Thời gian biểu phát hiện các hành tinh và vệ tinh trong Hệ Mặt Trời

bài viết danh sách Wikimedia

Thời gian biểu phát hiện các hành tinh và vệ tinh trong Hệ Mặt Trời này sắp xếp theo quá trình phát hiện các thiên thể trong suốt lịch sử.[2]

Mặt Trời, trung tâm của Hệ Mặt Trời (Lưu ý: Mặt Trời là một ngôi sao, không phải hành tinh)[1].

Lịch sử đặt tên vệ tinh không phải luôn luôn khớp với lịch sử phát hiện. Các hành tinh trong hệ mặt trời được sắp xếp theo thời gian.[2] Đây là các hành tinh và vệ tinh phát hiện trong Hệ Mặt Trời.

Trong bảng dưới đây, các vệ tinh của hành tinh được tô đậm (ví dụ Mặt Trăng) trong khi hành tinh, lớn hay nhỏ, các thiên thể trực tiếp xoay quanh Mặt Trời được tô nghiêng (ví dụ Trái Đất). Bảng này sắp xếp theo ngày công bố/thông báo theo quá khứ về hiện tại.[2] Các vệ tinh tự nhiên, các hành tinh trong hệ mặt trời đều được xếp theo thứ tự[3]. Các ngày này được chú thích đằng sau biểu tượng:

  • i: ngày đầu tiên chụp được ảnh;
  • o: ngày đầu tiên con người quan sát trực quan, hoặc qua kính thiên văn hay trên ảnh;
  • p: ngày công bố hoặc thông báo. Ngày thông báo có thể mất mấy năm sau khi phát hiện.[4]

*Ghi chú: Các vệ tinh được đánh dấu có sự phát hiện phức tạp. Nhiều vệ tinh mất nhiều năm để được xác minh, và trong đó nhiều trường hợp vệ tinh biến mất và lại được tái phát hiện.[5] Nhiều thiên thể được phát hiện bởi các tấm hình của Voyager nhiều năm sau khi được chụp. Sau khi quan sát xong, người ta sẽ công bố sau khi xác minh khoảng mấy tháng[4] do mất thời gian.

Một số hành tinh trong bảng dưới không có ảnh. Chuyện này là lúc đó không có tàu Voyager, hoặc người ta không chụp ảnh. Ngày xưa các khám phá có ảnh, nhưng đến hiện tại thì hiếm khi còn hoặc không còn nữa.[6]

Mặt Trăng không còn đợc xem là hành tinh mà được coi là vệ tinh.[7] Trong thế kỷ 17, Cassini đã phát hiện ra 4 vệ tinh liền.[8][9] Các hành tinh này là vệ tinh của Sao Thổ.[10] Các hành tinh có thể là vệ tinh ở hạng thấp hơn ở hàng thế kỉ trước.[11] Có thể do nhiều người đi nghiên cứu các vệ tinh mới.[11] Nên trong bảng dưới ghi các thông số vệ tinh theo số thứ tự của từng thời điểm.[11] Trong Hệ Mặt Trời, Sao Hỏa là một hành tinh kiểu Trái Đất.[12] Hai vệ tinh của hành tinh này được phát hiện vào năm 1870[13][14][15] và người phát hiện ra chúng là Hall.[16]

Về các hành tinh và vệ tinh, Hệ Mặt Trời có 13 hành tinh: 8 hành tinh và 5 hành tinh lùn. Trước năm 2006, các hành tinh lùn chưa được xem là hành tinh lùn.[17] Các hành tinh có thể có kích cỡ lớn hơn hành tinh lùn. Sao Diêm Vương hiện nay không được xem là hành tinh nữa.[18] Giữa Sao HỏaSao Mộc, có 1 hành tinh lùn duy nhất là Ceres, được Giuseppe Piazzi phát hiện vào ngày 1 tháng 1 năm 1801,[19] và được đặt tên theo nữ thần Hy Lạp Ceres – nữ thần của cây cỏ, mùa màng và tình mẫu tử. Trong một nửa thế kỷ nó được cho là hành tinh thứ 8.[20] Vào năm 1851 đến 2006, hành tinh này được gọi là một tiểu hành tinh.[20] Từ năm 2006 đến nay, nó được gọi là hành tinh lùn.[20]

Sao Hải Vương là hành tinh xa nhất, từ khi phát hiện đến năm 2006, nó gọi là hành tinh thứ 13, nhưng từ năm 2006 trở đi, có từ "Hành tinh lùn"[17] nên ta gọi là hành tinh thứ tám.[21] Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống trong Hệ Mặt Trời.

Số hiệu hành tinh và ghi chú

sửa

Số hiệu hành tinh

sửa

Số hiệu hành tinh bắt đầu có vào năm 1960. Mẫu số hiệu là:

S (năm phát hiện)/(Viết tắt (Tiếng Anh)) (Số phát hiện)

Các số hiệu này được làm để xem xét dễ dàng hơn. Ví dụ: S 2001/J 3 là vệ tinh thứ 30 của Sao Mộc.

Ghi chú màu

sửa

Các hành tinh và vệ tinh của chúng được đánh dấu bằng các màu. Hai vệ tinh của Sao Hỏa này được phát hiện vào năm 1870.[13][14][15] Trong hệ mặt trời có khoảng hơn 100 vệ tinh mới được phát hiện.[22]

Danh sách

sửa

Tiền sử

sửa
Tiền sử
Tên Ảnh Định danh Tham khảo/Ghi chú
Mặt Trời
 
Sao Trong thuyết địa tâm của Ptolemy, Trái Đất được coi là trung tâm của vũ trụ. Các hành tinh được sắp xếp theo quỹ đạo từ gần tới xa tính từ Trái Đất, được thiết lập bởi những người theo chủ nghĩa Stoic Hy Lạp: Mặt Trăng, Sao Thủy, Sao Kim, Mặt Trời, Sao Hoả, Sao Mộc và Sao Thổ. Danh sách này bao gồm hai thiên thể, Mặt Trăng và Mặt Trời, không còn được coi là hành tinh; nó cũng loại bỏ Trái Đất.[1] Mặt Trời còn gọi là trung tâm của Hệ Mặt Trời[1].
Sao Thủy
 
Hành tinh thứ nhất Các hành tinh phía trong như Sao Thủy và Sao Kim cũng như các hành tinh phía ngoài như Sao Hỏa, Sap Mộc, Sao Thổ được xác định bởi các nhà thiên văn Babylon cổ đại vào thiên niên kỉ thứ 2 TCN.[24]

Nhờ Aristarchus xứ Samos, và sau đó là thuyết nhật tâm của Nicolaus Copernicus (Về sư xoay vòng của thiên cầu, 1543) Trái Đất đã được coi là một hành tinh cũng như các hành tinh khác quay quanh Mặt Trời, tính từ Mặt Trời ra: Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, và Sao Thổ. Mặt Trời không còn được coi là hành tinh.

Sao Hỏa là một hành tinh giống Trái Đất nhất trong Hệ Mặt Trời[12].

Trái Đất là hành tinh có sự sống duy nhất trong Hệ Mặt Trời. Sự sống trên Trái Đất có thể duy trì trong 1.5 tỉ năm, trước khi Mặt Trời tiêu diệt hết sự sống[25].

Sao Kim
 
Hành tinh thứ 2
Trái Đất
 
Hành tinh thứ 3
Sao Hoả
 
Hành tinh thứ 4
Sao Mộc
 
Hành tinh thứ 5
Sao Thổ
 
Hành tinh thứ 6
Mặt Trăng
 
Vệ tinh của Trái Đất Trong Hệ của Copernic, Mặt Trăng không còn được xem là hành tinh, mà là một vệ tinh tự nhiên của Trái Đất, và là thiên thể duy nhất trong Hệ có chuyển động vòng quanh không có tâm là Mặt Trời.[7]

Thế kỷ 17

sửa
Thế kỷ 17
Ngày Tên Ảnh Định danh Tham khảo/Ghi chú
Thập niên 1610
o: 7 tháng 1 năm 1610
p: 13 tháng 3 năm 1610
Ganymede
 
Vệ tinh thứ ba của Sao Mộc Galileo.[26][27] Các vệ tinh của Galileo. Các vệ tinh của Galileo là những thiên thể đầu tiên được xác nhận không quay quanh Trái Đất.[28]
Callisto
 
Vệ tinh thứ tư của Sao Mộc
o: 8 tháng 1 năm 1610[29]
p: 13 tháng 3 năm 1610
Io
 
Vệ tinh thứ nhất của Sao Mộc
Europa
 
Vệ tinh thứ hai của Sao Mộc
Thập niên1650
o: 25 tháng 3 năm 1655
p: 5 tháng 3 năm 1656
Titan
 
Vệ tinh thứ sáu của Sao Thổ
Vệ tinh thứ hai của Sao Thổ (1673–1684), Vệ tinh thứ tư của Sao Thổ (1686–1789)
Huygens.[30] Ông lần đầu tiên "công bố" phát hiện của mình như là một phép đảo chữ, được gửi đi ngày 13 tháng 6 năm 1655; sau đó được xuất bản thành bài luận văn De Saturni luna Observatio Nova và đầy đủ trong Systema Saturnium (Tháng 7, 1659).
Thập niên 1670
o: 25 tháng 10 năm 1671
p: 1673
Iapetus
 
Vệ tinh thứ 8 của Sao Th
Vệ tinh thứ ba của Sao Mộc (1673–1684), Vệ tinh thứ năm của Sao Mộc (1686–1789), Vệ tinh thứ sáu của Sao Mộc (1789–1848)
Cassini[8]
o: 23 tháng 12 năm 1672
p: 1673
Rhea
 
Vệ tinh thứ năm của Sao Thổ
Vệ tinh thứ nhất của Sao Thổ (1673–1684), Vệ tinh thứ ba của Sao Thổ (1686–1789)
Thập niên 1680
o: 21 tháng 3 năm 1684
p: 22 tháng 4 năm 1686
Tethys
 
Vệ tinh thứ ba của Sao Thổ
Vệ tinh thứ nhất của Sao Thổ(1686–1789)
Cassini.[9] Cùng với phát hiện trước đây của mình, Cassini đã đặt tên các vệ tinh này là Sidera Lodoicea.
Dione
 
Vệ tinh thứ tư của Sao Thổ
Vệ tinh thứ hai của Sao Thổ
(1686–1789)
Ngày Tên Ảnh Định danh Tham khảo/Ghi chú

Thế kỉ 18

sửa
Thế kỉ 18
Ngày Tên Ảnh Định danh Tham khảo/Ghi chú
Thập niên 1780
o: 13 tháng 3 năm 1781
p: 26 tháng 4 năm 1781
Sao Thiên Vương
 
Hành tinh thứ 7 Herschel lần đầu tiên báo cáo về phát hiện ra Sao Thiên Vương ngày 26 tháng 4 năm 1781 như là một hành tinh, vì ban đầu nó được cho là một sao chổi[31]
o: 11 tháng 1 năm 1787
p: 15 tháng 5 năm 1787
Titania
 
Vệ tinh thứ năm của Sao Thiên Vương Herschel.[32][33] Và sau đó ông còn báo cáo thêm 4 vệ tinh giả khác.[34]
Oberon
 
Vệ tinh thứ sáu của Sao Thiên Vương
o: 28 tháng 8 năm 1789[35]
p: 12 tháng 11 năm 1789
Enceladus
 
Vệ tinh thứ hai của Sao Thổ Herschel[36]
o: 17 tháng 9 năm 1789
p: 12 tháng 11 năm 1789
Mimas
 
Vệ tinh thứ nhất của Sao Thổ
Ngày Tên Ảnh Định danh Tham khảo/Ghi chú

Thế kỉ 19

sửa
Thế kỉ 19
Ngày Tên Ảnh Định danh Tham khảo/Ghi chú
Thập niên 1800
o: 1 tháng 1 năm 1801
p: 24 tháng 1 năm 1801
Ceres
 
Hành tinh thứ 8 (1801)[19][20]
Tiểu hành tinh (1851)
[20]
Hành tinh lùn (2006)
[20]
Giuseppe Piazzi. Ông công bố lần đầu tiên ngày 24 tháng 1 năm 1801, trong bức thư gửi cho bạn bè trong giới thiên văn. Ấn phẩm chính thức đầu tiên trong số phát hành Tháng 9 năm 1801 của Monatliche Correspondenz.
Thập niên 1840
o: 23 tháng 9 năm 1846
p: 13 tháng 11 năm 1846
Sao Hải Vương
 
Hành tinh thứ 13 (1846)
Hành tinh thứ 8 (1851)
GalleLe Verrier[37][38]
o: 10 tháng 10 năm 1846
p: 13 tháng 11 năm 1846
Triton
 
Vệ tinh thứ hai của Sao Hải Vương Lassell[39]
o: 16 tháng 9 năm 1848
p: Tháng 10 năm 1848
Hyperion
 
Vệ tinh thứ 7 của Sao Thổ Bond, Bond,[40] Lassell[41]
Thập niên 1850
o: 24 tháng 10 năm 1851 Ariel
 
Vệ tinh thứ ba của Sao Thiên Vương Lassell[42]
Umbriel
 
Vệ tinh thứ tư của Sao Thiên Vương
Thập niên 1870
o: 12 tháng 8 năm 1877 Deimos
 
Vệ tinh thứ hai của Sao Hỏa Hall[13][14][15]
o: 18 tháng 8 năm 1877 Phobos
 
Vệ tinh thứ nhất của Sao Hỏa
Thập niên 1890
o: 9 tháng 9 năm 1892
p: 4 tháng 10 năm 1892
Amalthea
 
Vệ tinh thứ năm của Sao Mộc Barnard[43]
i: 16 tháng 8 năm 1898
o: 17 tháng 3 năm 1899
Phoebe
 
Vệ tinh thứ 9 của Sao Thổ Pickering[44][45]
Ngày Tên Ảnh Định danh Tham khảo/Ghi chú

Đầu thế kỉ 20

sửa
Đầu thế kỉ 20
Ngày Tên Ảnh Định danh Tham khảo/Ghi chú
Thập niên 1900
i: 3 tháng 12 năm 1904
p: 6 tháng 1 năm 1905
Himalia (Hestia 1955–1975)
 
Vệ tinh thứ sáu của Sao Mộc Perrine[46][47][48][49][50]
i: 2 tháng 2 năm 1905
p: 27 tháng 2 năm 1905
Elara (Hera 1955–1975)
 
Vệ tinh thứ 7 của Sao Mộc Perrine[50][51][52]
i: 27 tháng 1 năm 1908
o: 28 tháng 2 năm 1908
p: 1 đến 6 tháng 3 năm 1908
Pasiphaë (Poseidon 1955–1975)
 
Vệ tinh thứ 8 của Sao Mộc Melotte[53][54]
Thập niên 1910
i: 21 tháng 7 năm 1914
p: 17 tháng 9 năm 1914
Sinope (Hades 1955–1975)
 
Vệ tinh thứ 9 của Sao Mộc Nicholson[55]
Thập niên 1930
i: 23 tháng 1 năm 1930
o: 18 tháng 2 năm 1930
p: 13 tháng 3 năm 1930
Sao Diêm Vương
 
Hành tinh thứ 9 (1930)
Hành tinh lùn (2006)
Tombaugh[56]
i: 6 tháng 7 năm 1938
p: Tháng 8 năm 1938
Lysithea (Demeter 1955–1975)
 
Vệ tinh thứ 10 của Sao Mộc Nicholson[57]
i: 30 tháng 7 năm 1938
p: Tháng 8 năm 1938
Carme (Pan 1955–1975)
 
Vệ tinh thứ 11 của Sao Mộc Nicholson[57]
Thập niên 1940
i: 16 tháng 2 năm 1948
p: Tháng 7 năm 1949
Miranda
 
Vệ tinh thứ hai của Sao Thiên Vương Kuiper[58]
i: 1 tháng 5 năm 1949
p: Tháng 8 năm 1949
Nereid
 
Vệ tinh thứ ba của Sao Hải Vương Kuiper[59][60]
Thập niên 1950
i: 28 tháng 9 năm 1951
p:Tháng 12 năm 1951
Ananke (Adrastea 1955–1975)
 
Vệ tinh thứ 12 của Sao Mộc Nicholson[61]
Ngày Tên Ảnh Định danh Tham khảo/Ghi chú

Cuối thế kỉ 20

sửa
Cuối thế kỉ 20
Ngày Tên Số hiệu Ảnh Định danh Tham khảo/Ghi chú
Thập niên 1960
i: 15 tháng 12 năm 1966
p: 3 tháng 1 năm 1967
Janus* S/1966 S 2
 
Vệ tinh thứ 10 của Sao Thổ Dollfus[62][63][64][65][66][67]
i: 18 tháng 12 năm 1966
p:6 tháng 1 năm 1967
Epimetheus* S/1980 S 3   Vệ tinh thứ 11 của Sao Thổ Walker[68]
Thập niên 1970
i: 11 tháng 9 năm 1974
p:20 tháng 9 năm 1974
Leda Vệ tinh thứ 13 của Sao Mộc Kowal[69][70][71][72]
i: 30 tháng 9 năm 1975
p: 3 tháng 10 năm 1975
Themisto* S/1975 J 1 Vệ tinh thứ 18 của Sao Mộc Kowal[73][74][75]
(Được phát hiện nhưng sau đó biến mất[5])
i: 13 tháng 4 năm 1978
o: 22 tháng 6 năm 1978
Charon S/1978 P 1 Vệ tinh thứ nhất của Sao Diêm Vương Christy[76][77]
i: 8 tháng 7 năm 1979
p: 23 tháng 11 năm 1979
Adrastea S/1979 J 1
 
Vệ tinh thứ 15 của Sao Mộc Jewitt, Danielson / Voyager 2[65][78][79][80][81][82]
Thập niên 1980
Ngày Tên Số hiệu Ảnh Định danh Tham khảo/Ghi chú
i: 26 tháng 2 năm 1980
p: 6 tháng 3 năm 1980
Epimetheus* S/1980 S 3
 
Vệ tinh thứ 11 của Sao Thổ [67][83][84][85][86]
(Được xác nhận bởi Voyager 1)
i: 1 tháng 3 năm 1980
p: 6 tháng 3 năm 1980
Helene S/1980 S 6
 
Vệ tinh thứ 12 của Sao Thổ Laques, Lecacheux[83][84][85][86]
i: 8 tháng 4 năm 1980
p: 10 tháng 4 năm 1980
Telesto S/1980 S 13
 
Vệ tinh thứ 13 của Sao Thổ Smith, Reitsema, Larson, Fountain, Voyager 1[86][87]
i: 5 tháng 3 năm 1979
p: 28 tháng 4 năm 1980
Thebe S/1979 J 2
 
Vệ tinh thứ 14 của Sao Mộc Synnott, Voyager 1[79][80]
i: 19 tháng 2 năm 1980
p: 6 tháng 6 năm 1980
Janus* S/1980 S 1
 
Vệ tinh thứ 10 của Sao Thổ [65][67][84][85][86]
(Được xác nhận bởi Voyager 1)
i: 13 tháng 3 năm 1980
p: 31 tháng 7 năm 1980
Calypso S/1980 S 25
 
Vệ tinh thứ 14 của Sao Thổ Pascu, Seidelmann, Baum, Currie[85][86]
i:4 tháng 3 năm 1979
p: 26 tháng 8 năm 1980
Metis S/1979 J 3
 
Vệ tinh thứ 16 của Sao Mộc Synnott, Voyager 1[80]
o: Tháng 10 năm 1980
p: 31 tháng 10 năm 1980
Prometheus S/1980 S 27
 
Vệ tinh thứ 16 của Sao Thổ Collins, Voyager 1[88]
Pandora S/1980 S 26
 
Vệ tinh thứ 17 của Sao Thổ Collins, Voyager 1[88]
o: Tháng 10 năm 1980
p: 13 tháng 11 năm 1980
Atlas S/1980 S 28
 
Vệ tinh thứ 15 của Sao Thổ Terrile, Voyager 1[89]
i: 24 tháng 5 năm 1981
p: 29 tháng 5 năm 1981
Larissa* S/1981 N 1
= S/1989 N 2
 
Vệ tinh thứ 7 của Sao Hải Vương Reitsema, Hubbard, Lebofsky, Tholen, Voyager 2[90][91]
i: 30 tháng 12 năm 1985
p: 9 tháng 1 năm 1986
Puck S/1985 U 1
 
Vệ tinh thứ 15 của Sao Thiên Vương Synnott, Voyager 2[92]
i: 3 tháng 1 năm 1986
p:16 tháng 1 năm 1986
Juliet S/1986 U 2 Vệ tinh thứ 11 của Sao Thiên Vương Synnott, Voyager 2[93][94]
Portia S/1986 U 1 Vệ tinh thứ 12 của Sao Thiên Vương Synnott, Voyager 2[93][94]
i: 9 tháng 1 năm 1986
p: 16 tháng 1 năm 1986
Cressida S/1986 U 3 Vệ tinh thứ 9 của Sao Thiên Vương Synnott, Voyager 2[93][94]
i: 13 tháng 1 năm 1986
p: 16 tháng 1 năm 1986
Desdemona S/1986 U 6 Vệ tinh thứ 10 của Sao Thiên Vương Synnott, Voyager 2[93][94]
Rosalind S/1986 U 4 Vệ tinh thứ 13 của Sao Thiên Vương Synnott, Voyager 2[93][94]
Belinda S/1986 U 5 Vệ tinh thứ 14 của Sao Thiên Vương Synnott, Voyager 2[93][94]
i: 20 tháng 1 năm 1986
p: 27 tháng 1 năm 1986
Cordelia S/1986 U 7 Vệ tinh thứ 16 của Sao Thiên Vương Terrile, Voyager 2[95]
Ophelia S/1986 U 8 Vệ tinh thứ 7 của Sao Thiên Vương Terrile, Voyager 2[95]
i: 23 tháng 1 năm 1986
p: 27 tháng 1 năm 1986
Bianca S/1986 U 9 Vệ tinh thứ 8 của Sao Thiên Vương Smith, Voyager 2[95]
i: 16 tháng 6 năm 1989
p: 7 tháng 7 năm 1989
Proteus S/1989 N 1
 
Vệ tinh thứ 8 của Sao Hải Vương Synnott, Voyager 2[96]
i: 28 tháng 7 năm 1989
p: 2 tháng 8 năm 1989
Despina S/1989 N 3 Vệ tinh thứ năm của Sao Hải Vương Synnott, Voyager 2[91]
Galatea S/1989 N 4 Vệ tinh thứ sáu của Sao Hải Vương Synnott, Voyager 2[91]
i: 18 tháng 9 năm 1989
p: 29 tháng 9 năm 1989
Thalassa S/1989 N 5 Vệ tinh thứ tư của Sao Hải Vương Terrile, Voyager 2[97]
Naiad S/1989 N 6 Vệ tinh thứ ba của Sao Hải Vương Terrile, Voyager 2[97]
Thập niên 1990
Ngày Tên Số hiệu Ảnh Định danh Tham khảo/Ghi chú
i: 22 tháng 8 năm 1981
p: 16 tháng 7 năm 1990
Pan* S/1981 S 13
 
Vệ tinh thứ 18 của Sao Thổ Showalter, Voyager 2[98]
i: 23 tháng 8 năm 1981
p: 14 tháng 4 năm 1995
Pallene* (see below) S/1981 S 14 Gordon, MurrayBeurle[99][100]
i: 6 tháng 9 năm 1997
p: 31 tháng 10 năm 1997
Caliban S/1997 U 1 Vệ tinh thứ 16 của Sao Thiên Vương Gladman, Nicholson, Burns, Kavelaars[101]
Sycorax S/1997 U 2 Vệ tinh thứ 17 của Sao Thiên Vương Gladman, Nicholson, Burns, Kavelaars[101]
i: 18 tháng 1 năm 1986
p: 18 tháng 5 năm 1999
Perdita* S/1986 U 10 Vệ tinh thứ 25 của Sao Thiên Vương Karkoschka, Voyager 2[102]
i: 18 tháng 7 năm 1999
p: 27 tháng 7 năm 1999
Setebos S/1999 U 1 Vệ tinh thứ 19 của Sao Thiên Vương Kavelaars, Gladman, Holman, Petit, Scholl[103]
Stephano S/1999 U 2 Vệ tinh thứ 20 của Sao Thiên Vương Gladman, Holman, Kavelaars, Petit, Scholl[103]
i: 18 tháng 7 năm 1999
p: 4 tháng 9 năm 1999
Prospero S/1999 U 3 Vệ tinh thứ 18 của Sao Thiên Vương Holman, Kavelaars, Gladman, Petit, Scholl[104]
Thập niên 2000
Ngày Tên Số hiệu Ảnh Định danh Tham khảo/Ghi chú
i: 6 tháng 10 năm 1999
p: 20 tháng 7 năm 2000
Callirrhoe S/1999 J 1 Vệ tinh thứ 17 của Sao Thiên Vương Scotti, Spahr, McMillan, Larsen, Montani, Gleason, Gehrels[105][106]
i: 7 tháng 8 năm 2000
p: 25 tháng 10 năm 2000
Ymir S/2000 S 1 Vệ tinh thứ 19 của Sao Thổ Gladman[107][108]
Paaliaq S/2000 S 2 Vệ tinh thứ 20 của Sao Thổ Gladman[107][108]
i: 23 tháng 9 năm 2000
p: 25 tháng 10 năm 2000
Siarnaq S/2000 S 3 Vệ tinh thứ 29 của Sao Thổ Gladman, Kavelaars[109][110]
Tarvos S/2000 S 4 Vệ tinh thứ 21 của Sao Thổ Kavelaars, Gladman[109][110]
i: 7 tháng 8 năm 2000
p: 18 tháng 11 năm 2000
Kiviuq S/2000 S 5 Vệ tinh thứ 24 của Sao Thổ Gladman[110][111]
i: 23 tháng 9 năm 2000
p: 18 tháng 11 năm 2000
Ijiraq S/2000 S 6 Vệ tinh thứ 22 của Sao Thổ Kavelaars, Gladman[110][111]
i: 21 tháng 11 năm 2000
p: 25 tháng 11 năm 2000
Themisto* S/2000 J 1 Vệ tinh thứ 18 của Sao Mộc Sheppard, Jewitt, Fernández, Magnier (Rediscovered)[112][113]
i: 23 tháng 9 năm 2000
p: 7 tháng 12 năm 2000
Thrymr S/2000 S 7 Vệ tinh thứ 30 của Sao Thổ Gladman, Kavelaars[108][114]
Skathi S/2000 S 8 Vệ tinh thứ 27 của Sao Thổ Kavelaars, Gladman[108][114]
Mundilfari S/2000 S 9 Vệ tinh thứ 25 của Sao Thổ Gladman, Kavelaars[108][114]
Erriapus S/2000 S 10 Vệ tinh thứ 28 của Sao Thổ Kavelaars, Gladman[110][115]
i: 9 tháng 11 năm 2000
p: 19 tháng 12 năm 2000
Albiorix S/2000 S 11 Vệ tinh thứ 26 của Sao Thổ Holman, Spahr[116][117]
i: 23 tháng 9 năm 2000
p: 22 tháng 12 năm 2000
Suttungr S/2000 S 12 Vệ tinh thứ 28 của Sao Thổ Gladman, Kavelaars[118][119]
Ngày Tên Số hiệu Ảnh Định danh Tham khảo/Ghi chú

Thế kỉ 21

sửa

Sau đây là các hành tinh phát hiện trong năm 2000 đến nay.

Thế kỉ 21
Ngày Tên Số hiệu Ảnh Định danh Tham khảo/Ghi chú

i: 23 tháng 11 năm 2000
p: 5 tháng 1 năm 2001

Kalyke S/2000 J 2 Vệ tinh thứ 23 của Sao Mộc Sheppard, Jewitt, Fernández, Magnier, Dahm, Evans[120][121][122]
Iocaste S/2000 J 3 Vệ tinh thứ 24 của Sao Mộc
Erinome S/2000 J 4 Vệ tinh thứ 25 của Sao Mộc
Harpalyke S/2000 J 5 Vệ tinh thứ 22 của Sao Mộc
Isonoe S/2000 J 6 Vệ tinh thứ 26 của Sao Mộc
Praxidike S/2000 J 7 Vệ tinh thứ 27 của Sao Mộc
i: 25 tháng 11 năm 2000
p: 5 tháng 1 năm 2001
Megaclite S/2000 J 8 Vệ tinh thứ 29 của Sao Mộc Sheppard, Jewitt, Fernández, Magnier, Dahm, Evans[120][122]
Taygete S/2000 J 9 Vệ tinh thứ 20 của Sao Mộc
i: 26 tháng 12 năm 2000
p: 5 tháng 1 năm 2001
Chaldene S/2000 J 10 Vệ tinh thứ 21 của Sao Mộc
i: 5 tháng 12 năm 2000
p: 5 tháng 1 nam 2001
S/2000 J 11
Ngày Tên Số hiệu Ảnh Định danh Tham khảo/Ghi chú
i: 9 tháng 12 năm 2001
p: 16 tháng 5 năm 2002
Hermippe S/2001 J 3 Vệ tinh thứ 30 của Sao Mộc Sheppard, Jewitt, Kleyna[123][124]
Eurydome S/2001 J 4 Vệ tinh thứ 32 của Sao Mộc
Sponde S/2001 J 5 Vệ tinh thứ 36 của Sao Mộc
Kale S/2001 J 8 Vệ tinh thứ 37 của Sao Mộc
i: 10 tháng 12 năm 2001
p: 16 tháng 5 năm 2002
Autonoe S/2001 J 1 Vệ tinh thứ 28 của Sao Mộc
i: 11 tháng 12 năm 2001
p: 16 tháng 5 năm 2002
Thyone S/2001 J 2 Vệ tinh thứ 29 của Sao Mộc
Pasithee S/2001 J 6 Vệ tinh thứ 38 của Sao Mộc
Euanthe S/2001 J 7 Vệ tinh thứ 33 của Sao Mộc
Orthosie S/2001 J 9 Vệ tinh thứ 35 của Sao Mộc
Euporie S/2001 J 10 Vệ tinh thứ 34 của Sao Mộc
Aitne S/2001 J 11 Vệ tinh thứ 31 của Sao Mộc
i: 13 tháng 8 năm 2001
p: 30 tháng 9 năm 2002
Trinculo S/2001 U 1 Vệ tinh thứ 21 của Sao Thiên Vương Holman, Kavelaars, Milisavljevic[125][126]
i: 31 tháng 10 năm 2002
p: 18 tháng 12 năm 2002
Arche S/2002 J 1 Vệ tinh thứ 43 của Sao Mộc Sheppard, Meech, Hsieh, Tholen, Tonry[127][128]
Ngày Tên Số hiệu Ảnh Định danh Tham khảo/Ghi chú
i: 23 tháng 7 năm 2002
p: 13 tháng 1 năm 2003
Sao S/2002 N 2 Vệ tinh thứ 11 của Sao Hải Vương Holman, Kavelaars, Grav, Fraser, Milisavljevic[129][130]
i: 10 tháng 8 năm 2002
p: 13 tháng 1 năm 2003
Halimede S/2002 N 1 Vệ tinh thứ 9 của Sao Hải Vương
i: 11 tháng 8 năm 2002
p: 13 tháng 1 năm 2003
Laomedeia S/2002 N 3 Vệ tinh thứ 12 của Sao Hải Vương
i: 5 tháng 2 năm 2003
p: 4 tháng 3 năm 2003
Eukelade S/2003 J 1 Vệ tinh thú 47 của sao Sao Mộc Sheppard, Jewitt, Kleyna, Fernández, Hsieh[131][132]
S/2003 J 2
S/2003 J 3
S/2003 J 4
i:6 tháng 2 năm 2003
p: 4 tháng 3 năm 2003
S/2003 J 5
Helike S/2003 J 6 Vệ tinh thứ 45 của Sao Mộc
i:8 tháng 2 năm 2003
p: 4 tháng 3 năm 2003
Aoede S/2003 J 7 Vệ tinh thứ 41 của Sao Mộc
i: 8 tháng 2 năm 2003
p: 6 tháng 3 năm 2003
Hegemone S/2003 J 8 Vệ tinh thứ 39 của Sao Mộc Sheppard, Jewitt, Kleyna, Fernández[133][134]
i: 6 tháng 2 năm 2003
p: 7 tháng 3 năm 2003
S/2003 J 9 Sheppard, Jewitt, Kleyna, Fernández[135][136]
S/2003 J 10
Kallichore S/2003 J 11 Vệ tinh thứ 44 của Sao Mộc
i: 8 tháng 2 năm 2003
p: 7 tháng 3 năm 2003
S/2003 J 12
i: 9 tháng 2 năm 2003
p: 2 tháng 4 năm 2003
Cyllene S/2003 J 13 Vệ tinh thứ 48 của Sao Mộc Sheppard, Jewitt, Kleyna[137][138]
i: 8 tháng 2 năm 2003
p:3 tháng 4 năm 2003
Kore S/2003 J 14 Vệ tinh thứ 49 của Sao Mộc Sheppard, Jewitt, Kleyna[137][139]
i: 6 tháng 2 năm 2003
p: 3 tháng 4 năm 2003
S/2003 J 15 Sheppard, Jewitt, Kleyna, Fernández[137][140]
S/2003 J 16 Gladman, Sheppard, Jewitt, Kleyna, Kavelaars, Petit, Allen[137][141]
i: 8 tháng 2 năm 2003
p: 3 tháng 4 năm 2003
Herse S/2003 J 17 Vệ tinh thứ 50 của Sao Mộc Gladman, Sheppard, Jewitt, Kleyna, Kavelaars, Petit, Allen[137][142]
i: 6 tháng 2 năm 2003
p: 4 tháng 4 năm 2003
S/2003 J 18 Gladman, Kavelaars, Petit, Allen, Sheppard, Jewitt, Kleyna[137][143]
i: 5 tháng 2 năm 2003
p: 8 tháng 4 năm 2003
Narvi S/2003 S 1 Vệ tinh thứ 31 của Sao Thổ Sheppard, Jewitt, Kleyna[137][144]
i: 6 tháng 2 năm 2003
p: 12 tháng 4 năm 2003
S/2003 J 19 Gladman, Sheppard, Jewitt, Kleyna, Kavelaars, Petit, Allen[145][146]
i: 9 tháng 2 năm 2003
p: 14 tháng 4 năm 2003
Carpo S/2003 J 20 Vệ tinh thứ 46 của Sao Mộc Sheppard, Gladman, Kavelaars, Petit, Allen, Jewitt, Kleyna[145][147]
i: 6 tháng 2 năm 2003
p: 29 tháng 5 năm 2003
Mneme S/2003 J 21 Vệ tinh thứ 40 của Sao Mộc Sheppard, Jewitt, Kleyna, Gladman, Kavelaars, Petit, Allen[148][149]
i: 18 tháng 1 năm 1986
p: 3 tháng 9 năm 2003
Perdita* S/1986 U 10 Vệ tinh thứ 25 của Sao Thiên Vương Karkoschka (Recovered by the Hubble Space Telescope)[102][150]
i: 29 tháng 8 năm 2003
p: 3 tháng 9 năm 2003
Psamathe S/2003 N 1 Vệ tinh thứ 10 của Sao Hải Vương Jewitt, Kleyna, Sheppard, Holman, Kavelaars[151][152]
i: 25 tháng 8 năm 2003
p: 25 tháng 9 năm 2003
Mab S/2003 U 1 Vệ tinh thứ 24 của Sao Thiên Vương Showalter, Lissauer[153]
Cupid S/2003 U 2 Vệ tinh thứ 27 của Sao Thiên Vương
i: 13 tháng 8 năm 2001
p: 30 tháng 9 năm 2003
Ferdinand* S/2001 U 2 Vệ tinh thứ 24 của Sao Thiên Vương 2001: Holman, Kavelaars, Milisavljevic;
2003: Scott S. Sheppard, David C. Jewitt[154][155]
i:14 tháng 8 năm 2002
p: 30 tháng 9 năm 2003
Neso* S/2002 N 4 Vệ tinh thứ 13 của Sao Hải Vương Holman, Kavelaars, Grav, Fraser, Milisavljevic[154][156]
i: 13 tháng 8 năm 2001
p: 8 tháng 10 năm 2003
Francisco* S/2001 U 3 Vệ tinh thứ 22 của Sao Thiên Vương Holman, Kavelaars, Milisavljevic, Gladman[157]
i: 29 tháng 8 năm 2003
p:9 tháng 10 năm 2003
Margaret S/2003 U 3 Vệ tinh thứ 23 của Sao Thiên Vương Sheppard, Jewitt[158][159]
Ngày Tên Số hiệu Ảnh Định danh Tham khảo/Ghi chú
i: 9 tháng 2 năm 2003
p: 24 tháng 1 năm 2004
Thelxinoe* S/2003 J 22 Vệ tinh thứ 42 của Sao Mộc Sheppard, Jewitt, Kleyna, Gladman, Kavelaars, Petit, Allen[160][161]
(From images taken in 2003)
i: 6 tháng 2 năm 2003
p: 31 tháng 1 năm 2004
S/2003 J 23* Sheppard, Jewitt, Kleyna, Fernández[162][163]
o: 14 tháng 10 năm 2003
p: 15 tháng 3 năm 2004
Sedna 2003 VB12 Vật thể tách rời Brown, TrujilloRabinowitz[164]
i: 1 tháng 6 năm 2004
p: 16 tháng 8 năm 2004
Methone* S/2004 S 1 Vệ tinh thứ 32 của Sao Thổ Cassini-Huygens[165][166]
Pallene S/2004 S 2
=S/1981 S 14
 
Vệ tinh thứ 33 của Sao Thổ
i: 21 tháng 6 năm 2004
p: 9 tháng 9 năm 2004
S/2004 S 3
 
Cassini-Huygens[167][168]
i: 21 tháng 6 năm 2004 (?)
p: 9 tháng 9 năm 2004
S/2004 S 4 Cassini-Huygens[167][168]
i: 21 tháng 10 năm 2004
o: 24 tháng 10 năm 2004
p: 8 tháng 11 năm 2004
Polydeuces S/2004 S 5
 
Vệ tinh thứ 34 của Sao Thổ Cassini-Huygens[169]
i: 28 tháng 10 năm 2004
p:8 tháng 11 năm 2004
S/2004 S 6
 
i: 6 tháng 5 năm 2004
o:28 tháng 12 năm 2004
p: 29 tháng 7 năm 2005
Haumea 2003 EL61 Hành tinh lùn Ortiz, Aceituno và Santos-Sanz hoặc Brown, TrujilloRabinowitz
Ngày Tên Số hiệu Ảnh Định danh Tham khảo/Ghi chú
i: 12 tháng 12 năm 2004
p: 3 tháng 5 năm 2005
S/2004 S 7 Sheppard, Jewitt, Kleyna, Marsden[170][171][172][173]
Fornjot S/2004 S 8 Vệ tinh thứ 42 của Sao Thổ
Farbauti S/2004 S 9 Vệ tinh thứ 40 của Sao Thổ
Aegir S/2004 S 10 Vệ tinh thứ 36 của Sao Thổ
Bebhionn S/2004 S 11 Vệ tinh thứ 37 của Sao Thổ
S/2004 S 12
S/2004 S 13
Hati S/2004 S 14 Vệ tinh thứ 43 của Sao Thổ
Bergelmir S/2004 S 15 Vệ tinh thứ 38 của Sao Thổ
i: 13 tháng 12 năm 2004
p: 3 tháng 5 năm 2005
Fenrir S/2004 S 16 Vệ tinh thứ 41 của Sao Thổ
S/2004 S 17
Bestla S/2004 S 18 Vệ tinh thứ 39 của Sao Thổ
i: 1 tháng 5 năm 2005
p: 6 tháng 5 năm 2005
Daphnis S/2005 S 1
 
Vệ tinh thứ 35 của Sao Thổ Cassini-Huygens[174]
i: 21 tháng 10 năm 2003
o:5 tháng 1 năm 2005
p: 29 tháng 7 năm 2005
Eris 2003 UB313 Hành tinh lùn Brown, TrujilloRabinowitz[175]
o: 26 tháng 1 năm 2005
p: 29 tháng 7 năm 2005
Hiʻiaka S/2005 (2003 EL61) 1 Vệ tinh thứ nhất của Haumea Brown, Trujillo, Rabinowitz
i: 31 tháng 3 năm 2005
p: 29 tháng 7 năm 2005
Makemake 2005 FY9 Hành tinh lùn Brown, TrujilloRabinowitz[176]
o: 30 tháng 6 năm 2005
p: 29 tháng 7 năm 2005
Namaka S/2005 (2003 EL61) 2 Vệ tinh thứ hai của Haumea Brown, Trujillo, Rabinowitz
i:10 tháng 9 năm 2005
p: 3 tháng 10 năm 2005
Dysnomia S/2005 (2003 UB313) 1 Vệ tinh thứ nhất của Eris Brown, van Dam, Bouchez, Le Mignant, Campbell, Chin, Conrad, Hartman, Johansson, Lafon, Rabinowitz, Stomski, Summers, Trujillo, Wizinowich[177]
i:15 tháng 5 năm 2005
o: 15 tháng 6 năm 2005
p: 31 tháng 10 năm 2005
Nix S/2005 P 2 Vệ tinh thứ hai của Sao Diêm Vương Weaver, Stern, Mutchler, Steffl, Buie, Merline,
Spencer, Young, Young[178]
Hydra S/2005 P 1 Vệ tinh thứ ba của Sao Diêm Vương
Ngày Tên Số hiệu Ảnh Định danh Tham khảo/Ghi chú
i: 12 tháng 12 năm 2004
o: 6 tháng 6 năm 2006(?)
p: 26 tháng 6 năm 2006
Hyrrokkin S/2004 S 19 Vệ tinh thứ 44 của Sao Thổ Sheppard, Jewitt, Kleyna[179][180]
i: 4 tháng 1 năm 2006
o: 6 tháng 6 năm 2006(?)
p: 26 tháng 6 năm 2006
S/2006 S 1 Sheppard, Jewitt, Kleyna[180][181]
Kari S/2006 S 2 Vệ tinh thứ 45 của Sao Thổ
i: 5 tháng 1 năm 2006
o: 6 tháng 3 năm 2006 (?)
p: 26 tháng 6 năm 2006
S/2006 S 3
Greip S/2006 S 4 Vệ tinh thứ 51 của Sao Thổ
Loge S/2006 S 5 Vệ tinh thứ 46 của Sao Thổ
Jarnsaxa S/2006 S 6 Vệ tinh thứ 50 của Sao Thổ
Surtur S/2006 S 7 Vệ tinh thứ 48 của Sao Thổ
Skoll S/2006 S 8 Vệ tinh thứ 47 của Sao Thổ
Ngày Tên Số hiệu Ảnh Định danh Tham khảo/Ghi chú
i: 5 tháng 1 năm 2006
o: 16 tháng 1 năm 2007 (?)
p: 13 tháng 4 năm 2007
Tarqeq S/2007 S 1 Vệ tinh thứ 52 của Sao Thổ Sheppard, Jewitt, Kleyna[182][183]
i: 18 tháng 1 năm 2007
o:
p: 1 tháng 5 năm 2007
S/2007 S 2 Sheppard, Jewitt, Kleyna[183][184]
S/2007 S 3
i: Tháng 6 năm 2004
o: 30 tháng 5 năm 2007
p: 18 tháng 7 năm 2007
Anthe S/2007 S 4 Vệ tinh thứ 49 của Sao Thổ Cassini-Huygens[185]
i: 15 tháng 8 năm 2008
p: 3 tháng 3 năm 2009
Aegaeon S/2008 S 1 Vệ tinh thứ 53 của Sao Thổ Cassini-Huygens[186]
i: 26 tháng 7 năm 2009
o:
p: 2 tháng 11 năm 2009
S/2009 S 1 Cassini-Huygens[187]
Ngày Tên Số hiệu Ảnh Định danh Tham khảo/Ghi chú
2010s
Ngày Tên Số hiệu Ảnh Định danh Tham khảo/Ghi chú

i: 7 tháng 9 năm 2010
p: 1 tháng 6 năm 2011

(Vệ tinh chưa được đặt tên của Sao Mộc)
S/2010 J 1 Jacobson, Brozovic, Gladman and Alexandersen[188]
S/2010 J 2 Veillet[188]

i: 28 tháng 6 năm 2011
p: 20 tháng 7 năm 2011

Kerberos
S/2011 P 1
 
Showalter[189][190]

i: 27 tháng 9 năm 2011
p: 29 tháng 2 năm 2012

(Vệ tinh chưa được đặt tên của Sao Mộc)
S/2011 J 1 Sheppard[191]
S/2011 J 2

i: 26 tháng 6 năm 2012
p: 11 tháng 7 năm 2012

Styx
S/2012 P 1
 
Showalter

i: 2004
o: 1 tháng 7 năm 2013
p: 15 tháng 7 năm 2013

Hippocamp S/2004 N 1*
 
Vệ tinh thứ 14 của Sao Hải Vương Showalter[192]

i: Tháng 4 năm 2015
p: 26 tháng 4 năm 2016

(Vệ tinh chưa được đặt tên của Makemake) S/2015 (136472) 1 Parker [193][194]
i: 8 tháng 3 năm 2016
p: 2 tháng 6 năm 2017
(Vệ tinh chưa được đặt tên của Sao Mộc) S/2016 J 1 Jupiter LIV Sheppard[195][196]
i: 23 tháng 3 năm 2017
p: 5 tháng 6 năm 2017
S/2017 J 1 Jupiter LIX
i: ngày 9 tháng 3 năm 2016
p: ngày 17 tháng 7 năm 2018
Valetudo S/2016 J 2 Jupiter LXII
i: ngày 5 tháng 2 năm 2016
o: ngày 23 tháng 3 năm 2017
p: ngày 17 tháng 7 năm 2018
(Vệ tinh chưa được đặt tên của Sao Mộc) S/2017 J 2 Jupiter LXIII
i: ngày 5 tháng 2 năm 2016
o: ngày 23 tháng 3 năm 2017
p: ngày 17 tháng 7 năm 2018
S/2017 J 3 Jupiter LXIV
i: ngày 23 tháng 3 năm 2017
p: ngày 17 tháng 7 năm 2018
Pandia S/2017 J 4 Jupiter LXV
i: ngày 23 tháng 3 năm 2017
p: ngày 17 tháng 7 năm 2018
(Vệ tinh chưa được đặt tên của Sao Mộc) S/2017 J 5 Jupiter LXVI
i: ngày 24 tháng 2 năm 2017
o: ngày 23 tháng 3 năm 2017
p: ngày 17 tháng 7 năm 2018
S/2017 J 6 Jupiter LXVII
i: ngày 24 tháng 2 năm 2017
o: ngày 23 tháng 3 năm 2017
p: ngày 17 tháng 7 năm 2018
S/2017 J 7 Jupiter LXVIII
i: ngày 23 tháng 3 năm 2017
p: ngày 17 tháng 7 năm 2018
S/2017 J 8 Jupiter LXIX
i: ngày 24 tháng 2 năm 2017
o: ngày 23 tháng 3 năm 2017
p: ngày 17 tháng 7 năm 2018
S/2017 J 9 Jupiter LXX
i: ngày 25 tháng 3 năm 2017
o: ngày 11 tháng 5 năm 2018
p: ngày 17 tháng 7 năm 2018
Ersa S/2018 J 1 Jupiter LXXI
i: 15 tháng 1, 2018
p: 10 tháng 8 năm 2018
(Vệ tinh chưa được đặt tên của 2013 FY27)
 
Sheppard[197]
i: 12 tháng 12 năm 2004
p: 7 tháng 10 năm 2019
Gridr S/2004 S 20 Saturn LIV Sheppard, Jewitt, Kleyna[198]
(Vệ tinh chưa được đặt tên của Sao Thổ) S/2004 S 21
Angrboda S/2004 S 22 Saturn LV
Skrymir S/2004 S 23 Saturn LVI
(Vệ tinh chưa được đặt tên của Sao Thổ) S/2004 S 24
Gerd S/2004 S 25 Saturn LVII
(Vệ tinh chưa được đặt tên của Sao Thổ) S/2004 S 26 Saturn LVIII
Eggther S/2004 S 27 Saturn LIX
(Vệ tinh chưa được đặt tên của Sao Thổ) S/2004 S 28
S/2004 S 29 Saturn LX
Beli S/2004 S 30 Saturn LXI
i: 12 tháng 12 năm 2004
p: 8 tháng 10 năm 2019
(Vệ tinh chưa được đặt tên của Sao Thổ) S/2004 S 31
Gunnlod S/2004 S 32 Saturn LXII
Thiazzi S/2004 S 33 Saturn LXIII
(Vệ tinh chưa được đặt tên của Sao Thổ) S/2004 S 34 Saturn LXIV
Alvaldi S/2004 S 35 Saturn LXV
(Vệ tinh chưa được đặt tên của Sao Thổ) S/2004 S 36
S/2004 S 37
Geirrod S/2004 S 38 Saturn LXVI
(Vệ tinh chưa được đặt tên của Sao Thổ) S/2004 S 39
Ngày Tên Số hiệu Ảnh Định danh Tham khảo/Ghi chú

Xem thêm

sửa


Tham khảo

sửa
  1. ^ a b c Một ngôi sao là một trung tâm của hệ hành tinh.
  2. ^ a b c Danh sách sử dụng các hành tinh khớp với lịch sử, trong đó có các hành tinh chưa đặt tên
  3. ^ Theo thứ tự để đọc dễ dàng hơn, từ năm 1600 đến nay (khám phá)
  4. ^ a b Việc người ta xác minh hành tinh có thể mất mấy tháng, do người ta phải nghiên cứu vật chất hành tinh, bầu khí quyển của hành tinh, vv....
  5. ^ a b Hành tinh cũng có thể biến mất
  6. ^ Các hành tinh sắp xếp theo thời gian này, có cái không có ảnh có thể hành tinh đó khó xác minh.
  7. ^ a b Trong Hệ của Copernic, nhiều người cho rằng Mặt Trăng không được coi là hành tinh, mà được coi là vệ tinh duy nhất của Trái Đất. Sau 1 tỉ năm nữa, chúng ta chuyển lên Sao Hỏa sống, ta có 2 Mặt Trăng.
  8. ^ a b Cassini, Giovanni D.; Découverte de deux nouvelles planètes autour de Saturne, Sébastien Mabre-Cramoisy, Paris, 1673. Translated as A Discovery of two New Planets about Saturn, made in the Royal Parisian Observatory by Signor Cassini, Fellow of both the Royal Societys, of England and France; English't out of French., Philosophical Transactions, Vol. 8 (1673), các trang 5178–5185
  9. ^ a b Cassini published these two discoveries on ngày 22 tháng 4 năm 1686, according to An Extract of the Journal Des Scavans. of April 22 st. N. 1686. Giving an account of two new Satellites of Saturn, discovered lately by Mr. Cassini at the Royal Observatory at Paris., Philosophical Transactions, Vol. 16 (1686–1692), các trang 79–85
  10. ^ Sao Thổ có 62 vệ tinh có quỹ đạo được xác nhận, 53 vệ tinh có tên, và chỉ 13 vệ tinh có đường kính lớn hơn 50 kilômét (31 mi).
  11. ^ a b c Số vệ tinh trên một hành tinh là tất cả các vệ tinh loại trừ các vệ tinh chưa phát hiện, nên số thứ tự hành tinh là thứ bất ổn định.
  12. ^ a b Sao Hỏa có cả nước và không khí, dù chỉ một ít.
  13. ^ a b c Christie, William H. M.; The Satellites of Mars, The Observatory, Vol. 1, No. 6 (20 tháng 9 năm 1877), các trang 181–185
  14. ^ a b c Hall, Asaph; Observations of the Satellites of Mars (signed ngày 21 tháng 9 năm 1877), Astronomische Nachrichten, Vol. 91, No. 2161 (17 tháng 10 năm 1877), các trang 11/12–13/14
  15. ^ a b c Hall, Asaph; The Discovery of the Satellites of Mars (signed 28 tháng 12 năm 1877), Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, Vol. 38, No. 4 (8 tháng 2 năm 1878), các trang 205–209
  16. ^ Hall là người phát hiện ra cả hai vệ tinh của Sao Hỏa.
  17. ^ a b Từ "Hành tinh lùn" xuất hiện vào khoảng thế kỉ 21.
  18. ^ a b Có thể Sao Diêm Vương ở quá xa Mặt Trời nên nó mới được gọi là hành tinh lùn
  19. ^ a b Hoskin, Michael (ngày 26 tháng 6 năm 1992). “Bode's Law and the Discovery of Ceres”. Observatorio Astronomico di Palermo "Giuseppe S. Vaiana". Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2007.
  20. ^ a b c d e f Ceres đã biến đổi tên theo thời gian.
  21. ^ Sao Hải Vương là một hành tinh xa nhất trong Hệ Mặt Trời.
  22. ^ Mặt Trăng là hành tinh duy nhất được con người đến thăm, nhưng người ta lại khám phá các vệ tinh khác
  23. ^ Các hành tinh trong hệ mặt trời được ghi xuống dưới
  24. ^ A. Sachs (ngày 2 tháng 5 năm 1974). “Babylonian Observational Astronomy”. Philosophical Transactions of the Royal Society of London. Royal Society of London. 276 (1257): 43–50 [45 & 48–9]. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  25. ^ Carrington, Damian (ngày 21 tháng 2 năm 2000). “Date set for desert Earth” (bằng tiếng Anh). BBC News. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2007.
  26. ^ Galilei, Galileo; Sidereus Nuncius Lưu trữ 2009-08-23 tại Wayback Machine, Thomam Baglionum (Tommaso Baglioni), Venice (March 1610), các trang 17–28 (q.v.)
  27. ^ Drake, Stillman (1981). Galileo at Work. Courier Dover Publications. tr. 153. ISBN 9780486495422.
  28. ^ Một trong những vệ tinh này đã được ghi nhận bởi nhà thiên văn Trung Hoa Gan De vào 364 TCN.
  29. ^ The first date on which Io và Europa were observed separately. Galileo had, however, already observed their combined light as a single point on January 7.
  30. ^ Huygens, Christiaan; De Saturni luna observatio nova, Adriaan Vlacq, Den Haag, ngày 5 tháng 3 năm 1656 (nếu không truy cập được, có thể vào đây, và ấn "Scientific work")
  31. ^ Herschel, William; Account of a Comet. By Mr. Herschel, F. R. S.; communicated by Dr. Watson, Jun. of Bath, F. R. S., Philosophical Transactions of the Royal Society of London, Vol. 71, các trang 492–501
  32. ^ Herschel, William; An Account of the Discovery of Two Satellites revolving round the Georgian Planet, Philosophical Transactions of the Royal Society of London, Vol. 77, các trang 125–129, 1787
  33. ^ Herschel, William; On George's Planet và its vệ tinh, Philosophical Transactions of the Royal Society of London, Vol. 78, các trang 364–378, 1788
  34. ^ Herschel, William; On the Discovery of Four Additional Satellites of the Georgium Sidus. The Retrograde Motion of Its Old Satellites Announced; And the Cause of Their Disappearance at Certain Distances from the Planet Explained, Philosophical Transactions of the Royal Society of London, Vol. 88, các trang 47–79, 1798
  35. ^ Jodra, Serge; Les vệ tinhs de Saturne (2004)
  36. ^ Herschel, William; Account of the Discovery of a Sixth và Seventh Satellite of the Planet Saturn; with Remarks on the Construction of its Ring, its Atmosphere, its Rotation on an Axis, và its spheroidical Figure, Philosophical Transactions of the Royal Society of London, Vol. 80, các trang 1–20, 1790 (read 12 tháng 11 năm 1789)
  37. ^ Airy, George Biddell; Account of some circumstances historically connected with the discovery of the Planet exterior to Uranus, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, Vol. 7, No. 9 (13 tháng 11 năm 1846), các trang 121–152
  38. ^ Account of the Discovery of the Planet of Le Verrier at Berlin, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, Vol. 7, No. 9 (13 tháng 11 năm 1846), các trang 153–157
  39. ^ Lassell, William; Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, Vol. 7, No. 9 (ngày 13 tháng 11 năm 1846), reported in Account of the Discovery of the Planet of Le Verrier at Berlin, ibid., các trang 153–157
  40. ^ Discovery of a new Satellite of Saturn, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, Vol. 9, No. 1 (ngày 10 tháng 11 năm 1848), các trang 1–2
  41. ^ Discovery of a new Satellite of Saturn, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, Vol. 8 No. 9 Supplement (undated, some time after ngày 24 tháng 9 năm 1848), các trang 195–197
  42. ^ Letter from William Lassell, Esq., to the Editor, Astronomical Journal, Vol. 2, No. 33 (1851), p. 70 (signed 11 tháng 11 năm 1851)
  43. ^ Barnard, Edward E.; Discovery và Observations of a Fifth Satellite to Jupiter (signed ngày 17 tháng 9 năm 1892), Astronomical Journal, Vol. 12, No. 11 (whole No. 275, 4 tháng 10 năm 1892), các trang 81–85
  44. ^ Pickering, Edward C.; A New Satellite of Saturn, Harvard College Observatory Bulletin, No. 49 (17 tháng 3 năm 1899), p. 1
  45. ^ Pickering, Edward C.; A New Satellite of Saturn (signed 10 tháng 4 năm 1899), Astrophysical Journal, Vol. 9, No. 4 (Tháng tư năm 1899), các trang 274–276
  46. ^ Campbell, William W.;Sixth Satellite of Jupiter, Harvard College Observatory Bulletin, No. 173 (6 tháng 1 năm 1905), p. 1
  47. ^ Perrine, Charles D.; Discovery of a Sixth Satellite to Jupiter (ký kết ngày 30 tháng 1 năm 1905), Publications of the Astronomical Society of the Pacific, Vol. 17, No. 100 (10 tháng 2 năm 1905), các trang 22–23
  48. ^ Aitken, Robert G.; Visual Observation of Satellite VI to Jupiter (signed 30 tháng 1 năm 1905), Publications of the Astronomical Society of the Pacific, Vol. 17, No. 100 (10 tháng 2 năm 1905), các trang 23–24
  49. ^ Discovery of a Sixth Satellite of Jupiter, Astronomical Journal, Vol. 24, No. 19 (whole No. 571, 28 tháng 3 năm 1905), p. 160
  50. ^ a b Perrine, Charles D.; Orbits of the sixth và seventh vệ tinhs of Jupiter (signed 28 tháng 5 năm 1905), Astronomische Nachrichten, Vol. 169, No. 4035 (24 tháng 7 năm 1905), p. 43/44
  51. ^ Campbell, William W.; A Seventh Satellite of Jupiter, Harvard College Observatory Bulletin, No. 178 (27 tháng 2 năm 1905), p. 1
  52. ^ The Seventh Satellite of Jupiter (30 tháng 3 năm 1905), Publications of the Astronomical Society of the Pacific, Vol. 17, No. 101 (10 tháng 4 năm 1905), các trang 56–57
  53. ^ Perrine, Charles D.; Recent Observations of the Moving Object near Jupiter, Discovered at Greenwich by Mr. J. Melotte (signed ngày 21 tháng 5 năm 1908), Publications of the Astronomical Society of the Pacific, Vol. 20, No. 120 (10 tháng 6 năm 1908), p. 184
  54. ^ Cowell, Philip H.; Note on the discovery of a Moving Object near Jupiter (1908 CJ), Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, Vol. 68, No. 5 (ngày 13 tháng 3 năm 1908), p. 373
  55. ^ Nicholson, Seth B.; Discovery of the Ninth Satellite of Jupiter (signed 17 tháng 9 năm 1914), Publications of the Astronomical Society of the Pacific, Vol. 26, No. 155 (October 1914), các trang 197–198
  56. ^ Tombaugh, Clyde W.; The Search for the Ninth Planet, Pluto, Astronomical Society of the Pacific Leaflets, Vol. 5, No. 209 (Tháng 7 năm 1946), các trang 73–80
  57. ^ a b Nicholson, Seth B.; Two New Satellites of Jupiter (signed August 1938), Publications of the Astronomical Society of the Pacific, Vol. 50, No. 297 (Tháng 10 năm 1938), các trang 292–293
  58. ^ Kuiper, Gerard P.; The Fifth Satellite of Uranus, Publications of the Astronomical Society of the Pacific, Vol. 61, No. 360 (Tháng 6 năm 1949), p. 129
  59. ^ Kuiper, Gerard P.; The Second Satellite of Neptune, Publications of the Astronomical Society of the Pacific, Vol. 61, No. 361 (Tháng 8 năm 1949), các trang 175–176
  60. ^ Vinter Hansen, Julie M.; Object Near Neptune, IAUC 1212 (1 tháng 4 năm 1949)
  61. ^ Nicholson, Seth B.; An Unidentified Object Near Jupiter, Probably a New Satellite, Publications of the Astronomical Society of the Pacific, Vol. 63, No. 375 (Tháng 12 năm 1951), các trang 297–299
  62. ^ Gingerich, Owen; Probable New Satellite of Saturn, IAUC 1987 (3 tháng 1 năm 1967)
  63. ^ Gingerich, Owen; Saturn X (Janus), IAUC 1995 (1 tháng 2 năm 1967)
  64. ^ Marsden, Brian G.; New Ring và Satellites of Saturn, IAUC 3417 (25 tháng 10 năm 1979)
  65. ^ a b c Marsden, Brian G.; Saturn, IAUC 3454 (25 tháng 2 năm 1980)
  66. ^ Marsden, Brian G.; 1980 S 2, IAUC 3456 (29 tháng 2 năm 1980)
  67. ^ a b c Marsden, Brian G.; Saturn, IAUC 3497 (4 tháng 8 năm 1980)
  68. ^ Gingerich, Owen; Possible New Satellite of Saturn, IAUC 1991 (6 tháng 1 năm 1967)
  69. ^ Kowal, Charles T.; Thirteenth vệ tinh of Jupiter, Astronomical Journal, Vol. 80, No. 6 (Tháng 6 năm 1975), các trang 460–464
  70. ^ Marsden, Brian G.; Probable New Satellite of Jupiter, IAUC 2702 (20 tháng 9 năm 1974)
  71. ^ Marsden, Brian G.; Probable New Satellite of Jupiter, IAUC 2703 (1 tháng 10 năm 1974)
  72. ^ Marsden, Brian G.; Jupiter XIII, IAUC 2711 (24 tháng 10 năm 1974)
  73. ^ Marsden, Brian G.; Probable New Satellite of Jupiter, IAUC 2845 (3 tháng 10 năm 1975)
  74. ^ Marsden, Brian G.; Probable New Satellite of Jupiter, IAUC 2855 (23 tháng 10 năm 1975)
  75. ^ Marsden, Brian G.; Probable New Satellite of Jupiter, IAUC 2899 (9 tháng 2 năm 1976)
  76. ^ Marsden, Brian G.; 1978 P 1, IAUC 3241 (7 tháng 4 năm 1978)
  77. ^ Christy, James W.; Harrington, Robert S.; Vệ tinh của Sao Diêm Vương, Astronomical Journal, Vol. 83, No. 8 (Tháng 8 năm 1978), các trang 1005–1008
  78. ^ Jewitt, David C., Danielson, G. Edward, Synnott, Stephen P.; Discovery of a new Jupiter vệ tinh, Science, Vol. 206, No. 4421 (23 tháng 11 năm 1979), p. 951
  79. ^ a b Marsden, Brian G.; Satellites of Jupiter, IAUC 3470 (28 tháng 4 năm 1980)
  80. ^ a b c Marsden, Brian G.; Satellites of Jupiter, IAUC 3507 (26 tháng 8 năm 1980)
  81. ^ Hamilton, Calvin J.; Discovery Image of Adrastea, Views of the Solar System (1995–2007)
  82. ^ Jovian System Data Analysis Program; Voyager 2 Jupiter Image 20630.53 Lưu trữ 2004-08-13 tại Wayback Machine, NASA Planetary Data System Rings Node (20 tháng 2 năm 1997)
  83. ^ a b Marsden, Brian G.; Saturn, IAUC 3457 (6 tháng 3 năm 1980)
  84. ^ a b c Marsden, Brian G.; Satellites of Saturn, IAUC 3483 (6 tháng 6 năm 1980)
  85. ^ a b c d Marsden, Brian G.; Satellites of Saturn, IAUC 3496 (31 tháng 7 năm 1980)
  86. ^ a b c d e Marsden, Brian G.; Satellites of Saturn, IAUC 3534 (7 tháng 11 năm 1980)
  87. ^ Marsden, Brian G.; Satellites of Saturn, IAUC 3466 (10 tháng 4 năm 1980)
  88. ^ a b Marsden, Brian G.; Satellites of Saturn, IAUC 3532 (31 tháng 10 năm 1980)
  89. ^ Marsden, Brian G.; 1980 S 28, IAUC 3539 (13 tháng 11 năm 1980)
  90. ^ Marsden, Brian G.; 1981 N 1, IAUC 3608 (29 tháng 5 năm 1981)
  91. ^ a b c Marsden, Brian G.; Satellites of Neptune, IAUC 4824 (2 tháng 8 năm 1989)
  92. ^ Marsden, Brian G.; Satellites of Uranus và Neptune, IAUC 4159 (9 tháng 1 năm 1986)
  93. ^ a b c d e f Marsden, Brian G.; Satellites of Uranus, IAUC 4164 (16 tháng 1 năm 1986)
  94. ^ a b c d e f Marsden, Brian G.; Satellites of Uranus, IAUC 4165 (17 tháng 1 năm 1986)
  95. ^ a b c Marsden, Brian G.; Satellites và Rings of Uranus, IAUC 4168 (27 tháng 1 năm 1986)
  96. ^ Marsden, Brian G.; 1989 N 1, IAUC 4806 (7 tháng 7 năm 1989)
  97. ^ a b Marsden, Brian G.; Neptune, IAUC 4867 (29 tháng 9 năm 1989)
  98. ^ Green, Daniel W. E.; Saturn, IAUC 5052 (16 tháng 7 năm 1990)
  99. ^ Green, Daniel W. E.; Possible Satellites of Saturn, IAUC 6162 (14 tháng 4 năm 1995)
  100. ^ Gordon, Mitchell K.; Murray, Carl D.; và Beurle, Kevin; Further Evidence for the Existence of Additional Small Satellites of Saturn, Icarus, Vol. 121, No. 1, (Tháng 5 năm 1996), các trang 114–125
  101. ^ a b Marsden, Brian G.; Satellites of Uranus, IAUC 6764 (31 tháng 10 năm 1997)
  102. ^ a b Green, Daniel W. E.; S/1986 U 10, IAUC 7171 (18 tháng 5 năm 1999)
  103. ^ a b Marsden, Brian G.; Probable New Satellites of Uranus, IAUC 7230 (27 tháng 7 năm 1999)
  104. ^ Marsden, Brian G.; Probable New Satellites of Uranus, IAUC 7248 (4 tháng 9 năm 1999)
  105. ^ Marsden, Brian G.; S/1999 J 1, IAUC 7460 (20 tháng 7 năm 2000)
  106. ^ New Outer Satellite of Jupiter Discovered, Joint press release, Minor Planet Center và the Spacewatch Project (2000?)
  107. ^ a b Marsden, Brian G.; S/2000 S 1 và S/2000 S 2, IAUC 7512 (25 tháng 10 năm 2000)
  108. ^ a b c d e Marsden, Brian G.; S/2000 S 1, S/2000 S 2, S/2000 S 7, S/2000 S 8, S/2000 S 9, MPEC 2000-Y15 (19 tháng 12 năm 2000)
  109. ^ a b Marsden, Brian G.; S/2000 S 3 và S/2000 S 4, IAUC 7513 (25 tháng 10 năm 2000)
  110. ^ a b c d e Marsden, Brian G.; S/2000 S 3, S/2000 S 4, S/2000 S 5, S/2000 S 6, S/2000 S 10, MPEC 2000-Y14 (19 tháng 12 năm 2000)
  111. ^ a b Marsden, Brian G.; S/2000 S 5 và S/2000 S 6, IAUC 7521 (18 tháng 11 năm 2000)
  112. ^ Marsden, Brian G.; S/1975 J 1 = S/2000 J 1, IAUC 7525 (25 tháng 11 năm 2000)
  113. ^ S/1975 J 1 = S/2000 J 1, S/1999 J 1, MPEC 2000-Y16 (19 tháng 12 năm 2000)
  114. ^ a b c Marsden, Brian G.; S/2000 S 7, S/2000 S 8, S/2000 S 9, IAUC 7538 (7 tháng 12 năm 2000)
  115. ^ Marsden, Brian G.; S/2000 S 10, IAUC 7539 (7 tháng 12 năm 2000)
  116. ^ Green, Daniel W. E.; S/2000 S 11, IAUC 7545 (19 tháng 12 năm 2000)
  117. ^ Marsden, Brian G.; S/2000 S 11, MPEC 2000-Y13 (19 tháng 12 năm 2000)
  118. ^ Marsden, Brian G.; S/2000 S 12, IAUC 7548 (23 tháng 12 năm 2000)
  119. ^ Marsden, Brian G.; S/2000 S 12, MPEC 2000-Y33 (22 tháng 12 năm 2000)
  120. ^ a b Green, Daniel W. E.; Satellites of Jupiter, IAUC 7555 (5 tháng 1 năm 2001)
  121. ^ Marsden, Brian G.; S/2000 J 2, S/2000 J 3, S/2000 J 4, S/2000 J 5, S/2000 J 6, MPEC 2001-A28 (5 tháng 1 năm 2001)
  122. ^ a b Marsden, Brian G.; S/2000 J 7, S/2000 J 8, S/2000 J 9, S/2000 J 10, S/2000 J 11, MPEC 2001-A29 (5 tháng 1 năm 2001)
  123. ^ Green, Daniel W. E.; Satellites of Jupiter, IAUC 7900 (16 tháng 5 năm 2002)
  124. ^ Marsden, Brian G.; Eleven New Satellites of Jupiter, MPEC 2002-J54 (15 tháng 5 năm 2002)
  125. ^ Green, Daniel W. E.; S/2001 U 1, IAUC 7980 (30 tháng 9 năm 2002)
  126. ^ Marsden, Brian G.; S/2001 U 1, MPEC 2002-S64 (30 tháng 9 năm 2002)
  127. ^ Green, Daniel W. E.; S/2002 J 1, IAUC 8035 (18 tháng 12 năm 2002)
  128. ^ Marsden, Brian G.; S/2002 J 1, MPEC 2002-Y22 (18 tháng 12 năm 2002)
  129. ^ Green, Daniel W. E.; Satellites of Neptune, IAUC 8047 (13 tháng 1 năm 2003)
  130. ^ Marsden, Brian G.; S/2002 N 1, 2002 N 2, 2002 N3, MPEC 2003-A75 (13 tháng 1 năm 2003)
  131. ^ Green, Daniel W. E.; Satellites of Jupiter, IAUC 8087 (4 tháng 3 năm 2003)
  132. ^ Marsden, Brian G.; S/2003 J 1, 2003 J 2, 2003 J 3, 2003 J 4, 2003 J 5, 2003 J 6, 2003 J 7, MPEC 2003-E11 (4 tháng 3 năm 2003)
  133. ^ Green, Daniel W. E.; S/2003 J 8, IAUC 8088 (6 tháng 3 năm 2003)
  134. ^ Marsden, Brian G.; S/2003 J 8, MPEC 2003-E15 (6 tháng 3 năm 2003)
  135. ^ Green, Daniel W. E.; Satellites of Jupiter, IAUC 8089 (7 tháng 3 năm 2003)
  136. ^ Marsden, Brian G.; S/2003 J 9, 2003 J 10, 2003 J 11, 2003 J 12; S/2003 J 1, 2003 J 6, MPEC 2003-E29 (7 tháng 3 năm 2003)
  137. ^ a b c d e f g Green, Daniel W. E.; Satellites of Jupiter và Saturn, IAUC 8116 (11 tháng 4 năm 2003)
  138. ^ Marsden, Brian G.; S/2003 J 13, MPEC 2003-G09 (2 tháng 4 năm 2003)
  139. ^ Marsden, Brian G.; S/2003 J 14, MPEC 2003-G10 (3 tháng 4 năm 2003)
  140. ^ Marsden, Brian G.; S/2003 J 15, MPEC 2003-G17 (3 tháng 4 năm 2003)
  141. ^ Marsden, Brian G.; S/2003 J 16, MPEC 2003-G18 (3 tháng 4 năm 2003)
  142. ^ Marsden, Brian G.; S/2003 J 17, MPEC 2003-G19 (3 tháng 4 năm 2003)
  143. ^ Marsden, Brian G.; S/2003 J 18, MPEC 2003-G20 (4 tháng 4 năm 2003)
  144. ^ Marsden, Brian G.; S/2003 S 1, MPEC 2003-G39 (8 tháng 4 năm 2003)
  145. ^ a b Green, Daniel W. E.; S/2003 J 19 và S/2003 J 20, IAUC 8125 (30 tháng 4 năm 2003)
  146. ^ Marsden, Brian G.; S/2003 J 19, MPEC 2003-G64 (12 tháng 4 năm 2003)
  147. ^ Marsden, Brian G.; S/2003 J 20, MPEC 2003-G67 (14 tháng 4 năm 2003)
  148. ^ Green, Daniel W. E.; S/2003 J 21, IAUC 8138 (30 tháng 5 năm 2003)
  149. ^ Marsden, Brian G.; S/2003 J 21, MPEC 2003-K45 (29 tháng 5 năm 2003)
  150. ^ Green, Daniel W. E.; Satellites of Uranus, IAUC (3 tháng 9 năm 2003)
  151. ^ Green, Daniel W. E.; Satellites of Neptune, IAUC 8193 (3 tháng 9 năm 2003)
  152. ^ Marsden, Brian G.; S/2003 N 1, MPEC 2003-G64 (3 tháng 9 năm 2003)
  153. ^ Green, Daniel W. E.; S/2003 U 1 và S/2003 U 2, IAUC 8209 (25 tháng 9 năm 2003)
  154. ^ a b Green, Daniel W. E.; S/2001 U 2 và S/2002 N 4, IAUC 8213 (ngày 1 tháng 10 năm 2003)
  155. ^ Marsden, Brian G.; S/2001 U 2, MPEC 2003-S105 (30 tháng 9 năm 2003)
  156. ^ Marsden, Brian G.; S/2002 N 4, MPEC 2003-S107 (30 tháng 9 năm 2003)
  157. ^ Green, Daniel W. E.; S/2001 U 3, IAUC 8216 (8 tháng 10 năm 2003)
  158. ^ Green, Daniel W. E.; S/2003 U 3, IAUC 8217 (9 tháng 10 năm 2003)
  159. ^ Marsden, Brian G.; S/2003 U 3, MPEC 2003-T58 (9 tháng 10 năm 2003)
  160. ^ Green, Daniel W. E.; S/2003 J 22, IAUC (ngày 25 tháng 1 năm 2004)
  161. ^ Marsden, Brian G.; S/2003 J 22, MPEC 2004-B41 (24 tháng 1 năm 2004)
  162. ^ Green, Daniel W. E.; S/2003 J 23, IAUC 8281 (4 tháng 2 năm 2004)
  163. ^ Marsden, Brian G.; S/2003 J 23, MPEC 2004-B81 (31 tháng 1 năm 2004)
  164. ^ Whitney Clavin, NASA (15 tháng 3 năm 2004). “Planet-Like Body Discovered at Fringes of Our Solar System”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2007. Truy cập 30 tháng 12 năm 2008.
  165. ^ Martinez, Carolina; Savage, Donald; và Finn, Heidi; Out from the Shadows: Two New Saturnian Moons Lưu trữ 2008-08-08 tại Wayback Machine, JPL Cassini-Huygens News Release 2004-202 (16 tháng 8 năm 2004)
  166. ^ Green, Daniel W. E.; S/2004 S 1 và S/2004 S 2, IAUC 8389 (16 tháng 8 năm 2004)
  167. ^ a b Martinez, Carolina; Ormrod, Gill; and Finn, Heidi; Cassini Discovers Ring and One, Possibly Two, Objects at Saturn Lưu trữ 2006-10-21 tại Wayback Machine, JPL Cassini-Huygens News Release 2004-222 (ngày 9 tháng 9 năm 2004)
  168. ^ a b Green, Daniel W. E.; S/2004 S 3, S/2004 S 4, and R/2004 S 1, IAUC 8401 (9 tháng 9 năm 2004)
  169. ^ Green, Daniel W. E.; Satellites and Rings of Saturn, IAUC 8432 (8 tháng 11 năm 2004)
  170. ^ Lakdawalla, Emily; Twelve New Moons for Saturn, The Planetary Society, Planetary News: Moon Discoveries (2005)
  171. ^ Jewitt, David C.; Twelve New Moons for Saturn (3 tháng 5 năm 2005)
  172. ^ Green, Daniel W. E.; New Satellites of Saturn, IAUC 8523 (4 tháng 5 năm 2005)
  173. ^ Marsden, Brian G.; Twelve New Satellites of Saturn, MPEC 2005-J13 (3 tháng 5 năm 2005)
  174. ^ Green, Daniel W. E.; S/2005 S 1, IAUC 8524 (6 tháng 5 năm 2005)
  175. ^ Michael E. Brown (2006). “The discovery of 2003 UB313 Eris, the largest known hành tinh lùn”. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2007.
  176. ^ “JPL Small-Body Database Browser: 136472 Makemake (2005 FY9)”. NASA Jet Propulsion Laboratory. ngày 5 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2008.
  177. ^ Michael E. Brown (2006). “Dysnomia, the moon of Eris”. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2007.
  178. ^ Green, Daniel W. E.; S/2005 P 1 and S/2005 P 2, IAUC 8625 (31 tháng 10 năm 2005) (also as a pdf)
  179. ^ Marsden, Brian G.; S/2004 S 19, MPEC 2006-M44 (ngày 26 tháng 6 năm 2006)
  180. ^ a b Green, Daniel W. E.; Satellites of Saturn, IAUC 8727 (30 tháng 6 năm 2006)
  181. ^ Marsden, Brian G.; Eight New Satellites of Saturn, MPEC 2006-M45 (26 tháng 6 năm 2006)
  182. ^ Marsden, Brian G.; S/2007 S 1, MPEC 2007-G38 (13 tháng 4 năm 2007)
  183. ^ a b Green, Daniel W. E.; S/2007 S 1, S/2007 S 2, and S/2007 S 3, IAUC 8836 (11 tháng 5 năm 2007)
  184. ^ Marsden, Brian G.; S/2007 S 2, S/2007 S 3, MPEC 2007-J09 (1 tháng 5 năm 2007)
  185. ^ Green, Daniel W. E.; S/2007 S 4, IAUC 8857 (18 tháng 7 năm 2007)
  186. ^ Green, Daniel W. E.; S/2008 S 1, IAUC 9023 (03 tháng 3 năm 2009) subscription required (freely available copy Lưu trữ 2019-05-01 tại Wayback Machine)
  187. ^ Green, Daniel W. E.; S/2009 S 1 Lưu trữ 2018-06-12 tại Wayback Machine, IAUC 9091 (2 tháng 11 năm 2009)
  188. ^ a b MPEC 2011-L06: S/2010 J 1 AND S/2010 J 2
  189. ^ Electronic Telegram No. 2769 Central Bureau for Astronomical Telegrams, 20/7/2011
  190. ^ NASA - NASA's Hubble Discovers Another Moon Around Pluto
  191. ^ MPEC 2012-B97: S/2011 J 1 AND S/2011 J 2 29 tháng 1 năm 2012 (ban hành)
  192. ^ Kelly Beatty (ngày 15 tháng 7 năm 2013). “Neptune's Newest Moon”. Sky & Telescope. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2013.
  193. ^ “HubbleSite - NewsCenter - Hubble Discovers Moon Orbiting the Dwarf Planet Makemake (04/26/2016) - The Full Story”. hubblesite.org. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2016.
  194. ^ Parker, A. H.; Buie, M. W.; Grundy, W. M.; Noll, K. S. (ngày 25 tháng 4 năm 2016). “Discovery of a Makemakean Moon”. preprint. arXiv:1604.07461. Bibcode:2016arXiv160407461P.
  195. ^ “MPEC 2017-L08: S/2016 J 1”. Minor Planet Center. International Astronomical Union. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2017.
  196. ^ “MPEC 2017-L47: S/2017 J 1”. Minor Planet Center. International astronomical Union. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  197. ^ “CBET 4537: 2013 FY27”. cbat.eps.harvard.edu. 10 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  198. ^ MPEC's 2019-T126 through 2019-T161

Liên kết ngoài

sửa