Đội tuyển bóng đá quốc gia Botswana
Đội tuyển bóng đá quốc gia Botswana (tiếng Anh: Botswana national football team) là đội tuyển của Hiệp hội bóng đá Botswana và đại diện cho Botswana trên bình diện quốc tế.
Botswana | |||||
Tên khác | Dipitse (Ngựa vằn) | ||||
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Botswana | ||||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | ||||
Huấn luyện viên | Peter Butler | ||||
Đội trưởng | Joel Mogorosi | ||||
Ghi bàn nhiều nhất | Jerome Ramatlhakwane (19) | ||||
Sân nhà | Sân vận động Quốc gia Botswana | ||||
Mã FIFA | BOT | ||||
Xếp hạng FIFA | 146 ![]() | ||||
Cao nhất | 53 (12.2010) | ||||
Thấp nhất | 165 (11.1999) | ||||
Hạng Elo | 136 ![]() | ||||
Elo cao nhất | 97 (8.2011) | ||||
Elo thấp nhất | 187 (3.1997) | ||||
| |||||
Trận quốc tế đầu tiên![]() ![]() (Malawi; 13 tháng 7 năm 1968) | |||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (Gaborone, Botswana; 2 tháng 3 năm 2002) | |||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (Malawi; 13 tháng 7 năm 1968) ![]() ![]() (Gaborone, Botswana; 26 tháng 8 năm 1990) | |||||
Cúp bóng đá châu Phi | |||||
Số lần tham dự | 1 (lần đầu vào năm 2012) | ||||
Kết quả tốt nhất | Vòng 1 |
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Botswana là trận gặp đội tuyển Malawi vào năm 1968. Đội chưa từng vượt qua vòng loại World Cup nhưng đã từng tham dự cúp bóng đá châu Phi vào năm 2012. Tại giải năm đó, đội đã để thua cả ba trận trước Ghana, Mali và Guinée, do đó dừng bước ở vòng bảng.
Danh hiệuSửa đổi
Thành tích quốc tếSửa đổi
Giải bóng đá vô địch thế giớiSửa đổi
- 1930 đến 1990 - Không tham dự
- 1994 - Không vượt qua vòng loại
- 1998 - Không tham dự
- 2002 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại
Cúp bóng đá châu PhiSửa đổi
Botswana mới một lần tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi và bị loại từ vòng bảng.
Cúp bóng đá châu Phi | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 1 | |||||||||
Năm | Thành tích | Thứ hạng1 | Số trận | Thắng | Hòa2 | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua | |
1957 đến 1992 | Không tham dự | ||||||||
1994 đến 2010 | Vòng loại | ||||||||
2012 | Vòng bảng | 16 / 16 | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 9 | |
2013 đến 2019 | Vòng loại | ||||||||
2021 | Chưa xác định | ||||||||
2023 | |||||||||
2025 | |||||||||
Tổng cộng | 1 lần vòng bảng | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 9 |
- ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
- ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
- ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại
Đội hình hiện tạiSửa đổi
Đây là đội hình tham dự vòng loại cúp bóng đá châu Phi 2015 gặp Guiné-Bissau vào các ngày 19 tháng 7 và 2 tháng 8 năm 2014.[3]
Cập nhật thống kê đến ngày 14 tháng 7 năm 2014.
Triệu tập gần đâySửa đổi
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
TM | Noah Maposa | 3 tháng 6, 1985 (26 tuổi) | 17 | 0 | Gaborone United | |||
23 | TM | Michael Pepukani | 29 tháng 4, 1989 (24 tuổi) | 2 | 0 | Township Rollers | ||
HV | Moreetsi Mosimanyana | 5 tháng 5, 1985 (23 tuổi) | 3 | 0 | Botswana Defence Force | |||
HV | Osego Gaotewe | 28 tháng 3, 1987 (26 tuổi) | 1 | 0 | Gaborone United | |||
HV | Kaelo Kgaswane | 22 tháng 12, 1992 (20 tuổi) | 1 | 0 | Gaborone United | |||
HV | Gogontle Marumo | 0 | 0 | Uniao Flamengo Santos | ||||
HV | Simisani Mathumo | 8 tháng 12, 1989 (24 tuổi) | 0 | 0 | Township Rollers | |||
HV | Agisanyang Ramaabya | 17 tháng 10, 1982 (31 tuổi) | 0 | 0 | Extension Gunners | |||
5 | HV | Mompati Thuma | 5 tháng 4, 1980 (33 tuổi) | 73 | 1 | Botswana Defence Force | ||
21 | HV | Tshepo Motlhabankwe | 17 tháng 3, 1980 (31 tuổi) | 58 | 2 | Mochudi Centre Chiefs | ||
2 | HV | Gaopatwe Seosenyeng | 25 tháng 1, 1988 (25 tuổi) | 3 | 0 | Gaborone United | ||
2 | HV | Ndiapo Letsholathebe | 25 tháng 2, 1983 (28 tuổi) | 60 | 0 | Botswana Defence Force | ||
3 | HV | Mosimanegape Ramoshibidu | 22 tháng 2, 1982 (29 tuổi) | 20 | 0 | BMC | ||
TV | Sekhana Koko | 5 tháng 6, 1989 (21 tuổi) | 10 | 0 | Township Rollers | |||
TV | Lebogang Ditsele | 20 tháng 4, 1996 (18 tuổi) | 2 | 0 | Jwaneng Comets | |||
TV | Keorapetse Seloiso | 1 | 0 | Notwane | ||||
7 | TV | Dirang Moloi | 28 tháng 11, 1985 (26 tuổi) | 19 | 0 | Don Bosco | ||
15 | TV | Galabgwe Moyana | 24 tháng 5, 1990 (21 tuổi) | 14 | 0 | Polokwane City | ||
TV | Kabo Rasuping | 10 tháng 2, 1992 (22 tuổi) | 0 | 0 | Gaborone United | |||
8 | TV | Phenyo Mongala | 10 tháng 6, 1985 (26 tuổi) | 23 | 1 | Don Bosco | ||
10 | TV | Ntesang Simanyana | 2 tháng 12, 1990 (21 tuổi) | 8 | 1 | Gaborone United | ||
3 | TV | Topo Piet | 11 tháng 12, 1988 (24 tuổi) | 5 | 0 | Nico United | ||
13 | TV | Gift Moyo | 20 tháng 8, 1990 (22 tuổi) | 4 | 0 | Nico United | ||
2 | TV | Abednico Powell | 28 tháng 1, 1983 (28 tuổi) | 3 | 0 | Mogoditshane Fighters | ||
13 | TV | Alphonse Modisaotsile | 30 tháng 1, 1985 (26 tuổi) | 7 | 0 | Gaborone United | ||
TĐ | Tebogo Sembowa | 7 tháng 2, 1988 (23 tuổi) | 16 | 3 | Gaborone United | |||
TĐ | Kelelelo Kgosimore | 1 | 0 | Extension Gunners | ||||
10 | TĐ | Moemedi Moatlhaping | 14 tháng 7, 1985 (26 tuổi) | 40 | 4 | Gaborone United |
Tham khảoSửa đổi
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 24 tháng 10 năm 2019. Truy cập 24 tháng 10 năm 2019.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 18 tháng 10 năm 2019. Truy cập 18 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Zebras ready for Djurtus”. Daily News (Botswana). 16 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2014.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Botswana trên trang chủ của FIFA