Giải bóng đá vô địch quốc gia 2004
Giải bóng đá vô địch quốc gia 2004, có tên gọi chính thức là Giải bóng đá vô địch quốc gia Kinh Đô 2004 hay Kinh Đô V-League 2004, bao gồm 12 câu lạc bộ tham dự diễn ra từ 4 tháng 1 đến 20 tháng 6 năm 2004. Các đội bóng thi đấu vòng tròn 2 lượt, hai đội xếp cuối sẽ xuống thi đấu tại giải hạng Nhất mùa giải sau.[1]
V-League 2004 | |
![]() | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Việt Nam |
Thời gian | 4 tháng 1 – 20 tháng 6 năm 2004 |
Số đội | 12 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Hoàng Anh Gia Lai (lần thứ 2) |
Á quân | Sông Đà Nam Định |
Hạng ba | Gạch Đồng Tâm Long An |
Xuống hạng | Thể Công Ngân hàng Đông Á |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 132 |
Số bàn thắng | 339 (2,57 bàn mỗi trận) |
Số thẻ vàng | 244 (1,85 thẻ mỗi trận) |
Số thẻ đỏ | 14 (0,11 thẻ mỗi trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
← 2003 2005 → |
Mặc dù câu lạc bộ LG-ACB xếp cuối bảng xếp hạng mùa giải trước nhưng LG-ACB vẫn tiếp tục tham dự giải bằng cách sáp nhập với câu lạc bộ Hàng không Việt Nam và đổi tên thành LG.HN.ACB.[2]
Bảng xếp hạngSửa đổi
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hoàng Anh Gia Lai (Q) | 22 | 14 | 4 | 4 | 40 | 15 | +25 | 46 | AFC Champions League 2005 |
2 | Sông Đà Nam Định | 22 | 13 | 5 | 4 | 30 | 23 | +7 | 44 | |
3 | Gạch Đồng Tâm Long An | 22 | 12 | 2 | 8 | 41 | 33 | +8 | 38 | |
4 | Sông Lam Nghệ An | 22 | 9 | 10 | 3 | 38 | 17 | +21 | 37 | |
5 | LG.HN.ACB[a] | 22 | 11 | 3 | 8 | 30 | 26 | +4 | 36 | |
6 | Bình Dương | 22 | 7 | 7 | 8 | 24 | 24 | 0 | 28 | |
7 | Bình Định[b] (Q) | 22 | 7 | 6 | 9 | 22 | 30 | −8 | 27 | AFC Champions League 2005 |
8 | Delta Đồng Tháp | 22 | 7 | 4 | 11 | 23 | 29 | −6 | 25 | |
9 | Đà Nẵng | 22 | 5 | 9 | 8 | 27 | 28 | −1 | 24 | |
10 | Thép Việt-Úc Hải Phòng | 22 | 7 | 1 | 14 | 22 | 37 | −15 | 22 | |
11 | Thể Công (R) | 22 | 5 | 5 | 12 | 20 | 39 | −19 | 20 | Xuống hạng Nhất 2005 |
12 | Ngân hàng Đông Á Thép Pomina (R) | 22 | 4 | 6 | 12 | 22 | 38 | −16 | 18 |
Nguồn: Flashscore
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 4) Số bàn thắng đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng; 6) Số bàn thắng; 7) Điểm kỷ luật (-1 điểm cho mỗi thẻ vàng, -3 điểm cho mỗi thẻ đỏ)
(Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 4) Số bàn thắng đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng; 6) Số bàn thắng; 7) Điểm kỷ luật (-1 điểm cho mỗi thẻ vàng, -3 điểm cho mỗi thẻ đỏ)
(Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
- ^ LG-ACB sáp nhập với Hàng không Việt Nam và đổi tên thành LG.HN.ACB.
- ^ Bình Định tham dự AFC Champions League 2005 với tư cách là đội vô địch cúp quốc gia 2004.
Lịch thi đấu và kết quảSửa đổi
Tổng hợp kết quả của các trận đấu diễn ra.[3]
Tổng kết mùa giảiSửa đổi
Giải bóng đá vô địch quốc gia 2004 Nhà vô địch |
---|
Hoàng Anh Gia Lai Vô địch lần thứ hai |
- Xuống hạng nhất: Thể Công và Ngân hàng Đông Á Thép Pomina
- Vua phá lưới: Amaobi (23, Nam Định) – 15 bàn thắng.
- Cầu thủ xuất sắc nhất giải: Kiatisuk Senamuang (Thái Lan, Hoàng Anh Gia Lai)
- Huấn luyện viên xuất sắc nhất giải: Nguyễn Ngọc Hảo (Sông Đà Nam Định)
- Thủ môn xuất sắc nhất giải: Bùi Quang Huy (Sông Đà Nam Định)
- Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất giải: Phan Văn Tài Em (Gạch Đồng Tâm Long An).
- Tổng hợp: 167 bàn thắng (trung bình 2,53 bàn/trận); 244 thẻ vàng (3,69 thẻ/trận); 14 thẻ đỏ (0,21 thẻ/trận).
Xem thêmSửa đổi
Tham khảoSửa đổi
- ^ “V.League 1 2004 Wyniki” (bằng tiếng Ba Lan). Flashscore. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Vietnam - List of Cup Winners”. RSSSF.com. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2010.
- ^ “Vietnam V-League 2004”. flashscore.pl.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Trang chủ Công ty Cổ phần Bóng đá Chuyên nghiệp Việt Nam (VPF) (tiếng Việt)
- Trang chủ Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) (tiếng Việt)
- Trang chủ flashscore.pl (tiếng Ba Lan)