English Football League 2018–19

Mùa giải 2018-19 sẽ là mùa giải thứ 120 của English Football League (EFL) và là mùa giải thứ 3 dưới tên gọi của nó sau khi đổi tên từ The Football League vào năm 2016. Mùa giải sẽ bắt đầu vào ngày 3 tháng 8 năm 2018 và kết thúc vào ngày 5 tháng 5 năm 2019,[1] với vòng chung kết play-off thăng hạng tại Sân vận động Wembley vào ngày 25-27 tháng 5 năm 2019. Đây là mùa giải thứ 6 liên tiếp, giải được tài trợ bởi Sky Betting & Gaming và còn được biết đến với cái tên Sky Bet EFL.

English Football League
Mùa giải2018–19

EFL bao gồm 3 hạng đấu: Championship, League OneLeague Two. Nhà vô địch và á quân của giải Championship sẽ thăng hạng lên chơi ở Giải bóng đá Ngoại hạng Anh và cùng với họ là đội thắng trong trận play-off Championship. Hai đội bóng đứng cuối bảng xếp hạng ở League Two sẽ xuống chơi ở giải National League.

Mùa giải 2018-19 đánh dấu sự khởi đầu của một quan hệ đối tác hai năm đầu tiên giữa EFL và đối tác từ thiện chính thức của họ có tên là Mind. Tổ chức từ thiện sức khỏe tinh thần sẽ có logo được in trên áo của tất cả các câu lạc bộ EFL và sẽ làm việc với EFL để thúc đẩy sức khỏe tinh thần trong bóng đá và cộng đồng rộng lớn hơn.[2]

Thăng hạng và xuống hạng sửa

Các bảng xếp hạng giải đấu sửa

Sky Bet Championship sửa

Bảng xếp hạng sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
1 Norwich City (C, P) 46 27 13 6 93 57 +36 94 Thăng hạng lên Giải bóng đá Ngoại hạng Anh
2 Sheffield United (P) 46 26 11 9 78 41 +37 89
3 Leeds United 46 25 8 13 73 50 +23 83 Lọt vào vòng play-off Championship
4 West Bromwich Albion 46 23 11 12 87 62 +25 80
5 Aston Villa (O, P) 46 20 16 10 82 61 +21 76[a]
6 Derby County 46 20 14 12 69 54 +15 74
7 Middlesbrough 46 20 13 13 49 41 +8 73
8 Bristol City 46 19 13 14 59 53 +6 70
9 Nottingham Forest 46 17 15 14 61 54 +7 66
10 Swansea City 46 18 11 17 65 62 +3 65
11 Brentford 46 17 13 16 73 59 +14 64[b]
12 Sheffield Wednesday 46 16 16 14 60 62 −2 64
13 Hull City 46 17 11 18 66 68 −2 62
14 Preston North End 46 16 13 17 67 67 0 61
15 Blackburn Rovers 46 16 12 18 64 69 −5 60
16 Stoke City 46 11 22 13 45 52 −7 55
17 Birmingham City 46 14 19 13 64 58 +6 52[c]
18 Wigan Athletic 46 13 13 20 51 64 −13 52
19 Queens Park Rangers 46 14 9 23 53 71 −18 51
20 Reading 46 10 17 19 49 66 −17 47
21 Millwall 46 10 14 22 48 64 −16 44
22 Rotherham United (R) 46 8 16 22 52 83 −31 40 Xuống hạng chơi ở EFL League One
23 Bolton Wanderers (R) 46 8 8 30 29 78 −49 32
24 Ipswich Town (R) 46 5 16 25 36 77 −41 31
Nguồn: EFL Official Website
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng; 3) Tổng số bàn thắng; 4) Kết quả đối đầu [6]
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (P) Thăng hạng; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ Aston Villa were promoted to the Premier League after beating Derby County in the Play-Off Final.[3]
  2. ^ Brentford were awarded a 1–0 win over Bolton Wanderers due to Bolton's inability to hold the fixture.[4]
  3. ^ Birmingham City were deducted 9 points for failure to comply with the EFL profitability and sustainability rules.[5]

Kết quả sửa

Sky Bet League One sửa

Bảng xếp hạng sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
1 Luton Town 30 18 8 4 58 27 +31 62 Thăng hạng lên EFL Championship
2 Portsmouth 29 17 6 6 49 30 +19 57
3 Barnsley 29 16 8 5 51 26 +25 56 Lọt vào vòng play-off League One[a]
4 Charlton Athletic 30 16 6 8 47 31 +16 54
5 Sunderland 27 14 11 2 48 26 +22 53
6 Peterborough United 30 13 10 7 49 40 +9 49
7 Doncaster Rovers 28 13 7 8 51 37 +14 46
8 Blackpool 29 11 10 8 31 27 +4 43
9 Wycombe Wanderers 30 11 9 10 41 42 −1 42
10 Fleetwood Town 30 10 9 11 41 34 +7 39
11 Coventry City 30 11 6 13 31 36 −5 39
12 Southend United 29 12 2 15 38 35 +3 38
13 Burton Albion 29 10 7 12 39 39 0 37
14 Scunthorpe United 30 10 7 13 38 54 −16 37
15 Accrington Stanley 28 9 9 10 27 36 −9 36
16 Walsall 29 9 8 12 33 45 −12 35
17 Plymouth Argyle 30 9 6 15 38 52 −14 33
18 Gillingham 29 9 5 15 39 48 −9 32
19 Shrewsbury Town 29 7 10 12 32 39 −7 31
20 Oxford United 29 7 10 12 37 46 −9 31
21 Bradford City 30 9 4 17 36 51 −15 31 Xuống hạng chơi ở EFL League Two
22 Rochdale 30 8 7 15 36 61 −25 31
23 Bristol Rovers 29 7 8 14 27 32 −5 29
24 AFC Wimbledon 29 6 5 18 22 45 −23 23
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 29 tháng 1 năm 2019. Nguồn: Trang web chính thức của EFL
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số; 3) Số bàn thắng; 4) Kết quả đối đầu [6]
Ghi chú:
  1. ^ Bốn đội cạnh tranh cho một suất lên chơi ở EFL Championship.

Kết quả sửa

Nhà \ Khách ACC WIM BAR BLP BRA BRR BRT CHA COV DON FLE GIL LUT OXF PET PLY POR ROC SCU SHR STD SUN WAL WYC
Accrington Stanley 2–1 0–2 1–2 3–1 0–0 1–1 1–1 0–1 1–0 0–1 0–2 0–3 4–2 0–4 5–1 1–1 0–1 1–1 2–1 1–1 0–3 2–1 1–2
AFC Wimbledon 1–1 1–4 0–0 0–1 1–1 0–2 1–2 0–0 2–0 0–3 2–4 0–2 2–1 1–0 2–1 1–2 1–1 2–3 1–2 2–1 1–2 1–3 2–1
Barnsley 2–0 0–0 2–1 3–0 1–0 0–0 2–1 2–2 1–1 4–2 2–1 3–2 4–0 2–0 1–1 1–1 2–1 2–0 2–1 1–0 0–0 1–1 2–1
Blackpool 1–1 2–0 0–1 3–2 0–3 3–0 2–1 2–0 1–1 2–1 0–3 0–0 0–1 0–1 2–2 1–2 2–2 1–0 0–0 2–2 0–1 2–0 2–2
Bradford City 3–0 0–0 0–2 1–4 0–0 1–0 0–2 2–4 0–1 0–1 1–1 0–1 2–0 3–1 0–0 0–1 0–2 2–0 4–3 0–4 1–2 4–0 1–2
Bristol Rovers 1–2 2–0 2–1 4–0 3–2 0–0 0–0 3–1 0–4 2–1 1–2 1–2 0–0 2–2 0–0 1–2 0–1 1–2 1–1 0–1 0–2 0–1 0–1
Burton Albion 5–2 3–0 3–1 3–0 1–1 1–0 1–2 1–0 1–0 0–1 2–3 2–1 0–0 1–2 1–1 1–2 1–2 0–0 2–1 1–2 2–1 0–0 3–1
Charlton Athletic 1–0 2–0 2–0 0–0 1–0 3–1 2–1 1–2 2–0 0–0 2–0 3–1 1–1 0–1 2–1 2–1 4–0 4–0 2–1 1–1 1–1 2–1 3–2
Coventry City 1–1 1–1 1–0 0–2 2–0 0–0 1–2 2–1 2–1 2–1 1–1 1–2 0–1 1–1 1–0 0–1 0–1 1–2 1–1 1–0 1–1 3–0 1–0
Doncaster Rovers 1–2 2–1 0–0 2–0 2–1 4–1 2–2 1–1 2–0 0–4 3–3 2–1 2–2 3–1 2–0 0–0 5–0 3–0 0–0 3–0 0–1 3–1 3–0
Fleetwood Town 1–1 0–1 1–3 3–2 2–1 0–0 1–0 1–0 3–0 3–0 1–1 1–2 2–2 1–1 2–0 2–5 2–2 0–1 2–1 2–2 2–1 0–0 1–1
Gillingham 0–0 0–1 1–4 0–1 4–0 0–1 3–1 0–2 1–1 1–3 3–0 1–3 1–0 2–4 3–1 2–0 1–1 1–0 0–2 0–2 1–4 0–3 2–2
Luton Town 4–1 2–2 0–0 2–2 4–0 1–0 2–0 2–2 1–1 4–0 2–0 2–2 3–1 4–0 5–1 3–2 2–0 3–2 3–2 2–0 1–1 2–0 3–0
Oxford United 2–3 0–0 2–2 2–0 1–0 0–2 3–1 2–2 1–2 2–1 0–2 1–0 1–2 0–1 2–0 2–1 4–2 2–1 3–0 0–1 1–1 1–2 2–1
Peterborough United 0–1 1–0 0–4 2–2 1–1 2–1 3–1 0–0 1–2 1–1 1–0 2–0 3–1 2–2 0–1 1–2 2–1 0–2 1–2 2–0 1–1 1–1 4–2
Plymouth Argyle 0–3 1–0 0–3 0–1 3–3 2–2 2–3 0–2 2–1 2–3 2–1 3–1 0–0 3–0 1–5 1–1 5–1 3–2 2–1 1–1 0–2 2–1 1–1
Portsmouth 1–1 2–1 0–0 0–1 5–1 1–1 2–2 1–2 2–1 1–1 1–0 0–2 1–0 4–1 2–3 3–0 4–1 2–0 1–1 2–0 3–1 2–0 2–2
Rochdale 1–0 3–4 0–4 2–1 0–4 0–0 0–4 1–0 0–1 2–3 1–1 3–0 0–0 0–0 1–4 1–2 1–3 3–1 2–1 1–0 1–2 1–2 1–0
Scunthorpe United 2–0 1–2 2–2 0–0 2–3 2–1 0–3 5–3 2–1 1–1 0–5 0–2 0–2 3–3 0–2 1–4 1–2 3–3 1–0 4–1 1–1 1–1 1–0
Shrewsbury Town 1–0 0–0 3–1 0–0 0–1 1–1 1–1 0–3 1–0 2–0 0–0 2–2 0–3 2–3 2–2 2–0 0–2 3–2 1–1 2–0 0–2 0–0 2–1
Southend United 3–0 0–1 0–3 1–2 2–0 1–2 3–2 1–2 1–2 2–3 1–0 2–0 0–1 0–0 2–3 2–3 3–3 1–2 2–0 0–2 2–1 3–0 0–2
Sunderland 2–2 1–0 4–2 1–1 1–0 2–1 1–1 2–1 4–5 2–0 1–1 4–2 1–1 1–1 2–2 2–0 1–1 4–1 3–0 1–1 3–0 2–1 1–1
Walsall 0–1 0–1 0–1 0–0 3–2 1–3 1–3 0–2 2–1 1–4 2–0 2–1 2–2 1–3 3–0 2–1 2–3 1–2 1–2 0–0 1–1 2–2 3–2
Wycombe Wanderers 1–3 1–2 1–0 0–0 0–0 1–2 2–1 0–1 0–2 3–2 1–0 0–1 1–1 0–0 1–0 1–0 2–3 3–0 3–2 3–2 2–3 1–1 1–0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 4 tháng 5 năm 2019. Nguồn: Trang web chính thức của EFL
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Sky Bet League Two sửa

Bảng xếp hạng sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
1 Lincoln City 29 17 8 4 53 29 +24 59 Thăng hạng lên EFL League One
2 Mansfield Town 30 14 13 3 45 23 +22 55
3 Bury 30 15 8 7 58 36 +22 53
4 Forest Green Rovers 30 13 12 5 46 28 +18 51 Lọt vào vòng play-off League Two[a]
5 Carlisle United 30 16 3 11 48 35 +13 51
6 Milton Keynes Dons 29 14 8 7 46 26 +20 50
7 Exeter City 29 13 8 8 39 29 +10 47
8 Colchester United 30 13 7 10 45 35 +10 46
9 Stevenage 30 13 5 12 35 38 −3 44
10 Tranmere Rovers 29 11 9 9 42 38 +4 42
11 Crewe Alexandra 30 12 5 13 33 37 −4 41
12 Swindon Town 30 10 10 10 33 39 −6 40
13 Newport County 28 11 7 10 38 45 −7 40
14 Oldham Athletic 29 10 9 10 42 37 +5 39
15 Grimsby Town 30 11 4 15 30 38 −8 37
16 Crawley Town 30 11 3 16 35 42 −7 36
17 Northampton Town 29 7 13 9 38 39 −1 34
18 Port Vale 30 8 9 13 27 37 −10 33
19 Cheltenham Town 29 8 8 13 35 45 −10 32
20 Cambridge United 30 9 5 16 28 50 −22 32
21 Yeovil Town 28 7 9 12 30 34 −4 30
22 Morecambe 30 7 8 15 30 47 −17 29
23 Macclesfield Town 30 7 6 17 29 48 −19 27 Xuống hạng chơi ở National League
24 Notts County 29 4 9 16 29 59 −30 21
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 29 tháng 1 năm 2019. Nguồn: Trang web chính thức của EFL
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số; 3) Số bàn thắng; 4) Kết quả đối đầu [6]
Ghi chú:
  1. ^ Bốn đội cạnh tranh cho một suất lên chơi ở EFL League One.

Kết quả sửa

Nhà \ Khách BUR CAM CAR CHL COL CRA CRE EXE FGR GRI LIN MAC MAN MKD MOR NEW NOR NOT OLD POR STE SWI TRA YEO
Bury 0–3 0–1 4–1 2–0 1–1 3–1 2–0 1–1 4–0 3–3 3–0 2–2 4–3 3–2 1–1 3–1 4–0 3–1 1–1 4–0 1–3 2–1 1–0
Cambridge United 2–2 1–2 0–1 0–1 2–1 0–0 0–2 1–3 1–0 1–2 1–0 1–1 0–1 1–2 0–3 3–2 3–2 1–1 1–0 2–0 0–0 0–0 0–0
Carlisle United 3–2 2–2 2–0 4–0 4–0 1–0 1–1 1–2 0–1 1–0 2–1 3–2 2–3 0–2 3–2 2–2 1–3 6–0 2–1 0–1 2–1 0–2 0–1
Cheltenham Town 1–1 2–0 0–1 1–3 0–1 0–0 1–1 2–2 2–1 0–2 3–2 2–2 3–1 2–2 2–1 3–1 4–1 0–0 1–0 0–2 3–2 1–3 1–0
Colchester United 1–2 3–0 1–1 3–0 3–1 6–0 1–1 0–3 2–0 1–0 1–0 2–3 2–0 0–0 3–0 1–2 3–3 0–2 2–0 1–2 1–0 0–2 3–1
Crawley Town 3–2 2–0 2–3 1–0 2–0 3–0 1–1 1–2 2–1 0–3 1–1 0–0 0–4 2–0 4–1 0–1 1–1 0–3 0–1 1–3 2–2 3–1 3–1
Crewe Alexandra 1–1 2–0 2–1 1–3 2–1 6–1 1–2 4–3 2–0 2–1 3–0 0–3 0–0 6–0 3–2 0–2 3–0 0–2 0–1 1–0 1–0 3–2 2–0
Exeter City 0–1 1–0 3–1 3–1 3–0 1–3 1–0 1–2 1–2 0–3 0–1 1–4 3–1 0–0 1–1 2–2 5–1 1–0 2–0 1–0 2–0 0–1 2–1
Forest Green Rovers 1–2 2–1 1–1 1–1 0–1 1–0 1–0 0–0 3–0 1–2 2–0 1–1 1–2 0–1 1–1 2–1 1–2 1–1 1–1 0–0 1–1 3–1 3–0
Grimsby Town 0–0 0–2 1–0 1–0 1–0 1–0 2–0 0–0 1–4 1–1 0–2 0–1 1–0 1–2 3–0 0–0 4–0 0–3 2–0 0–2 2–1 5–2 0–1
Lincoln City 2–1 1–1 2–2 1–1 0–3 0–1 1–0 1–1 2–1 1–0 1–1 1–1 2–1 3–1 3–2 1–1 3–1 2–0 1–1 2–2 4–1 0–0 1–0
Macclesfield Town 1–4 1–1 2–1 1–1 1–1 2–0 3–3 3–2 1–1 0–2 1–2 1–1 1–3 1–1 0–0 0–5 0–1 2–1 0–0 2–2 1–2 1–1 1–0
Mansfield Town 2–1 1–0 1–0 4–2 1–1 1–0 1–2 1–2 1–0 2–1 1–1 3–1 1–1 4–0 3–0 4–0 2–0 0–0 1–0 1–2 0–0 3–0 0–1
Milton Keynes Dons 1–0 6–0 2–0 3–0 0–1 1–0 0–1 1–0 1–1 1–1 0–2 2–0 1–0 2–0 2–0 1–0 2–1 2–1 1–1 1–1 2–3 1–1 2–0
Morecambe 2–3 3–0 0–2 4–0 0–1 1–0 2–2 0–2 3–0 1–1 0–2 2–1 0–1 4–2 1–1 1–0 1–1 0–2 2–2 1–2 0–1 3–4 2–1
Newport County 3–1 4–2 2–0 1–0 2–0 0–0 1–0 1–0 1–4 1–0 1–0 3–3 1–0 0–1 1–1 3–1 3–2 2–0 0–0 2–1 0–0 0–0 0–6
Northampton Town 0–0 2–2 3–0 1–3 0–4 0–0 2–0 2–1 2–1 2–2 0–1 3–1 1–1 2–2 1–1 1–0 0–0 2–1 1–2 1–1 1–1 1–1 2–2
Notts County 0–0 0–1 1–1 0–3 0–0 3–1 2–1 0–1 1–3 2–1 1–1 1–2 1–0 1–2 0–0 1–4 2–2 0–0 0–0 3–3 1–2 3–2 0–4
Oldham Athletic 4–2 3–1 1–3 2–0 3–3 2–1 1–1 2–3 0–0 2–0 1–1 3–1 3–2 1–2 1–2 0–1 2–5 2–0 0–1 1–1 2–2 2–0 4–1
Port Vale 1–0 3–0 0–1 2–2 0–3 1–0 1–0 1–1 0–2 0–1 2–6 0–1 2–1 0–2 0–1 1–2 2–0 2–2 1–4 0–4 0–1 1–2 3–0
Stevenage 0–1 0–1 3–0 2–0 3–1 2–1 0–1 1–1 0–2 1–0 0–1 1–0 1–3 3–2 1–0 1–0 1–2 0–3 3–2 0–0 2–0 2–2 1–0
Swindon Town 1–2 0–2 0–4 0–0 3–0 0–1 1–2 0–2 2–0 1–1 2–2 3–2 0–0 1–1 4–0 2–1 1–1 3–1 0–0 0–0 3–2 3–2 1–1
Tranmere Rovers 1–1 1–0 3–0 1–0 1–1 5–1 1–0 2–0 0–1 4–1 1–0 1–0 0–0 2–1 3–1 0–1 1–2 1–0 1–1 1–0 2–0 1–2 0–0
Yeovil Town 0–1 1–0 0–0 1–4 1–1 0–1 1–1 2–2 1–2 1–3 0–2 0–2 2–2 1–1 3–2 1–3 1–1 2–0 0–0 0–3 2–0 0–3 0–0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 4 tháng 5 năm 2019. Nguồn: Trang web chính thức của EFL
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Sự thay đổi huấn luyện viên sửa

Đội Huấn luyện viên cũ Lý do kết thúc Ngày kết thúc Vị trí trên bảng xếp hạng Huấn luyện viên mới Ngày bổ nhiệm Vị trí trên bảng xếp hạng
Charlton Athletic   Karl Robinson Chuyển sang Oxford United 22 tháng 3 năm 2018[7] Mùa giải 2017–18   Lee Bowyer 6 tháng 9 năm 2018[8] 10
Scunthorpe United   Graham Alexander Bị sa thải 24 tháng 3 năm 2018[9]   Nick Daws 25 tháng 5 năm 2018[10] Trước mùa giải
West Bromwich Albion   Alan Pardew 2 tháng 4 năm 2018[11] Mùa giải Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 2017-18   Darren Moore 18 tháng 5 năm 2018[12]
Northampton Town   Jimmy Floyd Hasselbaink 2 tháng 4 năm 2018[13] Mùa giải 2017–18   Dean Austin 12 tháng 5 năm 2018[14]
Ipswich Town   Mick McCarthy Từ chức 10 tháng 4 năm 2018[15]   Paul Hurst 30 tháng 5 năm 2018[16]
Milton Keynes Dons   Dan Micciche Bị sa thải 22 tháng 4 năm 2018[17]   Paul Tisdale 6 tháng 6 năm 2018[18]
Sunderland   Chris Coleman Giải phóng hợp đồng 29 tháng 4 năm 2018[19]   Jack Ross 25 tháng 5 năm 2018[20]
Carlisle United   Curle, KeithKeith Curle Từ chức 5 tháng 5 năm 2018[21] Trước mùa giải   John Sheridan 5 tháng 6 năm 2018[22]
Barnsley   José Morais Bị sa thải 6 tháng 5 năm 2018[23]   Daniel Stendel 6 tháng 6 năm 2018[24]
Bradford City   Simon Grayson Hết hạn hợp đồng 8 tháng 5 năm 2018[25]   Michael Collins 18 tháng 6 năm 2018[26]
Queens Park Rangers   Ian Holloway Bị sa thải 10 tháng 5 năm 2018[27]   Steve McClaren 18 tháng 5 năm 2018[28]
Swansea City   Carlos Carvalhal Hết hạn hợp đồng 18 tháng 5 năm 2018[29]   Graham Potter 11 tháng 6 năm 2018[30]
Stoke City   Paul Lambert Bị sa thải 18 tháng 5 năm 2018[31]   Gary Rowett 22 tháng 5 năm 2018[32]
Derby County   Gary Rowett Chuyển sang Stoke City 22 tháng 5 năm 2018[32]   Frank Lampard 31 tháng 5 năm 2018[33]
Shrewsbury Town   Paul Hurst Chuyển sang Ipswich Town 30 tháng 5 năm 2018[16]   John Askey 1 tháng 6 năm 2018[34]
Leeds United   Paul Heckingbottom Bị sa thải 1 tháng 6 năm 2018[35]   Marcelo Bielsa 15 tháng 6 năm 2018[36]
Exeter City   Paul Tisdale Hết hạn hợp đồng 1 tháng 6 năm 2018[37]   Matt Taylor 1 tháng 6 năm 2018[38]
Macclesfield Town   John Askey Chuyển sang Shrewsbury Town 1 tháng 6 năm 2018[34]   Mark Yates 19 tháng 6 năm 2018[39]
Fleetwood Town   John Sheridan Hết hạn hợp đồng 2 tháng 6 năm 2018[40]   Joey Barton 2 tháng 6 năm 2018[40]
Doncaster Rovers   Darren Ferguson Từ chức 4 tháng 6 năm 2018[41]   Grant McCann 27 tháng 6 năm 2018[42]
Oldham Athletic   Richie Wellens Bị sa thải 8 tháng 6 năm 2018[43]   Frankie Bunn 13 tháng 6 năm 2018[44]
Blackpool   Gary Bowyer Từ chức 8 tháng 8 năm 2018[45] 12   Terry McPhillips 10 tháng 9 năm 2018[46] 9
Cheltenham Town   Gary Johnson Bị sa thải 21 tháng 8 năm 2018[47] 22   Michael Duff 10 tháng 9 năm 2018[48] 18
Scunthorpe United   Nick Daws 24 tháng 8 năm 2018[49] 18   Stuart McCall 24 tháng 8 năm 2018[50] 18
Notts County   Kevin Nolan 26 tháng 8 năm 2018[51] 24   Harry Kewell 31 tháng 8 năm 2018[52] 24
Crawley Town   Harry Kewell Chuyển sang Notts County 31 tháng 8 năm 2018[52] 14   Gabriele Cioffi 7 tháng 9 năm 2018[53] 16
Bradford City   Michael Collins Bị sa thải 3 tháng 9 năm 2018[54] 17   David Hopkin 4 tháng 9 năm 2018[55] 17
Northampton Town   Dean Austin 30 tháng 9 năm 2018[56] 21   Keith Curle 1 tháng 10 năm 2018[57] 21
Aston Villa   Steve Bruce 3 tháng 10 năm 2018[58] 12   Dean Smith 10 tháng 10 năm 2018[59] 15
Macclesfield Town   Mark Yates 8 tháng 10 năm 2018[60] 24   Sol Campbell 27 tháng 11 năm 2018[61]
Brentford   Dean Smith Chuyển sang Aston Villa 10 tháng 10 năm 2018[59] 6   Thomas Frank 16 tháng 10 năm 2018[62] 7
Ipswich Town   Paul Hurst Bị sa thải 25 tháng 10 năm 2018[63] 24   Paul Lambert 26 tháng 10 năm 2018[64] 24
Swindon Town   Phil Brown 12 tháng 11 năm 2018[65] 17   Richie Wellens 13 tháng 11 năm 2018[66] 17
AFC Wimbledon   Neal Ardley Hai bên đạt thoa thuận 12 tháng 11 năm 2018[67] 23   Wally Downes 4 tháng 12 năm 2018[68] 23
Shrewsbury Town   John Askey Bị sa thải 12 tháng 11 năm 2018[69] 18   Sam Ricketts 3 tháng 12 năm 2018[70] 15
Notts County   Harry Kewell 13 tháng 11 năm 2018[71] 22   Neal Ardley 23 tháng 11 năm 2018[72] 23
Cambridge United   Joe Dunne 1 tháng 12 năm 2018[73] 21   Colin Calderwood 19 tháng 12 năm 2018[74] 22
Reading   Paul Clement 6 tháng 12 năm 2018[75] 21   José Gomes 22 tháng 12 năm 2018[76] 21
Bristol Rovers   Darrell Clarke Hai bên đạt thỏa thuận 13 tháng 12 năm 2018[77] 21
Sheffield Wednesday   Jos Luhukay Bị sa thải 21 tháng 12 năm 2018[78] 18

Tham khảo sửa

  1. ^ “Key dates for the 2018/19 season”. English Football League. Bản gốc lưu trữ 6 tháng 5 năm 2021. Truy cập 1 tháng 7 năm 2018. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp)
  2. ^ “EFL agrees partnership with mental health charity MIND”. Crawley Town F.C. 1 tháng 5 năm 2018. Lưu trữ bản gốc 1 tháng 7 năm 2018. Truy cập 1 tháng 7 năm 2018.
  3. ^ “Report: Championship Play-Off Final”. EFL. 27 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.
  4. ^ “Bolton Wanderers' game against Brentford cancelled and Bees given three points”. BBC. 3 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2019.
  5. ^ “EFL statement: Birmingham City” (bằng tiếng Anh). English Football League.
  6. ^ a b c “EFL Regulations Section 3 – The League; subsection 9 – Method of Determining League Positions”. EFL. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
  7. ^ “Karl Robinson: Charlton Athletic manager parts company with League One club”. BBC Sport. 22 tháng 3 năm 2018. Truy cập 22 tháng 3 năm 2018.
  8. ^ “Lee Bowyer: Charlton Athletic appoint caretaker boss as manager”. BBC Sport. 6 tháng 9 năm 2018. Truy cập 6 tháng 9 năm 2018.
  9. ^ “Scunthorpe United: League One play-off hopefuls sack Graham Alexander”. BBC Sport. 24 tháng 3 năm 2018. Truy cập 24 tháng 3 năm 2018.
  10. ^ “Scunthorpe United: Nick Daws named manager after caretaker spell”. BBC Sport. 25 tháng 5 năm 2018. Truy cập 25 tháng 5 năm 2018.
  11. ^ “Alan Pardew: West Bromwich Albion part company with manager”. BBC Sport. 2 tháng 4 năm 2018. Truy cập 2 tháng 4 năm 2018.
  12. ^ “West Brom: Darren Moore confirmed as Baggies manager”. BBC Sport. 18 tháng 5 năm 2018. Truy cập 18 tháng 5 năm 2018.
  13. ^ “Northampton Town part company with Jimmy Floyd Hasselbaink”. Northampton Town Football Club. 2 tháng 4 năm 2018. Truy cập 2 tháng 4 năm 2018.
  14. ^ “Dean Austin: Northampton Town caretaker boss gets job full-time after relegation”. BBC Sport. 12 tháng 5 năm 2018. Truy cập 12 tháng 5 năm 2018.
  15. ^ “Mick McCarthy: Ipswich Town manager leaves club before planned departure”. BBC Sport. 10 tháng 4 năm 2018. Truy cập 10 tháng 4 năm 2018.
  16. ^ a b “Paul Hurst: Ipswich Town name Shrewsbury boss as Mick McCarthy's successor”. BBC Sport. Truy cập 30 tháng 5 năm 2018.
  17. ^ “Dan Micciche: MK Dons part company with manager”. BBC Sport. 22 tháng 4 năm 2018. Truy cập 22 tháng 4 năm 2018.
  18. ^ “Paul Tisdale: MK Dons appoint former Exeter City boss as new manager”. BBC Sport. 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập 6 tháng 6 năm 2018.
  19. ^ “Chris Coleman: Sunderland manager leaves as club are taken over”. BBC Sport. 29 tháng 4 năm 2018. Truy cập 3 tháng 6 năm 2018.
  20. ^ “Jack Ross: Sunderland name St Mirren boss as new manager”. BBC Sport. 25 tháng 5 năm 2018. Truy cập 25 tháng 5 năm 2018.
  21. ^ “Keith Curle's reign as Carlisle United boss ended in a draw against Newport County at Brunton Park”. BBC Sport. 5 tháng 5 năm 2018. Truy cập 5 tháng 5 năm 2018.
  22. ^ “John Sheridan: Carlisle United appoint new manager”. BBC Sport. 5 tháng 6 năm 2018. Truy cập 5 tháng 6 năm 2018.
  23. ^ “Jose Morais: Barnsley head coach leaves following Championship relegation”. BBC Sport. 6 tháng 5 năm 2018. Truy cập 6 tháng 5 năm 2018.
  24. ^ “Daniel Stendel: Barnsley name German as new head coach”. BBC Sport. 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập 6 tháng 6 năm 2018.
  25. ^ “Simon Grayson: Bradford City manager leaves after short-term deal ends”. BBC Sport. 8 tháng 5 năm 2018. Truy cập 10 tháng 5 năm 2018.
  26. ^ “Michael Collins: Bradford City appoint former under-18s boss as head coach”. BBC Sport. 18 tháng 6 năm 2018. Truy cập 18 tháng 6 năm 2018.
  27. ^ “Ian Holloway: QPR manager leaves after 18 months in charge”. BBC Sport. 10 tháng 5 năm 2018. Truy cập 10 tháng 5 năm 2018.
  28. ^ “Steve McClaren: QPR name ex-England boss as new manager”. BBC Sport. 18 tháng 5 năm 2018. Truy cập 18 tháng 5 năm 2018.
  29. ^ “Carlos Carvalhal: Swansea City part company with manager after relegation”. BBC Sport. 18 tháng 5 năm 2018. Truy cập 18 tháng 5 năm 2018.
  30. ^ “Graham Potter named new Swansea City manager”. BBC Sport. 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập 11 tháng 6 năm 2018.
  31. ^ “Paul Lambert: Stoke City manager leaves club after relegation”. BBC Sport. Truy cập 18 tháng 5 năm 2018.
  32. ^ a b “Gary Rowett: Stoke City name Derby County boss as their new manager”. BBC Sport. 22 tháng 5 năm 2018. Truy cập 22 tháng 5 năm 2018.
  33. ^ “Frank Lampard: Derby County name ex-Chelsea & England midfielder as manager”. BBC Sport. Truy cập 31 tháng 5 năm 2018.
  34. ^ a b “John Askey: Shrewsbury Town appoint Macclesfield Town boss as manager”. BBC Sport. 1 tháng 6 năm 2018. Truy cập 1 tháng 6 năm 2018.
  35. ^ “Paul Heckingbottom: Leeds United sack head coach after less than four months”. BBC Sport. 1 tháng 6 năm 2018. Truy cập 1 tháng 6 năm 2018.
  36. ^ “Leeds United: Marcelo Bielsa signs two-year contract to become new manager”. BBC Sport. 15 tháng 6 năm 2018. Truy cập 1 tháng 6 năm 2018.
  37. ^ “Paul Tisdale leaves Exeter City after 12 years in charge of Devon club”. BBC Sport. 1 tháng 6 năm 2018. Truy cập 1 tháng 6 năm 2018.
  38. ^ “Exeter appoint Matt Taylor as manager after Paul Tisdale exit”. BBC Sport. 1 tháng 6 năm 2018. Truy cập 1 tháng 6 năm 2018.
  39. ^ “Mark Yates: Macclesfield appoint Solihull boss as manager”. BBC Sport. 19 tháng 6 năm 2018. Truy cập 22 tháng 6 năm 2018.
  40. ^ a b “Joey Barton: Fleetwood Town announce ex-Burnley midfielder as head coach”. BBC Sport. 18 tháng 4 năm 2018. Truy cập 22 tháng 4 năm 2018.
  41. ^ “Doncaster Rovers: Darren Ferguson resigns as manager of League One club”. BBC Sport. 4 tháng 6 năm 2018. Truy cập 4 tháng 6 năm 2018.
  42. ^ “Grant McCann: Doncaster Rovers appoint former Peterborough boss as manager”. BBC Sport. 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập 27 tháng 6 năm 2018.
  43. ^ “Richie Wellens: Oldham Athletic sack manager after relegation from League One”. BBC Sport. 8 tháng 6 năm 2018. Truy cập 8 tháng 6 năm 2018.
  44. ^ “Frankie Bunn: Oldham Athletic appoint new manager on one-year deal”. BBC Sport. 13 tháng 6 năm 2018. Truy cập 13 tháng 6 năm 2018.
  45. ^ “Gary Bowyer: Blackpool manager leaves after one game of the season”. BBC Sport. 6 tháng 8 năm 2018. Truy cập 8 tháng 8 năm 2018.
  46. ^ “Terry McPhillips: Blackpool appoint interim boss as manager on 12-month rolling deal”. BBC Sport. 10 tháng 9 năm 2018. Truy cập 11 tháng 9 năm 2018.
  47. ^ “Gary Johnson: Cheltenham Town sack manager four games into season”. BBC Sport. 21 tháng 8 năm 2018. Truy cập 21 tháng 8 năm 2018.
  48. ^ “Michael Duff: Cheltenham Town appoint Burnley Under-23 coach as manager”. BBC Sport. 10 tháng 9 năm 2018. Truy cập 10 tháng 9 năm 2018.
  49. ^ “Nick Daws: Scunthorpe United sack manager after four league games of season”. BBC Sport. 24 tháng 8 năm 2018. Truy cập 24 tháng 8 năm 2018.
  50. ^ “Stuart McCall: Scunthorpe United appoint ex-Bradford City manager following Nick Daws exit”. BBC Sport. 27 tháng 8 năm 2018. Truy cập 28 tháng 8 năm 2018.
  51. ^ “Kevin Nolan: Notts County part company with manager”. BBC Sport. 26 tháng 8 năm 2018. Truy cập 28 tháng 8 năm 2018.
  52. ^ a b “Harry Kewell: Notts County appoint Crawley Town boss as new manager”. BBC Sport. 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập 31 tháng 8 năm 2018.
  53. ^ “Gabriele Cioffi: Crawley Town appoint Italian as head coach”. BBC Sport. 7 tháng 9 năm 2018. Truy cập 11 tháng 9 năm 2018.
  54. ^ “Michael Collins: Bradford City sack head coach after six games”. BBC Sport. 3 tháng 9 năm 2018. Truy cập 3 tháng 9 năm 2018.
  55. ^ “David Hopkin: Bradford City appoint ex-Livingston boss as new head coach”. BBC Sport. 4 tháng 9 năm 2018. Truy cập 4 tháng 9 năm 2018.
  56. ^ “Dean Austin: Northampton Town part company with manager”. BBC Sport. 30 tháng 9 năm 2018. Truy cập 30 tháng 9 năm 2018.
  57. ^ “Keith Curle: Northampton Town appoint former Carlisle United manager”. BBC Sport. 1 tháng 10 năm 2018. Truy cập 1 tháng 10 năm 2018.
  58. ^ “Steve Bruce: Aston Villa sack manager after one win in nine league games”. BBC Sport. 3 tháng 10 năm 2018. Truy cập 3 tháng 10 năm 2018.
  59. ^ a b “Dean Smith: Aston Villa appoint new head coach with John Terry as assistant”. BBC Sport. 10 tháng 10 năm 2018. Truy cập 10 tháng 10 năm 2018.
  60. ^ “Mark Yates: Macclesfield Town part with manager after winless start to season”. BBC Sport. 8 tháng 10 năm 2018. Truy cập 13 tháng 10 năm 2018.
  61. ^ “Sol Campbell: Macclesfield Town name ex-England defender as manager”. BBC Sport. 27 tháng 11 năm 2018. Truy cập 27 tháng 11 năm 2018.
  62. ^ “Thomas Frank: Brentford appoint new head coach”. BBC Sport. 16 tháng 10 năm 2018. Truy cập 16 tháng 10 năm 2018.
  63. ^ “Paul Hurst: Ipswich Town sack manager after less than five months”. BBC Sport. 25 tháng 10 năm 2018. Truy cập 25 tháng 10 năm 2018.
  64. ^ “Paul Lambert: Ipswich Town name ex-Norwich & Aston Villa boss as manager”. BBC Sport. 26 tháng 10 năm 2018. Truy cập 26 tháng 10 năm 2018.
  65. ^ “Phil Brown: Swindon Town sack manager after eight months in charge”. BBC Sport. 12 tháng 11 năm 2018. Truy cập 12 tháng 11 năm 2018.
  66. ^ “Richie Wellens: Swindon Town appoint ex-Oldham Athletic boss as manager”. BBC Sport. 13 tháng 11 năm 2018. Truy cập 13 tháng 11 năm 2018.
  67. ^ “Neal Ardley: AFC Wimbledon boss leaves after more than six years in charge”. BBC Sport. 12 tháng 11 năm 2018. Truy cập 12 tháng 11 năm 2018.
  68. ^ “Wally Downes: AFC Wimbledon appoint former Brentford boss as manager”. BBC Sport. 4 tháng 12 năm 2018. Truy cập 4 tháng 12 năm 2018.
  69. ^ “John Askey: Shrewsbury Town sack manager after five months in charge”. BBC Sport. 12 tháng 11 năm 2018. Truy cập 12 tháng 11 năm 2018.
  70. ^ “Sam Ricketts: Shrewsbury Town appoint Wrexham boss as new manager”. BBC Sport. 3 tháng 12 năm 2018. Truy cập 3 tháng 12 năm 2018.
  71. ^ “Harry Kewell: Notts County sack manager after 10 weeks”. BBC Sport. 13 tháng 11 năm 2018. Truy cập 13 tháng 11 năm 2018.
  72. ^ “Neal Ardley: Notts County appoint former AFC Wimbledon boss as manager”. BBC Sport. 23 tháng 11 năm 2018. Truy cập 23 tháng 11 năm 2018.
  73. ^ “Joe Dunne: Cambridge United sack head coach after seven months”. BBC Sport. 1 tháng 12 năm 2018. Truy cập 1 tháng 12 năm 2018.
  74. ^ “Colin Calderwood: Cambridge United name ex-Nottingham Forest boss as head coach”. BBC Sport. 19 tháng 12 năm 2018. Truy cập 19 tháng 12 năm 2018.
  75. ^ “Paul Clement: Reading sack manager after less than nine months”. BBC Sport. 6 tháng 12 năm 2018. Truy cập 6 tháng 12 năm 2018.
  76. ^ “Jose Gomes: Reading name Rio Ave boss as new manager”. BBC Sport. 22 tháng 12 năm 2018. Truy cập 22 tháng 12 năm 2018.
  77. ^ “Darrell Clarke: Bristol Rovers manager leaves League One strugglers”. BBC Sport. 13 tháng 12 năm 2018. Truy cập 13 tháng 12 năm 2018.
  78. ^ “Jos Luhukay: Sheffield Wednesday sack boss after 11 months in charge”. BBC Sport. 21 tháng 12 năm 2018. Truy cập 21 tháng 12 năm 2018.