Ngô Đại Dung (tiếng Anh: Hugo Ng Toi Yung, tiếng Mã Lai: Hugo Goh Kwei Ann, sinh ngày 23 tháng 8 năm 1959 tại Singapore), tên thật là Ngô Khôi Ngạn là một diễn viên và ca sĩ quốc tịch Singapore. Đầu những năm 1980, ông từng là một tiểu sinh nổi tiếng ở Tân Quảng Đương, năm 1987 ông lựa chọn trở về Hồng Kông phát triển, hiện là nghệ sĩ hợp đồng của đài truyền hình TVB Hongkong, cựu nghệ sĩ của Thiệu Thị Huynh Đệ và cũng là thành viên của đội bóng đá ngôi sao.

Ngô Đại Dung
Thông tin nghệ sĩ
Tên tiếng Hoa吳岱融
Bính âmWú Dài Róng (Tiếng Phổ thông)
Việt bínhNg Doi Jung (Ng Kwei An) (Tiếng Quảng Châu)
Cư trú Hồng Kông
Tên khácNgô Khôi Ngạn, Hugo Ng
Nguyên quán Singapore
Dân tộcHoa
Học vấnTrung học
Alma materC.N.E.C. Lui Ming Choi Primary School
Nghề nghiệpDiễn viên, Ca sĩ, Đạo diễn
Năm hoạt động1984 - nay
Quốc tịch Singapore
Websitehttps://www.facebook.com/HugoNgPage
Giải thưởng
Giải thưởng thường niên TVB
Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất 2016

Tiểu sử và con đường sự nghiệp sửa

Trước khi gia nhập ngành giải trí sửa

Khi Ngô Đại Dung sinh ra ở Singapore, cha của ông đã gặp được một nhà văn, người này đã thay cha đặt tên ông thành Ngô Khôi Ngạn, ngụ ý "bờ bên kia lộng lẫy"[1]. Bảy tháng tuổi, ông theo gia đình đến Hồng Kông sinh sống, lớn lên ở nhà ga Quan Đường ở Hồng Kông, dưới ông là còn có hai em gái. Cha ông là chủ sở hữu của một nhà máy may mặc[2]. Ngô Khôi Ngạn từng tốt nghiệp Trường Tiểu học Lữ Minh Tài của hội Truyền giáo Trung Quốc ở Lam Điền, Cửu Long (C.N.E.C. Lui Ming Choi Primary School). Trong thời học ở trường, ông phải nghỉ học trong một thời gian dài do chấn thương thể thao nghiêm trọng dẫn đến gãy xương, dẫn đến việc ông đã bị buộc phải trì hoãn việc tốt nghiệp. Năm 18 tuổi, khi đang vừa học vừa làm tại Hongkong, ông nhận được giấy báo nhập ngũ từ Singapore và đã phải sang đó thực hiện nghĩa vụ quân sự trong vòng hai năm. Sau đó, nhà máy của cha ông gặp vấn đề trong kinh doanh dẫn đến phải đóng cửa, để nuôi hai em gái ruột, chàng trai họ Ngô quyết định không trở về Hongkong nữa mà ở lại Singapore kiếm thêm thu nhập. Thời gian này Ngô Khôi Ngạn đã biểu diễn cho Đoàn Văn công Lực lượng Vũ trang (MDC) của Singapore[3], và tiết kiệm tiền bằng cách làm ca sĩ nghiệp dư hát ở các phòng trà. Trước khi bước chân vào làng giải trí, vì nghe theo lời của một tướng sĩ khi cái tên Ngô Khôi Ngạn nghe có vẻ khó "về bờ" nên ông đã lựa chọn đổi tên của mình thành Ngô Đại Dung.[4]

Thời kỳ đỉnh cao với những tác phẩm kinh điển. sửa

Ngô Đại Dung đã có cơ duyên hội ngộ với Lương Lập Nhân khi ông đang biểu diễn ở một phòng trà. Lương Lập Nhân đã hỏi ông rằng có hứng thú với diễn xuất hay không, kết quả sau lần nói chuyện đó, Ngô Đại Dung quyết định gia nhập Cục Phát thanh Truyền hình Singapore và trở thành học viên tốt nghiệp khóa huấn luyện diễn viên số 5 của Tân Quảng [5]. Vào đầu những năm 1980, Ngô Đại Dung trở thành một tiểu sinh nổi tiếng trong làng giải trí Singapore. Ông được mệnh danh là đệ nhất mỹ nam Singapore [6]với một số tác phẩm tiêu biểu như: "Nộ hải bình tung" (phim kiếm hiệp đầu tiên của Singapore) hay "Đạo Nhật anh hùng truyện", "Sương mù khói Nam Dương" đặc biệt phải kể đến vai diễn Đỗ Gia Nam của ông trong "Nhân tại lữ đồ".[7] Đây cũng là bộ phim đầu tiên của Singapore được phát sóng ở Trung Quốc, nó không những đã gây nên một sức ảnh hưởng lớn mà còn giúp tên tuổi của ông vụt sáng vào thời điểm đó.

Ngô Đại Dung gặp được nữ diễn viên Trần Tú Hoàn ở Singapore khi quay bộ phim truyền hình đầu tiên ''Ba người đồng hành". Trần Tú Hoàn nhanh chóng trở thành bạn gái của ông, tuy nhiên sau khi quay bộ phim: "Đáo nhật anh hùng truyện", Ngô Đại Dung bị gãy chân nên ông phải từ bỏ sự nghiệp ở Singapore, trở về Hongkong, đồng thời chấm dứt mối tình với Trần Tú Hoàn.[4]

Năm 1987, Ngô Đại Dung trở về Hongkong để phát triển và ký hợp đồng với TVB. Ban đầu, ông chỉ được TVB giao cho những vai phụ trong "Câu chuyện thành thị" , "Đại vận hà", "Sinh tử chi lữ", "Liêm chính tiên phong" "Doanh Đơn truyền kỳ". Nhưng nhờ ng diễn xuất tuyệt vời cùng với nền tảng võ thuật và vũ đạo của mình, Ngô Đại Dung đã chinh phục khán giả qua những vai diễn hiệp khách với những tác phẩm như: "Tuyệt đại song kiêu 1988", "Biên thành lãng tử 1990", "Ngọc Diện Phi Hồ 1990", "Kiếm ma độc cô cầu bại",... [7]cùng với một số tác phẩm đáng chú ý khác như "Huynh đệ tình thâm 1990", "Nguyên Chấn Hiệp 1991", đã giúp ông nhanh chóng trở thành một trong những tiểu sinh hàng đầu của đài truyền hình TVB vào cuối những năm 1980 đến đầu những năm 1990. Với vai diễn Hoa Vô Khuyết của "Tuyệt Đại Song Kiêu 1988", Ngô Đại Dung đã lấy hình tượng bạch y nhẹ nhàng, ngọc thụ lâm phong, mặt như quan ngọc, hình tượng quân tử khiêm tốn tao nhã tuấn tú ấy đã gây ấn tượng sâu sắc trong lòng vô số người, cũng bởi vậy mà một thời vô cùng nổi tiếng, đến nay vẫn có rất nhiều người cho rằng: "Sau khi Ngô Đại Dung đóng Hoa Vô Khuyết, thế gian không còn xuât hiện Hoa công tử nữa. ”[8]

Năm 1989, Ngô Đại Dung tái xuất với vai nam chính Phó Hồng Tuyết trong tác phẩm nổi tiếng "Biên thành lãng tử 1990" của Cổ Long, đổi lại là một bộ đồ đen, nhân vật có thân thế thê thảm, thân mang khuyết tật, tính cách quái gở, tình cảm tinh tế, Phó Hồng Tuyết của Ngô Đại Dung khắc họa hoàn hảo, rất nhiều người bởi vì Ngô Đại Dung mà yêu nhân vật kinh điển Phó Hồng Tuyết dưới ngòi bút của Cổ Long[9].

Mâu thuẫn với TVB và thời kỳ đi đóng phim cấp ba. sửa

Năm 1993, Ngô Đại Dung vì một số lý do bị đài truyền hình TVB phong sát, có người cho rằng ông đã quảng bá album nhạc solo của mình trên đài ATV, sau đó dần mất đi vị thế của một tiểu sinh, chẳng bao lâu lại bị đài truyền hình TVB hủy hợp đồng.[4] Kể từ đó, ông đã rời khỏi làng truyền hình Hồng Kông trong một thập kỷ, và phải đi đóng phim một số bộ phim cấp ba. Tuy nhiên, đó cũng là khoảng thời gian để ông gặp được người vợ hiện tại của mình là nữ diễn viên Chung Thục Tuệ. Hai người hợp tác với nhau trong hai bộ phim cấp 3 là "Thảm án diệt môn" và "Sát huynh".[6]

Một thời gian sau đó, Ngô Đại Dung đã thử sức với những vai trò khác nhau trong điện ảnh như thử làm đạo diễn, biên kịch, chỉ đạo võ thuật, hành động,... Một số những tác phẩm đáng chú ý của ông trong vai trò đạo diễn trong giai đoạn này như The Fatal Encounter 1994, The jail of no return 1994, God or dog 1997, Take Top 2000,.. Đặc biệt bộ phim God or dog 1997 được mô phỏng theo vụ án rúng động Singapore năm 1981 của Adriam Lim[10] đã được các nhà phê bình đánh giá cao, bộ phim được công chiếu lần đầu tiên ở Liên hoan phim quốc tế Singapore 1997 [11]và được công chiếu một lần nữa vào năm 2019[12] .

Trở lại TVB và quay về thời hoàng kim sửa

Mãi cho đến năm 2005, Ngô Đại Dung mới tuyên bố trở lại với bộ phim "Nhân vật nguy hiểm" của đài ATV. Trong những năm này, Ngô Đại Dung chủ yếu hoạt động ở Trung Quốc Đại Lục, đóng những vai phụ cũng như tiếp tục chuyển đổi sang các vai trò khác nhau như đạo diễn và biên kịch. Ông cũng từng ký hợp đồng với Công ty Điện ảnh và Truyền hình Quốc tế Thượng Hải và làm cố vấn cho một số doanh nghiệp tư nhân[6]

Năm 2015, Ngô Đại Dung trở lại TVB với bộ phim: "Đao hạ lưu nhân" và ký hợp đồng nghệ sĩ vào năm 2016. Cùng năm 2016 để con trai có thể về thực hiện nghĩa vụ quân sự tại Singapore, Ngô Đại Dung đã quyết định cùng cả gia đình định cư ở Singapore trong hai năm.[13] Kể từ khi Ngô Đại Dung rời Mediacorp (tiền thân là Tân Quảng Đương) trong gần 30 năm, ông đã được một nhà sản xuất phim truyền hình ở Sigapore mời quay trở lại với bộ phim: "Tuyệt thế hảo công". [13]Cùng năm đó, ông cũng vào vai đại phản diện "Cao Thiên Thứ" trong bộ phim truyền hình TVB "Cự Luân II" [14]khiến khán giả chú ý, cư dân mạng càng khen ngợi diễn xuất tinh tế của ông với "một Cao Thiên Thứ cứu toàn bộ bộ phim",[14] còn đề cử ông là "Nam diễn viên chính xuất sắc nhất (thị đế TVB) " cho "Lễ trao giải của đài truyền hình TVB lần thứ 11". Kết quả ông đã giành được giải thưởng "Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất" lần đầu tiên được đề cử và bình chọn bởi khán giả và cư dân mạng. Vai diễn này cũng giúp Ngô Đại Dung lần đầu tiên được đề cử giải thưởng "TVB Malaysia Starlight Awards 2016", ngoài ra, ông từng là cố vấn cho lớp bồi dưỡng nghệ thuật truyền hình TVB số 29, và từ năm 2018 đến 2020.[15]

Hôn nhân và gia đình sửa

Năm 1995, Ngô Đại Dung chính thức về một nhà với nữ diễn viên TVB Chung Thục Tuệ, sau khi hai người đã đóng chúng trong hai bộ phim cấp 3 là "Thảm án diệt môn" và "Sát huynh". Trước đó, Ngô Đại Dung đã quen biết và trở thành bạn với Chung Thục Tuệ trong bộ phim: ''Nhân quỷ hồ ly''. Họ đã có với nhau một người con trai là Ngô Chính Hoa (Justin Ng). Ngô Đại Dung nổi tiếng trong giới là yêu chiều vợ và gần như chưa có một tin đồn nào trong thời gian họ sống chung với nhau. Hai người họ xứng đáng là cặp đôi mẫu mực của xứ giải trí Hongkong những năm gần đây.[16]

Phim truyền hình sửa

Phim truyền hình Singapore sửa

Đơn vị sản xuất: Tân Quảng Đương (sau này là MediaCorp) sửa

Năm sản xuất Tên phim Tên phim tiếng Trung Vai diễn Bạn diễn
1984 Ba người đồng hành (Ba người trẻ tuổi) 年轻人 (三人行) Gia Bảo Trần Tú Hoàn, Hồng Quốc Duệ
Sương mù khóa Nam Dương (Xích đạo triều dương II) 雾锁南洋II (赤道朝阳) Dương Bỉnh Trung Hướng Vân, Hoàng Đức Thành, Hoàng Văn Vĩnh, Trần Kiếm Phong, Liễu Đức Thành
Nộ hải bình tung 怒海萍踪 Dương Phiêu Bình Hình Vĩ Cường, Trần An Na, Lâm Lệ Vân, Trần Thành Quý, Tiền Trị Cương, Trần Triệt Thừa, Hoàng Văn Vĩnh, Chu Tú Phượng
1985 Nhân tại lữ đồ (Người trên đường đi) 人在旅途 Đỗ Gia Nam Hướng Vân, Trần Bành Thừa, Tăng Tuệ Phân
1986 Đáo Nhật anh hùng truyện 盗日英雄传 Chu Nguyên Trần Thiên Văn, Lâm Minh Triết, Hướng Vân, Trần Lỵ Bình, Hoàng Thế Nam
2016 Tuyệt thế Hảo Công (Công việc trong mơ/the dream job) 絕世好工 Trương Khánh Đông Âu Huyên, Trần Hoằng Vũ, Trương Chấn Huyên, Lâm Tuệ Linh, Truơng Vĩ Kiệt, Trần Lệ Trinh, Phan Linh Linh, La Mỹ Nghi
2023 Đại lộ vàng

Phim truyền hình đài TVB sửa

Năm sản xuất Tên phim Tên phim tiếng Anh Tên phim tiếng Trung Vai diễn Bạn diễn
1987 Ngô thê 13 điểm 吾妻十三点 Trịnh Du Linh, Lâm Lập Thanh, Dư Uyển Hà
Khi thời vận tới The Making Of A Gentleman 时来运到 Trương Triệu Huy, Lưu Vĩ Hồng, Thương Thiên Nga, Lưu Đan
Thành thị cố sự (Câu chuyện thành thị) City Japes 城市故事 Cao Minh Đằng Cận Vinh, Đinh Nhân, Ôn Triệu Luân, Luơng Tư Hạo, Lưu Thục Hoa, Quách Tấn An.
Đại vận hà (Hoàng Hà Đại phong vân/Thuyết đường) The Grand Canal 大運河 Lý Kiến Thành Lương Triều Vỹ, Âu Thoại Vỹ, Vương Dực Cầm, Bào Phương, Lý Hương Cầm, Liêu Khải Trí, Tăng Tuệ Văn, Trần Ngọc Liên, Ngô Khải Hoa, Lưu Thanh Vân, Huỳnh Nhật Hoa
Sinh mệnh chi lữ (Định mệnh) The Price Of Growing Up 生命之旅 (電視劇) Tô Quốc Uy Vạn Tử Lương, Trịnh Du Linh, Ngô Trấn Vũ, Châu Hải My, Châu Tinh Trì, Ngô Mạnh Đạt, Lý Hương Cầm,
1988 Doanh Đơn truyền kỳ (Võ lâm truyền kỳ) The Saga of the Lost Kingdom 嬴單傳奇 Bạch Vũ Quách Tấn An, Trương Triệu Huy, Tăng Hoa Thiến, Châu Hải My, Hà Mỹ Điền, Cung Từ Ân, Trương Vệ Kiện, Liêu Khải Trí
Tuyệt đại song kiêu (Song hùng kỳ hiệp) The Duel of the Twins 絕代雙驕 Hoa Vô Khuyết Lương Triều Vỹ, Tạ Ninh, Miêu Kiều Vỹ, Thích Mỹ Trân, Quan Lễ Kiệt, Ngô Quân Như, Lê Mỹ Nhàn, Ngô Mạnh Đat, Nhạc Hoa
1989 Cát tinh báo hỷ The Legend of Master Chan 吉星報喜 Lưu Hoa Đông Ôn Triệu Luân, Chu Hải Mị, Tăng Hoa Thiến,
Vạn gia truyền thuyết The Vixen's Tale 萬家傳說 Tống Huy Tông Quách Tấn An, Đặng Tụy Văn, Lam Khiết Anh, Âu Dương Chấn Hoa, Mai Tiểu Huệ, Hồ Mỹ Nghi
Hoa nguyệt giai kỳ I do I do 花月佳期 Albert Dương Quách Tấn An, Lý Gia Hân, Âu Dương Chấn Hoa, Ngô Trấn Vũ, Đặng Tụy Văn, Trần Đình Oai
Tương ái hữu như hà (Tình yêu ôi tình yêu) A Trial of life time 相爱又如何 Phương Thiên Mưu La Gia Lương, Tần Bái, Thiệu Trọng Hành, Hình Mỹ Nghi, Lương Uyển Nhân
1990 Kiếm ma độc cô cầu bại The Legend of the Invincible 劍魔獨孤求敗 Bạch Thừa Trung Huỳnh Nhật Hoa, Văn Tuyết Nhi,Thiệu Mỹ Kỳ, Lương Gia Huy, La Nhạc Lâm, Lý Lệ Lệ, Liễu Ảnh Hồng
Ngọc diện phi hồ The Jade Fox 玉面飞狐 Trác Bất Phàm La Tuệ Quyên, Lý Uyển Hoa, Âu Thoại Vỹ, Lê Chỉ San, Hồ Tú Bình, Hồ Mỹ Nghi, Vương Vĩ
Kỳ ảo nhân gian thế (Song xà kiếm/Thanh xà bạch xà truyện) The Serpentine Romance 奇幻人間世 Ninh Đan Trần Mỹ Kỳ, Thiệu Mỹ Kỳ, Ngô Khải Minh, Trần Bội San, La Nhạc Lâm, Ngô Thụy Đình, Lạc Ứng Quân
Huynh đệ tình thâm (Thiên nhược hữu tình) The Witness of Time 天若有情 Hoa Cảng Sinh Huỳnh Thu Sinh, Trịnh Y Kiện, Lữ Hữu Tuệ, La Mỹ Quyên, Bào Phương, Tăng Giang
1991 Biên thành lãng tử The black sbare 边城浪子 Phó Hồng Tuyết Trương Triệu Huy, Tạ Ninh, Tăng Hoa Thiến, Lý Gia Thanh,Tần Bái, Lương Nghệ Linh
1992 Nhân quỷ hồ ly The Man the Ghost and the Fox 血濺塘西 Yến Thái Thần Thôi Gia Bảo, Ngô Vịnh Hồng, Âu Thụy Vĩ, Trần An Oánh, Chung Thục Tuệ, Lạc Ứng Quân
Huyết tiên đường Tây Once Upon a Time in Hong Kong 極度空靈 Hà Siêu Vương Kiệt, Đặng Tụy Văn, Trương Phượng Ni, Trần An Oánh, Hà Quốc Vinh, Trần Quốc Bang, Lý Lệ Lệ
Cực độ không linh Tales from Beyond 極度空靈 Lương Quảng Đào Đại Vũ, Thái Thiếu Phân, Thái Gia Lợi, La Gia Lương
1993 Nguyên chấn hiệp The Legendary Ranger 原振侠 (电视剧) Kim Thạch Lê Minh, Lý Gia Hân, Chu Nhân, Vương Tĩnh Văn Hồng Hân, Tiền Gia Lạc
2001 Tiêu Thập Nhất Lang Treasure Raiders 蕭十一郎 Tiêu Dao Hầu Huỳnh Nhật Hoa, Thiệu Mỹ Kỳ, Lạc Ứng Quân, Quách Diệu Minh, Tăng Vĩ Quyền, La Mẫn Trang
2015 Đao hạ lưu nhân (Đao kiếm lưu tình) The Executioner 刀下留人 Lý Tư Tỉnh Huỳnh Đức Bân, Thẩm Trác Doanh, Trương Cảnh Thuần, Cung Gia Hân, Thiệu Mỹ Kì
2016 Cự luân II (Vòng xoay cuộc đời) Brother's Keeper II 巨輪II Cao Thiên Thứ Trần Triển Bằng, Tiêu Chính Nam, Trần Khải Lâm, Điền Nhụy Ni, Chung Gia Hân, Dương Minh
2017 Thừa thắng truy kích Burning Hands 乘勝狙擊 Tưởng Thiên Long Trần Triển Bằng, Lâm Hạ Vy, Phó Gia Lợi, Trần Sơn Thông, Đơn Lập Văn,
Trò chơi hôn nhân Married But Available 我瞞結婚了 Trần Kiến Quốc (Jack) Hồng Vĩnh Thành, Huỳnh Thúy Như, Phó Gia Lợi, Huỳnh Hạo Nhiên, Trần Vỹ, Trang Tư Mẫn
Những kẻ ba hoa My Ages Apart 誇世代 Martin Âu Dương Chấn Hoa, Lý Giai Tâm, Trần Hào, Giang Mỹ Nghi, Trương Kế Thông, Cung Gia Hân, Đàm Khải Kỳ
2019 Truy tìm nàng giọng cao Finding her voice 牛下女高音 Đới Triển Lượng (anh Đại Bạo) Chung Cảnh Huy, Cung Từ Ân, Trương Chấn Lãng, Tưởng Chí Quang, Âu Thoại Vĩ, Tằng Vĩ Quyền, Hà Nhạn Thi
2020 Đồng tiền có tội Of Greed And Ants 黃金有罪 Long Khôn Trương Triệu Huy, Tiêu Chính Nam, Hồng Vĩnh Thành, Diêu Tử Linh, Huỳnh Trí Hiền, , Hà Quảng Bái, Văn Tuyết Nhi, Trần Tự Dao,
Bão táp gia nghiệp (Đại tương viên) The Dripping Sauce 大醬園 Vạn Khải Sơn Hà Quảng Bái, Cung Gia Hân, Chu Thần Lệ, Huỳnh Gia Lạc, Cung Từ Ân, Giang Gia Mẫn, Khang Hoa
2021 Con chúng mình là nhất Plan B 寶寶大過天 Du Đại Lãng Mã Quốc Minh, Sầm Lệ Hương, Thương Thiên Nga, Lý Quốc Lân
2022 Điện hạ ma mãnh Your Highness 痞子殿下 Cầu Dũng (Đại Đương Gia) Châu Gia Lạc, Trần Oánh,Trương Dĩnh Khang, Chu Mẫn Hãn, Vương Hạo Nhi, Tào Vĩnh Liêm.
2023 Cánh cửa bí mật (Ẩn môn) Secret door 隱門 Diệp Khiếu Thiên Trần Triển Bằng, Huỳnh Trí Văn, Thang Lạc Văn, Trương Quốc Cường, Hàn Mã Lợi, Lỗ Chấn Thuận

Phim truyền hình Thiệu Thị Huynh đệ sửa

Năm sản xuất Tên phim Tên tiếng Anh Tên Tiếng Trung Vai diễn Bạn diễn
2018 Phi hổ tiềm hành cực chiến Flying Tiger 飛虎之潛行極戰 Cao Dật Thái Vương Mẫn Đức, Trương Triệu Huy, Ngô Trác Hy, Trần Khải Lâm, Tạ Đông Quân, Quách Tử Hào,
Thần hộ mệnh chi bảo hiểm điều tra Guardian Angel 守護神之保險調查 Tùng Ca Hứa Thiệu Hùng, Huỳnh Tông Trạch, Miêu Kiều Vỹ, Thang Trấn Nghiệp, Cung Từ Ân, Từ Tử San, Cao Dật Tín

Phim truyền hình đài ATV sửa

Năm sản xuất Tên phim Tên tiếng Trung Phần phim Vai diễn Bạn diễn Ghi chú
2003 Người yêu em muốn (Anything but here/) 你想的爱
2005 Nhân vật nguy hiểm 危险人物 Vụ án diệt môn cửa hàng Bát tiên Lục Quốc Nhân (chủ nhà hàng) Trần Bảo Nguyên, Quan Đồ, Quan Vĩ Luân, Chu Tử Hào, Lý Khả Oánh Hung thủ vụ án
2006 Hongkong kỳ án 香港奇案实录 Vụ án đồ tể đêm mưa Lâm Chí Tài Trường Văn Từ, Trần Khải Thái, Lý Tư Bội, Lương Mẫn Nghi, Tông Dương Hung thủ vụ án phỏng theo Lâm Quá Vân

Phim truyền hình đài RTHK sửa

Năm sản xuất Tên phim Tên tiếng Trung Vai diễn
1993 Học và nói tiếng Quan Thoại 唱谈普通话 Âu Mạn
2006 Hồ sơ chống ma túy 禁毒档案
2007 Tính bổn thiện 性本善 A Cường
2009 Giải mã ung thư 癌变解码 A Huy
Độc hải phù sinh (biển độc nổi lên) 毒海浮生 Ken
2012 Đêm không ngủ (Dạ bất miên) 夜不眠 Chồng A Quế

Phim truyền hình đài Đài Thị (TTV) Đài Loan sửa

Năm sản xuất Tên phim Tên tiếng Trung Vai diễn Bạn diễn
1991 Hoan lạc anh hùng 歡樂英雄 Tiểu Hỏa Tinh Tiêu Tường, Huệ Anh Hồng, Thẩm Mạnh Sinh, Tăng Giang

Phim truyền hình đài HVD Malaysia sửa

Năm sản xuất Tên phim Vai diễn
1996 Nợ sai (错债) Cố Khải Nam

Phim truyền hình Trung Quốc Đại Lục sửa

Năm sản xuất Tên phim Tên tiếng Trung Vai diễn Bạn diễn
2005 Liêu Trai chí dị phần 2 聊斋志异2 Vi Diệc Kỳ Trần Hạo Dân, Giả Thanh, Trần Đại Vỹ, Hàn Tuyết, Lục Nguyệt, Chung Thục Tuệ, Nghiêm Khoan, Lưu Phẩm Ngôn, Bành Vu Yến, Dương Mân Na, Trương Tây, Tôn Diệu Uy, Lưu Tuyết Hoa, Hà Trung Hoa
2007 Bát tiên toàn truyện 八仙全傳 Thiết Quải Lý Quách Tấn An, Giả Thanh, Trần Đại Vỹ (Trần Mục Dương), Thi Vũ, Khang Hoa, Hà Trung Hoa, Quách Thiện Ni, Mao Lâm Dĩnh, Thiệu Truyền Dũng
2008 Đa tình nữ nhân si tình nam/ Duyên tình 多情女人痴情男 Châu Uẩn Minh Giả Thanh, Kim Giai, Trần Hạo Dân, Nhạc Diệu Lợi, Thi Vũ, Mao Lâm Dĩnh, Trần Tú Văn, Thiệu Truyền Dũng
Cha tôi gọi tôi vào lúc bình minh 爸爸天亮叫我 Hổ gia Thi Vũ, Thiệu Truyền Dũng, Ngô Mạnh Đạt, Khang Hoa, Trương Tuyết Nghênh, Mao Lâm Dĩnh
1000 giọt nước mắt 一千滴眼淚 Giang Vĩnh Niên Chu Nhân, Lưu Khải Uy, Phùng Thiệu Phong, Lưu Đan, Chung Thục Tuệ
Vịnh Thâm Quyến 深圳湾 Chu Thiếu Hùng Sư Tiểu Hồng, Phó Xung, Dư Giả Lỗi, Trịnh Bình
2010 Đại Đường nữ tướng Phàn Lê Hoa 大唐女将樊梨花 Phàn Hồng Tần Lam, Lưu Khải Uy, Vương Nghiên Tô, Ngô Nghị Tướng, Lạc Đạt Hoa
2011 Cuộc sống của cô ấy 她的一生 Kim Thạch Quyền Quyên Tử, Hà Chính Quân, Lữ Nhất, Cao Hạo, Hác Trạch Gia, Khương Đại Vệ, Thi Vũ, Khương Hoa, Lâm Gia Xuyên
Thiếu lâm tự truyền kỳ đại mạc anh hào 少林寺传奇3 Hà Trường Minh Hồng Kim Bảo, Bảo Quốc An, Lưu Gia Huy, Nguyên Hoa, Tạ Miêu, Tôn Dĩnh Hâm, Lý Uyên, Kế Xuân Hoa, Hứa Minh Hổ, Tào Tuấn
Thủy Hử tiền truyện nghĩa đảm trung hồn 水浒前传之义胆忠魂 Tôn Vạn Phúc Thích Tích, Vu Thanh Bân, Lương Tuấn Nhất
Quan chi ma nhất phẩm 七品芝麻官 Lý Trung Trịnh Tắc Sĩ, Uyển Quỳnh Đan, Lưu Đình Vũ, Lạc Đạt Hoa
Cắt tóc kỳ duyên 剪爱美发奇缘 Lưu Chí Hạo Tăng Giang, Trần Toa Lỵ, Lê Nhất Huyên
2012 Bí mật bị bỏ quên 藏心术 Tôn Đại Anh Kiểu Chấn Vũ, La Tấn, Khương Đại Vệ, Hà Thạch Minh, Thẩm Hải Dung, Tưởng Y Y ,Châu Mục Nhân
Khuynh Thành Tuyết 倾城雪 Bạch Thường Hỉ Đổng Khiết, Đỗ Thuần, Tào Hy Văn, Cao Hạo, Trương Thần Quang, Huỳnh Hải Băng, Trương Gia Nghê, Đặng Tụy Văn
Nữ nhân của vua 王的女人 Phạm Tăng Trần Kiều Ân, Minh Đạo, La Tấn, Viên San San, Trần Hiểu, Dương Dung, Phàn Thiếu Hoàng, Đồng Lệ Á
2013 Phong hỏa giai nhân 烽火佳人 Đỗ Thụy Đạt Thư Sướng, Trần Kiện Phong, Kiều Chấn Vũ, Ngô Cẩn Ngôn, Lý Quốc Lân
Thiên long bát bộ 天龙八部 Chung Vạn Cừu Chung Hán Lương, Hàn Đống, Kim Ki Bum, Giả Thanh, Trương Mông, Mao Hiểu Đồng, Trương Hinh Dư,
Vương giả thanh phong (Đường đến ngai vàng) 王者清风 Tống Tri Dung Hà Thịnh Minh, Cao Dương, Tưởng Mộng Tiệp, Mã Văn Long, Thang Trấn Nghiệp, Thang Trấn Tông
Mê cục 1927 迷局1927 Hà Bành Hồi Hoàng Giác, Lưu Đào, Trương Quốc Khánh, Vương Vĩnh Cường, Vạn Ny Ân, Lư Kim Thông, Hác Lạc Quân, Đương Văn Long
2014 Phong thần bảng anh hùng 封神英雄榜 Bỉ Can Trần Kiên Phong, Trương Hinh Dư, Trương Địch, Trương Minh Minh, Trịnh Diệc Đồng, Ngô Khánh Triết, Khương Hồng, Trịnh Bằng Phi, Trương Lệ Văn, Lý Tiến Vinh
Kim Ngọc Dao 金玉瑶/ Thẩm phụ Đàm Khải, Quách Thiên Ny, Tô Thanh, Trương Minh Minh, Kiều Chấn Vũ, Chu Mục Nhân, Từ Thiếu Cường
Kỳ ngộ tuyệt vời 美妙的情缘 Vương Bác Dĩnh Nhi, Vương Truyền Nhất, Trần Bội Kiê, Giang Thục Na
Vang mã phỉ nương tử 响马匪娘子 Tống Lão Bản Cảnh Tình, Dương Triết, Ngô Tĩnh Nhất, Trần Đại Vỹ (Trần Mục Dương),
Du Dương Thu 榆陽秋 Tăng Tĩnh Ba Tưởng Nghị, Hải Lục, Lữ Tụng Hiền, Chiến Kỳ, Đổng Tư Vũ, Vương Cương
2015 Thâm trạch tuyết 深宅雪 Phương Hoành Bác Tập Tuyết, Diêu Dịch Thần, Trương Minh Minh, Lưu Manh Manh, Lưu Tuyết Hoa, Lý Lập Quần, Diệp Đồng, Trần Mỹ Kỳ
2017 Bảo vệ người đẹp (thủ hộ lệ nhân) 守护丽人 Lâm Thế Uyên Lý Tiểu Lộ, Trương Dịch, Ngô Cẩn Ngôn
Vân điên chi thượng (Trên những đám mây) 云巅之上 Tả Cương Trần Hiểu,Viên San San, Quách Hiểu Đông, Tưởng Mộng Tiệp, Trương Triết Hãn,Mễ Nhiệt, Hà Hoằng San, Thái Văn Tĩnh
2019 Tuổi trẻ của ai không nổi loạn 谁的青春不叛逆 Điêu Tổng Mao Hiểu Đồng, Vu Mông Lung, Kim Hãn, Lương Đại Duy
2021 Thế giới không nhìn vào khuôn mặt 這個世界不看臉 Cừu Trí Kiệt Trương Lỗ Nhất, Ngô Thiến, Trương Manh, Cái Nguyệt Hy, Vương Tân Kiều, Hà Mỹ Điền
2022 Tên của họ 她們的名字 Lục Đổng Tần Hải Lộ, Kim Thế Giai, Bạch Băng, Đới Hướng Vũ, Quách Hiểu Đình
2023 Nắng gắt bên tôi 骄阳伴我 Bạch Bách Hà, Tiêu Chiến
Đang chờ phát sóng Đại bàng đơn độc 孤鹰 Hạ Vũ, Đàm Trác, Lý Tông Hàn, Tổ Phong

Web drama sửa

Năm phát sóng Tên phim Tên tiếng trung/tiếng Anh Vai diễn Diễn viên Lưu ý
Youku, Youtube
2017 Phản hắc 反黑 - Anti black Hàn Bân Trần Tiểu Xuân, Trần Quốc Khôn, Lý Xán Sâm, Vương Hợp Hỉ,

Bành Kính Từ, Trần Gia Hoàn,

Iqiyi
2018 Người cha ăn chay 吃素的小爸 Diệp Vĩnh Xuân Lữ Tụng Hiền, Thiệu Truyền Dũng, Ngô Khải Hoa, Trần Hạo Dân, Tạ Quân Hào, Tuyên Huyên, Hà Mỹ Điền, Ông Hồng
Big big chanel
2018 tôi là người đàn ông già 我老细唔系人
Youku
2019 Lực lượng cơ động PTU PTU机动部队 Lôi Phi Long Thái Trác Nghiên, Phương Trung Tín, Đàm Diệu Văn,Trương Kế Thông, Ôn Bích Hà, Chung Thục Huệ Đơn vị sản xuất: Anh Hoàng
2020 Bồng lai gian 蓬莱间/Fairyland Lovers Thượng Quan Luyện (Mãng Xà) Bạch Vũ, Trịnh Chương, Quý Tiêu Băng, Trần Ý Hàm, Lý Minh Đức
2021 Hắc kịch phong bạo (Cơn bão vàng đen) 黑金風暴 Cao Thiệu Cương Hoàng Hạo Nhiên, Chu Tú Na, Mạch Trường Thanh, Hứa Tĩnh Vận, Ngô Khải Hoa, Quách Chính Hồng, Lâm Vĩ Thần,
Mango TV
2021 Bí mật không thể yêu 不能恋爱的秘密 Lý Diệu Huy Lưu Dịch Sướng, Viên Vũ Huyên, Trương Tư Phàm, Hứa Hiểu Nặc,
Thiên mục nguy cơ 天目危機 Lý Tú Phu Trương Duệ, Lưu Học Nghĩa, Miêu Kiều Vỹ, Trương Hiểu Toàn

Phim điện ảnh sửa

Năm sản xuất Tên tác phẩm Vai diễn Tên tiếng trung Tên tiếng Anh Bạn diễn Lưu ý
1987 Trích Tiên Ký 谪仙记 Hà Mỹ Điền, Hà Quý Lâm, Lâm Lập Tam, Trịnh Dụ Linh
Cảnh liêm chi gian 警廉之间 Partners and Rivals Lưu Tùng Nhân, Trịnh Dụ Linh, Tăng Giang, Trịnh Hạo Nam,
1988 Tiền thế (Kiếp trước A Nhân 前世 The Exorcist's Affair Lư Quan Đình, Trần Nhã Luân Đơn vị sản xuất: TVB
1989 Chị em hoa cầu vồng Lâm Tuấn Kiệt 霓虹姊妹花 The Mamasan Lam Khiết Anh, Lương Bội Linh, Hứa Thiệu Hùng, Liễu Ảnh Hồng, Huỳnh Đức Bân Đơn vị sản xuất: TVB
1990 Toronto Trúc Thăng Muội Diệp Đường 多伦多竹升妹 Lưu Ải Thi, Chu Quốc Lân, Ngô Khải San, Miêu Khả Tú, Lâm Khiết Oánh,
Lòng biết ơn không lời Cao Văn Tín 无言感激 Silence Love Lưu Mỹ Quyên, Lê Chỉ San
Oán khúc mùa thu của nam vũ công siêu cấp 秋天怨曲之超级舞男 Lưu Thục Hoa, Khâu Long, Quảng Dĩnh Nhân
1991 Thiết hán nhu tình Lý Tuấn 铁汉柔情 Big Brother / Iron Man Soft Love /The Young Dragons Vạn Dục Lương, Ngô Gia Lệ, Lý Lệ Nhụy, Hoàng Chí Cường
Cách thế duyên Mạch Diệu Tổ/Mạch Kỳ 隔世缘 Dejavu in Budapest Chu Bảo Ý, La Lan, Hồ Phong, Lâm Yến Minh, Phan Chấn Vĩ
Thiên sứ đặc cảnh/Dã chiến thần phong Nguyễn Chí Dũng/ Tiểu Việt Nam 天使特警 Angel Force Lý Tái Phụng, Lâm Tuấn Hiền
1992 24 giờ kinh thiên động địa 惊天24小时 The Truth of a Killer Trang Tĩnh Nhi, Chung Thiếu Đường, Chung Quốc Nhân
Lê hoa kiếp 梨花劫 Shattered Dream Trần Tú Văn, Lâm Kỳ Hân, Lâm Gia Đống Đơn vị sản xuất: TVB
1993 Thảm án diệt môn A Kiện 灭门惨案之孽杀 The daughter of darkness Chung Thục Tuệ, Hà Gia Câu, Huỳnh Thu Sinh
Thầm mến em Ben 暗恋你 Secret Admirer Từ Mạn Hoa, Khu Ải Linh, Mạch Lị Lâm
1994 Vua cờ bạc ngầm Đại Hoàng Quan 地下赌王 Gambling Baron Mạc Thiếu Thông, Trương Triệu Dương, Ngô Tuyết Văn
Người anh biến thái Hoàng Quan Thao 替天行道之杀兄 The brother of darkness Chung Thục Tuệ, Hà Gia Câu
Vượt qua biên giới Uy Long Phương Hạo Dân 越界威龙 Strike back Tiền Hàn Quần, Lý Cẩm Mai, Tạ Thiều Quang Phim Singapore
Hủy thi diệt tích David 毁尸灭迹 Guilty or Innocent Trần Dĩnh Chi,Tư Mã Yến, Phạm Ái Khiết
Đoạt mạng tiếp xúc Robert 夺命接触 Fatal Encounter Quách Chính Hồng, Âu Dương Chấn Hoa, Chung Thục Tuệ, Vương Duy Đức Đạo diễn chính
Vẫn là tốt nhất cho bạn George 还是觉得您最好 The Wife and Husband Chung Thục Tuệ, Huỳnh Thu Sinh Đạo diễn, biên kịch chính
1995 Nghiệt tình Chủ Khống Quan 孽恋 Infatuation Diệp Phương Hoa, Chu Khiết Nghi, Hoàng Côn Trọng
Hiệp sĩ mù tái chiến giang hồ Từ Trạm 盲侠之再战江湖 A Step to Heaven Long Phương, Chung Thục Tuệ, Hoàng Kỳ Phong, Lâm Minh Na,
1996 Hỏa uyên ương Bành Chấn 火鸳鸯 The wild couple Trương Diệu Dương, Chung Thục Tuệ, Ngô Nghị Tướng
Đặc cảnh phục ma Dư Hoa 特警伏魔 Thái Nghiệp Tín, Trương Diệu Dương,
Cách mạng Tân Hợi của Hoàng Phi Hồng Vạn Khuynh Lãng 黄飞鸿之辛亥革命 Wong Fei Hung series: the final victory Triệu Văn Trác, Trịnh Bội Bội, Thiệu Mỹ Kỳ,
1997 Vụ án hiến tế Toa Payoh/ Đuổi tận giết tuyệt Athur Sin 赶尽杀绝/ 大巴窑杀童案 God or dog Trần Úy Linh, Trịnh Kiều Lệ, Phim Singapore + Đạo diễn chính + Vai chính
1998 Có giết sai không có tình yêu sai A Thành 有杀错无爱错 No time for two Huệ Thiên Tứ, Chung Thục Tuệ Biên kịch chính
1999 Cổ hoặc tử tái chiến biên giới 古惑仔之再战边沿 Street Kids: Dangerous Run Dương Ngọc Mai, Tiền Tiểu Hào, Lạc Đạt Hoa
Hồng tường đạo ảnh 红墙盗影 Millennium Dragon Nguyên Bưu, Ngô Nghị Tướng, Tiền Tiểu Hào, Chung Thục Tuệ
Độc phụ nhân tâm Paul 最毒妇人心 The evil of the women heart Chung Khiết Di, Dư Thiếu Bảo
2000 Vị trí của xã đoàn 社团之捻位 Take Top Huỳnh Thu Sinh, Hoàng Quan Lượng, Doãn Dương Minh, Đạo diễn chính
Kỳ án thi thể kỳ lạ ở Đông Phù 惊幻奇案之尖东浮尸 Tsimshatsui Floating Corpse Âu Cẩm Đường, La Tuệ Quyên, Hoàng Văn, Khương Hạo Văn,
Thuận theo tự nhiên 顺其自然 Let it be Hoàng Thu Sinh, Ngô Gia Lệ, Hoàng Quang Lượng, Lưu Dĩ Đạt Đạo diễn chính
Tiếng súng lãng mạn 浪漫枪声 Romancing Bullet Lý Tu Hiền, Vạn Uyển Thư, Mạc Thiếu Thông
Thiên thần kiếp Quách Dân 天神劫 Gods robbery/ Spell of the Statue / Our Last Day Dương Ngọc Mai, Lương Thông, Hồng Phong,Trần Quốc Văn, Phàn Du Anh Thiết kế hành động chính
Giang hồ khẩn cấp Đại Khẩu Liên 江湖告急 The Triad Zone Lương Gia Huy, Ngô Quân Như, Huỳnh Thu Sinh, Trần Dịch Tấn,
Mãnh thú hình cảnh Trần Gia Thượng 猛兽刑警 I will eat you Lương Thông, Dương Ngọc Mai, Hồng Phong Thiết kế hành động
Bài ca gió lớn/Kích tình nam nữ 大风歌/激情男女 Vương Hinh Bình, Quách Tú Vân, Thiệu Trọng Hành, Nghiêm Hạo
2001 Bờ vực tuyệt vọng 绝望边缘 Desperation Verge Giang Minh Huy, Tiêu Y Đình, Chiêm Bỉnh Hi,Trần Quốc Quyền
Món canh thịt người A Lạc (hung thủ) 人頭豆腐湯 There is a Secret in My Soup Vương Mẫn Đức, Thang Doanh Doanh, Trương Vịnh Nghiên, Thiệu Truyền Dũng Phỏng theo vụ án Hello Kitty
2002 Tân Bánh bao xá xíu nhân thịt người Vương Chí Hằng 人肉叉烧包 Bloody Buns Hà Gia Câu, Mạch Vĩ Kiên Phiên bản điện ảnh
Mê ly đương án chi du hí âm dương giới 迷离档案之游戏阴阳界 Black Nightmare Tào Tra Lý, Hà Gia Câu
Người sói khát máu/Dã lang Mark 嗜血人狼/野狼 Colour of Pain Huỳnh Hạo Nhiên, Doãn Tử Duy, Hà Siêu Liên,
Không có lối thoát (Đường cùng) 走投无路 Chung Thục Tuệ, Hoàng Tử Dương, Cao Phi, Ngô Nghị Tướng Quay ngoại cảnh ở Hongkong, Thái Lan
Hồ sơ tiếp xúc xã hội: Bệnh viện đoạt mạng 社会档案之夺命医院 Sử Hồng Ba, Trịnh Diễm Lệ
2003 Phúc bá Đại ca xã hội đen 福伯 Fubo Trương Đồng Tổ, Lý Tư Tiệp, Jacob Mense
Thế giới quỷ dị 灵异鬼世界 The World of Ghosts Sử Hoành Ba, Trịnh Diễm Lệ,Hà Gia Câu, La Gia Anh Đạo diễn
Chống cốt tặc 反骨贼 Lâm Vĩ Kiện, Khâu Nguyệt Thanh, Nhan Sĩ Vấn, Lý Long Cơ
2004 Giang hồ Mục Tiêu Đại Lão 目標大佬 Blood brother Lưu Đức Hoa, Trương Học Hữu, Trần Quán Hi, Đỗ Vấn Trạch, Ngô Thanh Liên, Miêu Kiều Vĩ Khách mời
Câu chuyện tình yêu hiện đại Trương Tử Phong 现代爱情故事 Modern Love Story Lý Lung Di, Hồng Trí Kiệt
Cảnh sát siêu cấp Lục Phi 超索型警 Hot cop in the city Quách Thiện Ni, Lưu Dĩ Đạt, Đặng Kiện Hoằng
Cưng à em ở đâu Đương Quy 宝贝你在哪儿 Kinh Oánh, Đường Đường, Khương Hạo Văn
Vợ chỉ có một Lưu Thanh Tiêu 老婆就一个 Lao Hao's Story Quách Thiện Ni, Tô Đình Thạch
2005 Mãnh Long Đoàn Biên Báo 猛龙 Dragon Squad Ngô Kiến Hào, Dư Văn Nhạc, Hạ Vũ, Huỳnh Thánh Y
Võng Âu Dương lão bản The Network Trần Nguyên Siêu, Hinh Tử,Trần Tuấn Quân
2006 Lục Tiểu Phụng truyền kỳ phần tú hoa đại đạo Giang Trọng Uy 陆小凤传奇之绣花大盗 Trương Trí Lâm, Trương Đạt Minh, Chu Hồng, Ngô Đình Diệp Phát sóng tại Trung Quốc: CCTV6
2010 Tàn Tuyết phi ca Tống Thế Hào 残雪飞歌 Dương Tịnh Như, Lý Kim Nga, Trần Mục Dương, Kiều Nhược Hi, Đạo diễn chính

Đơn vị sản xuất: Trung Quốc Đại Lục

Tam Nương liều mạng Tôn phụ 拼命三娘 Dương Tịnh Như, Lương Tuấn Nhất, Kim Mộng Siêu, Hình Kỳ Kỳ, Chu Trọng
2011 Bắc giác Tạ Hữu Tài 北角 North point Chung Thục Tuệ, Lâm Tuyển Kiện, Tăng Hạnh Nhà sản xuất
Cuộc thi sắc đẹp Giám khảo 选美 Hà Mỹ Điền, Ngô Quân Thầm, Mục Đình Đình, Trần Nhất Nặc, Đổng Ngạn Lân, Vương Dục Đan Sản xuất: Trung Quốc Đại Lục
Đoạn hồn của bệnh viện tâm thần A Điền 魂断疯人院 Dương Tịnh Như, Giang Dương, Tôn Kiên, Hoàng Thi Giai Sản xuất: Trung Quốc Đại Lục,

Vai trò: Khách mời

2012 Hold sống trong tình yêu Đào Đại Vĩ hold住爱 Holding love Dương Mịch, Lưu Khải Uy, Chu Tú Na, Vương Cảnh Xuân
2013 Quét độc Hoàng Văn Đức 扫毒 The White Storm Cổ Thiên Lạc, Trương Gia Huy, Viên Tuyền, Lưu Thanh Vân
2015 Tinh ngữ tâm nguyện tái tình yêu Giáo sư 星语心愿之再爱 Fly me To Venus Vương Truyền Quân, Đổng Duy Gia, Trần Diệc Phi
2017 Khi nào trăng sáng Tiêu Cửu 明月几时有 Our time will come Châu Tấn, Bành Vu Yến, Hoắc Kiến Hoa, Diệp Đức Huy, Lương Gia Huy,
Xuân Kiều và Chí Minh Phi ưng ca 春娇救志明 Love off the cuff Dương Thiên Hoa, Tần Bái, Tưởng Mộng Tiệp, Dư Văn Nhạc
2018 Truy đuổi hung thủ 追凶者 Chaser Lương Mẫn Nghi, Lương Diễm Mãn, Diễm Hạo
2019 Liêm chính phong vân Cao Chính Văn 廉政风云 Integrity Lưu Thanh Vân, Trương Gia Huy, Lâm Gia Hân, Viên Vịnh Nghi, Phương Trung Tín, Trần Gia Lạc,
Cửu Long bất bại Lê Vĩnh Kiên 九龍不敗 The Invincible Dragon Trương Tấn, Anderson Silva, Trịnh Gia Dĩnh, Lưu Tâm Du
Lời nói dối của nhà văn: Bút trung dụ tội Mâu Tử Cần 作家的谎言:笔忠诱罪 Deception of the Novelist Trương Kiến Thanh, Tùng Cương Lý Na, Hà Bội Du, Trần Hạo Dân,
2020 Dàn hợp xướng nhiệt huyết La Học Quần 热血合唱团 Find your voice Lưu Đức Hoa, Trần Bội Hoa, Cổ Ngọc Phân, Trần Huệ Trung. Hứa Chí Dũng
Răng khôn Đại Sir 智齿 Limbo Lâm Gia Đống, Lưu Nhã Sắt, Lý Thuần
2021 Hành động chống đua xe Đỗ Gia Huy 反飆車行動 Anti Racing Action Tạ Thiên Hoa, Trương Cảnh Thuần, Lý Tu Hiền
2022 Thanh diện tu la Cố Tử Ca 青面修罗 Song of the Assassins Phùng Thiệu Phong, Hồ Quân, Kim Thần, Vương Khánh Tường
Vẻ đẹp của trái tim Lý Long Cơ 心里美 Pretty Heart Dư Hương Ngưng, Vương Hạo Tín, La Gia Anh, Chu Mỹ Phượng
2023 Cha mẹ phi thường của tôi/ Nhất lộ đồng hành Chu Quốc Cường 我的非凡父母/一路瞳行 Sunshine of My Life Huệ Anh Hồng, Ngô Thiên Vũ, Trần Tú Nhi

Tác phẩm đạo diễn, biên kịch và các công việc hậu trường khác sửa

Tác phẩm đạo diễn sửa

Năm Tên phim Tên tiếng Trung Tên tiếng Anh Quốc gia sản xuất Diễn viên Ngôn ngữ Ghi chú
1994 Đoạt mạng tiếp xúc 夺命接触 Fatal Encounter Hongkong Âu Dương Chấn Hoa, Quách Chính Hồng, Chung Thục Tuệ, Ngô Đại Dung Tiếng Quảng Đông, tiếng Quan Thoại
Nhà tù tử thần 死亡监狱 The jail of no return Hongkong Richard Grosse, Hoàng Tử Dương, Cốc Phong Tiếng AnhTiếng Quảng Đông
Vẫn cảm thấy tốt nhất cho bạn 还是觉得您最好 Husband and Wife Hongkong Chung Thục Tuệ, Ngô Đại Dung, Huỳnh Thu Sinh Tiếng Quảng Đông
1997 Vụ án hiến tế Toa Payoh/ Đuổi tận giết tuyệt 赶尽杀绝/ 大巴窑杀童案 God or Dog Singapore Trần Úy Linh, Ngô Đại Dung, Hồng Quốc Duệ Tiếng Quảng Đông, tiếng Phúc Kiến, Tiếng Anh, tiếng Quan Thoại[17]
2000 Thuận theo tự nhiên 顺其自然 Let it be Hongkong Hạ Bình, Hoàng Quang Lượng, La Quan Lan, Hùng Tiểu Vân, tiếng Quảng Đông
Vị trí của xã đoàn 社团之捻位 Take Top Hongkong Huỳnh Thu Sinh, Hoàng Quan Lượng, Doãn Dương Minh, Ngô Đại Dung tiếng Quảng Đông
2003 Thế giới quỷ dị 灵异鬼世界 The World of Ghosts Hongkong Sử Hoành Ba, Trịnh Diễm Lệ, Hà Gia Câu, La Gia Anh, Ngô Đại Dung Tiếng Quảng Đông
2005 Đừng phụ tuổi trẻ 莫负青春 Trung Quốc Đại Lục Trương Tuệ Nghi, Lôi Lôi, Bành Tân Trí Tiếng Quan thoại
2009 Hung thảo kỳ đàm 凶草奇谈 Trung Quốc Đại Lục Diệp Thanh Thanh, Hầu Kinh Kiện, Lưu Nghiên Hy、Bành Tĩnh Tiếng Quan thoại
2010 Thần toán tử 神算子 Trung Quốc Đại Lục Tống Dương, Lý Kim Nga, Phan Quan Nam, Trương Hạo Nhiên Tiếng Quan Thoại
Gả sai 错嫁 Trung Quốc Đại Lục Chu Nhất Long, Ngô Tĩnh Nhất, Trần Mục Dương, Kiều Nhược Hi Tiếng Quan Thoại
Sinh tử ám phiêu 生死暗镖 Trung Quốc Đại Lục Tống Dương, Trần Chân Hy, Lý Kim Đệ Tiếng Quan Thoại
Tàn tuyết phi ca 残雪飞歌 Trung Quốc Đại Lục Dương Tịnh Như, Trần Mục Dương, Ngô Đại Dung, Lý Kim Đệ, Kiều Nhược Hi Tiếng Quan Thoại
Dân quốc mê án/Huyết ngọc chú 民国迷案 Trung Quốc Đại Lục Chu Nhất Long, Bành Quán Anh Tiếng Quan Thoại Đạo diễn 16 tập
2010-2011 Bí ẩn những người rời khỏi núi 离山野人之谜 Trung Quốc Đại Lục Vương Nghệ Đồng, Triệu Gia Lâm, Lý Kim Đệ, Vu Thanh Bân, Hà Lý Ninh Tiếng Quan Thoại
2011 Mệnh hệ cầm huyền 命系琴弦 Trung Quốc Đại Lục Trần Mục Dương, Kiều Nhược Hi, Lý Kim Nga, Tưởng Y Y, Bình An Tiếng Quan Thoại
Sứ mệnh tuyệt mật 绝密使命 Trung Quốc Đại Lục Chu Nhất Long, Quan Tuệ Khanh, Triệu Gia Lâm, Lý Kim Đệ Tiếng Quan Thoại
Cuộc thi sắc đẹp 选美 Trung Quốc Đại Lục Ngô Quân, Hà Mỹ Điền, Mục Đình Đình, Trần Nhất Nặc, Ngô Đại Dung Tiếng Quan Thoại
Hồn đoạn phong nhân viện 魂断疯人院 Trung Quốc Đại Lục Giang Dương, Dương Tịnh Như, Tôn Kiên, Hoàng Thi Giai, Ngô Đại Dung Tiếng Quan Thoại

Tác phẩm biên kịch sửa

Năm Tên tác phẩm Tên tiếng Trung Tên tiếng Anh
1994 Vẫn cảm thấy tốt nhất cho bạn 还是觉得您最好 Husband and wife
1997 Vụ án hiến tế Toa Payoh 大巴窑杀童案 God or Dog
1998 Có giết sai không có tình yêu sai 有杀错无爱错 No time for two

Thiết kế hành động sửa

Năm Tên tác phẩm Tên tiếng Trung Tên tiếng Anh
2000 Thiên thần kiếp 天神劫 Gods robbery/ Spell of the Statue / Our Last Day
Mãnh thú hình cảnh 猛兽刑警 I will eat you

Lồng tiếng sửa

Năm Tên tác phẩm Vai trò
2017 Ninja Lego movie Lord Gamadon

Tác phẩm âm nhạc sửa

Năm Tên tác phẩm Lưu ý
Album
1989 Tôi có tình yêu trong trái tim tôi Tiếng Quan Thoại, Hợp tác với Lương Triều Vỹ
1992 Duyên hồi Tiếng Quan Thoại
2018 Sóng to gió lớn[18] Tiếng Quan Thoại
Đĩa đơn
1993 Buồn bã nhớ bạn Tiếng Quảng Đông
2017 Thủy Hà Phong Vân Tiếng Quảng Đông, hát cùng Khu Thụy Cường
2018 Quay lại và yêu em một tỉ giây Tiếng Quan thoại
Bạn bè không đơn giản Tiếng Quan thoại, hát cùng Âu Dương Chấn Hoa, Trương Triệu Huy, Đào Đại Vũ, Quách Chính Hồng, Liêu Tuấn Hùng,...
2019 DLATT Tiếng Quan Thoại
Nhạc phim
2019 Anh quan trọng hơn tôi OST Truy tìm nàng giọng cao (ngưu hạ nữ cao âm)

Tham khảo sửa

Baike của Ngô Đại Dung: https://baike.baidu.com/link

Wikipedia:吳岱融 - 维基百科,自由的百科全书 (wikipedia.org)

Douban: 吴岱融 Hugo Ng Doi-Yung (douban)

Fanpage của Ngô Đại Dung

Chú thích sửa

  1. ^ “吴岱融 - Wikipedia”.
  2. ^ "Liêm ca" Ngô Đại Dung nhớ lại singapore thực hiện nghĩa vụ quân sự: như vào Thiếu Lâm Tự tu hành”. 香港 01. 7 tháng 1 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 11 năm 2021.
  3. ^ “So Drama! 娛樂”. Wikipedia. 16 tháng 6 năm 2022.
  4. ^ a b c “他生于新加坡,成长于香港,年幼时骄傲自己的"不败金身",服兵役时进入文工团,从此开启了自己的演艺之路”. comeworlds. 16 tháng 11 năm 2022.
  5. ^ “吳岱融想回新拍戲/”. Chinapress. 3 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2023.
  6. ^ a b c 'Đệ nhất mỹ nam Singapore' từng đóng phim cấp ba kiếm sống”. Báo Tiền Phong. 24 tháng 10 năm 2016.
  7. ^ a b “Phỏng vấn Ngô Đại Dung”. Sohu. 20 tháng 1 năm 2009.
  8. ^ “《绝代双骄》"花无缺"扮演者现状大盘点(图)”. Sina Entertainment. 2 tháng 12 năm 2010.
  9. ^ “9版傅红雪颜值对比:狄龙演了5次,吴岱融封神,朱一龙被剧情拖累”. QQ News. 6 tháng 11 năm 2021.
  10. ^ “Tội ác rúng động của gã lang băm”. 22 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2023.
  11. ^ “The 10th Singapore International Film Festival: April 4 – April 19, 1997”. 5 tháng 12 năm 1997. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2023.
  12. ^ "Medium Rare", "God or Dog" and the makings of a Singaporean monster”. artsequator. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2020.
  13. ^ a b “Con trai về nước phục vụ vào năm sau, Ngô Đại Dung trở về lưu diễn và định cư ở Singapore”. Toggle. 28 tháng 12 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 9 năm 2017.
  14. ^ a b “演瘋狂獸父高天鷲爆紅 視迷睇好吳岱融問鼎最奸男主角”. Skypost.ulifestyle. 18 tháng 10 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2016.
  15. ^ “【3次演夫妻】吳岱融變「御用老公」 龔慈恩咁講… (19:13)”. Ming Pao. 18 tháng 10 năm 2019.
  16. ^ 'Đệ nhất mỹ nam Singapore' yêu chiều vợ”. vnexpress.net. 11 tháng 11 năm 2019.
  17. ^ “Review God or Dog”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2023.
  18. ^ “吳岱融出碟 當紀念將踏入60歲”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2020.