Vòng đấu loại trực tiếp UEFA Europa Conference League 2023–24

Vòng đấu loại trực tiếp UEFA Europa Conference League 2023–24 sẽ bắt đầu vào ngày 15 tháng 2 năm 2024 với các trận play-off vòng loại trực tiếp và kết thúc vào ngày 29 tháng 5 năm 2024 với trận chung kết tại sân vận động Agia SophiaAthens, Hy Lạp để quyết định nhà vô địch của UEFA Europa Conference League 2023–24.[1] Tổng cộng có 24 đội sẽ thi đấu ở vòng loại trực tiếp.[2]

Thời gian là CET/CEST,[note 1] do UEFA liệt kê (giờ địa phương, nếu khác, sẽ nằm trong ngoặc đơn).

Các đội tham gia sửa

Vòng loại trực tiếp có sự tham gia của 24 đội: 16 đội vượt qua vòng loại với tư cách vô địch và á quân của mỗi bảng trong số 8 bảng ở vòng bảng và tám đội đứng thứ ba từ vòng bảng Europa League.

Đội vô địch và á quân vòng bảng Europa Conference League sửa

Bảng Vô địch (vào vòng 16 đội
và được xếp hạt giống trong bốc thăm)
Á quân (vào vòng play-off
và được xếp hạt giống trong bốc thăm)
A   Lille   Slovan Bratislava
B   Maccabi Tel Aviv   Gent
C   Viktoria Plzeň   Dinamo Zagreb
D   Club Brugge   Bodø/Glimt
E   Aston Villa   Legia Warsaw
F   Fiorentina   Ferencváros
G   PAOK   Eintracht Frankfurt
H   Fenerbahçe   Ludogorets Razgrad

Các đội đứng thứ ba vòng bảng Europa League sửa

Bảng Các đội xếp thứ ba (vào vòng play-off và không được xếp hạt giống trong bốc thăm)
A   Olympiacos
B   Ajax
C   Real Betis
D   Sturm Graz
E   Union Saint-Gilloise
F   Maccabi Haifa
G   Servette
H   Molde

Thể thức và lịch trình sửa

Thể thức sửa

Mỗi trận đấu ở vòng loại trực tiếp, ngoại trừ trận chung kết, sẽ thi đấu hai lượt, mỗi đội thi đấu một lượt trên sân nhà. Đội nào ghi được nhiều bàn thắng hơn ở hai lượt trận sẽ tiến vào vòng tiếp theo. Nếu tổng tỷ số bằng nhau thì sẽ thi đấu 30 phút hiệp phụ (không áp dụng luật bàn thắng sân khách). Nếu tỷ số vẫn hòa khi kết thúc hiệp phụ, đội thắng sẽ được phân định bằng loạt sút luân lưu. Trong trận chung kết diễn ra như một trận đấu duy nhất, nếu tỷ số hòa vào cuối thời gian thi đấu bình thường, hiệp phụ sẽ diễn ra, sau đó là loạt sút luân lưu nếu tỷ số vẫn hòa.[2]

Cơ chế bốc thăm của mỗi vòng như sau:

  • Trong lễ bốc thăm vòng play-off loại trực tiếp, 8 đội nhì bảng được xếp hạt giống, và 8 đội đứng thứ ba ở bảng Europa League không được xếp hạt giống. Các đội hạt giống được bốc thăm gặp các đội không được xếp hạt giống, trong đó các đội hạt giống sẽ đăng cai trận lượt về. Các đội từ cùng một hiệp hội không thể thi đấu với nhau.
  • Trong lễ bốc thăm vòng 16 đội, 8 đội nhất bảng được xếp hạt giống, và 8 đội thắng ở vòng play-off loại trực tiếp được xếp vào nhóm không được xếp hạt giống. Một lần nữa, các đội hạt giống sẽ thi đấu với các đội không được xếp hạt giống, trong đó các đội hạt giống sẽ đăng cai trận lượt về. Các đội từ cùng một hiệp hội không thể đấu với nhau.
  • Trong các lễ bốc thăm từ vòng tứ kết trở đi, không có hạt giống và các đội từ cùng hiệp hội có thể được bốc thăm với nhau. Vì lễ bốc thăm vòng tứ kết và bán kết được tổ chức cùng nhau trước khi vòng tứ kết diễn ra nên danh tính của đội thắng trận tứ kết sẽ không được biết tại thời điểm bốc thăm vòng bán kết. Lễ bốc thăm cũng sẽ được tổ chức để xác định đội thắng trận bán kết nào sẽ được chỉ định là đội "chủ nhà" cho trận chung kết (vì mục đích hành chính khi trận đấu được thi đấu tại một địa điểm trung lập).

Lịch trình sửa

Lịch thi đấu như sau (tất cả các lễ bốc thăm được tổ chức tại trụ sở UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ).[1]

Vòng Ngày bốc thăm Lượt đi Lượt về
Vòng play-off loại trực tiếp 18/12/2023, 14:00 15/2/2024 22/2/2024
Vòng 16 23/2/2024, 13:00 7/3/2024 14/3/2024
Tứ kết 15/3/2024, 14:00 11/4/2024 18/4/2024
Bán kết 2/5/2024 9/5/2024
Chung kết 29/5/2024 tại sân vận động Agia Sophia, Athens

Sơ đồ sửa

Vòng play-off loại trực tiếpVòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
  Ajax000
  Ajax (s.h.p.)224  Aston Villa044
  Aston Villa213 (4)
  Bodø/Glimt213
  Lille123(3)
  Sturm Graz011
  Sturm Graz415  Lille314
  Aston Villa
  Slovan Bratislava101
  Olympiacos
  Olympiacos (s.h.p.)167
  Olympiacos112  Maccabi Tel Aviv415
  Olympiacos303 (3)
  Ferencváros000
  Fenerbahçe213 (2)
  Union Saint-Gilloise011
29/5 – Athens
  Union Saint-Gilloise224  Fenerbahçe303
  Eintracht Frankfurt213
  Servette000 (1)
  Servette011  Viktoria Plzeň (p)000 (3)
  Viktoria Plzeň000
  Ludogorets Razgrad000
  Fiorentina022
  Maccabi Haifa314
  Maccabi Haifa112  Fiorentina415
  Fiorentina
  Gent011
  Club Brugge
  Molde202
  Molde336  Club Brugge134
  Club Brugge123
  Legia Warsaw202
  PAOK000
  Dinamo Zagreb213
  Real Betis011  PAOK055
  Dinamo Zagreb112

Vòng play-off loại trực tiếp sửa

Lễ bốc thăm vòng play-off loại trực tiếp được tổ chức vào lúc 14:00 ngày 18 tháng 12 năm 2023 CET.[1]

Tóm tắt sửa

Các trận lượt đi sẽ diễn ra vào ngày 15 tháng 2 và các trận lượt về sẽ diễn ra vào ngày 21 và 22 tháng 2 năm 2024.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Sturm Graz   5–1   Slovan Bratislava 4–1 1–0
Servette   1–0   Ludogorets Razgrad 0–0 1–0
Union Saint-Gilloise   4–3   Eintracht Frankfurt 2–2 2–1
Real Betis   1–2   Dinamo Zagreb 0–1 1–1
Olympiacos   2–0   Ferencváros 1–0 1–0
Ajax   4–3   Bodø/Glimt 2–2 2–1 (s.h.p.)
Molde   6–2   Legia Warsaw 3–2 3–0
Maccabi Haifa   2–1   Gent 1–0 1–1

Các trận đấu sửa

Sturm Graz  4–1  Slovan Bratislava
Chi tiết
Khán giả: 12.817[3]
Trọng tài: Mohammed Al-Hakim (Thụy Điển)
Slovan Bratislava  0–1  Sturm Graz
Chi tiết
Khán giả: 19.870[4]
Trọng tài: Orel Grinfeld (Israel)

Sturm Graz thắng chung cuộc 5–1.


Servette  0–0  Ludogorets Razgrad
Chi tiết
Khán giả: 13.847[5]
Trọng tài: Filip Glova (Slovakia)
Ludogorets Razgrad  0–1  Servette
Chi tiết
Khán giả: 6.487[6]
Trọng tài: Aliyar Aghayev (Azerbaijan)

Servette thắng chung cuộc 1–0.


Union Saint-Gilloise  2–2  Eintracht Frankfurt
Chi tiết
Khán giả: 9.015[7]
Trọng tài: Craig Pawson (Anh)
Eintracht Frankfurt  1–2  Union Saint-Gilloise
Chi tiết
Khán giả: 57.300[8]
Trọng tài: Espen Eskås (Na Uy)

Union Saint-Gilloise thắng chung cuộc 4–3.


Real Betis  0–1  Dinamo Zagreb
Chi tiết
Khán giả: 25.091[9]
Trọng tài: Mykola Balakin (Ukraina)
Dinamo Zagreb  1–1  Real Betis
Chi tiết
Khán giả: 18.002[10]
Trọng tài: Urs Schnyder (Thụy Sĩ)

Dinamo Zagreb thắng chung cuộc 2–1.


Olympiacos  1–0  Ferencváros
Chi tiết
Khán giả: 30.300[11]
Trọng tài: Glenn Nyberg (Thụy Điển)
Ferencváros  0–1  Olympiacos
Chi tiết
Khán giả: 21.057[12]
Trọng tài: Clément Turpin (Pháp)

Olympiacos thắng chung cuộc 2–0.


Ajax  2–2  Bodø/Glimt
Chi tiết
Khán giả: 52.267[13]
Trọng tài: António Nobre (Thổ Nhĩ Kỳ)
Bodø/Glimt  1–2 (s.h.p.)  Ajax
Chi tiết
Khán giả: 7.885[14]
Trọng tài: Anastasios Sidiropoulos (Hy Lạp)

Ajax thắng chung cuộc 4–3.


Molde  3–2  Legia Warsaw
Chi tiết
Khán giả: 3.996[15]
Trọng tài: Enea Jorgji (Albania)
Legia Warsaw  0–3  Molde
Chi tiết
Khán giả: 27.459[16]
Trọng tài: Harm Osmers (Đức)

Molde thắng chung cuộc 5–2.


Maccabi Haifa  1–0  Gent
Chi tiết
Khán giả: 1.274[18]
Trọng tài: Willie Collum (Scotland)
Gent  1–1  Maccabi Haifa
Chi tiết
Khán giả: 60[19]
Trọng tài: Matej Jug (Slovenia)

Maccabi Haifa thắng chung cuộc 2-1.

Vòng 16 đội sửa

Lễ bốc thăm vòng 16 đội được tổ chức vào ngày 23 tháng 2 năm 2024, 13:00 CET.[20]

Tóm tắt sửa

Trận lượt đi sẽ diễn ra vào ngày 7 tháng 3 và trận lượt về sẽ diễn ra vào ngày 14 tháng 3 năm 2024.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Servette   0–0 (1–3 p)   Viktoria Plzeň 0–0 0–0 (s.h.p.)
Ajax   0–4   Aston Villa 0–0 0–4
Molde   2–4   Club Brugge 2–1 0–3
Union Saint-Gilloise   1–3   Fenerbahçe 0–3 1–0
Dinamo Zagreb   3–5   PAOK 2–0 1–5
Sturm Graz   1–4   Lille 0–3 1–1
Maccabi Haifa   4–5   Fiorentina 3–4 1–1
Olympiacos   7–5   Maccabi Tel Aviv 1–4 6–1

Các trận đấu sửa

Servette  0–0  Viktoria Plzeň
Chi tiết
Khán giả: 15.354[21]
Trọng tài: Morten Krogh (Đan Mạch)
Viktoria Plzeň  0–0 (s.h.p.)  Servette
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
3–1
Khán giả: 11.225[22]
Trọng tài: Willie Collum (Scotland)

Tổng tỷ số 0–0. Viktoria Plzeň thắng 3–1 trên chấm luân lưu.


Ajax  0–0  Aston Villa
Chi tiết
Khán giả: 52.197[23]
Trọng tài: Enea Jorgji (Albania)
Aston Villa  4–0  Ajax
Chi tiết
Khán giả: 37.916[24]
Trọng tài: Orel Grinfeld (Israel)

Aston Villa thắng chung cuộc 4–0.


Molde  2–1  Club Brugge
Chi tiết
Khán giả: 9.267[25]
Trọng tài: Filip Glova (Slovakia)
Club Brugge  3–0  Molde
Chi tiết
Khán giả: 11.858[26]
Trọng tài: Radu Petrescu (Romania)

Club Brugge thắng chung cuộc 4–2.


Union Saint-Gilloise  0–3  Fenerbahçe
Chi tiết
Khán giả: 13.522[27]
Trọng tài: João Pinheiro (Bồ Đào Nha)
Fenerbahçe  0–1  Union Saint-Gilloise
Chi tiết
Khán giả: 35.605[28]
Trọng tài: Nikola Dabanović (Montenegro)

Fenerbahçe thắng chung cuộc 3–1.


Dinamo Zagreb  2–0  PAOK
Chi tiết
Khán giả: 18.562[29]
Trọng tài: Aliyar Aghayev (Azerbaijan)
PAOK  5–1  Dinamo Zagreb
Chi tiết
Khán giả: 19.701[30]
Trọng tài: Harm Osmers (Đức)

PAOK thắng chung cuộc 5–3.


Sturm Graz  0–3  Lille
Chi tiết
Khán giả: 13.825[31]
Trọng tài: Bartosz Frankowski (Ba Lan)
Lille  1–1  Sturm Graz
Chi tiết
Khán giả: 17.888[32]
Trọng tài: Matej Jug (Slovenia)

Lille thắng chung cuộc 4–1.


Maccabi Haifa  3–4  Fiorentina
Chi tiết
Khán giả: 1.589[33]
Trọng tài: Donatas Rumšas (Litva)
Fiorentina  1–1  Maccabi Haifa
Chi tiết
Khán giả: 6.838[34]
Trọng tài: Irfan Peljto (Bosnia và Herzegovina)

Fiorentina thắng chung cuộc 5–4.


Olympiacos  1–4  Maccabi Tel Aviv
Chi tiết
Khán giả: 31.054[35]
Trọng tài: Craig Pawson (Anh)
Maccabi Tel Aviv  1–6 (s.h.p.)  Olympiacos
Chi tiết
Khán giả: 370[36]
Trọng tài: Maurizio Mariani (Ý)

Olympiacos thắng chung cuộc 7–5.

Tứ kết sửa

Lễ bốc thăm vòng tứ kết được tổ chức vào ngày 15 tháng 3 năm 2024, 14:00 CET.[37]

Tóm tắt sửa

Trận lượt đi sẽ diễn ra vào ngày 11 tháng 4 và trận lượt về sẽ diễn ra vào ngày 18 tháng 4 năm 2024.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Club Brugge   3–0   PAOK 1–0 2–0
Olympiacos   3–3 (3–2 p)   Fenerbahçe 3–2 0–1 (s.h.p.)
Aston Villa   3–3 (4–3 p)   Lille 2–1 1–2 (s.h.p.)
Viktoria Plzeň   0–2   Fiorentina 0–0 0–2

Các trận đấu sửa

Club Brugge  1–0  PAOK
Chi tiết
Khán giả: 19.917[38]
Trọng tài: Daniel Siebert (Đức)
PAOK  0–2  Club Brugge
Chi tiết
Khán giả: 24.738[39]
Trọng tài: Davide Massa (Ý)

Club Brugge thắng chung cuộc 3–0.


Olympiacos  3–2  Fenerbahçe
Chi tiết
Khán giả: 32.000[40]
Trọng tài: Sandro Schärer (Thụy Sĩ)
Fenerbahçe  1–0 (s.h.p.)  Olympiacos
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
2–3
Khán giả: 44.040[41]
Trọng tài: Tobias Stieler (Đức)

Tổng tỷ số 3–3, Olympiacos thắng luân lưu 3–2.


Aston Villa  2–1  Lille
Chi tiết
Khán giả: 37.220[42]
Trọng tài: Espen Eskås (Na Uy)
Lille  2–1 (s.h.p.)  Aston Villa
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
3–4
Khán giả: 47.093[43]
Trọng tài: Ivan Kružliak (Slovakia)

Tổng tỷ số 3–3, Aston Villa thắng luân lưu 4–3.


Viktoria Plzeň  0–0  Fiorentina
Chi tiết
Khán giả: 11.470[44]
Trọng tài: Orel Grinfeld (Israel)
Fiorentina  2–0 (s.h.p.)  Viktoria Plzeň
Chi tiết
Khán giả: 19.418[45]
Trọng tài: Jesús Gil Manzano (Tây Ban Nha)

Fiorentina thắng chung cuộc 2–0.

Bán kết sửa

Lễ bốc thăm vòng bán kết được tổ chức vào ngày 15 tháng 3 năm 2024, 14:00 CET, sau lễ bốc thăm vòng tứ kết.[37]

Tóm tắt sửa

Trận lượt đi sẽ diễn ra vào ngày 2 tháng 5 và trận lượt về sẽ diễn ra vào ngày 9 tháng 5 năm 2024.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Aston Villa   1   Olympiacos 2/5 9/5
Fiorentina   2   Club Brugge 2/5 9/5

Các trận đấu sửa

Olympiacos  v  Aston Villa
Chi tiết

Club Brugge  v  Fiorentina
Chi tiết

Chung kết sửa

Trận chung kết sẽ diễn ra vào ngày 29 tháng 5 năm 2024 tại sân vận động Agia SophiaAthens, Hy Lạp. Một lễ bốc thăm sẽ được tổ chức vào ngày 15 tháng 3 năm 2024, sau lễ bốc thăm vòng tứ kết và bán kết, để xác định đội "chủ nhà”" vì mục đích hành chính.[37]

Đội thắng bán kết 1  v  Đội thắng bán kết 2

Ghi chú sửa

  1. ^ CET (UTC+1) cho đến ngày 25 tháng 3 năm 2023 (vòng 16), và CEST (UTC+2) cho các ngày tiếp theo (tứ kết, bán kết và chung kết).
  2. ^ a b Union Saint-Gilloise sẽ chơi trận sân nhà của họ tại Sân vận động Constant Vanden Stock, ở Brussels, thay vì sân vận động thông thường của họ, sân vận động Joseph Marien, ở Brussels, nơi không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.
  3. ^ a b Do Chiến tranh Israel–Hamas, Maccabi Haifa sẽ thi đấu trận sân nhà của họ tại một địa điểm trung lập.[17]
  4. ^ Do Chiến tranh Israel–Hamas, Maccabi Tel Aviv thi đấu trận sân nhà của họ tại một địa điểm trung lập.[17]

Tham khảo sửa

  1. ^ a b c “2023/24 UEFA Europa Conference League: Matches, final, key dates”. UEFA. 20 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2023.
  2. ^ a b “Regulations of the UEFA Europa Conference League, 2023/24 Season”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 1 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2022.
  3. ^ “Sturm Graz vs. Slovan Bratislava” (JSON). Union of European Football Associations. 15 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2024.
  4. ^ “Slovan Bratislava vs. Sturm Graz” (JSON). Union of European Football Associations. 22 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2024.
  5. ^ “Servette vs. Ludogorets Razgrad” (JSON). Union of European Football Associations. 15 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2024.
  6. ^ “Ludogorets Razgrad vs. Servette” (JSON). Union of European Football Associations. 22 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2024.
  7. ^ “Union Saint-Gilloise vs. Eintracht Frankfurt” (JSON). Union of European Football Associations. 15 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2024.
  8. ^ “Eintracht Frankfurt vs. Union Saint-Gilloise” (JSON). Union of European Football Associations. 22 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2024.
  9. ^ “Real Betis vs. Dinamo Zagreb” (JSON). Union of European Football Associations. 15 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2024.
  10. ^ “Dinamo Zagreb vs. Real Betis” (JSON). Union of European Football Associations. 22 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2024.
  11. ^ “Olympiacos vs. Ferencváros” (JSON). Union of European Football Associations. 15 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2024.
  12. ^ “Ferencváros vs. Olympiacos” (JSON). Union of European Football Associations. 22 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2024.
  13. ^ “Ajax vs. Bodø/Glimt” (JSON). Union of European Football Associations. 15 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2024.
  14. ^ “Bodø/Glimt vs. Ajax” (JSON). Union of European Football Associations. 22 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2024.
  15. ^ “Molde vs. Legia Warsaw” (JSON). Union of European Football Associations. 15 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2024.
  16. ^ “Legia Warsaw vs. Molde” (JSON). Union of European Football Associations. 22 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2024.
  17. ^ a b “European Qualifier match between Belgium and Sweden declared abandoned with half-time result confirmed as final” [Trận đấu vòng loại châu Âu giữa Bỉ và Thụy Điển bị hủy bỏ với kết quả hiệp một được xác nhận là kết quả cuối cùng]. UEFA.com. Union of European Football Associations. 19 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2023.
  18. ^ “Maccabi Haifa vs. Gent” (JSON). Union of European Football Associations. 15 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2024.
  19. ^ “Gent vs. Maccabi Haifa” (JSON). Union of European Football Associations. 21 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2024.
  20. ^ “UEFA Europa Conference League last-16 draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations.
  21. ^ “Servette vs. Viktoria Plzeň” (JSON). Union of European Football Associations. 7 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2024.
  22. ^ “Viktoria Plzeň vs. Servette” (JSON). Union of European Football Associations. 14 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2024.
  23. ^ “Ajax vs. Aston Villa” (JSON). Union of European Football Associations. 7 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2024.
  24. ^ “Aston Villa vs. Ajax” (JSON). Union of European Football Associations. 14 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2024.
  25. ^ “Molde vs. Club Brugge” (JSON). Union of European Football Associations. 7 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2024.
  26. ^ “Club Brugge vs. Molde” (JSON). Union of European Football Associations. 14 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2024.
  27. ^ “Union Saint-Gilloise vs. Fenerbahçe” (JSON). Union of European Football Associations. 7 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2024.
  28. ^ “Fenerbahçe vs. Union Saint-Gilloise” (JSON). Union of European Football Associations. 14 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2024.
  29. ^ “Dinamo Zagreb vs. PAOK” (JSON). Union of European Football Associations. 7 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2024.
  30. ^ “PAOK vs. Dinamo Zagreb” (JSON). Union of European Football Associations. 14 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2024.
  31. ^ “Sturm Graz vs. Lille” (JSON). Union of European Football Associations. 7 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2024.
  32. ^ “Lille vs. Sturm Graz” (JSON). Union of European Football Associations. 14 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2024.
  33. ^ “Maccabi Haifa vs. Fiorentina” (JSON). Union of European Football Associations. 7 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2024.
  34. ^ “Fiorentina vs. Maccabi Haifa” (JSON). Union of European Football Associations. 14 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2024.
  35. ^ “Olympiacos vs. Maccabi Tel Aviv” (JSON). Union of European Football Associations. 7 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2024.
  36. ^ “Maccabi Tel Aviv vs. Olympiacos” (JSON). Union of European Football Associations. 14 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2024.
  37. ^ a b c “UEFA Europa Conference League quarter-final, semi-final and final draws”. UEFA.com. Union of European Football Associations.
  38. ^ “Club Brugge vs. PAOK” (JSON). Union of European Football Associations. 11 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2024.
  39. ^ “PAOK vs. Club Brugge” (JSON). Union of European Football Associations. 18 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2024.
  40. ^ “Olympiacos vs. Fenerbahçe” (JSON). Union of European Football Associations. 11 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2024.
  41. ^ “Fenerbahçe vs. Olympiacos” (JSON). Union of European Football Associations. 18 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2024.
  42. ^ “Aston Villa vs. Lille” (JSON). Union of European Football Associations. 11 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2024.
  43. ^ “Lille vs. Aston Villa” (JSON). Union of European Football Associations. 18 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2024.
  44. ^ “Viktoria Plzeň vs. Fiorentina” (JSON). Union of European Football Associations. 11 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2024.
  45. ^ “Fiorentina vs. Viktoria Plzeň” (JSON). Union of European Football Associations. 18 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2024.

Liên kết ngoài sửa