Giai đoạn vòng loại và vòng play-off UEFA Europa Conference League 2021–22

Giai đoạn vòng loại và vòng play-off UEFA Europa Conference League 2021-22 bắt đầu vào ngày 8 tháng 7 và kết thúc vào ngày 26 tháng 8 năm 2021.[1]

Tổng cộng có 163 đội cạnh tranh ở hệ thống vòng loại của UEFA Europa Conference League 2021-22, bao gồm giai đoạn vòng loại và vòng play-off, với 24 đội ở Nhóm các đội vô địch và 139 đội ở Nhóm chính. 22 đội thắng ở vòng play-off đi tiếp vào vòng bảng, cùng 10 đội thua của vòng play-off Europa League.[2]

Thời gian là CEST (UTC+2), như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau thì được đặt trong dấu ngoặc đơn).

Các đội bóng sửa

Nhóm các đội vô địch sửa

Nhóm các đội vô địch bao gồm tất cả các đội vô địch giải vô địch quốc gia mà bị loại từ giai đoạn vòng loại Nhóm các đội vô địch của Champions League và giai đoạn vòng loại Nhóm các đội vô địch của Europa League, và bao gồm các vòng đấu sau:

Dưới đây là các đội tham dự của Nhóm các đội vô địch (với hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2021 của họ, tuy nhiên không được sử dụng để xếp hạt giống cho Nhóm các đội vô địch),[3] được xếp nhóm theo vòng đấu bắt đầu của họ.

Chú thích màu sắc
Đội thắng của vòng play-off đi tiếp vào vòng bảng
Đội bị loại
Vòng play-off
Đội Hệ số[3]
  Žalgiris[UEL CH Q3] 6.500
  Flora[UEL CH Q3] 6.250
  Kairat[UEL CH Q3] 6.000
  Lincoln Red Imps[UEL CH Q3] 5.750
  Neftçi Baku[UEL CH Q3] 5.000
Vòng loại thứ ba
Đội Hệ số[3]
  Shamrock Rovers[UCL Q1] 4.750
Vòng loại thứ hai
Đội Hệ số[3]
  Shkëndija[UCL Q1] 9.000
  Dinamo Tbilisi[UCL Q1] 6.500
  Budućnost Podgorica[UCL Q1] 6.000
  Riga[UCL Q1] 5.500
  Linfield[UCL Q1] 5.250
  Fola Esch[UCL Q1] 5.250
  Shakhtyor Soligorsk[UCL Q1] 5.250
  Maccabi Haifa[UCL Q1] 4.875
  Connah's Quay Nomads[UCL Q1] 4.750
  Valur[UCL Q1] 4.250
  Bodø/Glimt[UCL Q1] 4.200
  Hibernians[UCL Q1] 3.750
  Teuta[UCL Q1] 2.750
  HB Tórshavn[UCL PR SF] 2.250
  Prishtina[UCL Q1] 2.250
  Borac Banja Luka[UCL Q1] 1.600
  Inter Club d'Escaldes[UCL PR F] 1.500
  Folgore[UCL PR SF] 1.000
Ghi chú
  1. UEL CH Q3 Đội thua của vòng loại thứ ba Europa League (Nhóm các đội vô địch).
  2. UCL Q1 Đội thua của vòng loại thứ nhất Champions League.
  3. UCL PR F Đội thua của trận chung kết vòng sơ loại Champions League.
  4. UCL PR SF Đội thua của các trận bán kết vòng sơ loại Champions League.

Nhóm chính sửa

Nhóm chính bao gồm tất cả các đội không vô địch giải vô địch quốc gia mà không lọt vào thẳng vòng bảng, và bao gồm các vòng đấu sau:

  • Vòng loại thứ nhất (66 đội): 66 đội tham dự vào vòng đấu này.
  • Vòng loại thứ hai (90 đội): 57 đội tham dự vào vòng đấu này, và 33 đội thắng của vòng loại thứ nhất.
  • Vòng loại thứ ba (54 đội): 9 đội tham dự vào vòng đấu này, và 45 đội thắng của vòng loại thứ hai.
  • Vòng play-off (34 đội): 7 đội tham dự vào vòng đấu này (bao gồm 3 đội thua của vòng loại thứ ba Europa League Nhóm chính), và 27 đội thắng của vòng loại thứ ba.

Dưới đây là các đội tham dự của Nhóm chính (với hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2021 của họ),[3] được xếp nhóm theo vòng đấu bắt đầu của họ.

Chú thích màu sắc
Đội thắng của vòng play-off đi tiếp vào vòng bảng
Đội bị loại
Vòng play-off
Đội Hệ số[3]
  Roma 90.000
  Tottenham Hotspur 88.000
  Rennes 19.000
  Union Berlin 14.714
  Jablonec[UEL MP Q3] 7.000
  St Johnstone[UEL MP Q3] 6.675
  Anorthosis Famagusta[UEL MP Q3] 5.550
Vòng loại thứ ba
Đội Hệ số[3]
  Anderlecht 25.000
  LASK 21.000
  PAOK 20.000
  Paços de Ferreira 9.709
  Vitesse 7.840
  Rubin Kazan 7.676
  Kolos Kovalivka 6.620
  Trabzonspor 6.020
  Luzern 5.500
Vòng loại thứ hai
Đội Hệ số[3]
  Basel 49.000
  Copenhagen 43.500
  Viktoria Plzeň 33.500
  Gent 26.500
  Astana 22.500
  Feyenoord 21.000
  Qarabağ 21.000
  FCSB 21.000
  Maccabi Tel Aviv 20.500
  AEK Athens 19.500
  Partizan 18.000
  BATE Borisov 17.500
  Hapoel Be'er Sheva 17.500
  Molde 17.000
  Rosenborg 14.000
  Rijeka 13.500
  Apollon Limassol 13.500
  Austria Wien 10.000
  Santa Clara 9.709
  CSKA Sofia 8.000
  Hajduk Split 8.000
  F91 Dudelange 8.000
  Sochi 7.676
  Aberdeen 7.500
  Olimpija Ljubljana 6.750
  Hibernian 6.675
  Vorskla Poltava 6.620
  Sivasspor 6.020
  Osijek 6.000
  Universitatea Craiova 6.000
  AGF 5.575
  AEL Limassol 5.550
  Vaduz 5.500
  Vojvodina 5.350
  Čukarički 5.350
  Slovácko 5.320
  Servette 5.245
  Aris Thessaloniki 5.200
  Dynamo Brest 5.000
  DAC Dunajská Streda 5.000
  Ashdod 4.875
  Vålerenga 4.200
  Hammarby IF 4.100
  BK Häcken 4.100
  IF Elfsborg 4.100
  Lokomotiv Plovdiv 4.075
  Arda 4.075
  Sepsi OSK 3.640
  Keşla 3.375
  Sumgayit 3.375
  Tobol 3.125
  Shakhter Karagandy 3.125
  Újpest 3.100
  Torpedo-BelAZ Zhodino 3.050
  Raków Częstochowa 3.025
  Pogoń Szczecin 3.025
  Panevėžys 1.750
Vòng loại thứ nhất
Đội Hệ số[3]
  Maribor 14.000
  Fehérvár 11.500
  Dundalk 10.500
  Sūduva 8.750
  The New Saints 7.500
  Spartak Trnava 7.500
  Sarajevo 6.250
  Domžale 5.500
  5.250
  KuPS 5.000
  FH 5.000
  Sutjeska 4.750
  FC Santa Coloma 4.500
  Partizani 4.250
  Laçi 4.000
  Europa 4.000
  Liepāja 4.000
  FCI Levadia 3.750
  Drita 3.500
  La Fiorita 3.250
  Stjarnan 3.250
  Puskás Akadémia 3.100
  Śląsk Wrocław 3.025
  Shkupi 3.000
  Petrocub Hîncești 3.000
  NSÍ Runavík 3.000
  Coleraine 2.750
  Tre Penne 2.750
  Široki Brijeg 2.750
  Žilina 2.725
  Bala Town 2.500
  Gżira United 2.500
  Breiðablik 2.250
  St Joseph's 2.250
  Milsami Orhei 2.250
  Urartu 2.250
  Kauno Žalgiris 2.000
  RFS 2.000
  Inter Turku 2.000
  Sileks 1.750
  Racing FC 1.650
  Swift Hesperange 1.650
  Velež Mostar 1.600
  Bohemians 1.575
  Sligo Rovers 1.575
  Struga 1.525
  Sfîntul Gheorghe 1.500
  Birkirkara 1.500
  Noah 1.475
  Valmiera 1.475
  Ararat Yerevan 1.475
  Vllaznia 1.450
  Glentoran 1.391
  Larne 1.391
  Dinamo Batumi 1.375
  Honka 1.375
  Dila Gori 1.375
  Gagra 1.375
  Mosta 1.275
  Sant Julià 1.250
  Llapi 1.166
  Mons Calpe 1.133
  Paide Linnameeskond 1.000
  Dečić 1.000
  Podgorica 1.000
  Newtown 1.000
Ghi chú
  1. UEL MP Q3 Đội thua của vòng loại thứ ba Europa League (Nhóm chính).

Thể thức sửa

Mỗi cặp đấu được diễn ra theo thể thức hai lượt, với mỗi đội thi đấu một lượt tại sân nhà. Đội nào có tổng tỉ số cao hơn qua hai lượt đi tiếp vào vòng tiếp theo. Nếu tổng tỉ số bằng nhau sau khi kết thúc thời gian thi đấu chính thức của lượt về, luật bàn thắng sân khách không còn được áp dụng bắt đầu từ mùa giải này.[4][5] Để xác định đội thắng của cặp đấu, hiệp phụ được diễn ra, và nếu số bàn thắng ghi được bởi cả hai đội bằng nhau trong thời gian hiệp phụ, cặp đấu được định đoạt bằng loạt sút luân lưu.

Lịch thi đấu sửa

Lịch thi đấu của giải đấu như sau (tất cả các lễ bốc thăm được tổ chức tại trụ sở UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ).[1]

Lịch thi đấu cho giai đoạn vòng loại của UEFA Europa Conference League 2021-22
Vòng Ngày bốc thăm Lượt đi Lượt về
Vòng loại thứ nhất 15 tháng 6 năm 2021 8 tháng 7 năm 2021 15 tháng 7 năm 2021
Vòng loại thứ hai 16 tháng 6 năm 2021 22 tháng 7 năm 2021 29 tháng 7 năm 2021
Vòng loại thứ ba 19 tháng 7 năm 2021 5 tháng 8 năm 2021 12 tháng 8 năm 2021
Vòng play-off 2 tháng 8 năm 2021 19 tháng 8 năm 2021 26 tháng 8 năm 2021

Vòng loại thứ nhất sửa

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ nhất được tổ chức vào ngày 15 tháng 6 năm 2021, lúc 13:30 CEST.[6]

Xếp hạt giống sửa

Tổng cộng có 66 đội thi đấu ở vòng loại thứ nhất. Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2021 của họ.[3] Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đối đầu với nhau. Trước lễ bốc thăm, UEFA hình thành tám nhóm, bảy nhóm 8 đội (4 đội hạt giống và 4 đội không hạt giống) và một nhóm 10 đội (5 đội hạt giống và 5 đội không hạt giống), theo như những nguyên tắc được đặt ra bởi Ủy ban giải đấu cấp câu lạc bộ. Số được ấn định trước cho mỗi đội bởi UEFA, với lễ bốc thăm được tổ chức trong hai lượt, một lượt cho các Nhóm 1–7 với 8 đội và một lượt cho Nhóm 8 với 10 đội. Đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi cặp đấu là đội nhà của trận lượt đi.

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống
Nhóm 5 Nhóm 6 Nhóm 7 Nhóm 8
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống

Tóm tắt sửa

Lượt đi được diễn ra vào ngày 6 và 8 tháng 7, và lượt về được diễn ra vào ngày 13 và 15 tháng 7.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ hai Nhóm chính. Đội thua bị loại.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
FCI Levadia   4–2   St Joseph's 3–1 1–1
Inter Turku   1–3   Puskás Akadémia 1–1 0–2
Drita   3–1[A]   Dečić 2–1 1–0
Sūduva   2–1   Valmiera 2–1 0–0
Birkirkara   2–1[A]   La Fiorita 1–0 1–1
Mons Calpe   1–5   FC Santa Coloma 1–1 0–4
Velež Mostar   4–2   Coleraine 2–1 2–1
Domžale   2–1   Swift Hesperange 1–0 1–1
Shkupi   3–1   Llapi 2–0 1–1
Tre Penne   0–7[A]   Dinamo Batumi 0–4 0–3
Partizani   8–4[A]   Sfîntul Gheorghe 5–2 3–2
Maribor   2–0   Urartu 1–0 1–0
Podgorica   1–3[A]   Laçi 1–0 0–3 (s.h.p.)
Milsami Orhei   1–0   Sarajevo 0–0 1–0
Noah   1–5   KuPS 1–0 0–5
Žilina   6–3   Dila Gori 5–1 1–2
FH   3–1   Sligo Rovers 1–0 2–1
Paide Linnameeskond   1–4   Śląsk Wrocław 1–2 0–2
Rīgas   6–5   2–3 4–2 (s.h.p.)
Bala Town   0–2   Larne 0–1 0–1
Fehérvár   1–3   Ararat Yerevan 1–1 0–2
Sutjeska   2–1   Gagra 1–0 1–1
Sileks   1–2   Petrocub Hîncești 1–1 0–1
Široki Brijeg   3–4   Vllaznia 3–1 0–3
Stjarnan   1–4   Bohemians 1–1 0–3
Glentoran   1–3   The New Saints 1–1 0–2
Sant Julià   1–1 (3–5 p)   Gżira United 0–0 1–1 (s.h.p.)
Europa   0–2   Kauno Žalgiris 0–0 0–2
Dundalk   5–0   Newtown 4–0 1–0
Mosta   3–4[A]   Spartak Trnava 3–2 0–2
Liepāja   5–2[A]   Struga 1–1 4–1
Racing Luxembourg   2–5   Breiðablik 2–3 0–2
Honka   3–1   NSÍ Runavík 0–0 3–1
  1. ^ a b c d e f g Thứ tự lượt đấu đảo ngược sau lần bốc thăm ban đầu.

Các trận đấu sửa

Vòng loại thứ hai sửa

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ hai được tổ chức vào ngày 16 tháng 6 năm 2021, lúc 13:30 CEST.[7]

Xếp hạt giống sửa

Tổng cộng có 108 đội thi đấu ở vòng loại thứ hai. Họ được chia làm hai nhóm:

  • Nhóm các đội vô địch (18 đội): Các đội bóng mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm, được xếp hạt giống như sau:
    • Hạt giống: 15 trong số 16 đội thua của vòng loại thứ nhất UEFA Champions League 2021-22 (1 trong số các đội nhận suât vào thẳng đến vòng loại thứ ba).
    • Không hạt giống: 3 đội thua của vòng sơ loại UEFA Champions League 2021-22.
  • Nhóm chính (90 đội): 57 đội tham dự vào vòng đấu này, và 33 đội thắng của vòng loại thứ nhất. Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2021 của họ.[3] Đối với các đội thắng của vòng loại thứ nhất mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm, hệ số câu lạc bộ của đội còn lại có thứ hạng cao nhất ở mỗi cặp đấu được sử dụng. Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đối đầu với nhau.

Trước lễ bốc thăm, UEFA hình thành ba nhóm ở Nhóm các đội vô địch gồm 5 đội hạt giống và 1 đội không hạt giống, và chín nhóm ở Nhóm chính gồm 5 đội hạt giống và 5 đội không hạt giống, theo như những nguyên tắc được đặt ra bởi Ủy ban giải đấu cấp câu lạc bộ. Ở mỗi nhóm của Nhóm các đội vô địch, trước tiên, một đội hạt giống được bốc thăm để đối đầu với đội không hạt giống duy nhất, và sau đó bốn đội hạt giống còn lại được bốc thăm để đối đầu với nhau. Ở Nhóm chính, số được ấn định trước cho mỗi đội bởi UEFA, với lễ bốc thăm được tổ chức trong một lượt cho các Nhóm 1–9 với 10 đội. Đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi cặp đấu là đội nhà của trận lượt đi.

Nhóm các đội vô địch
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống
Nhóm chính
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống
Nhóm 4 Nhóm 5 Nhóm 6
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống
Nhóm 7 Nhóm 8 Nhóm 9
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống
Ghi chú
  1. Đội thắng của vòng loại thứ nhất mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm. Các đội được thể hiện bằng chữ in nghiêng đánh bại đội với hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ của họ ở lễ bốc thăm.

Tóm tắt sửa

Lượt đi được diễn ra vào ngày 20, 21 và 22 tháng 7, và lượt về được diễn ra vào ngày 27 và 29 tháng 7.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ ba thuộc nhóm tương ứng của các đội. Đội thua bị loại.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch
Shamrock Rovers   Bye N/A
Teuta   3–2   Inter Club d'Escaldes 0–2 3–0 (s.h.p.)
Riga   3–0   Shkëndija 2–0 1–0
Dinamo Tbilisi   2–7   Maccabi Haifa 1–2 1–5
HB Tórshavn   6–0[A]   Budućnost Podgorica 4–0 2–0
Linfield   4–0   Borac Banja Luka 4–0 0–0
Shakhtyor Soligorsk   1–3   Fola Esch 1–2 0–1
Folgore   3–7   Hibernians 1–3 2–4
Prishtina   6–5   Connah's Quay Nomads 4–1 2–4
Valur   0–6   Bodø/Glimt 0–3 0–3
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm chính
KuPS   5–4   Vorskla Poltava 2–2 3–2 (s.h.p.)
FCSB   2–2 (3–5 p)   Shakhter Karagandy 1–0 1–2 (s.h.p.)
Arda   0–6   Hapoel Be'er Sheva 0–2 0–4
Apollon Limassol   3–5   Žilina 1–3 2–2
Čukarički   2–0   Sumgayit 0–0 2–0
Sutjeska   1–3   Maccabi Tel Aviv 0–0 1–3
Astana   3–2   Aris Thessaloniki 2–0 1–2 (s.h.p.)
Petrocub Hîncești   0–2   Sivasspor 0–1 0–1
AEL Limassol   2–0   Vllaznia 1–0 1–0
Sochi   7–2   Keşla 3–0 4–2
IF Elfsborg   9–0   Milsami Orhei 4–0 5–0
Rīgas   5–0   Puskás Akadémia 3–0 2–0
Dinamo Batumi   4–2   BATE Borisov 0–1 4–1
Partizan   3–0   DAC Dunajská Streda 1–0 2–0
Dundalk   4–3   FCI Levadia 2–2 2–1
Gżira United   0–3   Rijeka 0–2 0–1
Viktoria Plzeň   4–2   Dynamo Brest 2–1 2–1
Kauno Žalgiris   1–10   The New Saints 0–5 1–5
Domžale   2–1   Honka 1–1 1–0
CSKA Sofia   0–0 (3–1 p)   Liepāja 0–0 0–0 (s.h.p.)
Shkupi   0–5   Santa Clara 0–3 0–2
Hibernian   5–1   FC Santa Coloma 3–0 2–1
Larne   3–2   AGF 2–1 1–1
Gent   4–2   Vålerenga 4–0 0–2
F91 Dudelange   0–4   Bohemians 0–1 0–3
Velež Mostar   2–2 (3–2 p)   AEK Athens 2–1 0–1 (s.h.p.)
Qarabağ   1–0   Ashdod 0–0 1–0
Lokomotiv Plovdiv   1–1 (3–2 p)   Slovácko 1–0 0–1 (s.h.p.)
Ararat Yerevan   5–7   Śląsk Wrocław 2–4 3–3
Laçi   1–0[A]   Universitatea Craiova 1–0 0–0
Drita   2–3   Feyenoord 0–0 2–3
Basel   5–0   Partizani 3–0 2–0
Pogoń Szczecin   0–1   Osijek 0–0 0–1
Austria Wien   2–3   Breiðablik 1–1 1–2
Olimpija Ljubljana   1–1 (5–4 p)   Birkirkara 1–0 0–1 (s.h.p.)
Hammarby IF   4–1   Maribor 3–1 1–0
Molde   3–2   Servette 3–0 0–2
Újpest   5–2   Vaduz 2–1 3–1
Sūduva   0–0 (3–4 p)   Raków Częstochowa 0–0 0–0 (s.h.p.)
Spartak Trnava   1–1 (4–3 p)   Sepsi OSK 0–0 1–1 (s.h.p.)
FH   1–6   Rosenborg 0–2 1–4
Copenhagen   9–1   Torpedo-BelAZ Zhodino 4–1 5–0
Panevėžys   0–2   Vojvodina 0–1 0–1
Hajduk Split   3–4   Tobol 2–0 1–4 (s.h.p.)
Aberdeen   5–3   BK Häcken 5–1 0–2
  1. ^ a b Thứ tự lượt đấu đảo ngược sau lần bốc thăm ban đầu.

Các trận đấu sửa

Vòng loại thứ ba sửa

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 19 tháng 7 năm 2021, lúc 13:00 CEST.[1]

Xếp hạt giống sửa

Tổng cộng có 64 đội thi đấu ở vòng loại thứ ba. Họ được chia làm hai nhóm:

  • Nhóm các đội vô địch (10 đội): 9 đội thắng của vòng loại thứ hai (Nhóm các đội vô địch) mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm, và 1 đội thua từ vòng loại thứ nhất của Champions League nhận suất vào thẳng vòng đấu này (Shamrock Rovers). Không có đội hạt giống. Các đội từ Bosnia-Herzegovina và Kosovo không thể được bốc thăm để đối đầu với nhau, do đó đội thắng của các cặp đấu giữa Borac Banja Luka/Linfield và Prishtina/Connah's Quay Nomads không thể được bốc thăm để đối đầu với nhau.
  • Nhóm chính (54 đội): 9 đội tham dự vào vòng đấu này, và 45 đội thắng của vòng loại thứ hai (Nhóm chính). Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2021 của họ.[3] Đối với các đội thắng của vòng loại thứ hai mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm, hệ số câu lạc bộ của đội còn lại có thứ hạng cao nhất ở mỗi cặp đấu được sử dụng. Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đối đầu với nhau.

Trước lễ bốc thăm, UEFA hình thành bảy nhóm ở Nhóm chính, sáu nhóm gồm 4 đội hạt giống và 4 đội không hạt giống, và một nhóm gồm 3 đội hạt giống và 3 đội không hạt giống, theo như những nguyên tắc được đặt ra bởi Ủy ban giải đấu cấp câu lạc bộ. Ở Nhóm chính, số được ấn định trước cho mỗi đội bởi UEFA, với lễ bốc thăm được tổ chức trong hai lượt, một lượt cho các Nhóm 1–6 với 8 đội và một lượt cho Nhóm 7 với 6 đội. Đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi cặp đấu là đội nhà của trận lượt đi.

Nhóm các đội vô địch
Nhóm chính
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống
Nhóm 5 Nhóm 6 Nhóm 7
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống
Ghi chú
  1. Đội thắng của vòng loại thứ hai mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm. Các đội được thể hiện bằng chữ in nghiêng đánh bại đội với hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ của họ ở lễ bốc thăm.

Tóm tắt sửa

Lượt đi được diễn ra vào ngày 3 và 5 tháng 8, và lượt về được diễn ra vào ngày 10 và 12 tháng 8.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng play-off thuộc nhóm tương ứng của các đội. Đội thua bị loại.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch
Maccabi Haifa   7–3   HB Tórshavn 7–2 0–1
Linfield   2–4   Fola Esch 1–2 1–2
Shamrock Rovers   3–0   Teuta 1–0 2–0
Riga   4–2   Hibernians 0–1 4–1 (s.h.p.)
Prishtina   2–3   Bodø/Glimt 2–1 0–2
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm chính
Dinamo Batumi   2–3   Sivasspor 1–2 1–1 (s.h.p.)
KuPS   5–4   Astana 1–1 4–3
Sochi   3–3 (2–4 p)   Partizan 1–1 2–2 (s.h.p.)
Śląsk Wrocław   2–5   Hapoel Be'er Sheva 2–1 0–4
Santa Clara   3–0   Olimpija Ljubljana 2–0 1–0
Újpest   1–6   Basel 1–2 0–4
IF Elfsborg   5–2   Velež Mostar 1–1 4–1
Kolos Kovalivka   0–0 (1–3 p)   Shakhter Karagandy 0–0 0–0 (s.h.p.)
Paços de Ferreira   4–1   Larne 4–0 0–1
Luzern   0–6   Feyenoord 0–3 0–3
Gent   3–2   RFS 2–2 1–0
Hibernian   2–5   Rijeka 1–1 1–4
Breiðablik   3–5   Aberdeen 2–3 1–2
Trabzonspor   4–4 (4–3 p)   Molde 3–3 1–1 (s.h.p.)
Bohemians   2–3   PAOK 2–1 0–2
The New Saints   5–5 (1–4 p)   Viktoria Plzeň 4–2 1–3 (s.h.p.)
Raków Częstochowa   1–0   Rubin Kazan 0–0 1–0 (s.h.p.)
Lokomotiv Plovdiv   3–5   Copenhagen 1–1 2–4
Čukarički   4–6   Hammarby IF 3–1 1–5
Tobol   0–6   Žilina 0–1 0–5
CSKA Sofia   5–3   Osijek 4–2 1–1
Vojvodina   1–7   LASK 0–1 1–6
AEL Limassol   1–2   Qarabağ 1–1 0–1
Spartak Trnava   0–1   Maccabi Tel Aviv 0–0 0–1
Rosenborg   8–2   Domžale 6–1 2–1
Laçi   1–5   Anderlecht 0–3 1–2
Vitesse   4–3   Dundalk 2–2 2–1

Các trận đấu sửa

Vòng play-off sửa

Lễ bốc thăm cho vòng play-off được tổ chức vào ngày 2 tháng 8 năm 2021, lúc 13:00 CEST.[1]

Xếp hạt giống sửa

Tổng cộng có 44 đội thi đấu ở vòng play-off. Họ được chia làm hai nhóm:

  • Nhóm các đội vô địch (10 đội): Các đội bóng mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm, được xếp hạt giống như sau:
    • Hạt giống: 5 đội thua của vòng loại thứ ba UEFA Europa League 2021-22 (Nhóm các đội vô địch).
    • Không hạt giống: 5 đội thắng của vòng loại thứ ba (Nhóm các đội vô địch).
  • Nhóm chính (34 đội): 4 đội tham dự vào vòng đấu này, 27 đội thắng của vòng loại thứ ba (Nhóm chính), và 3 đội thua của vòng loại thứ ba UEFA Europa League 2021-22 (Nhóm chính). Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2021 của họ.[3] Đối với các đội thắng của vòng loại thứ ba và các đội thua của vòng loại thứ ba Europa League mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm, hệ số câu lạc bộ của đội còn lại có thứ hạng cao nhất được sử dụng. Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đối đầu với nhau.

Trước lễ bốc thăm, UEFA hình thành bốn nhóm ở Nhóm chính, ba nhóm gồm 4 đội hạt giống và 4 đội không hạt giống, và một nhóm gồm 5 đội hạt giống và 5 đội không hạt giống, theo như những nguyên tắc được đặt ra bởi Ủy ban giải đấu cấp câu lạc bộ. Ở Nhóm chính, số được ấn định trước cho mỗi đội bởi UEFA, với lễ bốc thăm được tổ chức trong hai lượt, một lượt cho các Nhóm 1–3 với 8 đội và một lượt cho Nhóm 4 với 10 đội. Đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi cặp đấu là đội nhà của trận lượt đi.

Nhóm các đội vô địch
Hạt giống Không hạt giống
Ghi chú
  1. Đội thua của vòng loại thứ ba Europa League (Nhóm các đội vô địch).
  2. Đội thắng của vòng loại thứ ba (Nhóm các đội vô địch) mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm.
Nhóm chính
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống
Ghi chú
  1. Đội thua của vòng loại thứ hai Europe League (Nhóm chính).
  2. Đội thắng của vòng loại thứ ba (Nhóm chính) mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm.

Tóm tắt sửa

Lượt đi được diễn ra vào ngày 19 tháng 8, và lượt về được diễn ra vào ngày 26 tháng 8 năm 2021.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng bảng. Đội thua bị loại.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch
Žalgiris   2–3   Bodø/Glimt 2–2 0–1
Neftçi Baku   3–7   Maccabi Haifa 3–3 0–4
Flora   5–2   Shamrock Rovers 4–2 1–0
Riga   2–4   Lincoln Red Imps 1–1 1–3 (s.h.p.)
Fola Esch   2–7   Kairat 1–4 1–3
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm chính
Qarabağ   4–1   Aberdeen 1–0 3–1
Basel   4–4 (4–3 p)   Hammarby IF 3–1 1–3 (s.h.p.)
Viktoria Plzeň   2–3   CSKA Sofia 2–0 0–3 (s.h.p.)
Paços de Ferreira   1–3   Tottenham Hotspur 1–0 0–3
Rennes   5–1   Rosenborg 2–0 3–1
Anderlecht   4–5   Vitesse 3–3 1–2
LASK   3–1   St Johnstone 1–1 2–0
Shakhter Karagandy   1–4   Maccabi Tel Aviv 1–2 0–2
PAOK   3–1   Rijeka 1–1 2–0
KuPS   0–4   Union Berlin 0–4 0–0
Feyenoord   6–3   IF Elfsborg 5–0 1–3
Raków Częstochowa   1–3   Gent 1–0 0–3
Sivasspor   1–7   Copenhagen 1–2 0–5
Santa Clara   2–3   Partizan 2–1 0–2
Trabzonspor   1–5   Roma 1–2 0–3
Hapoel Be'er Sheva   1–3   Anorthosis Famagusta 0–0 1–3
Jablonec   8–1   Žilina 5–1 3–0

Các trận đấu sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ a b c d “UEFA Europa Conference League: all you need to know”. UEFA. ngày 2 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2020.
  2. ^ “Regulations of the UEFA Europa Conference League, 2021/22 Season”. UEFA. 2021. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
  3. ^ a b c d e f g h i j k l m “Club coefficients”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 31 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2021.
  4. ^ “Abolition of the away goals rule in all UEFA club competitions”. UEFA.com. ngày 24 tháng 6 năm 2021.
  5. ^ Hồng Duy (25 tháng 6 năm 2021). “UEFA bỏ luật bàn trên sân khách”. VnExpress. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2021.
  6. ^ “UEFA Europa Conference League first qualifying round draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 15 tháng 6 năm 2021.
  7. ^ “UEFA Europa Conference League second qualifying round draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 16 tháng 6 năm 2021.

Liên kết ngoài sửa