Cổng thông tin:Nội dung chọn lọc/Danh sách/Danh sách trận chung kết Giải vô địch bóng đá thế giới

Giải vô địch bóng đá thế giới bắt đầu được tổ chức từ năm 1930, dành cho các đội tuyến bóng đá nam của các quốc gia thuộc Liên đoàn Bóng đá Thế giới (FIFA). Giải đấu này diễn ra bốn năm một lần, ngoại trừ hai năm 1942 và 1946, khoảng thời gian bị gián đoạn bởi Chiến tranh thế giới thứ hai. Trận chung kết giải vô địch bóng đá thế giới là trận đấu cuối cùng, xác định đội tuyển đăng quang ngôi vô địch. Nếu 90 phút thi đấu chính thức kết thúc bằng một tỷ số hòa, hai đội sẽ thi đấu thêm hai hiệp phụ, mỗi hiệp kéo dài 15 phút. Khi kết quả sau hai hiệp phụ vẫn là một tỷ số hòa, trận đấu được phân định bằng loạt đá luân lưu 11 mét. Trong lịch sử, tất cả các Giải vô địch bóng đá thế giới đều được kết thúc bởi một trận chung kết, ngoại trừ năm 1950. Tại giải đấu này, các đội tuyển Uruguay, Brasil, Thụy ĐiểnTây Ban Nha đứng đầu bốn bảng và tiếp tục thi đấu vòng tròn tính điểm. Chiến thắng 2–1 của Uruguay trước Brasil ở lượt trận cuối cùng đã giúp Uruguay giành ngôi vô địch. Liên đoàn Bóng đá Thế giới ghi nhận đây là trận chung kết của Giải vô địch bóng đá thế giới năm 1950.

Danh sách sửa

Trận chung kết sửa

    Trận đấu có thi đấu hiệp phụ.     Trận đấu phải đá phạt đền.

Năm Vô địch Tỷ số Á quân Sân vận động Địa điểm Khán giả
1930 Uruguay   0.4–20.   Argentina Estadio Centenario Montevideo, Uruguay 068.346
1934 Ý   0.2–1   Tiệp Khắc Sân vận động Nazionale PNF Roma, Ý 055.000
1938 Ý   0.4–20.   Hungary Sân vận động Colombes Paris, Pháp 045.000
1950 Uruguay   0.2–1   Brasil Estádio do Maracanã Rio de Janeiro, Brazil 173.850
1954 Tây Đức   0.3–20.   Hungary Sân vận động Wankdorf Bern, Thụy Sĩ 062.500
1958 Brasil   0.5–20.   Thụy Điển Sân vận động Råsunda Solna, Thụy Điển 049.737
1962 Brasil   0.3–10.   Tiệp Khắc Estadio Nacional Santiago, Chile 068.679
1966 Anh   0.4–2   Tây Đức Sân vận động Wembley London, Anh 096.924
1970 Brasil   0.4–10.   Ý Estadio Azteca Thành phố México, México 107.412
1974 Tây Đức   0.2–10.   Hà Lan Olympiastadion München, Tây Đức 078.200
1978 Argentina   0.3–1   Hà Lan Estadio Monumental Buenos Aires, Argentina 071.483
1982 Ý   0.3–10.   Tây Đức Sân vận động Santiago Bernabéu Madrid, Tây Ban Nha 090.000
1986 Argentina   0.3–20.   Tây Đức Estadio Azteca Thành phố México, México 114.600
1990 Tây Đức   0.1–00.   Argentina Sân vận động Olimpico Roma, Ý 073.603
1994 Brasil   0.0–0   Ý Sân vận động Rose Bowl Pasadena, Hoa Kỳ 094.194
1998 Pháp   0.3–00.   Brasil Stade de France Saint-Denis, Pháp 080.000
2002 Brasil   0.2–00.   Đức Sân vận động quốc gia Yokohama Yokohama, Nhật Bản 069.029
2006 Ý   0.1–1   Pháp Sân vận động Olympic Berlin, Đức 069.000
2010 Tây Ban Nha   0.1–0   Hà Lan Soccer City Johannesburg, Nam Phi 084.490