UEFA Europa League 2023–24

UEFA Europa League 2023–24 là mùa giải thứ 53 của giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ hạng hai của châu Âu do UEFA tổ chức và là mùa giải thứ 15 kể từ khi giải được đổi tên từ Cúp UEFA thành UEFA Europa League.

UEFA Europa League 2023–24
Sân vận động AvivaDublin sẽ tổ chức trận chung kết
Chi tiết giải đấu
Thời gianVòng loại:
8–31 tháng 8 năm 2023
Vòng đấu chính:
21 tháng 9 năm 2023 – 22 tháng 5 năm 2024
Số độiVòng đấu chính: 32+8
Tổng cộng: 21+36 (từ 32 hiệp hội)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu136
Số bàn thắng425 (3,13 bàn/trận)
Số khán giả4.149.375 (30.510 khán giả/trận)
Vua phá lướiPierre-Emerick Aubameyang (Marseille)
10 bàn thắng
Cập nhật thống kê tính đến ngày 18 tháng 4 năm 2024.

Trận chung kết sẽ được diễn ra tại Sân vận động AvivaDublin, Cộng hòa Ireland. Đội vô địch của giải sẽ tự động lọt vào vòng bảng UEFA Champions League 2024-25 và cũng giành quyền thi đấu với đội vô địch của UEFA Champions League 2023-24 trong trận Siêu cúp châu Âu 2024.

Đây là mùa giải cuối cùng với thể thức hiện tại gồm 32 đội tham dự tại vòng bảng sau khi UEFA công bố thể thức hoàn toàn mới được giới thiệu cho mùa giải sau.[1]

Sevilla là đội đương kim vô địch, nhưng họ đã không thể bảo vệ thành công chức vô địch của mình sau khi bị loại khỏi đấu trường châu Âu từ vòng bảng của UEFA Champions League 2023–24.

Phân bố đội của hiệp hội sửa

Tổng cộng có 58 đội từ 31 đến 36 trong số 55 hiệp hội thành viên UEFA dự kiến tham dự ở UEFA Europa League 2023–24. Trong số đó, 15 hiệp hội có các đội lọt vào Europa League trực tiếp, trong khi đối với 40 hiệp hội còn lại mà không có đội nào lọt vào trực tiếp, từ 15 đến 20 hiệp hội trong số đó có thể có các đội thi đấu sau khi được chuyển qua từ Champions League (hiệp hội thành viên duy nhất không thể có đội tham dự là Liechtenstein do không tổ chức giải vô địch quốc gia và chỉ có đội vô địch cúp quốc gia tham dự vào Europa Conference League dựa trên thứ hạng hiệp hội của họ). Thứ hạng hiệp hội dựa trên hệ số hiệp hội UEFA được sử dụng để xác định số đội tham dự cho mỗi hiệp hội:[2]

  • Đội đương kim vô địch của UEFA Europa Conference League được nhận một suất tham dự vào Europa League (nếu họ không lọt vào Champions League thông qua thành tích giải vô địch quốc gia).
  • Các hiệp hội 1–5 có 2 đội lọt vào.
  • Các hiệp hội 6–16 (trừ Nga)[Note RUS] có 1 đội lọt vào.
  • 37 đội bị loại từ UEFA Champions League 2023-24 được chuyển qua Europa League.

Thứ hạng hiệp hội sửa

Đối với UEFA Europa League 2023–24, các hiệp hội được phân bố vị trí dựa theo hệ số hiệp hội UEFA năm 2022, tính đến thành tích của họ ở các giải đấu châu Âu từ mùa giải 2017-18 đến 2021-22.[3]

Ngoài việc phân bố dựa trên hệ số hiệp hội, các hiệp hội có thể có thêm đội tham dự Europa League, như được ghi chú dưới đây:

  • (UCL) – Các đội bổ sung được chuyển qua từ UEFA Champions League
  • (UECL) – Suất bổ sung cho đội đương kim vô địch UEFA Europa Conference League
Thứ hạng hiệp hội cho UEFA Europa League 2023–24
Hạng Hiệp hội Hệ số Số đội Ghi chú
1   Anh 106.641 2 +1 (UECL)
2   Tây Ban Nha 96.141
3   Ý 76.902 +1 (UCL)
4   Đức 75.213
5   Pháp 60.081 +2 (UCL)
6   Bồ Đào Nha 53.382 1 +2 (UCL)
7   Hà Lan 49.300 +1 (UCL)
8   Áo 38.850 +1 (UCL)
9   Scotland 36.900 +1 (UCL)
10   Nga 34.482 0 [Note RUS]
11   Serbia 33.375 1 +1 (UCL)
12   Ukraina 31.800 +2 (UCL)
13   Bỉ 30.600 +1 (UCL)
14   Thụy Sĩ 29.675 +2 (UCL)
15   Hy Lạp 28.200 +2 (UCL)
16   Cộng hòa Séc 27.800 +1 (UCL)
17   Na Uy 27.250 0 +1 (UCL)
18   Đan Mạch 27.175
19   Croatia 27.150 +1 (UCL)
Hạng Hiệp hội Hệ số Số đội Ghi chú
20   Thổ Nhĩ Kỳ 27.100 0 +1 (UCL)
21   Síp 26.375 +1 (UCL)
22   Israel 24.375 +1 (UCL)
23   Thụy Điển 22.875 +1 (UCL)
24   Bulgaria 19.500 +1 (UCL)
25   Romania 17.150
26   Azerbaijan 17.000 +1 (UCL)
27   Hungary 16.375
28   Ba Lan 15.875 +1 (UCL)
29   Kazakhstan 15.750 +1 (UCL)
30   Slovakia 15.625 +1 (UCL)
31   Slovenia 15.000 +1 (UCL)
32   Belarus 12.500 +1 (UCL)
33   Moldova 11.250 +1 (UCL)
34   Litva 10.000 +1 (UCL)
35   Bosnia và Herzegovina 9.125 +1 (UCL)
36   Phần Lan 8.875 +1 (UCL)
37   Luxembourg 8.750
38   Latvia 8.625
Hạng Hiệp hội Hệ số Số đội Ghi chú
39   Kosovo 8.166 0
40   Cộng hòa Ireland 8.125
41   Armenia 8.125
42   Bắc Ireland 8.083
43   Albania 8.000
44   Quần đảo Faroe 7.250 +1 (UCL)
45   Estonia 7.041
46   Malta 7.000
47   Gruzia 7.000
48   Bắc Macedonia 7.000
49   Liechtenstein 6.500
50   Wales 5.500
51   Gibraltar 5.416
52   Iceland 5.375 +1 (UCL)
53   Montenegro 4.875
54   Andorra 4.665
55   San Marino 1.332

Lịch thi đấu sửa

Lịch thi đấu của giải đấu như sau.[4][5][6] Các trận đấu được lên lịch vào Thứ Năm, ngoại trừ trận chung kết diễn ra vào Thứ Tư, cho dù có thể diễn ra vào Thứ Ba hoặc Thứ Tư do mâu thuẫn lịch thi đấu.

Lịch thi đấu cho UEFA Europa League 2023–24
Giai đoạn Vòng Ngày bốc thăm Lượt đi Lượt về
Vòng loại Vòng loại thứ ba 24 tháng 7 năm 2023 10 tháng 8 năm 2023 17 tháng 8 năm 2023
Play-off Vòng play-off 7 tháng 8 năm 2023 24 tháng 8 năm 2023 31 tháng 8 năm 2023
Vòng bảng Lượt trận 1 1 tháng 9 năm 2023 21 tháng 9 năm 2023
Lượt trận 2 5 tháng 10 năm 2023
Lượt trận 3 26 tháng 10 năm 2023
Lượt trận 4 9 tháng 11 năm 2023
Lượt trận 5 30 tháng 11 năm 2023
Lượt trận 6 14 tháng 12 năm 2023
Vòng đấu loại trực tiếp Vòng play-off đấu loại trực tiếp 18 tháng 12 năm 2023 15 tháng 2 năm 2024 22 tháng 2 năm 2024
Vòng 16 đội 23 tháng 2 năm 2024 7 tháng 3 năm 2024 14 tháng 3 năm 2024
Tứ kết 15 tháng 3 năm 2024 11 tháng 4 năm 2024 18 tháng 4 năm 2024
Bán kết 2 tháng 5 năm 2024 9 tháng 5 năm 2024
Chung kết 22 tháng 5 năm 2024 tại Sân vận động Aviva, Dublin

Vòng loại thứ ba sửa

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 24 tháng 7 năm 2023. Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 8 và 10 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 17 tháng 8 năm 2023.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng play-off. Đội thua được chuyển qua vòng play-off Europa Conference League thuộc nhóm tương ứng của họ.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch
Žalgiris   1–8   BK Häcken 1–3 0–5
Qarabağ   4–2   HJK 2–1 2–1
Zrinjski Mostar   6–3   Breiðablik 6–2 0–1
Sheriff Tiraspol   7–3   BATE Borisov 5–1 2–2
Astana   3–6   Ludogorets Razgrad 2–1 1–5
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm chính
Olympiacos   2–1   Genk 1–0 1–1
Slavia Prague   4–1   Dnipro-1 3–0 1–1

Vòng play-off sửa

Lễ bốc thăm cho vòng play-off được tổ chức vào ngày 7 tháng 8 năm 2023. Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 24 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 31 tháng 8 năm 2023.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng bảng. Đội thua được chuyển qua vòng bảng Europa Conference League.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Slavia Prague   3–2   Zorya Luhansk 2–0 1–2
Olympiacos   6–1   Čukarički 3–1 3–0
Union Saint-Gilloise   3–0   Lugano 2–0 1–0
Ludogorets Razgrad   2–4   Ajax 1–4 1–0
BK Häcken   5–3   Aberdeen 2–2 3–1
LASK   3–2   Zrinjski Mostar 2–1 1–1
  2–3   Sheriff Tiraspol 1–1 1–2
Olimpija Ljubljana   1–3   Qarabağ 0–2 1–1
Slovan Bratislava   4–7   Aris Limassol 2–1 2–6
Dinamo Zagreb   4–5   Sparta Prague 3–1 1–4

Vòng bảng sửa

Vị trí của các đội bóng tham dự vòng bảng UEFA Europa League 2023–24
  Nâu: Bảng A;   Đỏ: Bảng B;   Cam: Bảng C;   Vàng: Bảng D;
  Xanh lục: Bảng E;   Xanh lam: Bảng F;   Tím: Bảng G;   Hồng: Bảng H.

Lễ bốc thăm cho vòng bảng được tổ chức vào ngày 1 tháng 9 năm 2023, lúc 13:00 CEST, ở Monaco. 32 đội được bốc thăm vào tám bảng gồm 4 đội. Đối với lễ bốc thăm, các đội được xếp vào bốn nhóm hạt giống, mỗi nhóm gồm 8 đội dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2023. Với tư cách là đội vô địch của UEFA Europa Conference League 2022–23, West Ham United vào Nhóm 1 bất kể hệ số câu lạc bộ (CC) của họ.[7]

Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm vào cùng bảng.

Aris Limassol, Brighton & Hove Albion, BK Häcken, Raków Częstochowa, ServetteTSC có lần đầu tiên ra mắt ở vòng bảng. Tất cả 6 câu lạc bộ cũng có lần đầu tiên ra mắt ở vòng bảng một giải đấu UEFA. Hơn nữa, Brighton giành quyền tham dự bóng đá châu Âu lần đầu tiên trong lịch sử của họ.

Có tổng cộng 21 hiệp hội quốc gia được đại diện ở vòng bảng.

Bảng A sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự WHU FRE OLY TSC
1   West Ham United 6 5 0 1 10 4 +6 15 Đi tiếp vào vòng 16 đội 2–0 1–0 3–1
2   SC Freiburg 6 4 0 2 17 7 +10 12 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 1–2 5–0 5–0
3   Olympiacos 6 2 1 3 11 14 −3 7 Chuyển qua Europa Conference League 2–1 2–3 5–2
4   TSC 6 0 1 5 6 19 −13 1 0–1 1–3 2–2
Nguồn: UEFA

Bảng B sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự BHA MAR AJA AEK
1   Brighton & Hove Albion 6 4 1 1 10 5 +5 13 Đi tiếp vào vòng 16 đội 1–0 2–0 2–3
2   Marseille 6 3 2 1 14 10 +4 11 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 2–2 4–3 3–1
3   Ajax 6 1 2 3 10 13 −3 5 Chuyển qua Europa Conference League 0–2 3–3 3–1
4   AEK Athens 6 1 1 4 6 12 −6 4 0–1 0–2 1–1
Nguồn: UEFA

Bảng C sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự RAN SPP BET ALI
1   Rangers 6 3 2 1 8 6 +2 11 Đi tiếp vào vòng 16 đội 2–1 1–0 1–1
2   Sparta Prague 6 3 1 2 9 7 +2 10 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 0–0 1–0 3–2
3   Real Betis 6 3 0 3 9 7 +2 9 Chuyển qua Europa Conference League 2–3 2–1 4–1
4   Aris Limassol 6 1 1 4 7 13 −6 4 2–1 1–3 0–1
Nguồn: UEFA

Bảng D sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự ATA SCP STU RAK
1   Atalanta 6 4 2 0 12 4 +8 14 Đi tiếp vào vòng 16 đội 1–1 1–0 2–0
2   Sporting CP 6 3 2 1 10 6 +4 11 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 1–2 14 Dec 2–1
3   Sturm Graz 6 1 1 4 4 9 −5 4[a] Chuyển qua Europa Conference League 2–2 1–2 0–1
4   Raków Częstochowa 6 1 1 4 3 10 −7 4[a] 14 Dec 1–1 0–1
Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ a b Bằng nhau ở kết quả đối đầu. Hiệu số bàn thắng thua tổng thể được sử dụng làm tiêu chí xếp hạng.

Bảng E sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự LIV TOU USG LAS
1   Liverpool 6 4 0 2 17 7 +10 12 Đi tiếp vào vòng 16 đội 5–1 2–0 4–0
2   Toulouse 6 3 2 1 8 9 −1 11 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 3–2 0–0 1–0
3   Union Saint-Gilloise 6 2 2 2 5 8 −3 8 Chuyển qua Europa Conference League 2–1 1–1 2–1
4   LASK 6 1 0 5 6 12 −6 3 1–3 1–2 3–0
Nguồn: UEFA

Bảng F sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự VIL REN MHA PAO
1   Villarreal 6 4 1 1 9 7 +2 13 Đi tiếp vào vòng 16 đội 1–0 0–0 3–2
2   Rennes 6 4 0 2 13 6 +7 12 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 2–3 3–0 3–1
3   Maccabi Haifa 6 1 2 3 3 9 −6 5 Chuyển qua Europa Conference League 1–2 0–3 0–0
4   Panathinaikos 6 1 1 4 7 10 −3 4 2–0 1–2 1–2
Nguồn: UEFA

Bảng G sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự SLP ROM SRV SHE
1   Slavia Prague 6 5 0 1 17 4 +13 15 Đi tiếp vào vòng 16 đội 2–0 4–0 6–0
2   Roma 6 4 1 1 12 4 +8 13 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 2–0 4–0 3–0
3   Servette 6 1 2 3 4 13 −9 5 Chuyển qua Europa Conference League 0–2 1–1 2–1
4   Sheriff Tiraspol 6 0 1 5 5 17 −12 1 2–3 1–2 1–1
Nguồn: UEFA

Bảng H sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự LEV QAR MOL HAC
1   Bayer Leverkusen 6 6 0 0 19 3 +16 18 Đi tiếp vào vòng 16 đội 5–1 5–1 4–0
2   Qarabağ 6 3 1 2 7 9 −2 10 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 0–1 1–0 2–1
3   Molde 6 2 1 3 12 12 0 7 Chuyển qua Europa Conference League 1–2 2–2 5–1
4   BK Häcken 6 0 0 6 3 17 −14 0 0–2 0–1 1–3
Nguồn: UEFA

Vòng đấu loại trực tiếp sửa

Nhánh đấu sửa

Vòng play-off đấu loại trực tiếpVòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
  Benfica213
  Benfica202  Rangers202
  Benfica202 (2)
  Toulouse101
  Marseille (p)112 (4)
  Marseille415
  Shakhtar Donetsk213  Villarreal033
  Marseille
  Marseille235
  Atalanta
  Sparta Prague112
  Galatasaray314  Liverpool5611
  Liverpool011
  Sparta Prague246
  Atalanta303
  Sporting CP112
22 tháng 5 – Dublin
  Young Boys112  Atalanta123
 
  Sporting CP314
 
  Milan437
  Milan325  Slavia Prague213
  Milan011
  Rennes033
  Roma123
  Roma404
  Feyenoord112 (2)  Brighton & Hove Albion011
  Roma
  Roma (p)112 (4)
  Bayer Leverkusen
  Qarabağ224
  Braga235  Bayer Leverkusen235
  Bayer Leverkusen213
  Qarabağ (s.h.p.)426
  West Ham United011
  SC Freiburg101
  Lens022  West Ham United055
  SC Freiburg (s.h.p.)033

Vòng play-off đấu loại trực tiếp sửa

Lễ bốc thăm cho vòng play-off đấu loại trực tiếp được tổ chức vào ngày 18 tháng 12 năm 2023, lúc 13:00 CET.[4] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 15 tháng 2, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 22 tháng 2 năm 2024.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Feyenoord   2–2 (2–4 p)   Roma 1–1 1–1 (s.h.p.)
Milan   5–3   Rennes 3–0 2–3
Lens   2–3   SC Freiburg 0–0 2–3 (s.h.p.)
Young Boys   2–4   Sporting CP 1–3 1–1
Benfica   2–1   Toulouse 2–1 0–0
Braga   5–6   Qarabağ 2–4 3–2 (s.h.p.)
Galatasaray   4–6   Sparta Prague 3–2 1–4
Shakhtar Donetsk   3–5   Marseille 2–2 1–3

Vòng 16 đội sửa

Lễ bốc thăm cho vòng 16 đội được tổ chức vào ngày 23 tháng 2 năm 2024, lúc 12:00 CET.[4] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 7 tháng 3, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 14 tháng 3 năm 2024.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Sparta Prague   2–11   Liverpool 1–5 1–6
Marseille   5–3   Villarreal 4–0 1–3
Roma   4–1   Brighton & Hove Albion 4–0 0–1
Benfica   3–2   Rangers 2–2 1–0
SC Freiburg   1–5   West Ham United 1–0 0–5
Sporting CP   2–3   Atalanta 1–1 1–2
Milan   7–3   Slavia Prague 4–2 3–1
Qarabağ   4–5   Bayer Leverkusen 2–2 2–3

Tứ kết sửa

Lễ bốc thăm cho vòng tứ kết được tổ chức vào ngày 15 tháng 3 năm 2024, lúc 13:00 CET.[4] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 11 tháng 4, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 18 tháng 4 năm 2024.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Milan   1–3   Roma 0–1 1–2
Liverpool   1–3   Atalanta 0–3 1–0
Bayer Leverkusen   3–1   West Ham United 2–0 1–1
Benfica   2–2 (2–4 p)   Marseille 2–1 0–1 (s.h.p.)

Bán kết sửa

Lễ bốc thăm cho vòng bán kết được tổ chức vào ngày 15 tháng 3 năm 2024, lúc 13:00 CET, sau khi bốc thăm tứ kết.[4] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 2 tháng 5, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 9 tháng 5 năm 2024.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Marseille   1   Atalanta 2 thg5 9 thg5
Roma   2   Bayer Leverkusen 2 thg5 9 thg5

Chung kết sửa

Trận chung kết được diễn ra vào ngày 22 tháng 5 năm 2024 tại Sân vận động AvivaDublin. Một lượt bốc thăm được tổ chức vào ngày 15 tháng 3 năm 2024, sau khi bốc thăm tứ kết và bán kết để xác định đội "nhà" vì mục đích hành chính.[4]

Đội thắng bán kết 1  v  Đội thắng bán kết 2

Thống kê sửa

Thống kê không tính đến vòng loại và vòng play-off.

Tính đến ngày 14 tháng 3 năm 2024

Ghi bàn hàng đầu sửa

Hạng[8] Cầu thủ Đội Số bàn
thắng
Số phút
đã chơi
1   Pierre-Emerick Aubameyang   Marseille 9 640
2   Romelu Lukaku   Roma 7 795
3   João Pedro   Brighton & Hove Albion 6 436
4   Patrik Schick   Bayer Leverkusen 5 155
  Michael Gregoritsch   SC Freiburg 345
  Darwin Núñez   Liverpool 375
  Fotis Ioannidis   Panathinaikos 435
  Mohammed Kudus   West Ham United 595
  Viktor Gyökeres   Sporting CP 622
  Juninho   Qarabağ 794

Kiến tạo hàng đầu sửa

Hạng[9] Cầu thủ Đội Số pha
kiến tạo
Số phút
đã chơi
1   Amine Harit   Marseille 6 811
  Jonathan Clauss   Marseille 867
3   Kostas Fortounis   Olympiacos 5 493
  Stephan El Shaarawy   Roma 590
5   Mohamed Salah   Liverpool 4 288
  Florian Wirtz   Bayer Leverkusen 359
  James Ward-Prowse   West Ham United 630
  Harvey Elliott   Liverpool 675
9 15 cầu thủ 3

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ “New format for Champions League post-2024: everything you need to know” [Thể thức mới của Champions League sau năm 2024: mọi điều bạn cần biết]. Nyon: UEFA. 25 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2022.
  2. ^ “Regulations of the UEFA Europa League, 2023/24 Season”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 2021. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
  3. ^ “Country coefficients 2021/22”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 2022. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2022.
  4. ^ a b c d e f “2023/24 UEFA Europa League: Matches, final, key dates”. UEFA. 12 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2023.
  5. ^ “International match calendar and access list for the 2023/24 season”. UEFA Circular Letter. Union of European Football Associations (65/2022). 26 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2022.
  6. ^ “2023 European football calendar: Match and draw dates for all UEFA competitions”. UEFA. 20 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2023.
  7. ^ “UEFA 5-year Club Ranking 2023”. kassiesa.net. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2023.
  8. ^ “UEFA Europa League – Top Scorers”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2024.
  9. ^ “UEFA Europa League – Top Assists”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2024.

Liên kết ngoài sửa