Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 13

Năm thứ 13 của chương trình Đường lên đỉnh Olympia

(Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 13, thường được gọi tắt là Olympia 13 hay O13 là năm thứ 13 chương trình Đường lên đỉnh Olympia được phát sóng trên kênh VTV3, Đài truyền hình Việt Nam. Chương trình phát sóng trận đầu tiên lúc 13 giờ ngày 1 tháng 7 năm 2012 và trận chung kết được truyền hình trực tiếp lúc 9 giờ 31 ngày 30 tháng 6 năm 2013 với nhà vô địch là thí sinh Hoàng Thế Anh học sinh của Trường THPT Chuyên Bắc Giang, Bắc Giang là thí sinh đạt giải nhất chung kết và giành được suất học bổng 35.000 USD của chương trình.[1]

Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 13
Tên khácOlympia 13
O13
Thể loạiTrò chơi truyền hình
Sáng lậpĐài Truyền hình Việt Nam
Đạo diễnNguyễn Tùng Chi
Dẫn chương trìnhNguyễn Tùng Chi
Việt Khuê
Khắc Cường
Trung Nghĩa (Trừ chung kết năm)
Phạm Ngọc Huy

Dẫn các điểm cầu trong trận chung kết:

Điểm cầu Thành phố Hồ Chí Minh: MC HỒNG PHÚC
Điểm cầu Hà Nội: MC DIỆP CHI
Điểm cầu Bắc Giang: MC TRẦN NGỌC
Điểm cầu Nghệ An: MC TRUNG NGHĨA
Quốc gia Việt Nam
Ngôn ngữTiếng Việt
Sản xuất
Địa điểmTrường quay S9 (S15 mới)
Trường quay S14 (chung kết năm)
Đài Truyền hình Việt Nam
Trình chiếu
Kênh trình chiếuVTV3
VTV3 HD (Quý 4 - Chung kết năm)
VTV4
Phát sóng1 tháng 7 năm 2012 – 30 tháng 6 năm 2013 (trực tiếp)
Thông tin khác
Chương trình trướcĐường lên đỉnh Olympia năm thứ 12
Chương trình sauĐường lên đỉnh Olympia năm thứ 14
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Đây là năm đầu tiên MC Ngọc Huy và MC Trung Nghĩa dẫn dắt chương trình này và là lần cuối cùng MC Việt Khuê và MC Khắc Cường phụ dẫn dắt chương trình này.

Luật chơi Sửa đổi

Khởi động Sửa đổi

Trong vòng 1 phút, mỗi học sinh khởi động với tối đa 12 câu hỏi thuộc các lĩnh vực: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa, Thể thao, Nghệ thuật, Lĩnh vực khác, Tiếng Anh. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai không bị trừ điểm.

Vượt chướng ngại vật Sửa đổi

Có 4 từ hàng ngang – cũng chính là 4 gợi ý liên quan đến Chướng ngại vật mà các học sinh phải đi tìm. Có 1 bức tranh (là một gợi ý quan trọng liên quan đến Chướng ngại vật) được chia làm 5 phần: 4 góc tương đương với 4 từ hàng ngang và một ô ở giữa. Ô ở giữa cũng là một câu hỏi. Mở được ô này sẽ mở được phần quan trọng nhất của bức tranh.

Mỗi học sinh có 1 lượt lựa chọn để chọn trả lời một trong các từ hàng ngang này. Cả bốn học sinh trả lời câu hỏi bằng máy tính trong thời gian suy nghĩ 15 giây/câu.

Trả lời đúng mỗi từ hàng ngang, học sinh được 10 điểm. Ngoài việc mở được từ hàng ngang nếu trả lời đúng, 1 góc (được đánh số tương ứng với số từ hàng ngang) của hình ảnh - cũng được mở ra.

Học sinh có thể bấm chuông trả lời chướng ngại vật bất cứ lúc nào. Trả lời đúng chướng ngại vật trong vòng 2 từ hàng ngang đầu tiên được 80 điểm. Trả lời đúng trong vòng 2 từ hàng ngang còn lại được 40 điểm.

Sau 4 từ hàng ngang, câu hỏi thứ 5 sẽ hiện ra ở phần trung tâm của bức tranh. Đáp án của câu hỏi này là gợi ý cuối cùng của chương trình. Trả lời đúng câu hỏi thứ 5 này, học sinh vẫn được 10 điểm. Nếu trả lời đúng CNV sau câu hỏi thứ 5, học sinh được 20 điểm.

Nếu trả lời sai chướng ngại vật sẽ bị loại khỏi phần chơi này.

Tăng tốc Sửa đổi

Có 4 câu hỏi, thời gian suy nghĩ: 30 giây/câu.

4 học sinh cùng trả lời bằng máy tính. Học sinh trả lời đúng và nhanh nhất được 40 điểm, đúng và nhanh thứ 2 được 30 điểm, đúng và nhanh thứ 3 được 20 điểm, đúng và nhanh thứ 4 được 10 điểm.

3 loại câu hỏi được sử dụng trong phần thi này:

  • 1 câu hỏi IQ (câu số 1): Các dạng câu hỏi ở dạng này rất rộng, bao gồm tìm số khác trong dãy số, tìm hình khác nhất so với các hình đã cho, tìm quy luật để điền hình đúng, giải mật mã,...
  • 1 câu hỏi sắp xếp hình ảnh (câu số 3): Một bức ảnh được chia ra làm 6 phần đánh số từ 1 tới 6. Thí sinh phải sắp xếp các bức hình đã được cắt nhỏ theo thứ tự từ trái sang phải và từ trên xuống dưới. Đây là năm đầu tiên kiểu câu hỏi sắp xếp được đưa vào chương trình.
  • 2 câu hỏi dữ kiện (câu số 2 và 4): Các bức ảnh, dữ kiện được đưa ra theo thứ tự từ mơ hồ tới chi tiết. Bằng các gợi ý này, thí sinh phải trả lời các câu hỏi như: "Đây là ai", "Đây là địa danh nào", "Đây là loài vật nào",...

Về đích Sửa đổi

Có 3 gói câu hỏi 40 điểm, 60 điểm, 80 điểm để các bạn thí sinh lựa chọn. Trong đó gói 40 điểm gồm 4 câu hỏi 10 điểm, gói 60 điểm gồm 2 câu hỏi 10 điểm và 2 câu hỏi 20 điểm, gói 80 điểm gồm 1 câu hỏi 10 điểm, 2 câu hỏi 20 điểm và 1 câu hỏi 30 điểm. Thời gian suy nghĩ và trả lời của câu 10 điểm là 10 giây, câu 20 điểm là 15 giây, câu 30 điểm là 20 giây.

Thí sinh đang trả lời gói câu hỏi của mình phải đưa ra câu trả lời trong thời gian quy định của chương trình. Nếu không trả lời được câu hỏi thì các bạn còn lại có 5 giây để bấm chuông trả lời. Trả lời đúng được cộng thêm số điểm của câu hỏi từ thí sinh đang thi. Trả lời sai bị trừ đi một nửa số điểm của câu hỏi.

Thí sinh có quyền được đặt ngôi sao hy vọng một lần trước bất kỳ câu hỏi nào. Trả lời đúng được gấp đôi số điểm, trả lời sai bị trừ đi số điểm bằng số điểm của câu hỏi đặt ngôi sao hy vọng.

Các số phát sóng Sửa đổi

Màu sắc sử dụng trong các bảng kết quả
Thí sinh đạt giải nhất và trực tiếp lọt vào vòng trong
Thí sinh lọt vào vòng trong nhờ có số điểm nhì cao nhất
Thí sinh Vô địch cuộc thi Chung kết Năm
  • Lưu ý: Điểm thi của các thí sinh là điểm của riêng phần thi đó.

Quý 1 Sửa đổi

Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 1 (1) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 1 tháng 7 năm 2012
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Phi Uyên Vy THPT Chơn Thành, Bình Phước 20 30 60 10 120
Phan Thị Phương Thảo THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm, Hà Nội 50 60 130 40 280
Nguyễn Huy Hoàng THPT Chuyên Thái Bình, Thái Bình 10 30 40 20 100
Phạm Việt Thắng THPT Tiên Lãng, Hải Phòng 50 20 100 40 210

Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 1 (2) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 8 tháng 7 năm 2012
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Đình Tư THPT Phan Chu Trinh, Đà Nẵng 40 10 40 25 115
Lê Hoàng Nam THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội 20 30 120 5 175
Nguyễn Tuấn Dũng THPT Bắc Sơn, Thái Nguyên 60 10 100 15 185
Nguyễn Mạnh Đức THPT Cẩm Phả, Quảng Ninh 30 70 80 25 205

Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 1 (3) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 15 tháng 7 năm 2012
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Vũ Thị Hồng THPT Nam Thái Sơn, Kiên Giang 50 20 60 0 130
Nguyễn Hoàng Hải Âu THPT Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh 40 10 70 -5 115
Trần Tuấn Anh THPT Tĩnh Gia 2, Thanh Hoá 40 30 40 -5 105
Nguyễn Đình Lộc THPT Chuyên Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc 50 30 30 40 150

Tháng 1 - Quý 1 (4) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 22 tháng 7 năm 2012
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Đình Lộc THPT Chuyên Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc 50 10 20 90 170
Phan Thị Phương Thảo THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm, Hà Nội 30 10 70 -30 80
Phạm Việt Thắng THPT Tiên Lãng, Hải Phòng 60 90 60 30 240
Nguyễn Mạnh Đức THPT Cẩm Phả, Quảng Ninh 70 0 80 50 200

Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 1 (5) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 29 tháng 7 năm 2012
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Hoàng Anh THPT Lương Thế Vinh, Hà Nội 30 0 80 -30 80
Trần Lê Hoài Thương THPT Vĩnh Linh, Quảng Trị 60 80 30 30 200
Lê Minh Nhựt THPT Chuyên Vị Thanh, Hậu Giang 40 10 20 -20 50
Đỗ Thị Thuý Hạnh THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hải Phòng 50 0 40 20 110

Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 1 (6) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 5 tháng 8 năm 2012
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đào Đức Tú THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 90 90 100 0 280
Phạm Trọng Nghĩa THPT Đông Sơn 1, Thanh Hoá 50 10 80 -50 90
Trần Lê Ngọc Thảo THPT Phan Đăng Lưu, Thừa Thiên - Huế 30 10 30 50 120
Nguyễn Thị Thanh Kim Huệ THPT Đức Hoà, Long An 30 0 60 40 130

Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 1 (7) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 12 tháng 8 năm 2012
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Văn Phước THPT Krông Ana, Đắk Lắk 50 10 90 15 165
Hoàng Thế Anh THPT Chuyên Bắc Giang, Bắc Giang 40 80 50 45 215
Vũ Xuân Hoà THPT Kim Sơn A, Ninh Bình 20 0 150 30 200
Lê Sơn Đại THPT số 1 An Nhơn, Bình Định 30 10 0 -20 20

Tháng 2 - Quý 1 (8) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 19 tháng 8 năm 2012
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Hoàng Thế Anh THPT Chuyên Bắc Giang, Bắc Giang 60 80 10 50 200
Trần Lê Hoài Thương THPT Vĩnh Linh, Quảng Trị 50 10 60 20 140
Đào Đức Tú THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 70 10 70 -15 135
Vũ Xuân Hoà THPT Kim Sơn A, Ninh Bình 70 10 40 65 185

Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 1 (9) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 26 tháng 8 năm 2012
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Thái Tùng Dương THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 40 0 120 65 225
Nguyễn Thảo Quyên THPT Chuyên Nguyễn Du, Đắk Lắk 50 0 50 0 100
Huỳnh Diễm Thuý THPT Quang Trung, Bình Định 60 0 20 30 110
Dương Quế Lâm THPT Uông Bí, Quảng Ninh 60 80 60 50 250

Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 1 (10) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 2 tháng 9 năm 2012
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Nguyễn Nhật Hà THPT Bách Việt, TP. Hồ Chí Minh 50 0 40 -70 20
Nguyễn Bảo Long THPT Kim Liên, Hà Nội 30 0 60 45 135
Đoàn Duy Tùng THPT Chu Văn An, Thái Nguyên 60 10 150 40 260
Nguyễn Thị Thái Hải THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng 30 70 80 50 230

Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 1 (11) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 9 tháng 9 năm 2012
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thị Hồng Nhung THPT Nhân Chính, Hà Nội 50 30 100 20 200
Bùi Anh Kiệt THPT Kon Tum, Kon Tum 100 30 150 5 285
Trần Phương Thảo THPT Hải Đảo, Quảng Ninh 0 20 10 -20 10
Nguyễn Hà Phương THPT Ngô Sỹ Liên, Bắc Giang 10 40 70 30 150

Tháng 3 - Quý 1 (12) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 16 tháng 9 năm 2012
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đoàn Duy Tùng THPT Chu Văn An, Thái Nguyên 40 90 40 -30 140
Dương Quế Lâm THPT Uông Bí, Quảng Ninh 50 10 140 25 225
Nguyễn Thị Thái Hải THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng 40 0 60 35 135
Bùi Anh Kiệt THPT Kon Tum, Kon Tum 70 0 70 0 140

Quý 1 (13) Sửa đổi

Trực tiếp: 13 giờ ngày 23 tháng 9 năm 2012 (phát lại vào ngày 07/7/2013)
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Dương Quế Lâm THPT Uông Bí, Quảng Ninh 10 0 40 -50 0
Phạm Việt Thắng THPT Tiên Lãng, Hải Phòng 50 0 40 30 120
Hoàng Thế Anh THPT Chuyên Bắc Giang, Bắc Giang 50 80 70 10 210
Nguyễn Mạnh Đức THPT Cẩm Phả, Quảng Ninh 60 0 90 35 185

Quý 2 Sửa đổi

Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 2 (14) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 30 tháng 9 năm 2012
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Thị Phương Thảo THPT Núi Thành, Quảng Nam 60 90 80 -20 210
Phạm Tuân THPT Nông Cống 4, Thanh Hoá 40 0 50 -10 80
Phạm Văn Chính THPT Hoài Đức A, Hà Nội 60 0 100 50 210
Kiều Quang Tuấn THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Khánh Hoà 50 0 70 125 245

Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 2 (15) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 7 tháng 10 năm 2012

(số phát sóng của ca sĩ Bảo Trâm Idol và diễn viên Ngân Khánh)

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Huỳnh Thị Trâm Anh THPT Chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi 30 10 100 -65 75
Nguyễn Thị Kim Ngân THPT Đức Linh, Bình Thuận 80 10 90 85 265
Nguyễn Phú Thanh Tùng THPT Sơn Tây, Hà Nội 30 90 90 30 240
Mai Công Hoan THPT Hoàng Hoa Thám, Quảng Ninh 40 10 80 30 160

Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 2 (16) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 14 tháng 10 năm 2012
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đỗ Quỳnh Nga THPT Phạm Hồng Thái, Hà Nội 40 20 100 20 180
Chung Thị Thanh Hân THPT Chợ Gạo, Tiền Giang 70 10 80 -25 135
Ngô Anh Tuấn PT Dân tộc Nội trú Hà Giang, Hà Giang 50 0 30 -10 70
Nguyễn Huy Hoàng THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng 80 70 80 30 260

Tháng 1 - Quý 2 (17) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 21 tháng 10 năm 2012
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Phú Thanh Tùng THPT Sơn Tây, Hà Nội 40 10 90 -30 110
Nguyễn Huy Hoàng THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng 40 20 100 5 165
Kiều Quang Tuấn THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Khánh Hoà 70 0 60 50 180
Nguyễn Thị Kim Ngân THPT Đức Linh, Bình Thuận 60 40 50 -50 100

Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 2 (18) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 28 tháng 10 năm 2012
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Ngọc Lê THPT Lê Lợi, Thanh Hoá 50 20 80 -10 140
Bùi Trần Văn THPT Tây Hồ, Hà Nội 30 10 110 -30 120
Nguyễn Thị Ngọc Diệp THPT Việt Yên số 1, Bắc Giang 30 100 70 20 220
Hồ Vũ Minh Điền THPT Chuyên Lê Hồng Phong, TP. Hồ Chí Minh 90 10 80 -55 125

Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 2 (19) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 4 tháng 11 năm 2012
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Dương Quốc Trung THPT Bảo Lâm, Lâm Đồng 70 50 120 0 240
Nguyễn Tiến Đạt THPT Khâm Đức, Quảng Nam 50 10 70 20 150
Vũ Hoàng Sơn THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 60 10 100 50 220
Nguyễn Duy Khánh THCS & THPT Hai Bà Trưng, Vĩnh Phúc 30 10 50 75 165

Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 2 (20) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 11 tháng 11 năm 2012

Số phát sóng đầu tiên của MC Trung Nghĩa phụ dẫn chương trình và đồng thời thí sinh Phạm Triều Dương lập kỉ lục với 390 điểm. Đây là điểm số cao nhất Olympia năm thứ 13.

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Bùi Mỹ Linh THPT Lý Thái Tổ, Hà Nội 40 0 20 0 60
Hoàng Văn Chân THPT Diễn Châu 2, Nghệ An 40 0 50 -25 65
Hoàng Thị Huyền Trinh THPT Xuân Lộc, Đồng Nai 30 10 70 80 190
Phạm Triều Dương THPT Chuyên Thái Bình, Thái Bình 90 90 150 60 390

Tháng 2 - Quý 2 (21) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 18 tháng 11 năm 2012
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thị Ngọc Diệp THPT Việt Yên số 1, Bắc Giang 0 10 40 40 90
Dương Quốc Trung THPT Bảo Lâm, Lâm Đồng 30 0 90 70 190
Vũ Hoàng Sơn THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 60 0 120 80 260
Phạm Triều Dương THPT Chuyên Thái Bình, Thái Bình 50 90 80 -40 180

Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 2 (22) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 25 tháng 11 năm 2012
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thị Lan Oanh THPT Minh Hà, Quảng Ninh 60 10 50 -20 100
Mai Xuân Bắc THPT Krông Nô, Đắk Nông 50 0 90 45 185
Nguyễn Thị Phương Thuý THPT Chuyên Hùng Vương, Bình Dương 30 0 70 -20 80
Nguyễn Trần Minh Hoàng THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm, Hà Nội 50 90 130 70 340

Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 2 (23) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 2 tháng 12 năm 2012
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thế Việt THPT Lê Thánh Tông, Gia Lai 40 30 120 60 250
Hoàng Phương Hoa THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội 40 50 60 -40 110
Hồ Đăng Quang THPT Lê Quý Đôn, Quảng Bình 50 10 100 50 210
Hứa Thị Lượng PT Dân tộc Nội trú Thái Nguyên, Thái Nguyên 40 20 80 -20 120

Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 2 (24) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 9 tháng 12 năm 2012
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Bùi Kim Anh THPT Lương Thế Vinh, Hà Nội 20 100 140 0 260
Vũ Thu Giang THPT Thảo Nguyên, Sơn La 40 10 30 -50 30
Lê Cương THPT Quảng Xương 2, Thanh Hoá 40 20 20 110 190
Huỳnh Nguyễn Hoài Bão THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ 90 20 140 20 270

Tháng 3 - Quý 2 (25) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 16 tháng 12 năm 2012
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thế Việt THPT Lê Thánh Tông, Gia Lai 40 10 130 25 205
Bùi Kim Anh THPT Lương Thế Vinh, Hà Nội 30 10 40 -40 40
Huỳnh Nguyễn Hoài Bão THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ 40 80 60 15 195
Nguyễn Trần Minh Hoàng THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm, Hà Nội 20 40 90 10 160

Quý 2 (26) Sửa đổi

Trực tiếp: 13 giờ ngày 23 tháng 12 năm 2012 (phát lại vào ngày 14/7/2013)
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thế Việt THPT Lê Thánh Tông, Gia Lai 30 0 20 -20 30
Kiều Quang Tuấn THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Khánh Hoà 60 0 80 -10 130
Huỳnh Nguyễn Hoài Bão THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ 30 10 40 130 210
Vũ Hoàng Sơn THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 20 80 140 0 240

Quý 3 Sửa đổi

Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 3 (27) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 30 tháng 12 năm 2012
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thị Tươi THPT Vân Tảo, Hà Nội 60 0 60 0 120
Nghiêm Xuân Hợi THPT Hiệp Hoà số 2, Bắc Giang 40 10 70 5 125
Nguyễn Văn Huân THPT Chuyên Hưng Yên, Hưng Yên 60 90 100 60 310
Hoàng Thị Cảnh THPT Lý Tự Trọng, Đắk Lắk 50 0 50 50 150

Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 3 (28) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 6 tháng 1 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Hoàng Minh Nhựt THPT Hùng Vương, TP. Hồ Chí Minh 70 30 20 40 160
Nguyễn Thị Nhung THPT Vân Nội, Hà Nội 80 10 0 20 110
Lê Ngọc Huyền Nga THPT An Dương, Hải Phòng 70 10 110 30 220
Ngô Tuấn Nghĩa THPT Chuyên Cao Bằng, Cao Bằng 50 20 100 0 170

Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 3 (29) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 13 tháng 1 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đỗ Quang Nam THPT Phùng Khắc Khoan, Hà Nội 30 0 40 90 160
Nguyễn Thị Hà THPT A Duy Tiên, Hà Nam 20 0 80 -10 90
Lê Đỗ Minh Ngọc THPT Ngô Gia Tự, Khánh Hoà 40 10 80 15 145
Nguyễn Đức Trí THPT Chuyên Chu Văn An, Lạng Sơn 30 90 90 50 260

Tháng 1 - Quý 3 (30) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 20 tháng 1 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Đức Trí THPT Chuyên Chu Văn An, Lạng Sơn 40 90 80 -30 180
Ngô Tuấn Nghĩa THPT Chuyên Cao Bằng, Cao Bằng 30 10 70 40 150
Lê Ngọc Huyền Nga THPT An Dương, Hải Phòng 10 10 80 40 140
Nguyễn Văn Huân THPT Chuyên Hưng Yên, Hưng Yên 50 10 80 30 170

Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 3 (31) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 27 tháng 1 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trương Hoàng Chinh THPT Ngô Văn Cấn, Bến Tre 50 0 0 20 70
Nguyễn Công Hoàng THPT Chuyên Hạ Long, Quảng Ninh 60 50 70 80 260
Đinh Công Minh THPT Phạm Hồng Thái, Hà Nội 80 10 20 -45 65
Nguyễn Đình Hoà THPT Hai Bà Trưng, Thừa Thiên - Huế 80 10 120 10 220

Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 3 (32) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 3 tháng 2 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thị Hường THPT Bình Sơn, Vĩnh Phúc 90 50 90 20 250
Hồ Văn Diên THPT Thái Lão, Nghệ An 50 0 80 50 180
Lê Việt Hà THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội 80 10 90 10 190
Bạch Ngọc Hiệp THPT Lâm Hà, Lâm Đồng 50 10 110 60 230

Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 3 (33) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 10 tháng 2 năm 2013

(số phát sóng đầu tiên của Xuân Quý Tỵ 2013)

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đào Huy Hoàng THPT Uông Bí, Quảng Ninh 40 10 40 -5 85
Trương Kiều Trinh THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai 40 50 110 20 220
Phạm Thanh Hải THPT Thái Phúc, Thái Bình 20 10 30 -35 25
Nguyễn Hương Giang THPT Kim Anh, Hà Nội 50 10 60 25 145

Tháng 2 - Quý 3 (34) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 17 tháng 2 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Công Hoàng THPT Chuyên Hạ Long, Quảng Ninh 70 10 70 -15 135
Trương Kiều Trinh THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai 60 100 120 10 290
Bạch Ngọc Hiệp THPT Lâm Hà, Lâm Đồng 20 20 140 50 230
Nguyễn Thị Hường THPT Bình Sơn, Vĩnh Phúc 30 10 50 -30 60

Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 3(35) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 24 tháng 2 năm 2013

Số phát sóng đầu tiên của MC Ngọc Huy phụ dẫn chương trình cho tới Quý 4 - năm thứ 18 . Từ 02/09/2018-nay MC Ngọc Huy trở thành dẫn đôi.

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Ngọc Chiến THPT Hoa Lư A, Ninh Bình 20 10 40 15 85
Phạm Anh Đức THPT Kim Liên, Hà Nội 50 10 80 5 145
Nguyễn Quốc Duy Khanh THPT Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận 60 10 70 20 160
Nguyễn Đức Dương THPT Lạng Giang số 1, Bắc Giang 40 60 30 60 190

Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 3 (36) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 3 tháng 3 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Xuân Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội 50 10 40 10 110
Trịnh Hoa Thơm THPT Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu 20 20 10 10 60
Nguyễn Nam Anh THPT Triệu Sơn, Thanh Hoá 80 20 100 60 260
Đào Thị Mỹ Linh THPT Lê Hồng Phong, Thái Nguyên 40 40 30 70 180

Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 3 (37) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 10 tháng 3 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Trần Trung Nguyên THPT Nguyễn Duy Hiệu, Quảng Nam 50 0 50 -20 80
Tô Thị Mai THPT Lý Thường Kiệt, Hải Phòng 20 10 50 -20 60
Hồ Ngọc Quỳnh THPT Tây Hồ, Hà Nội 50 60 130 -5 235
Đào Nguyễn Thạnh Hưng PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh 80 10 140 100 330

Tháng 3 - Quý 3 (38) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 17 tháng 3 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Hồ Ngọc Quỳnh THPT Tây Hồ, Hà Nội 30 60 50 -10 130
Đào Nguyễn Thạnh Hưng PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh 70 20 120 70 280
Nguyễn Nam Anh THPT Triệu Sơn, Thanh Hoá 30 0 30 0 60
Nguyễn Đức Dương THPT Lạng Giang số 1, Bắc Giang 40 20 0 -5 55

Quý 3 (39) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 24 tháng 3 năm 2013 (phát lại vào ngày 21/7/2013)
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Đức Trí THPT Chuyên Chu Văn An, Lạng Sơn 10 80 100 20 210
Đào Nguyễn Thạnh Hưng PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh 80 0 120 55 255
Bạch Ngọc Hiệp THPT Lâm Hà, Lâm Đồng 10 10 60 10 90
Trương Kiều Trinh THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai 60 0 110 5 175

Quý 4 Sửa đổi

Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 4 (40) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 31 tháng 3 năm 2013

Cuộc thi này phát sóng nhân dịp kỷ niệm 17 năm VTV3 Lên sóng (31/03/1996 - 31/03/2013)

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trịnh Thanh Nhàn THPT Vĩnh Lộc, Thanh Hoá 50 10 30 -50 40
Bùi Việt Đức THPT Hoàng Văn Thụ, Quảng Ninh 60 10 40 -10 100
Nguyễn Thị Mỹ Lệ THPT Vĩnh Cửu, Đồng Nai 60 20 20 20 120
Nguyễn Đức Phong THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội 50 10 90 70 220

Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 4 (41) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 7 tháng 4 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thị Dương THPT Trần Cao Vân, Quảng Nam 30 10 140 20 200
Nguyễn Hoàng Phi THPT Sóc Sơn, Hà Nội 30 0 50 -45 35
Huỳnh Mai Phương THPT Nguyễn Thượng Hiền, TP. Hồ Chí Minh 60 0 60 25 145
Trần Quốc Tiến Dũng THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế 60 50 60 35 205

Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 4 (42) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 14 tháng 4 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Cao Minh Châu THPT Thốt Nốt, Cần Thơ 20 0 40 10 70
Đỗ Thị Hiền THPT Tân Trào, Tuyên Quang 40 0 40 50 130
Nguyễn Châu Tân THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận 50 90 80 50 270
Nguyễn Thái Uy THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm, Hà Nội 30 0 30 50 110

Tháng 1 - Quý 4 (43) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 21 tháng 4 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Quốc Tiến Dũng THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế 60 90 150 20 320
Nguyễn Thị Dương THPT Trần Cao Vân, Quảng Nam 70 10 110 5 195
Nguyễn Đức Phong THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội 50 10 40 80 180
Nguyễn Châu Tân THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận 50 0 80 5 135

Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 4 (44) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 28 tháng 4 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Hoàng Thị Thanh THPT Lắk, Đắk Lắk 40 0 30 -10 60
Vũ Minh Hoàng THPT Tây Tiền Hải, Thái Bình 40 10 70 -10 110
Trương Quang Hội THPT số 3 An Nhơn, Bình Định 30 90 70 0 190
Nguyễn Thị Thu Quyên THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội 60 10 100 40 210

Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 4 (45) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 5 tháng 5 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Minh Phát THPT Bắc Bình, Bình Thuận 10 40 90 10 150
Trịnh Quốc Khánh THPT Nguyễn Hữu Cầu, TP. Hồ Chí Minh 40 0 80 -20 100
Đặng Quang Trung THPT Chuyên Hạ Long, Quảng Ninh 60 10 40 40 150
Cù Thị Thu THPT Bạch Đằng, Hải Phòng 40 0 50 -10 80

Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 4 (46) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 12 tháng 5 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Văn Nam THPT Phan Đăng Lưu, Nghệ An 70 10 100 70 250
Vũ Quốc Việt THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên 50 10 60 90 210
Đỗ Huyền Trang THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội 50 60 100 10 220
Lê Thị Anh Thư THPT Châu Thành, Bà Rịa - Vũng Tàu 30 10 140 30 210

Tháng 2 - Quý 4 (47) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 19 tháng 5 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thị Thu Quyên THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội 60 0 80 10 150
Đỗ Huyền Trang THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội 50 0 60 75 185
Đặng Quang Trung THPT Chuyên Hạ Long, Quảng Ninh 30 10 80 10 130
Nguyễn Văn Nam THPT Phan Đăng Lưu, Nghệ An 50 80 80 0 210

Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 4 (48) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 26 tháng 5 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Khoa Nguyên THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ 50 80 10 35 175
Nguyễn Đặng Trường Khánh THPT Krông Nô, Đắk Nông 60 0 20 15 95
Bùi Thị Thuý Anh THPT Chuyên Hưng Yên, Hưng Yên 90 10 80 60 240
Nguyễn Hoàng Nam THPT Hà Trung, Thanh Hoá 40 0 60 -10 90

Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 4 (49) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 2 tháng 6 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Thị Thanh Thanh THPT Lý Sơn, Quảng Ngãi 30 20 30 -20 60
Nguyễn Hoàng Phúc THPT Kon Tum, Kon Tum 30 20 90 -20 120
Lê Hoàng Vinh THPT Chuyên Bến Tre, Bến Tre 60 40 150 90 340
Nguyễn Thị Minh Khuê THPT Đan Phượng, Hà Nội 70 20 90 0 180

Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 4 (50) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 9 tháng 6 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Minh Hoàng Anh THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội 80 0 50 95 225
Phan Nguyễn Thu Sương THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam 70 0 40 20 130
Nguyễn Quốc Việt THPT Ngô Quyền, Đồng Nai 30 0 90 -10 110
Võ Khánh Dư THPT Chợ Gạo, Tiền Giang 60 80 60 40 240

Tháng 3 - Quý 4 (51) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 16 tháng 6 năm 2013
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Hoàng Vinh THPT Chuyên Bến Tre, Bến Tre 70 90 40 -30 170
Võ Khánh Dư THPT Chợ Gạo, Tiền Giang 60 10 40 -40 70
Nguyễn Minh Hoàng Anh THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội 70 10 130 70 280
Bùi Thị Thuý Anh THPT Chuyên Hưng Yên, Hưng Yên 50 10 120 50 230

Quý 4 (52) Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 23 tháng 6 năm 2013 (phát lại vào ngày 28/7/2013)
Số phát sóng cuối cùng của MC Việt Khuê phụ dẫn của Đường lên đỉnh Olympia (Kể từ năm thứ 8). Đây cũng là lần cuối cùng trường quay S9 (nay là S15) được sử dụng cho Đường lên đỉnh Olympia.
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Minh Hoàng Anh THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội 60 30 40 105 235
Nguyễn Văn Nam THPT Phan Đăng Lưu, Nghệ An 50 60 80 90 280
Bùi Thị Thuý Anh THPT Chuyên Hưng Yên, Hưng Yên 50 10 70 -30 100
Trần Quốc Tiến Dũng THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế 70 20 140 10 240

Cầu truyền hình trực tiếp: Chung kết Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 13 (53) Sửa đổi

Trực tiếp: 9 giờ 30 phút ngày 30 tháng 6 năm 2013

Số phát sóng cuối cùng của MC Khắc Cường phụ dẫn của Đường lên đỉnh Olympia (Kể từ năm thứ 8). Đây cũng là lần đầu tiên trường quay S14 được sử dụng cho Đường lên đỉnh Olympia.

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đào Nguyễn Thạnh Hưng Pt Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh 70 10 90 15 185
Vũ Hoàng Sơn THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 60 10 50 -20 100
Nguyễn Văn Nam THPT Phan Đăng Lưu, Nghệ An 50 10 40 -15 85
Hoàng Thế Anh THPT Chuyên Bắc Giang, Bắc Giang  70 90 150 -25 285

Tổng kết Sửa đổi

Dưới đây là thống kê các số điểm cao của các phần thi và các số phát sóng mà mỗi thí sinh giành được và số thí sinh của các tỉnh, thành đã tham gia chương trình. Số liệu được lấy từ thống kê các số phát sóng phía trên.

  • Tổng điểm: lấy từ 270 điểm trở lên
  • Khởi động: lấy từ 70 điểm trở lên
  • Vượt chướng ngại vật: lấy từ 80 điểm trở lên (chỉ tính những thí sinh giải được CNV trong 2 từ hàng ngang đầu tiên)
  • Tăng tốc: lấy từ 120 điểm trở lên
  • Về đích: lấy từ 80 điểm trở lên
TỔNG ĐIỂM
Thí sinh Trường Trận Điểm
Phạm Triều Dương THPT Chuyên Thái Bình, Thái Bình 20 390
Nguyễn Trần Minh Hoàng THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm, Hà Nội 22 340
Lê Hoàng Vinh THPT Chuyên Bến Tre, Bến Tre 49
Đào Nguyễn Thạnh Hưng PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh 37 330
Trần Quốc Tiến Dũng THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế 43 320
Nguyễn Văn Huân THPT Chuyên Hưng Yên, Hưng Yên 27 310
Trương Kiều Trinh THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai 34 290
Bùi Anh Kiệt THPT Kon Tum, Kon Tum 11 285
Hoàng Thế Anh THPT Chuyên Bắc Giang, Bắc Giang 53
Phan Thị Phương Thảo THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm, Hà Nội 1 280
Đào Đức Tú THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 6
Nguyễn Minh Hoàng Anh THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội 51
Nguyễn Văn Nam THPT Phan Đăng Lưu, Nghệ An 52
Huỳnh Nguyễn Hoài Bão THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ 24 270
Nguyễn Châu Tân THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận 42
KHỞI ĐỘNG
Thí sinh Trường Trận Điểm
Bùi Anh Kiệt THPT Kon Tum, Kon Tum 11 100
Đào Đức Tú THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 6 90
Hồ Vũ Minh Điền THPT Chuyên Lê Hồng Phong, TP. Hồ Chí Minh 18
Phạm Triều Dương THPT Chuyên Thái Bình, Thái Bình 20
Huỳnh Nguyễn Hoài Bão THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ 24
Nguyễn Thị Hường THPT Bình Sơn, Vĩnh Phúc 32
Bùi Thị Thuý Anh THPT Chuyên Hưng Yên, Hưng Yên 48
Nguyễn Thị Kim Ngân THPT Đức Linh, Bình Thuận 15 80
Nguyễn Huy Hoàng THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng 16
Nguyễn Thị Nhung THPT Vân Nội, Hà Nội 28
Đinh Công Minh THPT Phạm Hồng Thái, Hà Nội 31
Nguyễn Đình Hoà THPT Hai Bà Trưng, Thừa Thiên - Huế
Lê Việt Hà THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội 32
Nguyễn Nam Anh THPT Triệu Sơn, Thanh Hoá 36
Đào Nguyễn Thạnh Hưng PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh 37, 39
Nguyễn Minh Hoàng Anh THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội 50
Nguyễn Mạnh Đức THPT Cẩm Phả, Quảng Ninh 4 70
Vũ Xuân Hoà THPT Kim Sơn A, Ninh Bình 8
Chung Thị Thanh Hân THPT Chợ Gạo, Tiền Giang 16
Kiều Quang Tuấn THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Khánh Hoà 17
Dương Quốc Trung THPT Bảo Lâm, Lâm Đồng 19
Hoàng Minh Nhựt THPT Hùng Vương, TP. Hồ Chí Minh 28
Lê Ngọc Huyền Nga THPT An Dương, Hải Phòng
Nguyễn Công Hoàng THPT Chuyên Hạ Long, Quảng Ninh 34
Nguyễn Thị Dương THPT Trần Cao Vân, Quảng Nam 43
Nguyễn Văn Nam THPT Phan Đăng Lưu, Nghệ An 46
Nguyễn Thị Minh Khuê THPT Đan Phượng, Hà Nội 49
Phan Nguyễn Thu Sương THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam 50
Lê Hoàng Vinh THPT Chuyên Bến Tre, Bến Tre 51
Trần Quốc Tiến Dũng THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế 52
Hoàng Thế Anh THPT Chuyên Bắc Giang, Bắc Giang 53
VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT
Thí sinh Trường Trận Điểm
Nguyễn Thị Ngọc Diệp THPT Việt Yên số 1, Bắc Giang 18 100
Bùi Kim Anh THPT Lương Thế Vinh, Hà Nội 24
Trương Kiều Trinh THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai 34
Phạm Việt Thắng THPT Tiên Lãng, Hải Phòng 4 90
Đào Đức Tú THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 6
Đoàn Duy Tùng THPT Chu Văn An, Thái Nguyên 12
Phạm Thị Phương Thảo THPT Núi Thành, Quảng Nam 14
Nguyễn Phú Thanh Tùng THPT Sơn Tây, Hà Nội 15
Phạm Triều Dương THPT Chuyên Thái Bình, Thái Bình 20, 21
Nguyễn Trần Minh Hoàng THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm, Hà Nội 22
Nguyễn Văn Huân THPT Chuyên Hưng Yên, Hưng Yên 27
Nguyễn Đức Trí THPT Chuyên Chu Văn An, Lạng Sơn 29, 30
Nguyễn Châu Tân THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận 42
Trần Quốc Tiến Dũng THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế 43
Trương Quang Hội THPT số 3 An Nhơn, Bình Định 44
Lê Hoàng Vinh THPT Chuyên Bến Tre, Bến Tre 51
Hoàng Thế Anh THPT Chuyên Bắc Giang, Bắc Giang 53
Trần Lê Hoài Thương THPT Vĩnh Linh, Quảng Trị 5 80
Dương Quế Lâm THPT Uông Bí, Quảng Ninh 9
Vũ Hoàng Sơn THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 26
Nguyễn Văn Nam THPT Phan Đăng Lưu, Nghệ An 47
Lê Khoa Nguyên THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ 48
Võ Khánh Dư THPT Chợ Gạo, Tiền Giang 49
TĂNG TỐC
Thí sinh Trường Trận Điểm
Vũ Xuân Hoà THPT Kim Sơn A, Ninh Bình 7 150
Đoàn Duy Tùng THPT Chu Văn An, Thái Nguyên 10
Bùi Anh Kiệt THPT Kon Tum, Kon Tum 11
Phạm Triều Dương THPT Chuyên Thái Bình, Thái Bình 20
Trần Quốc Tiến Dũng THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế 43
Lê Hoàng Vinh THPT Chuyên Bến Tre, Bến Tre 49
Hoàng Thế Anh THPT Chuyên Bắc Giang, Bắc Giang 53
Dương Quế Lâm THPT Uông Bí, Quảng Ninh 12 140
Bùi Kim Anh THPT Lương Thế Vinh, Hà Nội 24
Huỳnh Nguyễn Hoài Bão THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ
Vũ Hoàng Sơn THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 26
Bạch Ngọc Hiệp THPT Lâm Hà, Lâm Đồng 34
Đào Nguyễn Thạnh Hưng PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh 37
Nguyễn Thị Dương THPT Trần Cao Vân, Quảng Nam 41
Lê Thị Anh Thư THPT Châu Thành, Bà Rịa - Vũng Tàu 46
Phan Thị Phương Thảo THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm, Hà Nội 1 130
Nguyễn Trần Minh Hoàng THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm, Hà Nội 22
Nguyễn Thế Việt THPT Lê Thánh Tông, Gia Lai 25
Hồ Ngọc Quỳnh THPT Tây Hồ, Hà Nội 37
Nguyễn Minh Hoàng Anh THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội 51
Lê Hoàng Nam THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội 2 120
Thái Tùng Dương THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 9
Dương Quốc Trung THPT Bảo Lâm, Lâm Đồng 19
Nguyễn Đình Hoà THPT Hai Bà Trưng, Thừa Thiên - Huế 31
Trương Kiều Trinh THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai 34
Bùi Thị Thuý Anh THPT Chuyên Hưng Yên, Hưng Yên 51
VỀ ĐÍCH
Thí sinh Trường Trận Điểm
Huỳnh Nguyễn Hoài Bão THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ 26 130
Kiều Quang Tuấn THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Khánh Hoà 14 125
Lê Cương THPT Quảng Xương 2, Thanh Hoá 24 110
Nguyễn Minh Hoàng Anh THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội 52 105
Đào Nguyễn Thạnh Hưng PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh 37 100
Nguyễn Đình Lộc THPT Chuyên Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc 4 90
Đỗ Quang Nam THPT Phùng Khắc Khoan, Hà Nội 33
Vũ Quốc Việt THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên 46
Lê Hoàng Vinh THPT Chuyên Bến Tre, Bến Tre 49
Nguyễn Văn Nam THPT Phan Đăng Lưu, Nghệ An 52
Nguyễn Thị Kim Ngân THPT Đức Linh, Bình Thuận 15 85
Hoàng Thị Huyền Trinh THPT Xuân Lộc, Đồng Nai 20 80
Vũ Hoàng Sơn THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 21
Nguyễn Công Hoàng THPT Chuyên Hạ Long, Quảng Ninh 31
Nguyễn Đức Phong THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội 43
TỈNH THÀNH TỔNG TUẦN THÁNG QUÝ NĂM
An Giang 1 1
Bà Rịa – Vũng Tàu 2 2
Bắc Giang 5 2 2 1
Bến Tre 2 1 1
Bình Dương 1 1
Bình Định 3 2 1
Bình Phước 2 2
Bình Thuận 3 2 1
Cao Bằng 1 1
Cần Thơ 3 2 1
Đà Nẵng 2 1 1
Đắk Lắk 5 5
Đắk Nông 2 2
Đồng Nai 3 3
Gia Lai 2 2
Hà Giang 1 1
Hà Nam 1 1
Hà Nội 32 21 9 1 1
Hải Phòng 6 3 2 1
Hậu Giang 1 1
Tp.Hồ Chí Minh 7 6 1
Hưng Yên 2 1 1
Khánh Hòa 2 1 1
Kiên Giang 1 1
Kon Tum 2 1 1
Lạng Sơn 1 1
Lâm Đồng 2 1 1
Long An 1 1
Nghệ An 3 2 1
Ninh Bình 2 1 1
Ninh Thuận 1 1
Phú Yên 1 1
Quảng Bình 1 1
Quảng Nam 6 6
Quảng Ngãi 2 2
Quảng Ninh 8 4 2 2
Quảng Trị 1 1
Sơn La 1 1
Thái Bình 4 3 1
Thái Nguyên 4 3 1
Thanh Hóa 8 7 1
Thừa Thiên Huế 3 2 1
Tiền Giang 2 1 1
Tuyên Quang 1 1
Vĩnh Phúc 3 1 2

+ Chương trình Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 13 chào đón 144 thí sinh đến từ 46 tỉnh thành trên cả nước, trong đó:
- Có 73 thí sinh đến từ miền Bắc, 47 thí sinh đến từ miền Trung và 24 thí sinh đến từ miền Nam
- Hà Nội là địa phương có số thí sinh đông nhất với 32 thí sinh
- Tiếp đó là Quảng NinhThanh Hóa với 8 thí sinh;
- Thành phố Hồ Chí Minh với 7 thí sinh;
- Hải PhòngQuảng Nam với 6 thí sinh;
- Bắc GiangĐắk Lắk với 5 thí sinh;
- Thái NguyênThái Bình với 4 thí sinh;
- Các tỉnh Vĩnh Phúc, Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Đồng Nai, Bình Định, Bình Thuận, Cần Thơ có 3 thí sinh;
- Đà Nẵng, Hưng Yên, Ninh Bình, Quảng Ngãi, Kon Tum, Gia Lai, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Đắk Nông, Bà Rịa Vũng Tàu, Tiền Giang, Bến Tre có 2 thí sinh
- Các tỉnh Hà Nam, Tuyên Quang, Hà Giang, Cao Bằng, Sơn La, Lạng Sơn, Quảng Bình, Quảng Trị, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Dương, Long An, Hậu Giang, Kiên Giang có 1 thí sinh dự thi

+ Trong tổng số 48 thí sinh của các cuộc thi tháng, có 30 thí sinh đến từ Miền Bắc, 14 thí sinh đến từ Miền Trung và 4 thí sinh đến từ Miền Nam.
- Hà Nội tiếp tục là địa phương có nhiều thí sinh lọt vào cuộc thi tháng nhất với 11 thí sinh
- Quảng Ninh với 4 thí sinh.
- Bắc GiangHải Phòng có 3 thí sinh.
- Hưng Yên, Lâm Đồng, Gia Lai, Vĩnh Phúc có 2 thí sinh.
- Các tỉnh Thanh Hóa, Lạng Sơn, Cao Bằng, Thái Bình, Kon Tum, Thái Nguyên, Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí Minh, Quảng Trị, Nghệ An, Ninh Bình, Khánh Hòa, Thừa Thiên Huế, Bình Thuận, Đà Nẵng, Tiền Giang, Bến Tre đều có 1 thí sinh.

+ Trong số 16 thí sinh của các cuộc thi Quý, Có 8 thí sinh đến từ miền Bắc, 6 thí sinh đến từ miền Trung và 2 thí sinh đến từ Miền Nam.
- 3 địa phương Quảng Ninh, Hà Nội, Gia Lai, mỗi địa phương đều có 2 thí sinh vào đến cuộc thi Quý.
- Các địa phương Bắc Giang, Hải Phòng, Cần Thơ, Khánh Hòa, Nghệ An, Thành phố Hồ Chí Minh, Thừa Thiên Huế, Hưng Yên, Lâm Đồng đều có 1 thí sinh lọt vào cuộc thi Quý

+ Có 2 trường quay được sử dụng:

- Trường quay S9 (nay là Trường quay S15, từ T1-T1-Q1 đến Q4);

- Trường quay S14 (Chung kết năm và được sử dụng cho tới bây giờ)*

(*): Kể từ khi Chung kết Đường lên đỉnh Olympia lên sóng trên VTV3 HD từ ngày 30.06.2013 và được sử dụng cho tới bây giờ.

Xem thêm Sửa đổi

Tham khảo Sửa đổi

  1. ^ Hoàng Thế Anh vô địch "Đường lên đỉnh Olympia 2013" Lưu trữ 2013-10-22 tại Wayback Machine, Báo điện tử Đài Tiếng nói Việt Nam. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2013.
  1. (Cuộc thi ngày 11/11/2012) https://www.youtube.com/watch?v=SjsaJQZ0XZc
  2. (Cuộc thi ngày 7/10/2012 - đã die link) https://www.youtube.com/watch?v=GguxwIYwZnM