Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 – Khu vực châu Âu (Bảng J)

Bảng J là 1 trong 10 bảng đấu tại vòng loại World Cup khu vực châu Âu, đóng vai trò xác định những đội giành quyền dự vòng chung kết World Cup 2022 ở Qatar. Bảng J gồm có 6 đội: Đức, Romania, Iceland, Bắc Macedonia, ArmeniaLiechtenstein. Các đội sẽ thi đấu vòng tròn 2 lượt sân nhà - sân khách.

Đội nhất bảng sẽ giành vé trực tiếp đến World Cup 2022, trong khi đội nhì bảng sẽ giành quyền dự vòng 2 (play-offs).

Bảng xếp hạng sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự            
1   Đức 10 9 0 1 36 4 +32 27 FIFA World Cup 2022 1–2 2–1 6–0 3–0 9–0
2   Bắc Macedonia 10 5 3 2 23 11 +12 18 Vòng 2 0–4 0–0 0–0 3–1 5–0
3   România 10 5 2 3 13 8 +5 17 0–1 3–2 1–0 0–0 2–0
4   Armenia 10 3 3 4 9 20 −11 12 1–4 0–5 3–2 2–0 1–1
5   Iceland 10 2 3 5 12 18 −6 9 0–4 2–2 0–2 1–1 4–0
6   Liechtenstein 10 0 1 9 2 34 −32 1 0–2 0–4 0–2 0–1 1–4
Nguồn: FIFA, UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Các trận đấu sửa

Lịch thi đấu được công bố bởi UEFA vào ngày 8 tháng 12 năm 2020, một ngày sau khi bốc thăm.[1][2] Giờ hiển thị là giờ châu Âu/giờ mùa hè châu Âu,[note 1] được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu có sự khác biệt, sẽ được hiển thị trong ngoặc đơn).

Đức  3–0  Iceland
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Liechtenstein  0–1  Armenia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
România  3–2  Bắc Macedonia
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Armenia  2–0  Iceland
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Bắc Macedonia  5–0  Liechtenstein
Report (FIFA)
Report (UEFA)
România  0–1  Đức
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Armenia  3–2  România
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Đức  1–2  Bắc Macedonia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 0[10][note 2]
Trọng tài: Sergei Karasev (Nga)
Liechtenstein  1–4  Iceland
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Iceland  0–2  România
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 1,961[12]
Trọng tài: Aleksei Kulbakov (Belarus)
Liechtenstein  0–2  Đức
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 7,958[14]
Bắc Macedonia  0–0  Armenia
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Iceland  2–2  Bắc Macedonia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 1,862[16]
Trọng tài: Ivan Kružliak (Slovakia)
Đức  6–0  Armenia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 18,086[17]
Trọng tài: William Collum (Scotland)
România  2–0  Liechtenstein
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 9,404[18]
Trọng tài: Kateryna Monzul (Ukraina)

Armenia  1–1  Liechtenstein
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Iceland  0–4  Đức
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Bắc Macedonia  0–0  România
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Đức  2–1  România
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 25,000[22]
Iceland  1–1  Armenia
Jóhannesson   77' Report (FIFA)
Report (UEFA)
Hovhannisyan   35'
Liechtenstein  0–4  Bắc Macedonia
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Iceland  4–0  Liechtenstein
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Bắc Macedonia  0–4  Đức
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 16,182[26]
Trọng tài: Danny Makkelie (Hà Lan)
România  1–0  Armenia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 13,576[27]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)

Armenia  0–5  Bắc Macedonia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Đức  9–0  Liechtenstein
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 25,984[29]
Trọng tài: Ivana Martinčić (Croatia)
România  0–0  Iceland
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Armenia  1–4  Đức
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Liechtenstein  0–2  România
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 2,237[32]
Trọng tài: Matej Jug (Slovenia)
Bắc Macedonia  3–1  Iceland
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 15,986[33]
Trọng tài: Davide Massa (Ý)

Danh sách cầu thủ ghi bàn sửa

Đã có 95 bàn thắng ghi được trong 30 trận đấu, trung bình 3.17 bàn thắng mỗi trận đấu.

5 bàn thắng

4 bàn thắng

3 bàn thắng

2 bàn thắng

1 bàn thắng

1 bàn phản lưới nhà

Án treo giò sửa

Một cầu thủ sẽ bị treo giò ở trận đấu tiếp theo nếu phạm các lỗi sau đây:[34]

  • Nhận thẻ đỏ (Án phạt vì thẻ đỏ có thể được tăng lên nếu phạm lỗi nghiêm trọng)
  • Nhận 2 thẻ vàng ở 2 trận đấu khác nhau (Án phạt vì thẻ vàng được áp dụng đến vòng play-offs, nhưng không áp dụng ở vòng chung kết hay những trận đấu quốc tế khác trong tương lai)
Đội tuyển Trọng tài Thẻ phạt Treo giò
  Armenia Sargis Adamyan   v Liechtenstein (25 tháng 3 năm 2021)
  v România (11 tháng 10 năm 2021)
v Bắc Macedonia (11 tháng 11 năm 2021)
Tigran Barseghyan   v Iceland (28 tháng 3 năm 2021)
  v România (31 tháng 3 năm 2021)
v Bắc Macedonia (2 tháng 9 năm 2021)
Khoren Bayramyan   v Lichtenstein (25 tháng 3 năm 2021)
  v România (31 tháng 3 năm 2021)
Varazdat Haroyan   v Iceland (28 tháng 3 năm 2021)
  v România (31 tháng 3 năm 2021)
  v Đức (5 tháng 9 năm 2021)
  v România (11 tháng 10 năm 2021)
v Bắc Macedonia (11 tháng 11 năm 2021)
Eduard Spertsyan   v Iceland (28 tháng 3 năm 2021)
  v România (11 tháng 10 năm 2021)
Taron Voskanyan   v Bắc Macedonia (2 tháng 9 năm 2021)
  v România (11 tháng 10 năm 2021)
  Đức Kai Havertz   v Iceland (25 tháng 3 năm 2021)
  v Bắc Macedonia (11 tháng 10 năm 2021)
v Liechtenstein (11 tháng 11 năm 2021)
Antonio Rüdiger   v Bắc Macedonia (31 tháng 3 năm 2021)
  v Liechtenstein (11 tháng 11 năm 2021)
v Armenia (14 tháng 11 năm 2021)
  Iceland Albert Guðmundsson   v Đức (25 tháng 3 năm 2021)
  v Armenia (28 tháng 3 năm 2021)
v Lichtenstein (31 tháng 3 năm 2021)
Birkir Már Sævarsson     v Anh ở UEFA Nations League 2020–21 (18 tháng 11 năm 2020) v Đức (25 tháng 3 năm 2021)
  v Bắc Macedonia (5 tháng 9 năm 2021)
  v Armenia (8 tháng 10 năm 2021)
v Liechtenstein (11 tháng 10 năm 2021)
Ísak Bergmann Jóhannesson   v România (2 tháng 9 năm 2021)
  v Armenia (8 tháng 10 năm 2021)
Ari Freyr Skúlason   v Armenia (28 tháng 3 năm 2021)
  v Armenia (8 tháng 10 năm 2021)
  Liechtenstein Noah Frommelt   v Bắc Macedonia (28 tháng 3 năm 2021)
  v Armenia (8 tháng 9 năm 2021)
v Bắc Macedonia (8 tháng 10 năm 2021)
Jens Hofer   v Đức (11 tháng 11 năm 2021) v România (14 tháng 11 năm 2021)
Daniel Kaufmann   v Armenia (8 tháng 9 năm 2021)
  v Bắc Macedonia (8 tháng 10 năm 2021)
v Iceland (11 tháng 10 năm 2021)
Martin Marxer     v Iceland (11 tháng 10 năm 2021) v Đức (11 tháng 11 năm 2021)
Fabio Wolfinger   v Bắc Macedonia (28 tháng 3 năm 2021)
  v Bắc Macedonia (8 tháng 10 năm 2021)
v Iceland (11 tháng 10 năm 2021)
  Bắc Macedonia Tihomir Kostadinov   v Armenia (2 tháng 9 năm 2021)
  v România (8 tháng 9 năm 2021)
v Liechtenstein (8 tháng 10 năm 2021)
Visar Musliu
Goran Pandev   v România (25 tháng 3 năm 2021)
  v Đức (31 tháng 3 năm 2021)
v Armenia (2 tháng 9 năm 2021)
Milan Ristovski   v România (8 tháng 9 năm 2021)
  v Liechtenstein (8 tháng 10 năm 2021)
v Đức (11 tháng 10 năm 2021)
Stefan Ristovski   v Iceland (5 tháng 9 năm 2021)
  v Đức (11 tháng 10 năm 2021)
v Armenia (11 tháng 11 năm 2021)
  România Nicușor Bancu   v Bắc Macedonia (25 tháng 3 năm 2021)
  v Armenia (31 tháng 3 năm 2021)
v Iceland (2 tháng 9 năm 2021)
Alexandru Maxim
Valentin Mihăilă   v Bắc Macedonia (25 tháng 3 năm 2021)
  v Armenia (11 tháng 10 năm 2021)
v Bắc Macedonia (11 tháng 11 năm 2021)
Dragoș Nedelcu   v Iceland (2 tháng 9 năm 2021)
  v Bắc Macedonia (8 tháng 9 năm 2021)
v Đức (8 tháng 10 năm 2021)
George Pușcaș   v Armenia (31 tháng 3 năm 2021) v Iceland (2 tháng 9 năm 2021)
v Liechtenstein (5 tháng 9 năm 2021)
  v Armenia (31 tháng 3 năm 2021)
  v Đức (8 tháng 10 năm 2021)
v Armenia (11 tháng 10 năm 2021)
Andrei Rațiu   v Đức (8 tháng 10 năm 2021)
  v Iceland (11 tháng 11 năm 2021)
v Liechtenstein (14 tháng 11 năm 2021)

Ghi chú sửa

  1. ^ Giờ châu Âu (UTC+1) được áp dụng cho các trận đấu thuộc lượt trận 1-2 và 9-10 (đến ngày 27 tháng 3 năm 2020), còn giờ mùa hè châu Âu (UTC+2) được áp dụng cho các trận đấu thuộc lượt trận 3-8 (từ 28 tháng 3 năm 2020 đến 30 tháng 10 năm 2021)
  2. ^ a b c d e f g Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 tại châu Âu, các trận đấu đều diễn ra trong tình trạng không có khán giả.
  3. ^ Liechtenstein thi đấu với Đức tại Kybunpark, St. Gallen, Thụy Sĩ, do sân nhà của họ, sân vận động RheinparkVaduz, không đảm bảo an toàn kỹ thuật.[13]
  4. ^ The match was played behind closed doors.

Tham khảo sửa

  1. ^ “Fixture List – European Qualifiers 2020–2022: FIFA World Cup Preliminary Competition” (PDF). UEFA. ngày 8 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
  2. ^ “Fixture List by Group – European Qualifiers 2020–2022: FIFA World Cup Preliminary Competition” (PDF). UEFA. ngày 8 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
  3. ^ “Germany vs. Iceland”. Union of European Football Associations. 25 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  4. ^ “Liechtenstein vs. Armenia”. Union of European Football Associations. 25 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  5. ^ “Romania vs. North Macedonia”. Union of European Football Associations. 25 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  6. ^ “Armenia vs. Iceland”. Union of European Football Associations. 28 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  7. ^ “North Macedonia vs. Liechtenstein”. Union of European Football Associations. 28 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  8. ^ “Romania vs. Germany”. Union of European Football Associations. 28 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  9. ^ “Armenia vs. Romania”. Union of European Football Associations. 31 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  10. ^ “Germany vs. North Macedonia”. Union of European Football Associations. 31 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  11. ^ “Liechtenstein vs. Iceland”. Union of European Football Associations. 31 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  12. ^ “Iceland vs. Romania”. Union of European Football Associations. 2 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Mười năm 2021. Truy cập 2 tháng Chín năm 2021.
  13. ^ “Heimspiel gegen Deutschland in St. Gallen” [Home match against Germany in St. Gallen]. lfv.li (bằng tiếng Đức). Liechtenstein Football Association. 15 tháng 1 năm 2021. Truy cập 27 Tháng hai năm 2021.
  14. ^ “Liechtenstein vs. Germany”. Union of European Football Associations. 2 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Mười năm 2021. Truy cập 2 tháng Chín năm 2021.
  15. ^ “North Macedonia vs. Armenia”. Union of European Football Associations. 2 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Mười năm 2021. Truy cập 2 tháng Chín năm 2021.
  16. ^ “Iceland vs. North Macedonia”. Union of European Football Associations. 5 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Mười năm 2021. Truy cập 5 tháng Chín năm 2021.
  17. ^ “Germany vs. Armenia”. Union of European Football Associations. 5 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Mười năm 2021. Truy cập 5 tháng Chín năm 2021.
  18. ^ “Romania vs. Liechtenstein”. Union of European Football Associations. 5 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Mười năm 2021. Truy cập 5 tháng Chín năm 2021.
  19. ^ “Armenia vs. Liechtenstein”. Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Mười năm 2021. Truy cập 8 tháng Chín năm 2021.
  20. ^ “Iceland vs. Germany”. Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Mười năm 2021. Truy cập 8 tháng Chín năm 2021.
  21. ^ “North Macedonia vs. Romania”. Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Mười năm 2021. Truy cập 8 tháng Chín năm 2021.
  22. ^ “Germany vs. Romania”. Union of European Football Associations. 8 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 8 tháng Mười năm 2021. Truy cập 8 tháng Mười năm 2021.
  23. ^ “Iceland vs. Armenia”. Union of European Football Associations. 8 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 8 tháng Mười năm 2021. Truy cập 8 tháng Mười năm 2021.
  24. ^ “Liechtenstein vs. North Macedonia”. Union of European Football Associations. 8 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 8 tháng Mười năm 2021. Truy cập 8 tháng Mười năm 2021.
  25. ^ “Iceland vs. Liechtenstein”. Union of European Football Associations. 11 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 16 tháng Mười năm 2021. Truy cập 11 tháng Mười năm 2021.
  26. ^ “North Macedonia vs. Germany”. Union of European Football Associations. 11 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 16 tháng Mười năm 2021. Truy cập 11 tháng Mười năm 2021.
  27. ^ “Romania vs. Armenia”. Union of European Football Associations. 11 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 16 tháng Mười năm 2021. Truy cập 11 tháng Mười năm 2021.
  28. ^ “Armenia vs. North Macedonia”. Union of European Football Associations. 11 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 12 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2021.
  29. ^ “Germany vs. Liechtenstein”. Union of European Football Associations. 11 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 12 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2021.
  30. ^ “Romania vs. Iceland”. Union of European Football Associations. 11 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 12 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2021.
  31. ^ “Armenia vs. Germany”. Union of European Football Associations. 14 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 14 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 14 Tháng mười một năm 2021.
  32. ^ “Liechtenstein vs. Romania”. Union of European Football Associations. 14 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 14 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 14 Tháng mười một năm 2021.
  33. ^ “North Macedonia vs. Iceland”. Union of European Football Associations. 14 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 14 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 14 Tháng mười một năm 2021.
  34. ^ “Regulations FIFA World Cup 2022 Preliminary Competition” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 2020. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.

Liên kết ngoài sửa