Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-19 châu Âu 2012

bài viết danh sách Wikimedia

Đây là danh sách đội hình các đội bóng tham dự Giải vô địch bóng đá U-19 châu Âu 2012. Chỉ có các cầu thủ sinh trong hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 1993 mới được phép thi đấu.

Mỗi đội phải đăng ký danh sách 18 cầu thủ, hai trong số đó phải là thủ môn.

Tuổi, số trận và bàn thắng được tính đến khi giải đấu khởi tranh, 3 tháng 7 năm 2012.

Các cầu thủ in đậm từng thi đấu cho đội tuyển quốc gia.

Bảng A

sửa

Huấn luyện viên: Arno Pijpers

Arno Pijpers công bố đội hình 18 người chính thức vào ngày 30 tháng 6 năm 2012.[1][2]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Vadim Gurnik (1993-04-25)25 tháng 4, 1993 (19 tuổi) 8 0   Flora
2 2HV Johannes Kukebal (1993-07-19)19 tháng 7, 1993 (18 tuổi) 12 0   Kalev Tallinn
3 2HV Kevin Ingermann (1993-07-06)6 tháng 7, 1993 (18 tuổi) 14 0   Levadia
4 2HV Karol Mets (1993-05-16)16 tháng 5, 1993 (19 tuổi) 28 0   Flora
5 2HV Artur Pikk (1993-03-05)5 tháng 3, 1993 (19 tuổi) 11 0   Levadia
6 3TV Bert Klemmer (1993-10-15)15 tháng 10, 1993 (18 tuổi) 22 0   Viljandi
7 4 Hannes Anier (1993-01-16)16 tháng 1, 1993 (19 tuổi) 10 4   OB
8 3TV Andreas Raudsepp (1993-12-13)13 tháng 12, 1993 (18 tuổi) 25 0   Levadia
9 4 Artur Rättel (1993-02-08)8 tháng 2, 1993 (19 tuổi) 17 3   Levadia
10 3TV Brent Lepistu (1993-03-26)26 tháng 3, 1993 (19 tuổi) 9 0   Flora
11 3TV Karl-Eerik Luigend (1993-01-15)15 tháng 1, 1993 (19 tuổi) 28 2   Flora
12 1TM Riido Reiman (1994-02-19)19 tháng 2, 1994 (18 tuổi) 4 0   Sörve
14 2HV Martin Kase (1993-09-02)2 tháng 9, 1993 (18 tuổi) 5 1   Kalev Tallinn
15 2HV Märten Pajunurm (1993-04-29)29 tháng 4, 1993 (19 tuổi) 10 0   Kuressaare
16 2HV Mikk Metsa (1993-03-19)19 tháng 3, 1993 (19 tuổi) 13 0   Viljandi
17 4 Juri Gavrilov (1993-05-11)11 tháng 5, 1993 (19 tuổi) 10 1   Flora
18 3TV Martin Ustaal (1993-02-06)6 tháng 2, 1993 (19 tuổi) 22 0   Levadia
20 3TV Nikita Martõnov (1993-09-04)4 tháng 9, 1993 (18 tuổi) 7 0   Levadia

Huấn luyện viên: Kostas Tsanas

Kostas Tsanas công bố đội hình 18 người chính thức vào ngày 21 tháng 6 năm 2012.[3]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Stefanos Kapino (1994-03-18)18 tháng 3, 1994 (18 tuổi)   Panathinaikos
2 2HV Nikos Marinakis (1993-09-12)12 tháng 9, 1993 (18 tuổi)   Panathinaikos
3 2HV Kostas Stafylidis (1993-12-02)2 tháng 12, 1993 (18 tuổi)   PAOK
4 2HV Mavroudis Bougaidis (1993-06-01)1 tháng 6, 1993 (19 tuổi)   AEK Athens
5 2HV Kostas Triantafyllopoulos (1993-04-03)3 tháng 4, 1993 (19 tuổi)   Panathinaikos
6 3TV Panagiotis Ballas (1993-09-06)6 tháng 9, 1993 (18 tuổi)   Atromitos
7 3TV Charalampos Mavrias (1994-02-21)21 tháng 2, 1994 (18 tuổi)   Panathinaikos
8 3TV Spyros Fourlanos (1993-11-19)19 tháng 11, 1993 (18 tuổi)   Panathinaikos
9 4 Dimitris Diamantakos (1993-03-05)5 tháng 3, 1993 (19 tuổi)   Olympiacos
10 3TV Giorgos Katidis (1993-02-12)12 tháng 2, 1993 (19 tuổi)   Aris
11 4 Giannis Gianniotas (1993-05-04)4 tháng 5, 1993 (19 tuổi)   Aris
12 1TM Sokratis Dioudis (1993-02-03)3 tháng 2, 1993 (19 tuổi)   Aris
13 3TV Konstantinos Rougalas (1993-10-13)13 tháng 10, 1993 (18 tuổi)   Olympiacos
14 2HV Charis Lykogiannis (1993-10-22)22 tháng 10, 1993 (18 tuổi)   Olympiacos
15 3TV Dimitris Kourbelis (1993-11-02)2 tháng 11, 1993 (18 tuổi)   Asteras Tripolis
16 3TV Vasilis Bouzas (1993-06-30)30 tháng 6, 1993 (19 tuổi)   Panionios
17 4 Anastasios Bakasetas (1993-06-28)28 tháng 6, 1993 (19 tuổi)   Asteras Tripolis
18 3TV Andreas Bouchalakis (1993-04-05)5 tháng 4, 1993 (19 tuổi)   Ergotelis

Huấn luyện viên: Edgar Borges

Edgar Borges công bố đội hình 18 người chính thức vào ngày 11 tháng 6 năm 2012.[4] Ngày 17 tháng 6, André Teixeira thay cho Edgar sau khi anh bị gãy xương ở chân trái.[5]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Rafael Veloso (1993-11-03)3 tháng 11, 1993 (18 tuổi) 11 0   Sporting CP
2 2HV Pedro Almeida (1993-04-05)5 tháng 4, 1993 (19 tuổi) 9 0   União de Leiria
3 2HV Tiago Ferreira (1993-07-10)10 tháng 7, 1993 (18 tuổi) 15 2   Porto
4 2HV Tiago Ilori (1993-02-26)26 tháng 2, 1993 (19 tuổi) 12 1   Sporting CP
5 2HV Daniel Martins (1993-06-23)23 tháng 6, 1993 (19 tuổi) 14 0   Benfica
6 3TV Agostinho Cá (1993-07-24)24 tháng 7, 1993 (18 tuổi) 19 2   Sporting CP
7 4 Bruma (1994-10-24)24 tháng 10, 1994 (17 tuổi) 24 4   Sporting CP
8 3TV João Mário (1993-01-19)19 tháng 1, 1993 (19 tuổi) 14 1   Sporting CP
9 4 Betinho (1993-07-21)21 tháng 7, 1993 (18 tuổi) 17 12   Sporting CP
10 2HV Ricardo Esgaio (1993-05-16)16 tháng 5, 1993 (19 tuổi) 26 5   Sporting CP
11 4 Ivan Cavaleiro (1993-10-18)18 tháng 10, 1993 (18 tuổi) 19 5   Benfica
12 1TM Bruno Varela (1994-11-04)4 tháng 11, 1994 (17 tuổi) 1 0   Benfica
13 2HV João Cancelo (1994-05-27)27 tháng 5, 1994 (18 tuổi) 8 0   Benfica
14 2HV André Teixeira (1993-08-14)14 tháng 8, 1993 (18 tuổi) 9 0   Porto
15 3TV André Gomes (1993-07-30)30 tháng 7, 1993 (18 tuổi) 6 1   Benfica
16 3TV Ricardo Alves (1993-03-25)25 tháng 3, 1993 (19 tuổi) 11 3   Porto
17 3TV Tozé (1993-01-14)14 tháng 1, 1993 (19 tuổi) 14 4   Porto
18 4 Cafú (1993-02-26)26 tháng 2, 1993 (19 tuổi) 12 5   Benfica

Huấn luyện viên: Julen Lopetegui

Julen Lopetegui công bố đội hình 18 người chính thức vào ngày 28 tháng 6 năm 2012.[6]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Kepa Arrizabalaga (1994-10-03)3 tháng 10, 1994 (17 tuổi) 2 0   Athletic Bilbao
2 2HV Javier Manquillo (1994-05-05)5 tháng 5, 1994 (18 tuổi) 2 0   Atlético Madrid
3 2HV Álex Grimaldo (1995-09-20)20 tháng 9, 1995 (16 tuổi) 2 0   Barcelona
4 3TV Jonás Ramalho (1993-06-10)10 tháng 6, 1993 (19 tuổi) 7 0   Athletic Bilbao
5 2HV Derik (1993-02-21)21 tháng 2, 1993 (19 tuổi) 4 0   Real Madrid
6 3TV José Campaña (1993-05-31)31 tháng 5, 1993 (19 tuổi) 9 1   Sevilla
7 4 Juanmi (captain) (1993-05-20)20 tháng 5, 1993 (19 tuổi) 15 8   Málaga
8 4 Suso (1993-11-19)19 tháng 11, 1993 (18 tuổi) 4 1   Liverpool
9 4 Paco Alcácer (1993-08-30)30 tháng 8, 1993 (18 tuổi) 12 5   Valencia
10 4 Jesé (1993-02-26)26 tháng 2, 1993 (19 tuổi) 7 1   Real Madrid
11 3TV Juan Bernat (1993-03-01)1 tháng 3, 1993 (19 tuổi) 3 0   Valencia
12 2HV Jonny Castro (1994-03-03)3 tháng 3, 1994 (18 tuổi) 4 0   Celta Vigo
13 1TM Adrián Ortolá (1993-08-20)20 tháng 8, 1993 (18 tuổi) 3 0   Villarreal
14 2HV Pablo Insúa (1993-09-09)9 tháng 9, 1993 (18 tuổi) 4 0   Deportivo La Coruña
15 3TV Saúl Ñíguez (1994-11-21)21 tháng 11, 1994 (17 tuổi) 6 0   Atlético Madrid
16 3TV Óliver Torres (1994-11-10)10 tháng 11, 1994 (17 tuổi) 5 0   Atlético Madrid
17 4 Gerard Deulofeu (1994-03-13)13 tháng 3, 1994 (18 tuổi) 14 3   Barcelona
18 3TV Denis Suárez (1994-01-06)6 tháng 1, 1994 (18 tuổi) 4 2   Manchester City
19 2HV Salva Ruiz1 (1995-05-17)17 tháng 5, 1995 (17 tuổi) 0 0   Valencia
20 3TV Nono2 (1993-03-30)30 tháng 3, 1993 (19 tuổi) 6 0   Betis
1. ^ Salva Ruiz được triệu tập thi đấu vì chấn thương của Javier Manquillo.[7]
2. ^ Nono được triệu tập thi đấu vì chấn thương của Saúl.[8]

Bảng B

sửa

Huấn luyện viên: Dinko Jeličić

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Oliver Zelenika (1993-03-14)14 tháng 3, 1993 (19 tuổi) 7 0   Dinamo Zagreb
2 2HV Toni Gorupec (1993-07-04)4 tháng 7, 1993 (18 tuổi) 20 0   Radnik Sesvete
3 3TV Ivan Aleksić (1993-03-06)6 tháng 3, 1993 (19 tuổi) 11 0   Osijek
4 3TV Filip Mrzljak (c) (1993-04-16)16 tháng 4, 1993 (19 tuổi) 14 0   Lokomotiva
5 2HV Matej Mitrović (1993-02-04)4 tháng 2, 1993 (19 tuổi) 5 1   Cibalia
6 2HV Josip Čalušić (1993-10-11)11 tháng 10, 1993 (18 tuổi) 13 0   Radnik Sesvete
7 3TV Marko Pajač (1993-05-11)11 tháng 5, 1993 (19 tuổi) 10 4   Lokomotiva
8 3TV Ivan Močinić (1993-04-30)30 tháng 4, 1993 (19 tuổi) 8 0   Rijeka
9 3TV Marko Dugandžić (1994-04-07)7 tháng 4, 1994 (18 tuổi) 4 5   Osijek
10 2HV Domagoj Pavičić (1994-03-09)9 tháng 3, 1994 (18 tuổi) 2 0   Dinamo Zagreb
11 4 Dejan Čabraja (1993-08-22)22 tháng 8, 1993 (18 tuổi) 0 0   Dinamo Zagreb
12 1TM Simon Sluga (1993-03-17)17 tháng 3, 1993 (19 tuổi) 6 0   Rijeka
13 2HV Toni Datković (1993-11-06)6 tháng 11, 1993 (18 tuổi) 2 0   Rijeka
14 4 Mato Miloš (1993-06-30)30 tháng 6, 1993 (19 tuổi) 5 0   Rijeka
15 4 Danijel Miškić (1993-10-11)11 tháng 10, 1993 (18 tuổi) 10 1   Radnik Sesvete
16 3TV Hrvoje Miličević (1993-04-30)30 tháng 4, 1993 (19 tuổi) 5 0   Zrinjski Mostar
17 3TV Antonio-Mirko Čolak (1993-09-17)17 tháng 9, 1993 (18 tuổi) 11 6   1. FC Nürnberg
18 4 Mihael Pongračić (1993-08-24)24 tháng 8, 1993 (18 tuổi) 0 0   Osijek
21 1TM Marko Malenica1 (1994-02-08)8 tháng 2, 1994 (18 tuổi) 2 0   Osijek
1. ^ Marko Malenica được triệu tập thi đấu vì chấn thương dây chằng gối của Oliver Zelenika trong lúc tập luyện.[9]

Huấn luyện viên: Noel Blake

Noel Blake công bố đội hình 18 người chính thức vào ngày 20 tháng 6 năm 2012.[10] Tom Thorpe là đội trưởng của đội bóng trong giải đấu này.[11]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Sam Johnstone (1993-03-25)25 tháng 3, 1993 (19 tuổi) 9 0   Manchester United
2 2HV Eric Dier (1994-01-15)15 tháng 1, 1994 (18 tuổi) 3 0   Sporting CP
3 2HV Jack Robinson (1993-09-01)1 tháng 9, 1993 (18 tuổi) 8 1   Liverpool
4 3TV Conor Coady (1993-02-25)25 tháng 2, 1993 (19 tuổi) 9 0   Liverpool
5 2HV Michael Keane (1993-01-11)11 tháng 1, 1993 (19 tuổi) 3 0   Manchester United
6 2HV Tom Thorpe (đội trưởng) (1993-01-13)13 tháng 1, 1993 (19 tuổi) 5 1   Manchester United
7 3TV Ross Barkley (1993-12-05)5 tháng 12, 1993 (18 tuổi) 9 0   Everton
8 3TV Nathaniel Chalobah (1994-12-12)12 tháng 12, 1994 (17 tuổi) 8 1   Chelsea
9 4 Saido Berahino (1993-08-04)4 tháng 8, 1993 (18 tuổi) 8 3   West Bromwich Albion
10 3TV Harry Kane (1993-07-28)28 tháng 7, 1993 (18 tuổi) 11 5   Tottenham Hotspur
11 3TV Nathan Redmond (1994-03-06)6 tháng 3, 1994 (18 tuổi) 1 0   Birmingham City
12 4 Robert Hall (1993-10-20)20 tháng 10, 1993 (18 tuổi) 1 1   West Ham United
13 1TM Connor Ripley (1993-02-13)13 tháng 2, 1993 (19 tuổi) 4 0   Middlesbrough
14 3TV George Thorne (1993-01-04)4 tháng 1, 1993 (19 tuổi) 16 1   West Bromwich Albion
15 4 Hallam Hope (1994-03-17)17 tháng 3, 1994 (18 tuổi) 0 0   Everton
16 2HV Luke Garbutt (1993-05-21)21 tháng 5, 1993 (19 tuổi) 3 0   Everton
17 4 Benik Afobe (1993-02-12)12 tháng 2, 1993 (19 tuổi) 7 5   Arsenal
18 3TV John Lundstram (1994-02-18)18 tháng 2, 1994 (18 tuổi) 2 0   Everton

Huấn luyện viên: Pierre Mankowski

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Alphonse Areola (1993-04-16)16 tháng 4, 1993 (19 tuổi) 5 0   Paris Saint-Germain
2 2HV Dimitri Foulquier (1993-03-23)23 tháng 3, 1993 (19 tuổi) 6 0   Rennes
3 2HV Jérôme Phojo (1993-04-15)15 tháng 4, 1993 (19 tuổi) 7 0   Monaco
4 2HV Richard-Quentin Samnick (1993-01-23)23 tháng 1, 1993 (19 tuổi) 1 0   Paris Saint-Germain
5 2HV Samuel Umtiti (1993-11-13)13 tháng 11, 1993 (18 tuổi) 9 0   Lyon
6 3TV Paul Pogba (đội trưởng) (1993-03-15)15 tháng 3, 1993 (19 tuổi) 9 2   Juventus
7 3TV El-Hadji Ba (1993-03-05)5 tháng 3, 1993 (19 tuổi) 5 0   Le Havre
8 3TV Geoffrey Kondogbia (1993-02-15)15 tháng 2, 1993 (19 tuổi) 8 1   Lens
9 4 Thibaut Vion (1993-12-11)11 tháng 12, 1993 (18 tuổi) 8 2   Porto
10 3TV Axel Ngando (1993-07-13)13 tháng 7, 1993 (18 tuổi) 11 1   Rennes
11 4 Jean-Christophe Bahebeck (1993-05-01)1 tháng 5, 1993 (19 tuổi) 8 5   Paris Saint-Germain
12 2HV Lucas Digne (1993-07-20)20 tháng 7, 1993 (18 tuổi) 9 1   Lille
13 2HV Vincent Di Stefano (1993-03-04)4 tháng 3, 1993 (19 tuổi) 5 0   Montpellier
14 4 Alassane Pléa (1993-03-10)10 tháng 3, 1993 (19 tuổi) 11 2   Lyon
15 4 Alexy Bosetti (1993-04-23)23 tháng 4, 1993 (19 tuổi) 3 3   Nice
16 1TM Jonathan Millieras (1993-05-19)19 tháng 5, 1993 (19 tuổi) 6 0   Châteauroux
17 3TV Jordan Veretout (1993-03-01)1 tháng 3, 1993 (19 tuổi) 8 0   Nantes
18 3TV Kévin Mayi (1993-01-14)14 tháng 1, 1993 (19 tuổi) 1 0   Saint-Étienne

Huấn luyện viên: Zoran Marić

.[12]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Filip Pajović (1993-07-30)30 tháng 7, 1993 (18 tuổi) 5 0   Videoton
2 2HV Filip Stojković (1993-01-22)22 tháng 1, 1993 (19 tuổi) 4 0   Red Star
3 3TV Ivan Petrović (1993-07-03)3 tháng 7, 1993 (19 tuổi) 3 0   Radnički Kragujevac
4 3TV Srđan Mijailović (1993-11-10)10 tháng 11, 1993 (18 tuổi) 4 0   Red Star
5 2HV Uroš Spajić (1993-02-13)13 tháng 2, 1993 (19 tuổi) 4 0   Red Star
6 2HV Lazar Rosić (1993-06-29)29 tháng 6, 1993 (19 tuổi) 0 0   Radnički Kragujevac
7 4 Stefan Dimić (1993-05-01)1 tháng 5, 1993 (19 tuổi) 5 0   Rad
8 2HV Marko Poletanović (1993-07-20)20 tháng 7, 1993 (18 tuổi) 5 0   Vojvodina
9 3TV Uroš Đurđević (1994-03-02)2 tháng 3, 1994 (18 tuổi) 2 0   Rad
10 4 Marko Pavlovski (1994-02-07)7 tháng 2, 1994 (18 tuổi) 3 0   OFK Beograd
11 2HV Nikola Ninković (1994-12-19)19 tháng 12, 1994 (17 tuổi) 2 1   Partizan
12 1TM Miroslav Grujičić (1994-06-17)17 tháng 6, 1994 (18 tuổi) 0 0   BSK Borča
13 2HV Boris Varga (1993-08-14)14 tháng 8, 1993 (18 tuổi) 0 0   Hajduk Kula
14 4 Aleksandar Mitrović (1994-09-16)16 tháng 9, 1994 (17 tuổi) 5 2   Partizan
15 2HV Nemanja Radoja (1993-02-06)6 tháng 2, 1993 (19 tuổi) 5 0   Vojvodina
16 3TV Saša Ivković (1993-05-13)13 tháng 5, 1993 (19 tuổi) 4 0   Teleoptik
17 4 Aleksandar Čavrić (1994-05-18)18 tháng 5, 1994 (18 tuổi) 5 0   OFK Beograd
18 3TV Đorđe Radovanović (1993-05-06)6 tháng 5, 1993 (19 tuổi) 2 0   Nacional

Đại diện cầu thủ

sửa

Theo câu lạc bộ

sửa
Số cầu thủ Câu lạc bộ
8   Sporting CP
6   Benfica
5   Flora,   Levadia,   Panathinaikos,   Porto
4   Everton,   Rijeka
3   Aris,   Atlético Madrid,   Dinamo Zagreb,   Liverpool,   Olympiacos,   Osijek,   Paris Saint-Germain,   Manchester United,   Red Star,   Radnik Sesvete
2   Asteras Tripolis,   Athletic Bilbao,   Barcelona,   OFK Beograd,   Kalev Tallinn,   Lokomotiva,   Lyon,   Partizan,   Rad,   Radnički Kragujevac,   Real Madrid,   Rennes,   Valencia,   Viljandi,   Vojvodina,   West Bromwich Albion
1   AEK Athens,   Arsenal,   Atromitos,   Birmingham City,   Borča,   Celta Vigo,   Châteauroux,   Chelsea,   Cibalia,   Deportivo La Coruña,   Ergotelis,   Hajduk Kula,   Kuressaare,   Le Havre,

  União de Leiria,   Lens,   Lille,   Málaga,   Manchester City,   Middlesbrough,   Monaco,   Montpellier,   Nacional,   1. FC Nürnberg,   Nantes,   Nice,   OB,   Panionios,   PAOK,   Saint-Étienne,   Sevilla,   Sörve,   Tammeka,   Teleoptik   Tottenham Hotspur,   Videoton,   Villareal,   West Ham United,   Zrinjski Mostar

Theo quốc tịch câu lạc bộ

sửa
Số cầu thủ Câu lạc bộ
21
  Bồ Đào Nha
19
  Anh
18
  Hi Lạp
17
  Estonia
16
  Croatia,   Pháp,   Serbia,   Tây Ban Nha
1
  Bosna và Hercegovina,   Đan Mạch,   Đức,   Hungary,   Ý

Quốc gia in nghiêng có đại diện đội tuyển quốc gia tham dự vòng chung kết.

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Arno Pijpers teatas koondise koosseisu finaalturniiriks” (30 tháng 6 năm 2012) (bằng tiếng Estonia). Estonian Football Association. Truy cập 30 tháng 6 năm 2012.
  2. ^ “Eesti koondis” (bằng tiếng Estonia). Estonian Football Association. Truy cập 2 tháng 7 năm 2012.
  3. ^ “EURO U-19 2012: Η αποστολή για τα τελικά” (bằng tiếng Hy Lạp). Hellenic Football Federation. 21 tháng 6 năm 2012. Truy cập 21 tháng 6 năm 2012.
  4. ^ “À Conquista da Europa” [Conquering Europe] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). FPF. 11 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2013. Truy cập 17 tháng 6 năm 2012.
  5. ^ “André Teixeira chamado” [André Teixeira called] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). FPF. 17 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2013. Truy cập 23 tháng 6 năm 2012.
  6. ^ “Convocatoria oficial para fase final del Campeonato de Europa” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 28 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2012. Truy cập 28 tháng 6 năm 2012.
  7. ^ “Javier Manquillo sufre una distensión del ligamento lateral externo del tobillo derecho” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 7 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2013. Truy cập 8 tháng 7 năm 2012.
  8. ^ “Saúl Ñíguez sufre una distensión de los ligamentos de la rodilla izquierda” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 13 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2012. Truy cập 13 tháng 7 năm 2012.
  9. ^ “Manquillo and Zelenika ruled out of U19s”. UEFA.com. 7 tháng 7 năm 2012. Truy cập 8 tháng 7 năm 2012.
  10. ^ Veevers, Nicholas (20 tháng 6 năm 2012). “Noel Blake names his squad for U19 Euro finals in Estonia”. The Football Association. Truy cập 21 tháng 6 năm 2012.
  11. ^ Veevers, Nicholas (2 tháng 7 năm 2012). “Tom Thorpe will captain Anh U19s in Euro finals”. Truy cập 2 tháng 7 năm 2012.
  12. ^ "Орлићи" у недељу путују за Талин на Првенство Европе (bằng tiếng Serbia). Football Association of Serbia. 30 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2013. Truy cập 2 tháng 7 năm 2012.

Liên kết ngoài

sửa

Bản mẫu:Giải vô địch bóng đá U-19 châu Âu