Giai đoạn vòng loại và play-off UEFA Champions League 2018–19

Giai đoạn vòng loại và play-off UEFA Champions League 2018–19 được bắt đầu vào ngày 26 tháng 6 và kết thúc vào ngày 29 tháng 8 năm 2018.[1] Tổng cộng có 53 đội cạnh tranh để xác định 6 trong 32 suất dự vòng bảng của UEFA Champions League 2018–19.[2]

Tất cả thời gian đều theo múi giờ CEST (UTC+2), được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau thì được hiển thị trong dấu ngoặc).

Các đội tham dự

sửa

Nhóm các đội vô địch giải quốc nội

sửa

Nhóm các đội vô địch giải quốc nội bao gồm tất cả các đội vô địch các giải vô địch quốc gia mà không được vào thẳng vòng bảng, và bao gồm các vòng đấu sau:

  • Vòng sơ loại (4 đội) (gồm các trận bán kết 1 lượt và trận chung kết): 4 đội tham dự vòng đấu này.
  • Vòng loại thứ nhất (32 đội): 31 đội tham dự vòng đấu này, và đội chiến thắng ở vòng sơ loại.
  • Vòng loại thứ hai (20 đội): 4 đội tham dự vòng đấu này, và 16 đội chiến thắng ở vòng loại thứ nhất.
  • Vòng loại thứ ba (12 đội): 2 đội tham dự vòng đấu này, và 10 đội chiến thắng ở vòng loại thứ hai.
  • Vòng play-off (8 đội): 2 đội tham dự vòng đấu này, và 6 đội chiến thắng ở vòng loại thứ ba.

4 đội thuộc Nhóm các đội vô địch giải quốc nội chiến thắng ở vòng play-off đi tiếp vào vòng bảng để tham dự cùng với 26 đội vào thẳng vòng bảng, và 2 đội thuộc Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội chiến thắng ở vòng play-off.

Các đội bị loại ở Nhóm các đội vô địch giải quốc nội tham dự Europa League:

Dưới đây là các đội tham dự (với hệ số câu lạc bộ UEFA 2018),[3] được xếp nhóm theo vòng đấu họ lọt vào.

Chú thích màu sắc
Đội thắng vòng play-off đi tiếp vào vòng bảng
Đội thua vòng play-off tham dự vòng bảng Europa League
Đội thua vòng loại thứ ba tham dự vòng play-off Europa League
Đội thua vòng loại thứ hai tham dự vòng loại thứ ba Europa League
Đội thua vòng sơ loại và vòng loại thứ nhất tham dự vòng loại thứ hai Europa League
Vòng play-off
Đội Hệ số[3]
  PSV Eindhoven 36.000
  Young Boys 20.500
Vòng loại thứ ba
Đội Hệ số[3]
  Red Bull Salzburg 55.500
  AEK Athens 10.000
Vòng loại thứ hai
Đội Hệ số[3]
  BATE Borisov 20.500
  Dinamo Zagreb 17.500
  Midtjylland 11.500
  CFR Cluj 4.090
Vòng loại thứ nhất
Đội Hệ số[3]
  Ludogorets Razgrad 37.000
  Celtic 31.000
  APOEL 27.000
  Legia Warsaw 24.500
  Astana 21.750
  Qarabağ 20.500
  Sheriff Tiraspol 14.750
  Malmö FF 14.000
  Red Star Belgrade 10.750
  Hapoel Be'er Sheva 10.000
  Rosenborg 9.000
  HJK 8.000
  The New Saints 5.000
  MOL Vidi 4.250
  Kukësi 4.250
  Zrinjski Mostar 3.750
  Shkëndija 3.500
  F91 Dudelange 3.500
  Spartak Trnava 3.500
  Valletta 3.250
  Víkingur Gøta 3.000
  Crusaders 3.000
  Olimpija Ljubljana 2.900
  Alashkert 2.500
  Sutjeska Nikšić 2.500
  Sūduva Marijampolė 2.000
  Spartaks Jūrmala 1.750
  Cork City[Note 1] 1.750
  Valur 1.650
  Flora Tallinn 1.250
  Torpedo Kutaisi 1.000
Vòng sơ loại
Đội Hệ số[3]
  FC Santa Coloma 2.750
  Lincoln Red Imps 2.750
  La Fiorita 1.750
  Drita 0.000
Ghi chú
  1. ^
    1 Cork City được ngẫu nhiên bốc thăm để nhận suất vào thẳng vòng loại thứ ba UEFA Europa League 2018–19.[4]

Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội

sửa

Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội bao gồm tất cả các đội không vô địch các giải vô địch quốc gia mà không được vào thẳng vòng bảng, và bao gồm các vòng đấu sau:

  • Vòng loại thứ hai (4 đội): 4 đội tham dự vòng đấu này.
  • Vòng loại thứ ba (8 đội): 6 đội tham dự vòng đấu này, và 2 đội chiến thắng vòng loại thứ hai.
  • Vòng play-off (4 đội): 4 đội chiến thắng vòng loại thứ ba.

2 đội thuộc Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội chiến thắng ở vòng play-off đi tiếp vào vòng bảng để tham dự cùng với 26 đội vào thẳng vòng bảng, và 4 đội thuộc Nhóm các đội vô địch giải quốc nội chiến thắng ở vòng play-off.

Các đội bị loại ở Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội tham dự Europa League:

Dưới đây là các đội tham dự (với hệ số câu lạc bộ UEFA 2018),[3] được xếp nhóm theo vòng đấu họ lọt vào.

Chú thích màu sắc
Đội thắng vòng play-off đi tiếp vào vòng bảng
Đội thua vòng play-off và vòng loại thứ ba tham dự vòng bảng Europa League
Đội thua vòng loại thứ hai tham dự vòng loại thứ ba Europa League
Vòng loại thứ ba
Đội Hệ số[3]
  Benfica 80.000
  Dynamo Kyiv 62.000
  Fenerbahçe 23.500
  Spartak Moscow 13.500
  Standard Liège 12.500
  Slavia Prague 7.500
Vòng loại thứ hai
Đội Hệ số[3]
  Basel 71.000
  Ajax 53.500
  PAOK 29.500
  Sturm Graz 6.570

Thể thức

sửa

Mỗi cặp đấu, ngoại trừ vòng sơ loại, được chơi theo thể thức hai lượt, với mỗi đội chơi 1 lượt trên sân nhà. Đội nào có tổng tỉ số cao hơn sau 2 lượt giành quyền vào vòng tiếp theo. Nếu tổng tỉ số sau 2 lượt bằng nhau, luật bàn thắng sân khách được áp dụng, nghĩa là đội ghi nhiều bàn thắng trên sân khách hơn đi tiếp. Nếu số bàn thắng trên sân khách bằng nhau, thì hiệp phụ được diễn ra. Luật bàn thắng sân khách tiếp tục được áp dụng đến khi 2 hiệp phụ kết thúc, nghĩa là nếu có bàn thắng được ghi trong 2 hiệp phụ và tổng tỉ số vẫn hoà, thì đội đá sân khách được đi tiếp nhờ có số bàn thắng sân khách nhiều hơn. Nếu không có bàn thắng nào được ghi sau 2 hiệp phụ, thì trận đấu sẽ được định đoạt bằng loạt sút luân lưu. Tại vòng sơ loại, vòng đấu mà các trận bán kết một lượt và trận chung kết được tổ chức bởi một trong các đội bóng tham dự vòng đấu này, nếu tỉ số hoà sau 90 phút chính thức, 2 đội bước vào hiệp phụ, theo sau đó là loạt sút luân lưu nếu tỉ số vẫn hoà.[2]

Tại lễ bốc thăm mỗi vòng, các đội được xếp hạt giống dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA của họ ở đầu mùa giải, với số đội được xếp vào nhóm hạt giống và nhóm không hạt giống được chia bằng nhau. Đội được xếp hạt giống đối đầu với đội không được xếp hạt giống, với thứ tự lượt thi đấu (hoặc đội "chủ nhà" vì lí do hành chính) ở mỗi cặp đấu được xác định bởi lễ bốc thăm. Bởi vì danh tính của đội thắng ở vòng trước không được biết tại thời điểm bốc thăm, việc phân nhóm hạt giống được tiến hành với giả định rằng đội có hệ số cao hơn thuộc cặp đấu chưa xác định đi tiếp vào vòng này, nghĩa là nếu đội có hệ số thấp hơn đi tiếp, họ chỉ lấy vị trí hạt giống của đội mà họ đánh bại. Trước lễ bốc thăm, UEFA có thể hình thành "các nhóm" đúng như những nguyên tắc được tạo ra bởi Uỷ ban giải đấu câu lạc bộ, nhưng họ muốn sự thuận lợi của lễ bốc thăm và không giống bất cứ nhóm nào khi thi đấu. Các đội từ các hiệp hội có mâu thuẫn chính trị theo quyết định của UEFA có thể không xếp cặp thi đấu với nhau.[2]

Lịch thi đấu và bốc thăm

sửa

Lịch thi đấu và bốc thăm của Nhóm các đội vô địch giải quốc nội như sau (tất cả lễ bốc thăm đều được diễn ra tại trụ sở UEFA tại Nyon, Thụy Sĩ).[1]

Vòng Ngày bốc thăm Lượt đi Lượt về
Vòng sơ loại 12 tháng 6 năm 2018 26 tháng 6 năm 2018 (bán kết) 29 tháng 6 năm 2018 (chung kết)
Vòng loại thứ nhất 19 tháng 6 năm 2018 10–11 tháng 7 năm 2018 17–18 tháng 7 năm 2018
Vòng loại thứ hai 24–25 tháng 7 năm 2018 31 tháng 7 – 1 tháng 8 năm 2018
Vòng loại thứ ba 23 tháng 7 năm 2018 7–8 tháng 8 năm 2018 14 tháng 8 năm 2018
Vòng play-off 6 tháng 8 năm 2018 21–22 tháng 8 năm 2018 28–29 tháng 8 năm 2018

Vòng sơ loại

sửa

Lễ bốc thăm vòng sơ loại được tổ chức vào ngày 12 tháng 6 năm 2018, lúc 12:00 CEST, để xác định các cặp đấu ở bán kết và đội "nhà" cho các trận bán kết và chung kết.[5]

Xếp hạt giống

sửa

Tổng cộng có 4 đội tham dự vòng sơ loại. 2 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 2 đội được xếp vào nhóm không hạt giống cho các trận bán kết và chung kết.

Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống

Sơ đồ nhánh đấu

sửa
 
Bán kếtChung kết
 
      
 
26 tháng 6 – Gibraltar
 
 
  La Fiorita0
 
29 tháng 6 – Gibraltar
 
  Lincoln Red Imps2
 
  Lincoln Red Imps1
 
26 tháng 6 – Gibraltar
 
  Drita (s.h.p.)4
 
  FC Santa Coloma0
 
 
  Drita2 (s.h.p.)
 

Tóm tắt

sửa

Các trận bán kết được diễn ra vào ngày 26 tháng 6, và trận chung kết được diễn ra vào ngày 29 tháng 6 năm 2018, tất cả các trận đấu đều được diễn ra tại Sân vận động Victoria ở Gibraltar.[6]

Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Bán kết
FC Santa Coloma   0–2 (s.h.p.)   Drita
La Fiorita   0–2   Lincoln Red Imps
Chung kết
Lincoln Red Imps   1–4 (s.h.p.)   Drita

Bán kết

sửa
FC Santa Coloma  0-2 (s.h.p.)  Drita
Chi tiết Shabani   99'
Gërbeshi   105+3' (ph.đ.)
Khán giả: 288[7]
Trọng tài: Paul Mclaughlin (Cộng hòa Ireland)

La Fiorita  0-2  Lincoln Red Imps
Chi tiết
Khán giả: 840[7]
Trọng tài: Jørgen Burchardt (Đan Mạch)

Chung kết

sửa
Lincoln Red Imps  1-4 (s.h.p.)  Drita
P. Corral   61' Chi tiết
Khán giả: 468[7]
Trọng tài: Manfredas Lukjancukas (Litva)

Vòng loại thứ nhất

sửa

Lễ bốc thăm vòng loại thứ nhất được tổ chức vào ngày 19 tháng 6 năm 2018, lúc 12:00 CEST.[8]

Xếp hạt giống

sửa

Tổng cộng có 32 đội tham dự vòng loại thứ nhất: 31 đội tham dự vòng đấu này, và đội chiến thắng ở vòng sơ loại. Các đội được chia làm ba nhóm: hai nhóm gồm 10 đội mỗi nhóm, trong đó 5 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 5 đội được xếp vào nhóm không hạt giống, và một nhóm 12 đội, trong đó 6 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 6 đội được xếp vào nhóm không hạt giống.

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống
Ghi chú
  1. Đội thắng vòng sơ loại. Đội bóng được thể hiện bằng chữ in nghiêng đánh bại đội bóng có hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ trong lễ bốc thăm.

Tóm tắt

sửa

Lượt đi được diễn ra vào ngày 10 và 11 tháng 7, và lượt về được diễn ra vào ngày 17 và 18 tháng 7 năm 2018.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Torpedo Kutaisi   2–4   Sheriff Tiraspol 2–1 0–3
Shkëndija   5–4   The New Saints 5–0 0–4
Sūduva Marijampolė   3–2   APOEL 3–1 0–1
Olimpija Ljubljana   0–1   Qarabağ 0–1 0–0
F91 Dudelange   2–3   Vidi 1–1 1–2
Drita   0–5   Malmö FF 0–3 0–2
Víkingur Gøta   2–5[A]   HJK 1–2 1–3
Ludogorets Razgrad   9–0   Crusaders 7–0 2–0
Cork City   0–4   Legia Warsaw 0–1 0–3
Valur   2–3   Rosenborg 1–0 1–3
Kukësi   1–1 (a)   Valletta 0–0 1–1
Flora Tallinn   2–7   Hapoel Be'er Sheva 1–4 1–3
Spartaks Jūrmala   0–2   Red Star Belgrade 0–0 0–2
Alashkert   0–6   Celtic 0–3 0–3
Spartak Trnava   2–1   Zrinjski Mostar 1–0 1–1
Astana   3–0   Sutjeska Nikšić 1–0 2–0
Ghi chú
  1. ^
    Thứ tự thi đấu được đảo ngược sau lễ bốc thăm chính thức.

Các trận đấu

sửa
Torpedo Kutaisi  2-1  Sheriff Tiraspol
Chi tiết Badibanga   14'
Sheriff Tiraspol  3-0  Torpedo Kutaisi
Chi tiết

Sheriff Tiraspol thắng với tổng tỉ số 4-2.


Shkëndija  5-0  The New Saints
Chi tiết
The New Saints  4-0  Shkëndija
Chi tiết

Shkëndija thắng với tổng tỉ số 5-4.


Sūduva Marijampolė  3-1  APOEL
Cicilia   9'13'19' Chi tiết Martins   90+4'
APOEL  1-0  Sūduva Marijampolė
Poté   20' Chi tiết

Sūduva Marijampolė thắng với tổng tỉ số 3-2.


Olimpija Ljubljana  0-1  Qarabağ
Chi tiết Guerrier   79'
Qarabağ  0-0  Olimpija Ljubljana
Chi tiết

Qarabağ thắng với tổng tỉ số 1-0.


F91 Dudelange  1-1  MOL Vidi
Mélisse   58' Chi tiết Huszti   42'
MOL Vidi  2-1  F91 Dudelange
Chi tiết Clément   54'

MOL Vidi thắng với tổng tỉ số 3-2.


Drita  0-3  Malmö FF
Chi tiết
Malmö FF  2-0  Drita
Chi tiết

Malmö FF thắng với tổng tỉ số 5-0.


Víkingur Gøta  1-2  HJK
G. Vatnhamar   51' Chi tiết
HJK  3-1  Víkingur Gøta
Chi tiết G. Vatnhamar   21'

HJK thắng với tổng tỉ số 5-2.


Ludogorets Razgrad  7-0  Crusaders
Chi tiết
Crusaders  0-2  Ludogorets Razgrad
Chi tiết

Ludogorets Razgrad thắng với tổng tỉ số 9-0.


Cork City  0-1  Legia Warsaw
Chi tiết Kucharczyk   79'
Legia Warsaw  3-0  Cork City
Chi tiết

Legia Warsaw thắng với tổng tỉ số 4-0.


Valur  1-0  Rosenborg
Sigurbjörnsson   84' Chi tiết
Rosenborg  3-1  Valur
Chi tiết Sigurðsson   85' (ph.đ.)

Rosenborg thắng với tổng tỉ số 3-2.


Kukësi  0-0  Valletta
Chi tiết
Valletta  1-1  Kukësi
Santiago   67' Chi tiết Dzaria   84'

Tổng tỉ số 1-1. Kukësi thắng nhờ luật bàn thắng sân khách.


Flora Tallinn  1-4  Hapoel Be'er Sheva
Sappinen   73' (ph.đ.) Chi tiết
Hapoel Be'er Sheva  3-1  Flora Tallinn
Chi tiết Alliku   86'
Khán giả: 11,850[9]
Trọng tài: Tomasz Musiał (Ba Lan)

Hapoel Be'er Sheva thắng với tổng tỉ số 7-2.


Spartaks Jūrmala  0-0  Red Star Belgrade
Chi tiết
Khán giả: 2,068[9]
Trọng tài: Mykola Balakin (Ukraina)
Red Star Belgrade  2-0  Spartaks Jūrmala
Chi tiết

Red Star Belgrade thắng với tổng tỉ số 2-0.


Alashkert  0-3  Celtic
Chi tiết
Celtic  3-0  Alashkert
Chi tiết

Celtic thắng với tổng tỉ số 6-0.


Spartak Trnava  1-0  Zrinjski Mostar
Jirka   79' Chi tiết
Khán giả: 0[9] (trận đấu không khán giả)
Trọng tài: Denis Scherbakov (Belarus)
Zrinjski Mostar  1-1  Spartak Trnava
Todorović   58' Chi tiết Godál   21'

Spartak Trnava thắng với tổng tỉ số 2-1.


Astana  1-0  Sutjeska Nikšić
R. Murtazayev   29' (ph.đ.) Chi tiết
Khán giả: 20,500[9]
Trọng tài: Ferenc Karakó (Hungary)
Sutjeska Nikšić  0-2  Astana
Chi tiết

Astana thắng với tổng tỉ số 3-0.

Vòng loại thứ hai

sửa

Lễ bốc thăm vòng loại thứ hai được tổ chức vào ngày 19 tháng 6 năm 2018, lúc 14:00 CEST.[8]

Xếp hạt giống

sửa

Tổng cộng có 24 đội tham dự vòng loại thứ hai:

  • Nhóm các đội vô địch giải quốc nội: 4 đội tham dự vòng đấu này, và 16 đội chiến thắng ở vòng loại thứ nhất. Các đội được chia làm hai nhóm 10 đội, trong đó 5 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 5 đội được xếp vào nhóm không hạt giống.
  • Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội: 4 đội tham dự vòng đấu này. 2 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 2 đội được xếp vào nhóm không hạt giống.
Nhóm các đội vô địch giải quốc nội Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội
Nhóm 1 Nhóm 2
Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống
Ghi chú
  1. Đội thắng vòng loại thứ nhất. Đội bóng được thể hiện bằng chữ in nghiêng đánh bại đội bóng có hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ trong lễ bốc thăm.

Tóm tắt

sửa

Lượt đi được diễn ra vào ngày 24 và 25 tháng 7, và lượt về được diễn ra vào ngày 31 tháng 7 và ngày 1 tháng 8 năm 2018.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch giải quốc nội
Astana   2–1   Midtjylland 2–1 0–0
Ludogorets Razgrad   0–1   MOL Vidi 0–0 0–1
Kukësi   0–3   Qarabağ 0–0 0–3
CFR Cluj   1–2   Malmö FF 0–1 1–1
Dinamo Zagreb   7–2   Hapoel Be'er Sheva 5–0 2–2
Red Star Belgrade   5–0   Sūduva Marijampolė 3–0 2–0
BATE Borisov   2–1   HJK 0–0 2–1
Shkëndija   1–0   Sheriff Tiraspol 1–0 0–0
Legia Warsaw   1–2   Spartak Trnava 0–2 1–0
Celtic   3–1   Rosenborg 3–1 0–0
Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội
PAOK   5–1   Basel 2–1 3–0
Ajax   5–1   Sturm Graz 2–0 3–1

Nhóm các đội vô địch giải quốc nội

sửa
Astana  2-1  Midtjylland
Kleinheisler   31'90+4' Chi tiết Wikheim   51'
Midtjylland  0-0  Astana
Chi tiết

Astana thắng với tổng tỉ số 2-1.


Ludogorets Razgrad  0-0  MOL Vidi
Chi tiết
MOL Vidi  1-0  Ludogorets Razgrad
Hadžić   45' Chi tiết

MOL Vidi thắng với tổng tỉ số 1-0.


Kukësi  0-0  Qarabağ
Chi tiết
Qarabağ  3-0  Kukësi
Chi tiết

Qarabağ thắng với tổng tỉ số 3-0.


CFR Cluj  0-1  Malmö FF
Chi tiết Strandberg   45'
Malmö FF  1-1  CFR Cluj
Traustason   55' Chi tiết Djoković   36'

Malmö FF thắng với tổng tỉ số 2-1.


Dinamo Zagreb  5-0  Hapoel Be'er Sheva
Chi tiết
Hapoel Be'er Sheva  2-2  Dinamo Zagreb
Chi tiết

Dinamo Zagreb thắng với tổng tỉ số 7-2.


Red Star Belgrade  3-0  Sūduva Marijampolė
Chi tiết
Sūduva Marijampolė  0-2  Red Star Belgrade
Chi tiết

Red Star Belgrade thắng với tổng tỉ số 5-0.


BATE Borisov  0-0  HJK
Chi tiết
HJK  1-2  BATE Borisov
Yaghoubi   28' Chi tiết

BATE Borisov thắng với tổng tỉ số 2-1.


Sheriff Tiraspol  0-0  Shkëndija
Chi tiết

Shkëndija thắng với tổng tỉ số 1-0.


Legia Warsaw  0-2  Spartak Trnava
Chi tiết
Spartak Trnava  0-1  Legia Warsaw
Chi tiết Astiz   63'

Spartak Trnava thắng với tổng tỉ số 2-1.


Celtic  3-1  Rosenborg
Chi tiết Meling   16'
Rosenborg  0-0  Celtic
Chi tiết

Celtic thắng với tổng tỉ số 3-1.

Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội

sửa
PAOK  2-1  Basel
Chi tiết Ajeti   82'
Basel  0-3  PAOK
Chi tiết

PAOK thắng với tổng tỉ số 5-1.


Ajax  2-0  Sturm Graz
Chi tiết
Sturm Graz  1-3  Ajax
Onana   89' (l.n.) Chi tiết

Ajax thắng với tổng tỉ số 5-1.

Vòng loại thứ ba

sửa

Lễ bốc thăm vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 23 tháng 7 năm 2018, lúc 12:00 CEST.[10]

Xếp hạt giống

sửa

Tổng cộng có 20 đội tham dự vòng loại thứ ba:

  • Nhóm các đội vô địch giải quốc nội: 2 đội tham dự vòng đấu này, và 10 đội chiến thắng ở vòng loại thứ hai thuộc Nhóm các đội vô địch giải quốc nội. 6 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 6 đội được xếp vào nhóm không hạt giống.
  • Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội: 6 đội tham dự vòng đấu này, và 2 đội chiến thắng ở vòng loại thứ hai thuộc Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội. 4 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 4 đội được xếp vào nhóm không hạt giống. Các đội đến từ Ukraina và Nga không thể xếp cặp thi đấu với nhau, và nếu có cặp đấu đã được xếp hoặc đã được ấn định để xếp trong cặp đấu cuối, đội thứ hai được bốc thăm trong cặp đấu hiện tại được chuyển qua cặp đấu tiếp theo.
Nhóm các đội vô địch giải quốc nội Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội
Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống
Ghi chú
  1. Đội thắng vòng loại thứ hai. Đội bóng được thể hiện bằng chữ in nghiêng đánh bại đội bóng có hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ trong lễ bốc thăm.

Tóm tắt

sửa

Lượt đi được diễn ra vào ngày 7 và 8 tháng 8, và lượt về được diễn ra vào ngày 14 tháng 8 năm 2018.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch giải quốc nội
Celtic   2–3   AEK Athens 1–1 1–2
Red Bull Salzburg   4–0   Shkëndija 3–0 1–0
Red Star Belgrade   3–2   Spartak Trnava 1–1 2–1 (s.h.p.)
Qarabağ   1–2   BATE Borisov 0–1 1–1
Astana   0–3   Dinamo Zagreb 0–2 0–1
Malmö FF   1–1 (a)   MOL Vidi 1–1 0–0
Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội
Standard Liège   2–5   Ajax 2–2 0–3
Benfica   2–1   Fenerbahçe 1–0 1–1
Slavia Prague   1–3   Dynamo Kyiv 1–1 0–2
PAOK   3–2   Spartak Moscow 3–2 0–0

Nhóm các đội vô địch giải quốc nội

sửa
Celtic  1-1  AEK Athens
McGregor   17' Chi tiết Klonaridis   44'
AEK Athens  2-1  Celtic
Chi tiết Sinclair   78'

AEK Athens thắng với tổng tỉ số 3-2.


Red Bull Salzburg  3-0  Shkëndija
Chi tiết
Shkëndija  0-1  Red Bull Salzburg
Chi tiết Minamino   90+2'

Red Bull Salzburg thắng với tổng tỉ số 4-0.


Red Star Belgrade  1-1  Spartak Trnava
Ben   23' (ph.đ.) Chi tiết Grendel   25'

Red Star Belgrade thắng với tổng tỉ số 3-2.


Qarabağ  0-1  BATE Borisov
Chi tiết Drahun   36'
BATE Borisov  1-1  Qarabağ
Ivanić   20' Chi tiết Míchel   54'

BATE Borisov thắng với tổng tỉ số 2-1.


Astana  0-2  Dinamo Zagreb
Chi tiết
Dinamo Zagreb  1-0  Astana
Gavranović   74' Chi tiết

Dinamo Zagreb thắng với tổng tỉ số 3-0.


Malmö FF  1-1  MOL Vidi
Christiansen   62' Chi tiết Nego   71'
MOL Vidi  0-0  Malmö FF
Chi tiết

Tổng tỉ số 1-1. MOL Vidi thắng nhờ luật bàn thắng sân khách.

Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội

sửa
Standard Liège  2-2  Ajax
Chi tiết
Ajax  3-0  Standard Liège
Chi tiết

Ajax thắng với tổng tỉ số 5-2.


Benfica  1-0  Fenerbahçe
Cervi   69' Chi tiết
Fenerbahçe  1-1  Benfica
Potuk   45+1' Chi tiết Fernandes   26'

Benfica thắng với tổng tỉ số 2-1.


Slavia Prague  1-1  Dynamo Kyiv
Hušbauer   90+5' (ph.đ.) Chi tiết Verbič   82'
Dynamo Kyiv  2-0  Slavia Prague
Chi tiết

Dynamo Kyiv thắng với tổng tỉ số 3-1.


PAOK  3-2  Spartak Moscow
Chi tiết
Spartak Moscow  0-0  PAOK
Chi tiết

PAOK thắng với tổng tỉ số 3-2.

Vòng play-off

sửa

Lễ bốc thăm vòng play-off được tổ chức vào ngày 6 tháng 8 năm 2018, lúc 12:00 CEST.[11]

Xếp hạt giống

sửa

Tổng cộng có 12 đội tham dự vòng play-off:

  • Nhóm các đội vô địch giải quốc nội: 2 đội tham dự vòng đấu này, và 6 đội chiến thắng ở vòng loại thứ ba thuộc Nhóm các đội vô địch giải quốc nội. 4 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 4 đội được xếp vào nhóm không hạt giống.
  • Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội: 4 đội chiến thắng ở vòng loại thứ ba thuộc Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội. 2 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 2 đội được xếp vào nhóm không hạt giống. Để tránh cặp đấu có khả năng xảy ra, 4 đội được chia làm 2 cặp trước lễ bốc thăm.
Nhóm các đội vô địch giải quốc nội Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội
Cặp 1 Cặp 2
Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống
  Benfica[†]   PAOK[†]   Dynamo Kyiv[†]   Ajax[†]
Ghi chú
  1. Đội thắng vòng loại thứ ba. Đội bóng được thể hiện bằng chữ in nghiêng đánh bại đội bóng có hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ trong lễ bốc thăm.

Tóm tắt

sửa

Lượt đi được diễn ra vào ngày 21 và 22 tháng 8, và lượt về được diễn ra vào ngày 28 và 29 tháng 8 năm 2018.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch giải quốc nội
Red Star Belgrade   2–2 (a)   Red Bull Salzburg 0–0 2–2
BATE Borisov   2–6   PSV Eindhoven 2–3 0–3
Young Boys   3–2   Dinamo Zagreb 1–1 2–1
MOL Vidi   2–3   AEK Athens 1–2 1–1
Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội
Benfica   5–2   PAOK 1–1 4–1
Ajax   3–1   Dynamo Kyiv 3–1 0–0

Nhóm các đội vô địch giải quốc nội

sửa
Red Star Belgrade  0–0  Red Bull Salzburg
Chi tiết
Red Bull Salzburg  2-2  Red Star Belgrade
Chi tiết

Tổng tỉ số 2-2. Red Star Belgrade thắng nhờ luật bàn thắng sân khách.


BATE Borisov  2–3  PSV Eindhoven
Chi tiết
Khán giả: 9.284[14]
Trọng tài: Felix Zwayer (Đức)
PSV Eindhoven  3-0  BATE Borisov
Chi tiết
Khán giả: 34,200[15]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)

PSV Eindhoven thắng với tổng tỉ số 6-2


Young Boys  1-1  Dinamo Zagreb
Mbabu   2' Chi tiết Oršić   40'
Dinamo Zagreb  1-2  Young Boys
Hajrović   7' Chi tiết Hoarau   64' (ph.đ.)66'

Young Boys thắng với tổng tỉ số 3-2


MOL Vidi  1-2  AEK Athens
Lazović   67' Chi tiết
Khán giả: 10,681[18]
Trọng tài: Gianluca Rocchi (Ý)
AEK Athens  1-1  MOL Vidi
Mantalos   48' (ph.đ.) Chi tiết Nego   57'

AEK Athens thắng với tổng tỉ số 3-2.

Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội

sửa
Benfica  1–1  PAOK
Chi tiết
PAOK  1-4  Benfica
Prijović   13' Chi tiết

Benfica thắng với tổng tỉ số 5-2


Ajax  3-1  Dynamo Kyiv
Chi tiết Kędziora   16'
Khán giả: 52,706[22]
Trọng tài: Clément Turpin (Pháp)
Dynamo Kyiv  0-0  Ajax
Chi tiết

Ajax thắng với tổng tỉ số 3-1

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b “2018/19 Champions League match and draw calendar”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 9 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  2. ^ a b c “Regulations of the UEFA Champions League 2018/19” (PDF). UEFA.com. ngày 25 tháng 2 năm 2018.
  3. ^ a b c d e f g h i “Club coefficients”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 23 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2018.
  4. ^ “UEFA Europa League second qualifying round champions path draw”. UEFA.com.
  5. ^ “UEFA Champions League preliminary round draw”. UEFA.com.
  6. ^ “1st ever Champions League Preliminary Round competition to be held in Gibraltar”. Gibraltar Football Association. ngày 26 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2018.
  7. ^ a b c “Summary UEFA Champions League - Preliminary Round”. Soccerway. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2018.
  8. ^ a b “UEFA Champions League first and second qualifying round draws”. UEFA.com.
  9. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af “Summary UEFA Champions League - Round 1”. Soccerway. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018.
  10. ^ “UEFA Champions League third qualifying round draw”. UEFA.com.
  11. ^ “UEFA Champions League play-off draw”. UEFA.com.
  12. ^ “Full Time Summary Play-Offs 1st Leg – Red Star Belgrade v Red Bull Salzburg” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018.
  13. ^ “Full Time Summary Play-Offs 2nd Leg – Red Bull Salzburg v Red Star Belgrade” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 29 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  14. ^ “Full Time Summary Play-Offs 1st Leg – BATE Borisov v PSV Eindhoven” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018.
  15. ^ “Full Time Summary Play-Offs 2nd Leg – PSV Eindhoven v BATE Borisov” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 29 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  16. ^ “Full Time Summary Play-Offs 1st Leg – Young Boys v Dinamo Zagreb” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 22 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2018.
  17. ^ “Full Time Summary Play-Offs 2nd Leg – Dinamo Zagreb v Young Boys” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  18. ^ “Full Time Summary Play-Offs 1st Leg – MOL Vidi v AEK Athens” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 22 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2018.
  19. ^ “Full Time Summary Play-Offs 2nd Leg – AEK Athens v MOL Vidi” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  20. ^ “Full Time Summary Play-Offs 1st Leg – Benfica v PAOK” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018.
  21. ^ “Full Time Summary Play-Offs 2nd Leg – PAOK v Benfica” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 29 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  22. ^ “Full Time Summary Play-Offs 1st Leg – Ajax v Dynamo Kyiv” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 22 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2018.
  23. ^ “Full Time Summary Play-Offs 2nd Leg – Dynamo Kyiv v Ajax” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.

Liên kết ngoài

sửa