Vòng bảng UEFA Europa Conference League 2021-22

Vòng bảng UEFA Europa Conference League 2021-22 bắt đầu vào ngày 14 tháng 9 năm 2021 và kết thúc vào ngày 9 tháng 12 năm 2021.[1] Có tổng cộng 32 đội cạnh tranh ở vòng bảng để xác định 16 trong số 24 suất vào vòng đấu loại trực tiếp của UEFA Europa Conference League 2021-22.[2]

Vòng bảng UEFA Europa Conference League 2021-22

Alashkert, Bodø/Glimt, Flora, Kairat, Lincoln Red Imps, Mura, RandersUnion Berlin có lần đầu tiên xuất hiện ở vòng bảng một giải đấu UEFA. Alashkert, Flora và Lincoln Red Imps là các đội bóng đầu tiên lần lượt từ Armenia, Estonia và Gibraltar, thi đấu ở vòng bảng một giải đấu UEFA.

Bốc thăm sửa

Lễ bốc thăm cho vòng bảng được tổ chức vào ngày 27 tháng 8 năm 2021, lúc 13:30 CEST (14:30 TRT), ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ.[3][4] 32 đội được bốc thăm vào tám bảng gồm 4 đội. Đối với lễ bốc thăm, các đội được xếp hạt giống vào bốn nhóm, mỗi nhóm gồm 8 đội, dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2021 của họ.[5] Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm vào cùng bảng. Vì lý do chính trị, các đội từ Azerbaijan và Armenia không thể được bốc thăm vào cùng bảng. Trước lễ bốc thăm, UEFA hình thành các cặp gồm các đội từ cùng hiệp hội, bao gồm các đội thi đấu ở vòng bảng Europa League (một cặp cho các hiệp hội với 2 hoặc 3 đội, hai cặp cho các hiệp hội với 4 hoặc 5 đội) dựa trên lượng khán giả xem truyền hình, trong đó một đội được bốc thăm vào các Bảng A–D và đội còn lại được bốc thăm vào các Bảng E–H, do đó hai đội thi đấu vào các khung giờ khác nhau. Các cặp sau được UEFA công bố sau khi các đội vòng bảng được xác nhận (đội thứ hai trong cặp được đánh dấu UEL thi đấu ở vòng bảng Europa League):[6]

Ở mỗi lượt trận, một nhóm gồm 4 bảng thi đấu các trận đấu của họ vào lúc 18:45 CET/CEST, trong khi nhóm còn lại gồm 4 bảng thi đấu các trận đấu của họ vào lúc 21:00 CET/CEST, với thứ tự thi đấu của hai nhóm thay đổi giữa mỗi lượt trận. Các cặp đấu đã được xác định sau lễ bốc thăm, sử dụng máy vi tính để bốc thăm không công khai. Mỗi đội không thi đấu liên tiếp quá hai trận sân nhà hoặc hai trận sân khách mà thi đấu một trận sân nhà và một trận sân khách vào các lượt trận đầu tiên và cuối cùng (Quy định Điều 15.02).[2]

Các đội bóng sửa

Dưới đây là các đội tham dự (với hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2021 của họ),[5] được xếp theo nhóm hạt giống của họ.[6] Họ bao gồm:

Chú thích màu sắc
Đội nhất bảng đi tiếp thẳng vào vòng 16 đội
Đội nhì bảng đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp
Nhóm 1
Đội Ghi chú Hệ số
  Roma [ECL-MP] 90.000
  Tottenham Hotspur [ECL-MP] 88.000
  Basel [ECL-MP] 49.000
  Slavia Prague [EL-PO] 43.500
  Copenhagen [ECL-MP] 43.500
  Gent [ECL-MP] 26.500
  AZ [EL-PO] 21.500
  LASK [ECL-MP] 21.000
Nhóm 2
Đội Ghi chú Hệ số
  Feyenoord [ECL-MP] 21.000
  Qarabağ [ECL-MP] 21.000
  Maccabi Tel Aviv [ECL-MP] 20.500
  PAOK [ECL-MP] 20.000
  Rennes [ECL-MP] 19.000
  Partizan [ECL-MP] 18.000
  CFR Cluj [EL-PO] 16.500
  Zorya Luhansk [EL-PO] 15.000
Nhóm 3
Đội Ghi chú Hệ số
  Union Berlin [ECL-MP] 14.714
  CSKA Sofia [ECL-MP] 8.000
  Vitesse [ECL-MP] 7.840
  Slovan Bratislava [EL-PO] 7.500
  Jablonec [ECL-MP] 7.000
  Alashkert [EL-PO] 6.500
  Flora [ECL-CP] 6.250
  Kairat [ECL-CP] 6.000
Nhóm 4
Đội Ghi chú Hệ số
  Lincoln Red Imps [ECL-CP] 5.750
  Randers [EL-PO] 5.575
  Omonia [EL-PO] 5.550
  Anorthosis Famagusta [ECL-MP] 5.550
  HJK [EL-PO] 5.500
  Maccabi Haifa [ECL-CP] 4.875
  Bodø/Glimt [ECL-CP] 4.200
  Mura [EL-PO] 3.000

Ghi chú

  1. ECL-CP Đội thắng của vòng play-off (Nhóm các đội vô địch).
  2. ECL-MP Đội thắng của vòng play-off (Nhóm chính).
  3. EL-PO Đội thua của vòng play-off Europa League

Thể thức sửa

Ở mỗi bảng, các đội đối đầu với nhau theo thể thức vòng tròn đấu sân nhà và sân khách. Đội nhất của mỗi bảng đi tiếp vào vòng 16 đội, trong khi đội nhì đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp. Đội đứng thứ ba và thứ tư bị loại khỏi các giải đấu châu Âu cho đến hết mùa giải.

Tiêu chí xếp hạng sửa

Các đội được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa, 0 điểm cho một trận thua). Nếu hai hay nhiều đội bằng điểm, các tiêu chí xếp hạng sau đây được áp dụng, theo thứ tự được đưa ra, để xác định thứ hạng (xem Điều 16 Bình đẳng điểm - vòng bảng, Quy định của UEFA Europa Conference League):[2]

  1. Số điểm trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  2. Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  3. Số bàn thắng ghi được trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  4. Nếu có nhiều hơn 2 đội bằng điểm và sau khi áp dụng tất cả tiêu chí đối đầu trên, một nhóm đội vẫn bằng điểm, tất cả tiêu chí đối đầu trên được áp dụng lại dành riêng cho nhóm đội này;
  5. Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  6. Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  7. Số bàn thắng sân khách ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  8. Số trận thắng trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  9. Số trận thắng sân khách trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  10. Điểm kỷ luật (thẻ đỏ trực tiếp = 3 điểm; bị truất quyền thi đấu do nhận hai thẻ vàng trong một trận đấu = 3 điểm; một thẻ vàng = 1 điểm);
  11. Hệ số câu lạc bộ UEFA.

Do luật bàn thắng sân khách bị bãi bỏ, số bàn thắng sân khách đối đầu không còn được áp dụng như một tiêu chí xếp hạng kể từ mùa giải này. Tuy nhiên, tổng số bàn thắng sân khách vẫn được áp dụng như một tiêu chí xếp hạng.[7]

Các bảng đấu sửa

Lịch thi đấu được công bố vào ngày 28 tháng 8 năm 2021, một ngày sau lễ bốc thăm.[8] Các trận đấu được diễn ra vào ngày 14 và 16 tháng 9, 30 tháng 9, 21 tháng 10, 4 tháng 11, 25 tháng 11 và 9 tháng 12 năm 2021 (một trận đấu sân nhà của Maccabi Haifa và Maccabi Tel Aviv được diễn ra vào thứ Ba, do lễ đền tội từ hoàng hôn ngày 15 tháng 9 đến đêm xuống ngày 16 tháng 9). Thời gian bắt đầu trận đấu được lên lịch là 18:45 và 21:00 CET/CEST (cả ba trận đấu sân nhà của Kairat được diễn ra vào 16:30 CET/CEST do múi giờ của Kazakhstan và các trận đấu được dời lại vào các ngày Thứ Ba cũng được diễn ra vào 16:30 CET/CEST để tránh xung đột với các trận đấu Champions League).

Thời gian là CET/CEST,[note 1] do UEFA liệt kê (giờ địa phương nếu khác nhau thì được hiển thị trong ngoặc đơn).

Bảng A sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự LASK MTA HJK ALA
1   LASK 6 5 1 0 12 1 +11 16 Đi tiếp vào vòng 16 đội 1–1 3–0 2–0
2   Maccabi Tel Aviv 6 3 2 1 14 4 +10 11 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 0–1 3–0 4–1
3   HJK 6 2 0 4 5 15 −10 6 0–2 0–5 1–0
4   Alashkert 6 0 1 5 4 15 −11 1 0–3 1–1 2–4
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Maccabi Tel Aviv  4–1  Alashkert
Chi tiết
HJK  0–2  LASK
Chi tiết
Khán giả: 3.612[10]
Trọng tài: Kirill Levnikov (Nga)

LASK  1–1  Maccabi Tel Aviv
Chi tiết
Alashkert  2–4  HJK
Chi tiết

HJK  0–5  Maccabi Tel Aviv
Chi tiết
Alashkert  0–3  LASK
Chi tiết

LASK  2–0  Alashkert
Chi tiết
Maccabi Tel Aviv  3–0  HJK
Chi tiết

HJK  1–0  Alashkert
Chi tiết
Maccabi Tel Aviv  0–1  LASK
Chi tiết

Alashkert  1–1  Maccabi Tel Aviv
Chi tiết
LASK  3–0  HJK
Chi tiết

Bảng B sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự GNT PAR ANO FLO
1   Gent 6 4 1 1 6 2 +4 13 Đi tiếp vào vòng 16 đội 1–1 2–0 1–0
2   Partizan 6 2 2 2 6 4 +2 8 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 0–1 1–1 2–0
3   Anorthosis Famagusta 6 1 3 2 6 9 −3 6 1–0 0–2 2–2
4   Flora 6 1 2 3 5 8 −3 5 0–1 1–0 2–2
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Flora  0–1  Gent
Chi tiết
Anorthosis Famagusta  0–2  Partizan
Chi tiết

Gent  2–0  Anorthosis Famagusta
Chi tiết
Khán giả: 10.209[23]
Trọng tài: Filip Glova (Slovakia)
Partizan  2–0  Flora
Chi tiết

Anorthosis Famagusta  2–2  Flora
Chi tiết
Khán giả: 4.322[25]
Trọng tài: István Vad (Hungary)
Partizan  0–1  Gent
Chi tiết

Flora  2–2  Anorthosis Famagusta
Chi tiết
Gent  1–1  Partizan
Chi tiết
Khán giả: 10.595[28]
Trọng tài: Chris Kavanagh (Anh)

Flora  1–0  Partizan
Chi tiết
Anorthosis Famagusta  1–0  Gent
Chi tiết
Khán giả: 2.573[30]
Trọng tài: Urs Schnyder (Thụy Sĩ)

Partizan  1–1  Anorthosis Famagusta
Chi tiết
Gent  1–0  Flora
Chi tiết

Bảng C sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự ROM BOD ZOR CSS
1   Roma 6 4 1 1 18 11 +7 13 Đi tiếp vào vòng 16 đội 2–2 4–0 5–1
2   Bodø/Glimt 6 3 3 0 14 5 +9 12 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 6–1 3–1 2–0
3   Zorya Luhansk 6 2 1 3 5 11 −6 7 0–3 1–1 2–0
4   CSKA Sofia 6 0 1 5 3 13 −10 1 2–3 0–0 0–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Roma  5–1  CSKA Sofia
Chi tiết
Bodø/Glimt  3–1  Zorya Luhansk
Chi tiết
Khán giả: 2.703[34]
Trọng tài: Dennis Higler (Hà Lan)

Zorya Luhansk  0–3  Roma
Chi tiết
CSKA Sofia  0–0  Bodø/Glimt
Chi tiết

Bodø/Glimt  6–1  Roma
Chi tiết
CSKA Sofia  0–1  Zorya Luhansk
Chi tiết

Zorya Luhansk  2–0  CSKA Sofia
Chi tiết
Roma  2–2  Bodø/Glimt
Chi tiết

Bodø/Glimt  2–0  CSKA Sofia
Chi tiết
Khán giả: 5.339[41]
Trọng tài: Yigal Frid (Israel)
Roma  4–0  Zorya Luhansk
Chi tiết
Khán giả: 24.000[42]
Trọng tài: István Kovács (Romania)

Zorya Luhansk  1–1  Bodø/Glimt
Chi tiết
CSKA Sofia  2–3  Roma
Chi tiết

Bảng D sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự AZ RAN JAB CLJ
1   AZ 6 4 2 0 8 3 +5 14 Đi tiếp vào vòng 16 đội 1–0 1–0 2–0
2   Randers 6 1 4 1 9 9 0 7 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 2–2 2–2 2–1
3   Jablonec 6 1 3 2 6 8 −2 6 1–1 2–2 1–0
4   CFR Cluj 6 1 1 4 4 7 −3 4 0–1 1–1 2–0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Jablonec  1–0  CFR Cluj
Chi tiết
Randers  2–2  AZ
Chi tiết

AZ  1–0  Jablonec
Chi tiết
CFR Cluj  1–1  Randers
Chi tiết

Jablonec  2–2  Randers
Chi tiết
CFR Cluj  0–1  AZ
Chi tiết

AZ  2–0  CFR Cluj
Chi tiết
Khán giả: 10.554[51]
Trọng tài: Alain Durieux (Luxembourg)
Randers  2–2  Jablonec
Chi tiết

Jablonec  1–1  AZ
Chi tiết
Randers  2–1  CFR Cluj
Chi tiết

AZ  1–0  Randers
Chi tiết
CFR Cluj  2–0  Jablonec
Chi tiết

Bảng E sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự FEY SLA UNI MHA
1   Feyenoord 6 4 2 0 11 6 +5 14 Đi tiếp vào vòng 16 đội 2–1 3–1 2–1
2   Slavia Prague 6 2 2 2 8 7 +1 8 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 2–2 3–1 1–0
3   Union Berlin 6 2 1 3 8 9 −1 7 1–2 1–1 3–0
4   Maccabi Haifa 6 1 1 4 2 7 −5 4 0–0 1–0 0–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Maccabi Haifa  0–0  Feyenoord
Chi tiết
Khán giả: 15.850[57]
Trọng tài: Fabio Maresca (Ý)
Slavia Prague  3–1  Union Berlin
Chi tiết

Feyenoord  2–1  Slavia Prague
Chi tiết
Union Berlin  3–0  Maccabi Haifa
Chi tiết
Khán giả: 23.342[60]
Trọng tài: Nick Walsh (Scotland)

Maccabi Haifa  1–0  Slavia Prague
Chi tiết
Feyenoord  3–1  Union Berlin
Chi tiết

Slavia Prague  1–0  Maccabi Haifa
Chi tiết
Khán giả: 13.646[63]
Trọng tài: Kai Erik Steen (Na Uy)
Union Berlin  1–2  Feyenoord
Chi tiết

Maccabi Haifa  0–1  Union Berlin
Chi tiết
Slavia Prague  2–2  Feyenoord
Chi tiết

Feyenoord  2–1  Maccabi Haifa
Chi tiết
Union Berlin  1–1  Slavia Prague
Chi tiết

Bảng F sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự COP PAO SLO LIN
1   Copenhagen 6 5 0 1 15 5 +10 15 Đi tiếp vào vòng 16 đội 1–2 2–0 3–1
2   PAOK 6 3 2 1 8 4 +4 11 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 1–2 1–1 2–0
3   Slovan Bratislava 6 2 2 2 8 7 +1 8 1–3 0–0 2–0
4   Lincoln Red Imps 6 0 0 6 2 17 −15 0 0–4 0–2 1–4
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Slovan Bratislava  1–3  Copenhagen
Chi tiết
Lincoln Red Imps  0–2  PAOK
Chi tiết

Copenhagen  3–1  Lincoln Red Imps
Chi tiết
PAOK  1–1  Slovan Bratislava
Chi tiết

Copenhagen  1–2  PAOK
Chi tiết
Slovan Bratislava  2–0  Lincoln Red Imps
Chi tiết

Lincoln Red Imps  1–4  Slovan Bratislava
Chi tiết
PAOK  1–2  Copenhagen
Chi tiết

Slovan Bratislava  0–0  PAOK
Chi tiết
Lincoln Red Imps  0–4  Copenhagen
Chi tiết

PAOK  2–0  Lincoln Red Imps
Chi tiết
Copenhagen  2–0  Slovan Bratislava
Chi tiết
Khán giả: 13.021[80]
Trọng tài: István Vad (Hungary)

Bảng G sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự REN VIT TOT MUR
1   Rennes 6 4 2 0 13 7 +6 14 Đi tiếp vào vòng 16 đội 3–3 2–2 1–0
2   Vitesse 6 3 1 2 12 9 +3 10 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 1–2 1–0 3–1
3   Tottenham Hotspur 6 2 1 3 11 11 0 7 0–3[a] 3–2 5–1
4   Mura 6 1 0 5 5 14 −9 3 1–2 0–2 2–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ Trận đấu giữa Tottenham Hotspur và Rennes được xử là trận thắng 3–0 cho Rennes do nhiều ca xét nghiệm COVID-19 dương tính trong đội hình Tottenham Hotspur.[81]
Rennes  2–2  Tottenham Hotspur
Chi tiết
Mura  0–2  Vitesse
Chi tiết

Tottenham Hotspur  5–1  Mura
Chi tiết
Vitesse  1–2  Rennes
Chi tiết

Mura  1–2  Rennes
Chi tiết
Vitesse  1–0  Tottenham Hotspur
Chi tiết
Khán giả: 23.931[87]
Trọng tài: Harm Osmers (Đức)

Rennes  1–0  Mura
Chi tiết
Tottenham Hotspur  3–2  Vitesse
Chi tiết

Rennes  3–3  Vitesse
Chi tiết
Mura  2–1  Tottenham Hotspur
Chi tiết

Vitesse  3–1  Mura
Chi tiết

Bảng H sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự BAS QAR OMO KAI
1   Basel 6 4 2 0 14 6 +8 14 Đi tiếp vào vòng 16 đội 3–0 3–1 4–2
2   Qarabağ 6 3 2 1 10 8 +2 11 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 0–0 2–2 2–1
3   Omonia 6 0 4 2 5 10 −5 4 1–1 1–4 0–0
4   Kairat 6 0 2 4 6 11 −5 2 2–3 1–2 0–0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Kairat  0–0  Omonia
Chi tiết
Qarabağ  0–0  Basel
Chi tiết

Basel  4–2  Kairat
Chi tiết
Omonia  1–4  Qarabağ
Chi tiết
Khán giả: 8.345[97]
Trọng tài: Bobby Madden (Scotland)

Qarabağ  2–1  Kairat
Chi tiết
Basel  3–1  Omonia
Chi tiết

Kairat  1–2  Qarabağ
Chi tiết
Omonia  1–1  Basel
Chi tiết
Khán giả: 4.597[101]
Trọng tài: Vitali Meshkov (Nga)

Kairat  2–3  Basel
Chi tiết
Qarabağ  2–2  Omonia
Chi tiết

Basel  3–0  Qarabağ
Chi tiết
Omonia  0–0  Kairat
Chi tiết
Khán giả: 3.239[105]
Trọng tài: Genc Nuza (Kosovo)

Ghi chú sửa

  1. ^ CEST (UTC+2) cho thời gian đến ngày 30 tháng 10 năm 2021 (lượt trận 1–3) và CET (UTC+1) cho thời gian trở về sau (lượt trận 4–6).
  2. ^ a b Các trận đấu sân nhà của Maccabi Tel Aviv và Maccabi Haifa ở lượt trận 1 được diễn ra vào thứ Ba thay vì Thứ Năm do lễ đền tội từ hoàng hôn ngày 15 tháng 9 đến đêm xuống ngày 16 tháng 9.
  3. ^ a b c d Do đại dịch COVID-19 ở châu Âu, trận đấu được diễn ra đằng sau những cánh cửa đóng.
  4. ^ Trận đấu giữa Tottenham Hotspur và Rennes, ban đầu được lên lịch vào ngày 9 tháng 12 năm 2021, lúc 21:00 CET, bị hoãn đến ngày chưa xác định do có nhiều ca xét nghiệm dương tính COVID-19 trong đội hình Tottenham Hotspur.[93]
  5. ^ Qarabağ thi đấu trận đấu đầu tiên của họ tại Sân vận động Olympic Baku, Baku, và thi đấu hai trận đấu sân nhà còn lại tại Sân vận động Cộng hòa Tofiq Bahramov, Baku, thay vì Sân vận động Azersun thông thường của họ ở Baku, do không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.

Tham khảo sửa

  1. ^ “UEFA Europa Conference League: all you need to know”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 2 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2020.
  2. ^ a b c “Regulations of the UEFA Europa Conference League, 2021/22 Season”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 2021. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
  3. ^ “Venues appointed for club competition finals”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 16 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2021.
  4. ^ “UEFA Europa Conference League group stage draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 27 tháng 8 năm 2021.
  5. ^ a b “Club coefficients”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 31 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2021.
  6. ^ a b “Europa Conference League group stage draw pots confirmed”. UEFA.com. 27 tháng 8 năm 2021.
  7. ^ “Abolition of the away goals rule in all UEFA club competitions”. UEFA.com. 24 tháng 6 năm 2021.
  8. ^ “All the 2021/22 Europa Conference League fixtures”. UEFA.com. 28 tháng 8 năm 2021.
  9. ^ “Maccabi Tel Aviv vs. Alashkert”. Union of European Football Associations. 14 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2021.
  10. ^ “HJK vs. LASK”. Union of European Football Associations. 16 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  11. ^ “LASK vs. Maccabi Tel Aviv”. Union of European Football Associations. 30 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
  12. ^ “Alashkert vs. HJK”. Union of European Football Associations. 30 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
  13. ^ “HJK vs. Maccabi Tel Aviv”. Union of European Football Associations. 21 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  14. ^ “Alashkert vs. LASK”. Union of European Football Associations. 21 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  15. ^ “LASK vs. Alashkert”. Union of European Football Associations. 4 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
  16. ^ “Maccabi Tel Aviv vs. HJK”. Union of European Football Associations. 4 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
  17. ^ “HJK vs. Alashkert”. Union of European Football Associations. 25 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  18. ^ “Maccabi Tel Aviv vs. LASK”. Union of European Football Associations. 25 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  19. ^ “Alashkert vs. Maccabi Tel Aviv”. Union of European Football Associations. 9 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
  20. ^ “LASK vs. HJK”. Union of European Football Associations. 9 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
  21. ^ “Flora vs. Gent”. Union of European Football Associations. 16 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  22. ^ “Anorthosis Famagusta vs. Partizan”. Union of European Football Associations. 16 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  23. ^ “Gent vs. Anorthosis Famagusta”. Union of European Football Associations. 30 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
  24. ^ “Partizan vs. Flora”. Union of European Football Associations. 30 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
  25. ^ “Anorthosis Famagusta vs. Flora”. Union of European Football Associations. 21 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  26. ^ “Partizan vs. Gent”. Union of European Football Associations. 21 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  27. ^ “Flora vs. Anorthosis Famagusta”. Union of European Football Associations. 4 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
  28. ^ “Gent vs. Partizan”. Union of European Football Associations. 4 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
  29. ^ “Flora vs. Partizan”. Union of European Football Associations. 25 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  30. ^ “Anorthosis Famagusta vs. Gent”. Union of European Football Associations. 25 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  31. ^ “Partizan vs. Anorthosis Famagusta”. Union of European Football Associations. 9 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
  32. ^ “Gent vs. Flora”. Union of European Football Associations. 9 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
  33. ^ “Roma vs. CSKA Sofia”. Union of European Football Associations. 16 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  34. ^ “Bodø/Glimt vs. Zorya Luhansk”. Union of European Football Associations. 16 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  35. ^ “Zorya Luhansk vs. Roma”. Union of European Football Associations. 30 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
  36. ^ “CSKA Sofia vs. Bodø/Glimt”. Union of European Football Associations. 30 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
  37. ^ “Bodø/Glimt vs. Roma”. Union of European Football Associations. 21 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  38. ^ “CSKA Sofia vs. Zorya Luhansk”. Union of European Football Associations. 21 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  39. ^ “Zorya Luhansk vs. CSKA Sofia”. Union of European Football Associations. 4 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
  40. ^ “Roma vs. Bodø/Glimt”. Union of European Football Associations. 4 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
  41. ^ “Bodø/Glimt vs. CSKA Sofia”. Union of European Football Associations. 25 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  42. ^ “Roma vs. Zorya Luhansk”. Union of European Football Associations. 25 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  43. ^ “Zorya Luhansk vs. Bodø/Glimt”. Union of European Football Associations. 9 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
  44. ^ “CSKA Sofia vs. Roma”. Union of European Football Associations. 9 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
  45. ^ “Jablonec vs. CFR Cluj”. Union of European Football Associations. 16 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  46. ^ “Randers vs. AZ”. Union of European Football Associations. 16 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  47. ^ “AZ vs. Jablonec”. Union of European Football Associations. 30 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.[liên kết hỏng]
  48. ^ “CFR Cluj vs. Randers”. Union of European Football Associations. 30 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
  49. ^ “Jablonec vs. Randers”. Union of European Football Associations. 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.[liên kết hỏng]
  50. ^ “CFR Cluj vs. AZ”. Union of European Football Associations. 21 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  51. ^ “AZ vs. CFR Cluj”. Union of European Football Associations. 4 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
  52. ^ “Randers vs. Jablonec”. Union of European Football Associations. 4 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
  53. ^ “Jablonec vs. AZ”. Union of European Football Associations. 25 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  54. ^ “Randers vs. CFR Cluj”. Union of European Football Associations. 25 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  55. ^ “AZ vs. Randers”. Union of European Football Associations. 9 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
  56. ^ “CFR Cluj vs. Jablonec”. Union of European Football Associations. 9 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
  57. ^ “Maccabi Haifa vs. Feyenoord”. Union of European Football Associations. 14 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2021.
  58. ^ “Slavia Prague vs. Union Berlin”. Union of European Football Associations. 16 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  59. ^ “Feyenoord vs. Slavia Prague”. Union of European Football Associations. 30 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
  60. ^ “Union Berlin vs. Maccabi Haifa”. Union of European Football Associations. 30 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.[liên kết hỏng]
  61. ^ “Maccabi Haifa vs. Slavia Prague”. Union of European Football Associations. 21 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  62. ^ “Feyenoord vs. Union Berlin”. Union of European Football Associations. 21 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  63. ^ “Slavia Prague vs. Maccabi Haifa”. Union of European Football Associations. 4 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
  64. ^ “Union Berlin vs. Feyenoord”. Union of European Football Associations. 4 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
  65. ^ “Maccabi Haifa vs. Union Berlin”. Union of European Football Associations. 25 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  66. ^ “Slavia Prague vs. Feyenoord”. Union of European Football Associations. 25 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  67. ^ “Feyenoord vs. Maccabi Haifa”. Union of European Football Associations. 9 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
  68. ^ “Union Berlin vs. Slavia Prague”. Union of European Football Associations. 9 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
  69. ^ “Slovan Bratislava vs. Copenhagen”. Union of European Football Associations. 16 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  70. ^ “Lincoln Red Imps vs. PAOK”. Union of European Football Associations. 16 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  71. ^ “Copenhagen vs. Lincoln Red Imps”. Union of European Football Associations. 30 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
  72. ^ “PAOK vs. Slovan Bratislava”. Union of European Football Associations. 30 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.[liên kết hỏng]
  73. ^ “Copenhagen vs. PAOK”. Union of European Football Associations. 21 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  74. ^ “Slovan Bratislava vs. Lincoln Red Imps”. Union of European Football Associations. 21 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  75. ^ “Lincoln Red Imps vs. Slovan Bratislava”. Union of European Football Associations. 4 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
  76. ^ “PAOK vs. Copenhagen”. Union of European Football Associations. 4 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
  77. ^ “Slovan Bratislava vs. PAOK”. Union of European Football Associations. 25 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  78. ^ “Lincoln Red Imps vs. Copenhagen”. Union of European Football Associations. 25 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  79. ^ “PAOK vs. Lincoln Red Imps”. Union of European Football Associations. 9 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
  80. ^ “Copenhagen vs. Slovan Bratislava”. Union of European Football Associations. 9 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
  81. ^ “Tottenham vs Rennes forfeited”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 20 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  82. ^ “Rennes vs. Tottenham Hotspur”. Union of European Football Associations. 16 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  83. ^ “Mura vs. Vitesse”. Union of European Football Associations. 16 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  84. ^ “Tottenham Hotspur vs. Mura”. Union of European Football Associations. 30 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
  85. ^ “Vitesse vs. Rennes”. Union of European Football Associations. 30 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
  86. ^ “Mura vs. Rennes”. Union of European Football Associations. 21 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  87. ^ “Vitesse vs. Tottenham Hotspur”. Union of European Football Associations. 21 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  88. ^ “Rennes vs. Mura”. Union of European Football Associations. 4 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
  89. ^ “Tottenham Hotspur vs. Vitesse”. Union of European Football Associations. 4 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
  90. ^ “Rennes vs. Vitesse”. Union of European Football Associations. 25 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  91. ^ “Mura vs. Tottenham Hotspur”. Union of European Football Associations. 25 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  92. ^ “Vitesse vs. Mura”. Union of European Football Associations. 9 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
  93. ^ “Tottenham's Europa Conference League match off after 13 positive Covid-19 tests”. BBC Sport. 9 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
  94. ^ “Kairat vs. Omonia”. Union of European Football Associations. 16 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  95. ^ “Qarabağ vs. Basel”. Union of European Football Associations. 16 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  96. ^ “Basel vs. Kairat”. Union of European Football Associations. 30 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
  97. ^ “Omonia vs. Qarabağ”. Union of European Football Associations. 30 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
  98. ^ “Qarabağ vs. Kairat”. Union of European Football Associations. 21 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  99. ^ “Basel vs. Omonia”. Union of European Football Associations. 21 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  100. ^ “Kairat vs. Qarabağ”. Union of European Football Associations. 4 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
  101. ^ “Omonia vs. Basel”. Union of European Football Associations. 4 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
  102. ^ “Kairat vs. Basel”. Union of European Football Associations. 25 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  103. ^ “Qarabağ vs. Omonia Ham United”. Union of European Football Associations. 25 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  104. ^ “Basel vs. Qarabağ”. Union of European Football Associations. 9 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
  105. ^ “Omonia vs. Kairat”. Union of European Football Associations. 9 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.

Liên kết ngoài sửa