Nguyên thủ quốc gia Trung Hoa Dân Quốc

bài viết danh sách Wikimedia

Kể từ khi chính quyền Trung Hoa Dân Quốc được thành lập năm 1912, danh xưng chính thức của nguyên thủ quốc gia nhiều lần thay đổi qua nhiều thời kỳ. Danh xưng Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc (chữ Hán phồn thể: 中華民國總統; bính âm Hán ngữ: Zhōnghuá Mínguó Zǒngtǒng; bính âm thông dụng: JhōngHuá MínGuó JǒngTǒng) là danh xưng cho nguyên thủ quốc gia của Trung Hoa Dân Quốc được sử dụng từ năm 1948 đến nay.

Phủ Tổng thống Trung Hoa Dân quốc nằm ở khu Trung Chính, Đài Bắc.
Phủ Tổng thống nhìn từ một góc khác.

Trong giai đoạn chính quyền Trung Hoa Dân Quốc kiểm soát phần lớn lãnh thổ Trung Quốc vào đầu thế kỷ XX, nguyên thủ quốc gia được gọi là Đại Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc (1912-1924). Sau đó, Trung Hoa Dân Quốc bước sang giai đoạn Chấp chính Lâm thời (1924-1926) và giai đoạn quân phiệt (1926-1928). Từ năm 1928 đến 1948, vai trò nguyên thủ quốc gia thuộc về chức vụ Chủ tịch Chính phủ Quốc dân Trung Hoa Dân Quốc.

Khi chính quyền này chỉ còn kiểm soát trên thực tế đối với Đài Loan, Bành Hồ, Kim Môn, quần đảo Mã Tổ và các đảo nhỏ khác kể từ năm 1949 (sau thất bại từ cuộc Nội chiến Trung Quốc), chức danh Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc được thành lập theo Hiến pháp Trung Hoa Dân Quốc năm 1947.

Ngày nay, ở ngoài lãnh thổ Đài Loan, chức danh trên thường được gọi không chính thức là "Tổng thống Đài Loan" (phồn thể: 臺灣總統).

Danh sách Nguyên thủ Trung Hoa Dân Quốc sửa

Dưới đây là danh sách các cá nhân từng giữ vai trò Nguyên thủ quốc gia Trung Hoa Dân quốc chính thức trên thực tế từ năm 1912 đến thời điểm hiện tại.

Màu các đảng
Không đảng phái
Đồng minh Hội
Bắc Dương quân
Tiến bộ Đảng
Quốc dân Đảng
Dân Tiến Đảng (DPP)


Họ tên Ảnh Tại nhiệm Kết thúc Đảng phái Phó nguyên thủ Ghi chú
Đại Tổng thống Lâm thời Trung Hoa Dân quốc
(Chính phủ Lâm thời 1912 - 1913)
Tôn Trung Sơn
(孫中山)
  1 tháng 1, 1912 1 tháng 4, 1912 Đồng Minh Hội Lê Nguyên Hồng -
Viên Thế Khải
(袁世凱)
  10 tháng 3, 1912 10 tháng 10, 1913 Bắc Dương Quân
Đảng Cộng hòa
Lê Nguyên Hồng -
Đại Tổng thống Trung Hoa Dân quốc
(Chính phủ Bắc Dương 1913 - 1928)
Viên Thế Khải
(袁世凱)
  10 tháng 10, 1913 6 tháng 6, 1916[1] Bắc Dương Quân
Đảng Cộng hòa
Lê Nguyên Hồng 1
Lê Nguyên Hồng
(黎元洪)
  7 tháng 6, 1916 14 tháng 7, 1917[2] Đảng Tiến bộ Phùng Quốc Chương
Phùng Quốc Chương
(馮國璋)
  6 tháng 7, 1917[3] 10 tháng 10, 1918 Trực Lệ Quân trống
Từ Thế Xương
(徐世昌)
  10 tháng 10, 1918 2 tháng 6, 1922 An Huy Quân trống 2
Chu Tự Tề
(周自齊)
(quyền)
  2 tháng 6, 1922 11 tháng 6, 1922 - trống
Lê Nguyên Hồng
  11 tháng 6, 1922 13 tháng 6, 1923 Đảng Tiến bộ trống
Cao Lăng Úy
(高凌霨)
(quyền)
  13 tháng 6, 1923 10 tháng 10, 1923 - trống
Tào Côn
(曹錕)
  10 tháng 10, 1923 2 tháng 11, 1924 Trực Lệ Quân trống 3
Hoàng Phu
(黃郛)
(quyền)
  3 tháng 11, 1924 24 tháng 11, 1924 Quốc Dân Đảng trống
Chấp chính lâm thời Trung Hoa Dân quốc
(Chính phủ Bắc Dương)
Đoàn Kỳ Thụy
(段祺瑞)
(quyền)
  24 tháng 11, 1924 20 tháng 4, 1926 An Huy quân trống
Hồ Duy Đức
(胡惟德)
(quyền)
  20 tháng 4, 1926 13 tháng 5, 1926 - trống
Đại Tổng thống Trung Hoa Dân quốc
(Chính phủ Bắc Dương)
Nhan Huệ Khánh
(顏惠慶)
(quyền)
  13 tháng 5, 1926 22 tháng 6, 1926 - trống
Đỗ Tích Khuê
(杜鍚圭)
(quyền)
  22 tháng 6, 1926 11 tháng 10, 1926 Trực hệ Quân phiệt trống
Cố Duy Quân
(顧維鈞)
(quyền)
  1 tháng 10, 1926 18 tháng 6, 1927 Quốc Dân Đảng trống
Đại nguyên soái Hải Lục quân Trung Hoa Dân quốc
(Chính phủ Bắc Dương)
Trương Tác Lâm
(張作霖)
  18 tháng 6, 1927 2 tháng 6, 1928 Tây Bắc quân trống
Chủ tịch Uỷ ban Chính phủ Quốc dân Trung Hoa Dân Quốc
(Chính phủ Quốc dân 1928 - 1948)
Đàm Diên Khải
(譚延闓)
  7 tháng 2, 1928[4] 10 tháng 10, 1928 Quốc Dân Đảng trống
Tưởng Giới Thạch
(蔣介石)
  10 tháng 10, 1928 15 tháng 12, 1931 Quốc Dân Đảng trống
Lâm Sâm
(林森)
  15 tháng 12, 1931 1 tháng 8, 1943 Quốc Dân Đảng trống
Tưởng Giới Thạch
(蔣介石)
  1 tháng 6, 1943 20 tháng 5, 1948 Quốc Dân Đảng trống
Tổng thống Trung Hoa Dân quốc
(từ sau khi Hiến pháp năm 1947 có hiệu lực đến nay)
Tưởng Giới Thạch
(蔣介石)
  20 tháng 5, 1948 21 tháng 1, 1949 Quốc Dân Đảng Lý Tông Nhân 1
Lý Tông Nhân
(李宗仁)
(quyền)
  21 tháng 1, 1949 1 tháng 3, 1950 Quốc Dân Đảng
trống
Tưởng Giới Thạch   1 tháng 3, 1950 5 tháng 4, 1975 Quốc Dân Đảng Lý Tông Nhân
Trần Thành
trống[5]
2
3
Nghiêm Gia Cam 4
5
Nghiêm Gia Cam
(嚴家淦)
  5 tháng 4, 1975 20 tháng 5, 1978 Quốc Dân Đảng trống
Tưởng Kinh Quốc
(蔣經國)
  20 tháng 5, 1978 13 tháng 1, 1988 Quốc Dân Đảng Ta Đông Mân 6
Lý Đăng Huy 7
Lý Đăng Huy
(李登輝)
  13 tháng 1, 1988 20 tháng 5, 2000 Quốc Dân Đảng trống
Lý Nguyên Thốc 8
Liên Chiến 9
Trần Thủy Biển
(陳水扁)
  20 tháng 5, 2000 20 tháng 5, 2008 Đảng Dân Tiến Lữ Tú Liên 10
11
Mã Anh Cửu
(馬英九)
  20 tháng 5, 2008 20 tháng 5, 2016 Quốc Dân Đảng Tiêu Vạn Trường 12
Ngô Đôn Nghĩa 13
Thái Anh Văn
(蔡英文)
  20 tháng 5, 2016 đương nhiệm Đảng Dân Tiến Trần Kiến Nhân 14
Lại Thanh Đức 15
Lại Thanh Đức
(賴清德)
(Tổng thống đắc cử)
  sẽ nhậm chức
20 tháng 5, 2024
Đảng Dân Tiến Tiêu Mỹ Cầm
(Đắc cử)
16

Chú thích sửa

  1. ^ Phục hồi quân chủ từ 12 tháng 12, 1915 đến 22 tháng 3, 1916.
  2. ^ Trương Huân phục hồi nhà Thanh từ 1 tháng 7 đến 12 tháng 7, 1917. Lê Nguyên Hồng đào nhiệm, Phó tổng thống Phùng Quốc Chương tạm quyền. Mãi đến 14 tháng 7 mới đánh điện từ chức.
  3. ^ Tạm quyền Đại tổng thống sau khi Lê Nguyên Hồng đào nhiệm.
  4. ^ Chính thức tiếp quản vai trò nguyên thủ Trung Hoa Dân quốc từ 8 tháng 6 năm 1928, sau khi Quốc dân quân tiến vào Bắc Kinh.
  5. ^ Mất ngày 5 tháng 5, 1965.

Tham khảo sửa

Đọc thêm sửa

  • Vương Hiểu Minh (tháng 12 năm 2001). Bí mật về tám vị Tổng thống Trung Quốc. Tập 1. Trần Khang biên dịch. NXB Chính trị quốc gia. 20129393.