ngân hàng Đông Á Thép Pomina - Đà Nẵng 2-2 Chi Lăng
6 tháng 2 Pleiku 6-1 Hoàng Anh Gia Lai - Nam Định 0-2 Thiên Trường 30 tháng 4
Hàng Đẫy 0-0 Thể Công - Bình Định 0-1 Quy Nhơn
8 tháng 2 Vinh 3-1 Sông Lam Nghệ An - Đồng Tháp 0-1 Cao Lãnh 2 tháng 5
Gò Dậu 2-0 Bình Dương - Hải Phòng 1-3 Lạch Tray
Thống Nhất 2-1 Ngân hàng Đông Á Thép Pomina - LG.HN.ACB 0-1 Hàng Đẫy
Chi Lăng 5-2 Đà Nẵng - Gạch Đồng Tâm Long An 0-1 Long An
13 tháng 2 Long An 0-4 Gạch Đồng Tâm Long An - Sông Lam Nghệ An 0-3 Vinh 9 tháng 5
Gò Dậu 2-1 Bình Dương - LG.HN.ACB 1-2 Hàng Đẫy
Chi Lăng 3-2 Đà Nẵng - Đồng Tháp 0-1 Cao Lãnh
Thống Nhất 1-2 Ngân hàng Đông Á Thép Pomina - Hải Phòng 2-1 Lạch Tray
15 tháng 2 Quy Nhơn 1-2 Bình Định - Nam Định 0-0 Thiên Trường
Hàng Đẫy 0-1 Thể Công - Hoàng Anh Gia Lai 0-2 Pleiku
20 tháng 2 Quy Nhơn 0-2 Bình Định - Bình Dương 0-1 Gò Đậu 14 tháng 5
22 tháng 2 Pleiku 2-0 Hoàng Anh Gia Lai - Ngân hàng Đông Á Thép Pomina 2-2 Thống Nhất
Hàng Đẫy 2-0 LG.HN.ACB - Đà Nẵng 1-2 Chi Lăng 14 tháng 5
Lạch Tray 1-1 Hải Phòng - Sông Lam Nghệ An 0-2 Vinh
Cao Lãnh 2-0 Đồng Tháp - Thể Công 1-3 Hàng Đẫy
Long An 1-2 Gạch Đồng Tâm Long An - Nam Định 0-0 Thiên Trường
29 tháng 2 Hàng Đẫy 0-1 Thể Công - Gạch Đồng Tâm Long An 1-3 Long An 23 tháng 5
Thiên Trường 1-0 Sông Đà Nam Định - Delta Đồng Tháp 0-0 Cao Lãnh
Vinh 3-1 Sông Lam Nghệ An - LG.HN.ACB 0-1 Hàng Đẫy
Chi Lăng 3-1 Đà Nẵng - Hải Phòng 1-2 Lạch Tray
Quy Nhơn 1-0 Bình Định - Ngân hàng Đông Á Thép Pomina 0-3 Thống Nhất
Pleiku 1-0 Hoàng Anh Gia Lai - Bình Dương 0-0 Gò Đậu
7 tháng 3 Hàng Đẫy 2-2 LG.HN.ACB - Gạch Đồng Tâm Long An 1-3 Long An 30 tháng 5
Gò Đậu 0-1 Bình Dương - Thể Công 3-5 Hàng Đẫy
Vinh 0-0 Sông Lam Nghệ An - Bình Định 4-4 Quy Nhơn
Chi Lăng 0-0 Đà Nẵng - Hoàng Anh Gia Lai 1-4 Pleiku
Thống Nhất 1-3 Ngân hàng Đông Á Thép Pomina - Nam Định 0-1 Thiên Trường
Lạch Tray 1-0 Hải Phòng - Đồng Tháp 0-1 Cao Lãnh
14 tháng 3 Vinh 1-0 Sông Lam Nghệ An - Hoàng Anh Gia Lai 0-2 Pleiku 6 tháng 6
Hàng Đẫy 0-0 LG.HN.ACB - Đồng Tháp 0-2 Cao Lãnh
Lạch Tray 1-3 Hải Phòng - Gạch Đồng Tâm Long An 1-5 Long An
Gò Đậu 1-2 Bình Dương - Nam Định 1-2 Thiên Trường
Thống Nhất 1-1 Ngân hàng Đông Á Thép Pomina - Thể Công 1-1 Hàng Đẫy
Chi Lăng 1-1 Đà Nẵng - Bình Định 2-3 Quy Nhơn
21 tháng 3 Pleiku 3-0 Hoàng Anh Gia Lai - LG.HN.ACB 2-2 Hàng Đẫy 13 tháng 6
Thiên Trường 1-1 Nam Định - Đà Nẵng 0-3 Chi Lăng
Cao Lãnh 2-1 Delta Đồng Tháp - Ngân hàng Đông Á Thép Pomina 2-0 Thống Nhất
Quy Nhơn 2-1 Bình Định - Hải Phòng 0-1 Lạch Tray
Long An 0-2 Gạch Đồng Tâm Long An - Bình Dương 2-0 Gò Đậu
Hàng Đẫy 1-1 Thể Công - Sông Lam Nghệ An 1-8 Vinh
25 tháng 3 Pleiku 2-1 Hoàng Anh Gia Lai - Hải Phòng 0-1 Lạch Tray
Quy Nhơn 1-4 Bình Định - LG.HN.ACB 0-1 Hàng Đẫy
Thiên Trường 0-0 Sông Đà Nam Định - Sông Lam Nghệ An 0-3 Vinh
Cao Lãnh 1-1 Delta Đồng Tháp - Bình Dương 2-3 Gò Đậu
Long An 5-0 Gạch Đồng Tâm Long An - Ngân hàng Đông Á Thép Pomina 4-1 Thống Nhất
Hàng Đẫy 0-0 Thể Công - Đà Nẵng 2-1 Chi Lăng

Tiến trình mùa giải sửa

Đội ╲ Vòng12345678910111213141516171819202122
Bình DươngHHHTTTBBBTHTHHBBTBBBBT
Bình ĐịnhBTTHBBTHHTBTBHTHBBHTBB
Delta Đồng ThápBBBBBTBBHTHBBHTTBHTTTB
Đà NẵngHHBTTBTHHHHHHHBBTBBBTB
Gạch Đồng Tâm Long AnTBBBBBTHTBTTTBTBHTTTTT
Hoàng Anh Gia LaiTTTTTTTHBTTBTTBTHTTTHB
LG Hà Nội ACBTTTBBTBHHBTTTBTTBTBBHT
Ngân hàng Đông Á Thép PominaHBTTBBBBHBBBHHBTHTBHBB
Sông Đà Nam ĐịnhTTBBTTTTTHHTTTTHHHTTBB
Sông Lam Nghệ AnHTHTTHTHTHHHHHBTTBHBTT
Thép Việt Úc Hải PhòngBBTBTHBTBBBBBBTBBTBBTT
Thể CôngBBBHBBBTHHHBBTBBTBTHBT
H = Hòa; B = Thua; T = Thắng

Vị trí các đội qua các vòng đấu sửa

Đội ╲ Vòng12345678910111213141516171819202122
Bình Dương876445564555577566776
Bình Định545887775767765677667
Delta Đồng Tháp101112121211121211101011121099109888
Đà Nẵng7108666656678888888999
Gạch Đồng Tâm Long An69101010101099886656755333
Hoàng Anh Gia Lai111111111111121111111
LG Hà Nội ACB322334447444433433455
Ngân hàng Đông Á Thép Pomina9647789101011111010121110910101112
Sông Đà Nam Định237553222222212222222
Sông Lam Nghệ An453222333333344344544
Thép Việt Úc Hải Phòng12899998889999910111111121010
Thể Công111211111112111112121212111112121212111211
Vô địch
Á quân
Hạng ba
Xuống hạng đến giải Hạng Nhất 2005

Thống kê mùa giải sửa

Theo câu lạc bộ sửa

Xếp hạng Câu lạc bộ Số lượng
CLB thắng nhiều nhất Hoàng Anh Gia Lai 14 trận
CLB thắng ít nhất Ngân hàng Đông Á Thép Pomina 4 trận
CLB hoà nhiều nhất Sông Lam Nghệ An 10 trận
CLB hoà ít nhất Thép Việt Úc Hải Phòng 1 trận
CLB thua nhiều nhất Thép Việt Úc Hải Phòng 14 trận
CLB thua ít nhất Hoàng Anh Gia Lai 3 trận
Chuỗi thắng dài nhất Hoàng Anh Gia Lai 6 trận
Chuỗi bất bại dài nhất Sông Đà Nam Định 16 trận
Chuỗi không thắng dài nhất Ngân hàng Đông Á Thép Pomina 11 trận
Chuỗi thua dài nhất Thép Việt Úc Hải Phòng 6 trận
CLB ghi nhiều bàn thắng nhất Hoàng Anh Gia Lai 40 bàn
CLB ghi ít bàn thắng nhất Thể Công 20 bàn
CLB lọt lưới nhiều nhất Thể Công 39 bàn
CLB lọt lưới ít nhất Hoàng Anh Gia Lai 15 bàn
CLB nhận thẻ vàng nhiều nhất
CLB nhận thẻ vàng ít nhất
CLB nhận thẻ đỏ nhiều nhất
CLB nhận thẻ đỏ ít nhất

Theo cầu thủ sửa

Cầu thủ ghi bàn hàng đầu sửa

Phản lưới nhà sửa

Ghi hat-trick sửa

Giữ sạch lưới sửa

Kỷ lục sửa

Các giải thưởng sửa

Giải thưởng tháng sửa

Vì một số lý do, ban tổ chức giải đấu chỉ có thể trao các giải thưởng hàng tháng bắt đầu từ tháng 2 mùa giải này.[19]

Tháng Cầu thủ xuất sắc nhất tháng Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất tháng Thủ môn xuất sắc nhất tháng Đội bóng xuất sắc nhất tháng Huấn luyện viên xuất sắc nhất tháng
Tháng 2[20] Amaobi (Sông Đà Nam Định) Phạm Văn Quyến (Sông Lam Nghệ An) Võ Văn Hạnh (Hoàng Anh Gia Lai) Hoàng Anh Gia Lai Arjhan Songamsak (Hoàng Anh Gia Lai)
Tháng 3[20] Amaobi (Sông Đà Nam Định) Phan Văn Tài Em (Gạch Đồng Tâm Long An) Dương Hồng Sơn (Sông Lam Nghệ An) Sông Đà Nam Định Nguyễn Ngọc Hảo (Sông Đà Nam Định)
Tháng 4[21] Amaobi (Sông Đà Nam Định) Phan Văn Tài Em (Gạch Đồng Tâm Long An) Bùi Quang Huy (Sông Đà Nam Định) Sông Đà Nam Định Nguyễn Ngọc Hảo (Sông Đà Nam Định)
Tháng 5[22] Kiatisuk Senamuang (Hoàng Anh Gia Lai) Phan Văn Tài Em (Gạch Đồng Tâm Long An) Bùi Quang Huy (Sông Đà Nam Định) Hoàng Anh Gia Lai Phạm Anh Tuấn (Đồng Tháp)
Tháng 6[23] Minh Phương (Gạch Đồng Tâm Long An) Lê Công Vinh (Sông Lam Nghệ An) Dương Hồng Sơn (Sông Lam Nghệ An) Gạch Đồng Tâm Long An Henrique Calisto và Huỳnh Ngọc San (Gạch Đồng Tâm Long An)

Giải thưởng chung cuộc sửa

Lễ trao các giải thưởng chung cuộc được tổ chức vào ngày 20 tháng 7 năm 2004 tại Nhà thi đấu Quân khu 7, TP. Hồ Chí Minh.

Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2004
Nhà vô địch
Hoàng Anh Gia Lai
Lần thứ hai

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ “V.League 1 2004 Wyniki” (bằng tiếng Ba Lan). Flashscore. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2015.
  2. ^ “Vietnam - List of Cup Winners”. RSSSF.com. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2010.
  3. ^ ONLINE, TUOI TRE (25 tháng 12 năm 2003). “Đồng Tháp đổi danh xưng”. TUOI TRE ONLINE. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2023.
  4. ^ ONLINE, TUOI TRE (18 tháng 12 năm 2003). “CLB Ngân Hàng Đông Á chính thức đổi tên”. TUOI TRE ONLINE. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2023.
  5. ^ “HLV Trần Bình Sự thôi giữ chức HLV trưởng đội Bình Dương”. Vietnamnet. 1 tháng 8 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2003.
  6. ^ ONLINE, TUOI TRE (25 tháng 12 năm 2003). “Tiến tới giải chuyên nghiệp Kinh Đô V-League 2004: Đi và đến”. TUOI TRE ONLINE. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2023.
  7. ^ a b VnExpress. “Ông Phan Văn Mỵ - tân HLV trưởng CLB Thể Công”. vnexpress.net. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2023.
  8. ^ a b VnExpress. “HLV Ngọc Hảo: 'Biết mình biết người để thành công'. vnexpress.net. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2023.
  9. ^ a b VnExpress. “Thể Công lại thay HLV trưởng”. vnexpress.net. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2023.
  10. ^ a b ONLINE, TUOI TRE (9 tháng 3 năm 2004). “Ngân hàng Đông Á Thép Pomina cách chức HLV Vital”. TUOI TRE ONLINE. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2023.
  11. ^ ONLINE, TUOI TRE (9 tháng 3 năm 2004). “Bình Dương thay HLV trưởng!”. TUOI TRE ONLINE. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2023.
  12. ^ a b VnExpress. “Thép Việt Úc Hải Phòng thay HLV trưởng”. vnexpress.net. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2023.
  13. ^ a b VnExpress. “Đà Nẵng bất ngờ thay HLV trưởng”. vnexpress.net. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2023.
  14. ^ a b Đình Xê; Tuấn Kiệt (12 tháng 5 năm 2004). “Chưa hết mùa giải, 8 HLV... rơi rụng”. Người Lao Động. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2023.
  15. ^ a b Y.Nhi (21 tháng 5 năm 2004). “HLV Lê Thụy Hải bị sa thải”. Người Lao Động. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2023.
  16. ^ Lê Hải (4 tháng 1 năm 2004). “LG Hà Nội ACB thắng trận mở màn V-League 2004”. VnExpress. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2024.
  17. ^ Viết Hiền (4 tháng 1 năm 2004). “Bình Định tan tác tại Pleiku”. Báo Bình Định. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2024.
  18. ^ a b ONLINE, TUOI TRE (22 tháng 6 năm 2004). “Những con số sau một mùa giải”. TUOI TRE ONLINE. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2023.
  19. ^ Gia Tuệ (24 tháng 3 năm 2004). “Danh hiệu tháng 2 và 3 V-League công bố vào tháng 4”. VnExpress.
  20. ^ a b VnExpress. “HAGL và Nam Định 'càn quét' giải thưởng tháng 2 và 3”. vnexpress.net. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2023.
  21. ^ sao, Ngôi. “Nam Định giành 4 trong 5 giải cá nhân”. Ngoisao. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2023.
  22. ^ VnExpress. “Kiatisuk - Cầu thủ hay nhất V-League tháng 5”. vnexpress.net. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2023.
  23. ^ VnExpress. “Gạch Đồng Tâm và SLNA chia nhau giải thưởng tháng”. vnexpress.net. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2023.

Liên kết ngoài sửa