Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2022–23
Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2022-23 (Bundesliga 2022-23) là mùa giải thứ 60 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức, giải đấu bóng đá hàng đầu của nước Đức. Giải bắt đầu vào ngày 5 tháng 8 năm 2022 và kết thúc vào ngày 27 tháng 5 năm 2023.[1]
Mùa giải | 2022–23 |
---|---|
Thời gian | 5 tháng 8 năm 2022 – 27 tháng 5 năm 2023 |
Vô địch | Bayern Munich Danh hiệu Bundesliga thứ 32 Danh hiệu nước Đức thứ 33 |
Xuống hạng | Schalke 04 Hertha BSC |
Champions League | Bayern Munich Borussia Dortmund RB Leipzig Union Berlin |
Europa League | SC Freiburg Bayer Leverkusen |
Europa Conference League | Eintracht Frankfurt |
Số trận đấu | 306 |
Số bàn thắng | 971 (3,17 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Niclas Füllkrug Christopher Nkunku (16 bàn) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Wolfsburg 6–0 Freiburg Köln 7–1 Bremen Dortmund 6–0 Wolfsburg Munich 6–0 Schalke |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Bochum 0–7 Munich |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Munich 6–2 Mainz Köln 7–1 Bremen Munich 5–3 Augsburg |
Chuỗi thắng dài nhất | 8 trận Dortmund |
Chuỗi bất bại dài nhất | 12 trận Leipzig |
Chuỗi không thắng dài nhất | 13 trận Hoffenheim |
Chuỗi thua dài nhất | 7 trận Schalke |
Trận có nhiều khán giả nhất | 81.365 5 trận |
Trận có ít khán giả nhất | 17.005 Hoffenheim v Bochum |
Số khán giả | 13.147.701 (42.966 khán giả mỗi trận) |
← 2021–22 2023–24 → |
Bayern Munich là đương kim vô địch 10 lần liên tiếp và đã bảo vệ thành công chức vô địch.
Vì FIFA World Cup 2022 được tổ chức từ ngày 21 tháng 11 đến 18 tháng 12 năm 2022 do điều kiện khí hậu của nước chủ nhà Qatar, giải đấu có quãng nghỉ kéo dài giữa mùa giải. Khi các câu lạc bộ phải nhả người cho đội tuyển quốc gia vào ngày 14 tháng 11 năm 2022, vòng đấu Bundesliga cuối cùng trước quãng nghỉ dự kiến từ ngày 11–13 tháng 11 (vòng đấu 15). Giải đấu trở lại 10 tuần sau vào ngày 20 tháng 1 năm 2023.[1]
Lịch thi đấu được công bố vào ngày 17 tháng 6 năm 2022.[2]
Các đội bóng
sửaTổng cộng có 18 đội tham dự Bundesliga mùa giải 2022-23.
Thay đổi đội bóng
sửaThăng hạng từ 2. Bundesliga 2021-22 |
Xuống hạng từ Bundesliga 2021-22 |
---|---|
Schalke 04 Werder Bremen |
Arminia Bielefeld Greuther Fürth |
Sân vận động và địa điểm
sửaNhân sự và trang phục
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2022–23. |
Đội | Huấn luyện viên | Đội trưởng | Nhà sản xuất trang phục | Nhà tài trợ áo đấu | |
---|---|---|---|---|---|
Ngực áo | Tay áo | ||||
FC Augsburg | Enrico Maaßen | Jeffrey Gouweleeuw | Nike | WWK Versicherung | Siegmund |
Hertha BSC | Pál Dárdai | Marvin Plattenhardt | Autohero[22] | CG Elementum | |
Union Berlin | Urs Fischer | Christopher Trimmel | Adidas | wefox[23] | Comedy Central/Aroundtown (in cup and UEFA matches) |
VfL Bochum | Thomas Letsch | Anthony Losilla | Mizuno[24] | Vonovia | Viactiv Betriebskrankenkasse/AIC Service & Call Center (in cup matches) |
Werder Bremen | Ole Werner | Marco Friedl | Umbro | Green Legend | Ammerländer |
Borussia Dortmund | Edin Terzić | Marco Reus | Puma | 1&1/Evonik (in cup and UEFA matches) | GLS Group[25] |
Eintracht Frankfurt | Oliver Glasner | Sebastian Rode | Nike | Indeed.com | dpd/JOKA (in UEFA matches) |
SC Freiburg | Christian Streich | Christian Günter | Cazoo | BABISTA | |
1899 Hoffenheim | Pellegrino Matarazzo | Oliver Baumann | Joma | SAP | hep global[26] |
1. FC Köln | Steffen Baumgart | Jonas Hector | Hummel | REWE | DEVK/Deutsche Telekom (in cup and UEFA matches) |
RB Leipzig | Marco Rose | Péter Gulácsi | Nike | Red Bull | AOC | Die Stadtentwickler[27]/Veganz (in cup and UEFA matches) |
Bayer Leverkusen | Xabi Alonso | Lukáš Hrádecký | Castore[28] | Barmenia Versicherungen | Trive/Kumho Tyres (in cup matches) |
Mainz 05 | Bo Svensson | Silvan Widmer | Kappa | Kömmerling | fb88.com/LOTTO Rheinland-Pfalz (in cup matches) |
Borussia Mönchengladbach | Daniel Farke | Lars Stindl | Puma | flatex | Sonepar |
Bayern Munich | Thomas Tuchel | Manuel Neuer | Adidas | Deutsche Telekom | Qatar Airways/Audi (in cup and UEFA matches) |
Schalke 04 | Thomas Reis | Simon Terodde | MeinAuto.de[29] | Harfid | |
VfB Stuttgart | Sebastian Hoeneß | Wataru Endo | Jako | Mercedes-Benz Bank | Mercedes-EQ |
VfL Wolfsburg | Niko Kovač | Maximilian Arnold | Nike | Volkswagen | Linglong Tire |
Thay đổi huấn luyện viên
sửaĐội | Đi | Lý do | Ngày đi | Vị trí ở bảng xếp hạng | Đến | Ngày đến | Tham khảo | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Công bố vào ngày | Rời đi vào ngày | Công bố vào ngày | Đến vào ngày | ||||||
Schalke 04 | Mike Büskens (tạm quyền) | Hết thời gian tạm quyền | 7 tháng 3 năm 2022 | 30 tháng 6 năm 2022 | Tiền mùa giải | Frank Kramer | 7 tháng 6 năm 2022 | 1 tháng 7 năm 2022 | [30][31] |
Hertha BSC | Felix Magath (tạm quyền) | 13 tháng 3 năm 2022 | Sandro Schwarz | 2 tháng 6 năm 2022 | [32][33] | ||||
FC Augsburg | Markus Weinzierl | Hết hợp đồng | 14 tháng 5 năm 2022 | Enrico Maaßen | 8 tháng 6 năm 2022 | [34][35] | |||
Borussia Mönchengladbach | Adi Hütter | Hai bên đồng thuận | Daniel Farke | 4 tháng 6 năm 2022 | [36][37] | ||||
VfL Wolfsburg | Florian Kohfeldt | 15 tháng 5 năm 2022 | Niko Kovač | 24 tháng 5 năm 2022 | [38][39] | ||||
1899 Hoffenheim | Sebastian Hoeneß | 17 tháng 5 năm 2022 | André Breitenreiter | 24 tháng 5 năm 2022 | [40][41] | ||||
Borussia Dortmund | Marco Rose | 20 tháng 5 năm 2022 | Edin Terzić | 23 tháng 5 năm 2022 | [42][43] | ||||
RB Leipzig | Domenico Tedesco | Bị sa thải | 7 tháng 9 năm 2022 | Thứ 11 | Marco Rose | 8 tháng 9 năm 2022 | [44][45] | ||
VfL Bochum | Thomas Reis | 12 tháng 9 năm 2022 | Thứ 18 | Heiko Butscher (tạm quyền) | 12 tháng 9 năm 2022 | [46] | |||
Heiko Butscher (tạm quyền) | Hết thời gian tạm quyền | 22 tháng 9 năm 2022 | Thứ 18 | Thomas Letsch | 22 tháng 9 năm 2022 | [47] | |||
Bayer Leverkusen | Gerardo Seoane | Bị sa thải | 5 tháng 10 năm 2022 | Thứ 17 | Xabi Alonso | 5 tháng 10 năm 2022 | [48] | ||
VfB Stuttgart | Pellegrino Matarazzo | 10 tháng 10 năm 2022 | Michael Wimmer (tạm quyền) | 11 tháng 10 năm 2022 | [49] | ||||
Schalke 04 | Frank Kramer | 19 tháng 10 năm 2022 | Matthias Kreutzer (tạm quyền) | 20 tháng 10 năm 2022 | [50] | ||||
Matthias Kreutzer (tạm quyền) | Hết thời gian tạm quyền | 27 tháng 10 năm 2022 | Thứ 18 | Thomas Reis | 27 tháng 10 năm 2022 | [51] |
Bảng xếp hạng
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bayern Munich (C) | 34 | 21 | 8 | 5 | 92 | 38 | +54 | 71 | Lọt vào vòng bảng Champions League |
2 | Borussia Dortmund | 34 | 22 | 5 | 7 | 83 | 44 | +39 | 71 | |
3 | RB Leipzig | 34 | 20 | 6 | 8 | 64 | 41 | +23 | 66 | |
4 | Union Berlin | 34 | 18 | 8 | 8 | 51 | 38 | +13 | 62 | |
5 | SC Freiburg | 34 | 17 | 8 | 9 | 51 | 44 | +7 | 59 | Lọt vào vòng bảng Europa League[a] |
6 | Bayer Leverkusen | 34 | 14 | 8 | 12 | 57 | 49 | +8 | 50 | |
7 | Eintracht Frankfurt | 34 | 13 | 11 | 10 | 58 | 52 | +6 | 50 | Lọt vào vòng play-off Europa Conference League[a] |
8 | VfL Wolfsburg | 34 | 13 | 10 | 11 | 57 | 48 | +9 | 49 | |
9 | Mainz 05 | 34 | 12 | 10 | 12 | 54 | 55 | −1 | 46 | |
10 | Borussia Mönchengladbach | 34 | 11 | 10 | 13 | 52 | 55 | −3 | 43 | |
11 | 1. FC Köln | 34 | 10 | 12 | 12 | 49 | 54 | −5 | 42 | |
12 | 1899 Hoffenheim | 34 | 10 | 6 | 18 | 48 | 57 | −9 | 36 | |
13 | Werder Bremen | 34 | 10 | 6 | 18 | 51 | 64 | −13 | 36 | |
14 | VfL Bochum | 34 | 10 | 5 | 19 | 40 | 72 | −32 | 35 | |
15 | FC Augsburg | 34 | 9 | 7 | 18 | 42 | 63 | −21 | 34 | |
16 | VfB Stuttgart (O) | 34 | 7 | 12 | 15 | 45 | 57 | −12 | 33 | Lọt vào vòng play-off xuống hạng |
17 | Schalke 04 (R) | 34 | 7 | 10 | 17 | 35 | 71 | −36 | 31 | Xuống hạng đến 2. Bundesliga |
18 | Hertha BSC (R) | 34 | 7 | 8 | 19 | 42 | 69 | −27 | 29 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Điểm đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 6) Số bàn thắng sân khách đối đầu ghi được; 7) Số bàn thắng sân khách ghi được; 8) Play-off.[52]
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
- ^ a b Vì đội vô địch DFB-Pokal 2022–23, RB Leipzig, lọt vào Champions League dựa trên vị trí giải quốc gia, suất dự vòng bảng Europa League được chuyển qua đội đứng thứ sáu và suất dự vòng play-off Europa Conference League được chuyển qua cho đội đứng thứ bảy.
Kết quả
sửaVòng play-off xuống hạng
sửaVòng play-off xuống hạng diễn ra vào ngày 1 tháng 6 và ngày 5 tháng 6 năm 2023.[1]
Tổng quan
sửaĐội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
VfB Stuttgart (B) | 6–1 | Hamburger SV (2B) | 3–0 | 3–1 |
Các trận đấu
sửaTất cả thời gian là Giờ mùa hè Trung Âu (UTC+2)
VfB Stuttgart | 3–0 | Hamburger SV |
---|---|---|
|
Chi tiết |
VfB Stuttgart thắng với tổng tỷ số 6–1 và do đó cả hai câu lạc bộ ở lại hạng đấu tương ứng của họ.
Thống kê
sửaCác cầu thủ ghi bàn hàng đầu
sửaHạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng[53] |
---|---|---|---|
1 | Niclas Füllkrug | Werder Bremen | 16 |
Christopher Nkunku | RB Leipzig | ||
3 | Vincenzo Grifo | SC Freiburg | 15 |
Randal Kolo Muani | Eintracht Frankfurt | ||
5 | Serge Gnabry | Bayern Munich | 14 |
6 | Marcus Thuram | Borussia Mönchengladbach | 13 |
7 | Marvin Ducksch | Werder Bremen | 12 |
Jonas Hofmann | Borussia Mönchengladbach | ||
Andrej Kramarić | 1899 Hoffenheim | ||
Jamal Musiala | Bayern Munich |
Kiến tạo hàng đầu
sửaHạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số pha kiến tạo[54] |
---|---|---|---|
1 | Raphaël Guerreiro | Borussia Dortmund | 12 |
2 | Randal Kolo Muani | Eintracht Frankfurt | 11 |
3 | Florian Kainz | 1. FC Köln | 10 |
Jamal Musiala | Bayern Munich | ||
5 | Angeliño | 1899 Hoffenheim | 9 |
Jonas Hofmann | Borussia Mönchengladbach | ||
Alassane Pléa | Borussia Mönchengladbach | ||
Mitchell Weiser | Werder Bremen | ||
9 | Julian Brandt | Borussia Dortmund | 8 |
Moussa Diaby | Bayer Leverkusen | ||
Thomas Müller | Bayern Munich | ||
Dominik Szoboszlai | RB Leipzig | ||
Patrick Wimmer | VfL Wolfsburg |
Hat-trick
sửaCầu thủ | Câu lạc bộ | Đối đầu với | Kết quả | Ngày |
---|---|---|---|---|
Serge Gnabry | Bayern Munich | Werder Bremen | 6–1 (N) | 8 tháng 11 năm 2022 |
Vincenzo Grifo | SC Freiburg | Union Berlin | 4–1 (N) | 13 tháng 11 năm 2022 |
Karim Onisiwo | Mainz 05 | VfL Bochum | 5–2 (N) | 28 tháng 1 năm 2023 |
Marvin Ducksch | Werder Bremen | Hertha BSC | 4–2 (K) | 22 tháng 4 năm 2023 |
Số trận giữ sạch lưới
sửaHạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số trận giữ sạch lưới[55] |
---|---|---|---|
1 | Mark Flekken | SC Freiburg | 13 |
2 | Koen Casteels | VfL Wolfsburg | 12 |
3 | Gregor Kobel | Borussia Dortmund | 11 |
Frederik Rønnow | Union Berlin | ||
5 | Lukáš Hrádecký | Bayer Leverkusen | 9 |
6 | Yann Sommer | Borussia Mönchengladbach Bayern Munich |
8 |
7 | Janis Blaswich | RB Leipzig | 7 |
Robin Zentner | Mainz 05 | ||
9 | Marvin Schwäbe | 1. FC Köln | 6 |
Kevin Trapp | Eintracht Frankfurt |
Giải thưởng
sửaGiải thưởng hàng tháng
sửaTháng | Cầu thủ xuất sắc nhất tháng | Tân binh xuất sắc nhất tháng | Tham khảo | ||
---|---|---|---|---|---|
Cầu thủ | Câu lạc bộ | Cầu thủ | Câu lạc bộ | ||
Tháng 8 | Sheraldo Becker | Union Berlin | Lee Buchanan | Werder Bremen | [56][57] |
Tháng 9 | Niclas Füllkrug | Werder Bremen | Tom Krauß | Schalke 04 | |
Tháng 10 | Éric Junior Dina Ebimbe | Eintracht Frankfurt | |||
Tháng 11 | Serge Gnabry | Bayern Munich | |||
Tháng 1 | Julian Brandt | Borussia Dortmund | Karim Adeyemi | Borussia Dortmund | |
Tháng 2 | Tom Krauß | Schalke 04 | |||
Tháng 3 | Raphaël Guerreiro | Henning Matriciani | |||
Tháng 4 | Donyell Malen | Matthijs de Ligt | Bayern Munich |
Giải thưởng hàng năm
sửaGiải thưởng | Cầu thủ giành giải | Câu lạc bộ | TK |
---|---|---|---|
Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải | Jude Bellingham | Borussia Dortmund | [58] |
Tân binh xuất sắc nhất mùa giải | Karim Adeyemi | Borussia Dortmund | [59] |
Đội hình của mùa giải
sửaEA Sports
sửaVT | Cầu thủ | Câu lạc bộ | TK |
---|---|---|---|
TM | Gregor Kobel | Borussia Dortmund | [60] |
HV | Jeremie Frimpong | Bayer Leverkusen | |
Matthijs de Ligt | Bayern Munich | ||
Nico Schlotterbeck | Borussia Dortmund | ||
Alphonso Davies | Bayern Munich | ||
TV | Julian Brandt | Borussia Dortmund | |
Jude Bellingham | |||
Jamal Musiala | Bayern Munich | ||
TĐ | Moussa Diaby | Bayer Leverkusen | |
Randal Kolo Muani | Eintracht Frankfurt | ||
Niclas Füllkrug | Werder Bremen |
Tham khảo
sửa- ^ a b c “Rahmenterminkalender für die Saison 2022/23: Bundesliga startet am 05. August 2022 – Auftakt der 2. Bundesliga am 15. Juli 2022” [Framework calendar for the 2022/23 season: Bundesliga starts on 5 August 2022 – 2. Bundesliga kicks off on 15 July 2022]. DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. 29 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2022.
- ^ “Bayern Munich visit Eintracht Frankfurt and Borussia Dortmund host Bayer Leverkusen in exciting Bundesliga start”. bundesliga.com. 17 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Zahlen und Fakten”. fcaugsburg.de (bằng tiếng Đức). FC Augsburg. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Das Berliner Olympiastadion”. herthabsc.de (bằng tiếng Đức). Hertha BSC. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Unsere Heimat seit 1920”. fc-union-berlin.de (bằng tiếng Đức). 1. FC Union Berlin. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Zahlen und Fakten: Über das Stadion” [Facts and figures: About the stadium]. VfL Bochum (bằng tiếng Đức). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2021.
- ^ “The wohninvest WESERSTADION”. werder.de. SV Werder Bremen. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Signal Iduna Park”. bvb.de (bằng tiếng Đức). Borussia Dortmund GmbH & Co. KGaA. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Eckdaten”. eintracht.de (bằng tiếng Đức). Eintracht Frankfurt. 2 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Freiburgs neues Stadion soll rechnerisch klimaneutral werden”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. 14 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Das ist das neue SC-Stadion”. scfreiburg.com. SC Freiburg. 31 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Die Wirsol Rhein-Neckar-Arena in Zahlen”. achtzehn99.de (bằng tiếng Đức). TSG 1899 Hoffenheim Fußball-Spielbetriebs GmbH. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “RheinEnergieSTADION”. Rheinenergiestadion.de. Kölner Sportstätten GmbH. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Daten und Fakten”. dierotenbullen.com (bằng tiếng Đức). RasenBallsport Leipzig. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Die BayArena”. bayer04.de (bằng tiếng Đức). Bayer 04 Leverkusen Fußball GmbH. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Unsere Arena”. mainz05.de (bằng tiếng Đức). 1. FSV Mainz 05 e. V. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Das ist Der Borussia-Park”. borussia.de (bằng tiếng Đức). Borussia Mönchengladbach. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Allgemeine Informationen zur Allianz Arena”. allianz-arena.com (bằng tiếng Đức). FC Bayern München AG. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Die VELTINS-Arena”. schalke04.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Daten & Fakten”. mercedes-benz-arena-stuttgart.de (bằng tiếng Đức). VfB Stuttgart Arena Betriebs GmbH. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Daten und Fakten”. vfl-wolfsburg.de (bằng tiếng Đức). VfL Wolfsburg. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Autohero”. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Wefox is the new main sponsor of Union”. www.fc-union-berlin.de (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Mizuno becomes VfL's new kit supplier”. vfl-bochum.de (bằng tiếng Anh). Vfl Bochum. 9 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2022.
- ^ KGaA, Borussia Dortmund GmbH & Co. “GLS to be shirt sponsor in the Bundesliga going forward”. www.bvb.de (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.[liên kết hỏng]
- ^ Hoffenheim, TSG 1899. “hep global become new sleeve sponsor of TSG Hoffenheim”. www.tsg-hoffenheim.de (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Neue Partnerschaft: RB Leipzig und AOC”. rbleipzig.com (bằng tiếng Đức). Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Castore is the new Bayer 04 kit partner until 2027”. bayer04.de (bằng tiếng Anh). Bayer 04 Leverkusen Fussball GmbH. 10 tháng 2 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2022.
- ^ “MeinAuto.de is the new main sponsor of FC Schalke 04”. schalke04.de (bằng tiếng Anh). 13 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Mike Büskens takes over as head coach until the end of the season”. schalke04.de. 7 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Frank Kramer is Schalke's new head coach”. schalke04.de. 7 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Felix Magath appointed head coach of Hertha BSC”. herthabsc.com. 13 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Sandro Schwarz named Hertha BSC head coach”. herthabsc.com. 2 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Markus Weinzierl leaves FC Augsburg”. fcaugsburg.de. 16 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2022.
- ^ “FCA appoint Enrico Maaßen as the club's new head coach”. fcaugsburg.de. 8 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Borussia and Adi Hütter part ways”. borussia.de. 14 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Daniel Farke takes over as head coach of Borussia Mönchengladbach”. borussia.de. 4 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Separation by mutual consent”. vfl-wolfsburg.de. 15 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Niko Kovac named new Wolves coach”. vfl-wolfsburg.de. 15 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2022.
- ^ “TSG Hoffenheim and coach Sebastian Hoeness to part ways”. tsg-hoffenheim.de. 17 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2022.
- ^ “André Breitenreiter to become TSG's new head coach”. tsg-hoffenheim.de. 24 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2022.
- ^ “BVB and Marco Rose part company”. bvb.de. 20 tháng 5 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Edin Terzic to become BVB head coach”. bvb.de. 23 tháng 5 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2022.
- ^ “RB Leipzig part company with Domenico Tedesco”. rbleipzig.com. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022.
- ^ “Marco Rose appointed new head coach of RB Leipzig”. rbleipzig.com. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022.
- ^ “VfL releases Thomas Reis”. vfl-bochum.de. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2022.
- ^ “Thomas Letsch named as new VfL head coach”. vfl-bochum.de. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2022.
- ^ “Bayer 04 trennt sich von Cheftrainer Gerardo Seoane – Xabi Alonso übernimmt”. bayer04.de. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2022.
- ^ “Der VfB Stuttgart stellt Pellegrino Matarazzo frei”. vfb.de. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2022.
- ^ “FC Schalke 04 part ways with Frank Kramer”. Schalke 04. 19 tháng 10 năm 2022.
- ^ “Schalke 04 to take on relegation battle with Thomas Reis as head coach”. Schalke 04. 27 tháng 10 năm 2022.
- ^ “Ligaverband: Ligastatut” [League Association: League Regulations] (PDF). DFB.de. German Football Association. tr. 214. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Top goals”. Bundesliga.com. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2022.
- ^ “Top assists”. Bundesliga.com. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Clean sheets”. kicker.de (bằng tiếng Đức). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Bundesliga Player of the Month”. EA Sports. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2022.
- ^ “Bundesliga Rookie Award”. Bundesliga. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
- ^ “Jude Bellingham named Bundesliga Player of the Season for 2022/23”. Bundesliga. 29 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2023.
- ^ “Karim Adeyemi wins 2022/23 Rookie of the Season, presented by Sorare!”. Bundesliga. 18 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2023.
- ^ “The official Bundesliga Team of the Season 2022/23”. Bundesliga. 13 tháng 5 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2023.