Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 18
Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 18, thường được gọi là Olympia 18 hay O18 là năm thứ 18 chương trình Đường lên đỉnh Olympia được phát sóng trên kênh VTV3, Đài Truyền hình Việt Nam. Chương trình phát sóng trận đầu tiên vào 12h59' ngày 03/09/2017. Trận chung kết năm đã được truyền hình trực tiếp vào 8h30' ngày 02/09/2018.
Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 18 | |
---|---|
Olympia, chúng ta là một gia đình! | |
Tên khác | Olympia 18 O18 |
Thể loại | Trò chơi truyền hình |
Phân loại | TV-G: dành cho mọi lứa tuổi |
Sáng lập | Đài Truyền hình Việt Nam[1] Bộ giáo dục & Đào tạo Công ty thương hiệu vàng NCC (Golden Brand Corp) |
Dẫn chương trình | Nguyễn Diệp Chi Phạm Ngọc Huy Dẫn dắt điểm cầu chung kết: Điểm cầu Đà Nẵng: MC TRẦN NGỌCĐiểm cầu TP.HCM: MC SƠN LÂM Điểm cầu Quảng Ninh: MC MAI TRANG Điềm cầu Quảng Trị: MC LƯU MINH VŨ VÀ MC HOÀNG LINH |
Cố vấn | Danh sách
|
Quốc gia | ![]() |
Ngôn ngữ | Tiếng Việt |
Sản xuất | |
Địa điểm | Trường quay S14 |
Đạo diễn | Nguyễn Tùng Chi |
Kịch bản | Phan Tiến Dũng Dương Thị Thu Hà Ngô Thị Thu Thảo |
Chủ nhiệm | Dương Thị Thu Hà Đỗ Quang Đức |
Tổ chức SX | Ngô Thị Thu Thảo |
Đạo diễn hình | Đặng Thái Hưng Lê Phúc |
Biên tập | Ngô Thị Thu Thảo |
Trợ lý | Đỗ Quang Đức Nguyễn Khánh Linh |
Cộng tác viên | Trọng Tín Trọng Lân Phạm Văn Chính Bùi Anh Kiệt Nguyễn Hoàng |
Âm nhạc | Lưu Hà An |
Phát sóng | |
Thời gian | 03/09/2017 – 02/09/2018 |
Kênh | VTV3 VTV4 VTV5 VTV5 Tây Nam Bộ |
Thời lượng | 60 phút |
Vị trí | |
Mùa trước | Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 17 |
Mùa sau | Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 19 |
Liên kết ngoài | |
Trang web | [1] |
Mạng xã hội | |
Quán quân của Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 18 là Nguyễn Hoàng Cường - THPT Hòn Gai, Quảng Ninh với số điểm 240. Á quân là Lê Thanh Tân Nhật - THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị. Đồng giải ba là Nguyễn Hữu Quang Nhật - THPT Phan Chu Trinh, Đà Nẵng và Chu Quang Trường - THPT Nguyễn Chí Thanh, TP. Hồ Chí Minh.
Luật chơiSửa đổi
Khởi độngSửa đổi
Trong vòng 1 phút, mỗi thí sinh Khởi động với tối đa 12 câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm. Trả lời sai không được tính điểm. Điểm tối đa là 120 điểm.
Vượt chướng ngại vậtSửa đổi
Có 4 từ hàng ngang – cũng chính là 4 gợi ý liên quan đến Chướng ngại vật mà các thí sinh phải đi tìm. Có 1 gợi ý thứ 5 – là 1 hình ảnh liên quan đến Chướng ngại vật hoặc chính là Chướng ngại vật. Hình ảnh được chia thành 5 ô đánh số thứ tự từ 1 đến 4 và một ô trung tâm. Mỗi thí sinh có tối đa 1 lượt lựa chọn để chọn trả lời một trong các từ hàng ngang này. Cả bốn thí sinh trả lời câu hỏi bằng máy tính trong thời gian suy nghĩ 15 giây/câu. Trả lời đúng mỗi từ hàng ngang, thí sinh được 10 điểm. Ngoài việc mở được từ hàng ngang nếu trả lời đúng, 1 góc (được đánh số tương ứng với số từ hàng ngang) của hình ảnh cũng được mở ra. Thí sinh có thể bấm chuông trả lời chướng ngại vật bất cứ lúc nào.
- Thí sinh trả lời đúng chướng ngại vật ở hàng ngang đầu tiên được 80 điểm.
- Thí sinh trả lời đúng chướng ngại vật ở hàng ngang thứ hai được 60 điểm.
- Thí sinh trả lời đúng chướng ngại vật ở hàng ngang thứ ba được 40 điểm.
- Thí sinh trả lời đúng chướng ngại vật ở hàng ngang thứ tư được 20 điểm.
- Thí sinh trả lời đúng chướng ngại vật ở câu hỏi gắn với ô trung tâm được 10 điểm.
Nếu trả lời sai chướng ngại vật thí sinh sẽ bị loại khỏi phần chơi này. Thí sinh được điểm tối đa là 90 điểm khi trả lời đúng một từ hàng ngang bất kì và trả lời đúng chướng ngại vật của chương trình.
Tăng tốcSửa đổi
Có 4 câu hỏi gồm 1 câu hỏi dưới dạng tư duy logic, 1 câu hỏi sắp xếp và 2 câu hỏi bằng video. Thời gian suy nghĩ: 30 giây. Bốn thí sinh cùng trả lời bằng máy tính.
- Thí sinh trả lời đúng và nhanh nhất được 40 điểm.
- Thí sinh trả lời đúng và nhanh thứ hai được 30 điểm.
- Thí sinh trả lời đúng và nhanh thứ ba được 20 điểm.
- Thí sinh trả lời đúng và nhanh thứ tư được 10 điểm.
Thí sinh trả lời cả bốn câu hỏi nhanh và đúng nhất sẽ nhận được 160 điểm.
Về đíchSửa đổi
Có các gói 40, 60, 80 điểm:
- Gói 40 điểm gồm 2 câu 10 điểm và 1 câu 20 điểm.
- Gói 60 điểm gồm 1 câu 10 điểm, 1 câu 20 điểm, 1 câu 30 điểm.
- Gói 80 điểm gồm 1 câu 20 điểm và 2 câu 30 điểm.
Thời gian suy nghĩ của mỗi câu hỏi như sau:
- Câu hỏi 10 điểm: Thời gian suy nghĩ là 10 giây.
- Câu hỏi 20 điểm: Thời gian suy nghĩ là 15 giây.
- Câu hỏi 30 điểm: Thời gian suy nghĩ là 20 giây.
Mỗi thí sinh có một lượt lựa chọn gói câu hỏi của mình. Thí sinh nếu trả lời đúng ghi được điểm của câu hỏi đó, nếu trả lời sai thì một trong 3 thí sinh còn lại sẽ giành quyền trả lời bằng cách bấm nút nhanh. Thí sinh trả lời đúng giành được điểm, trả lời sai sẽ bị trừ nửa số điểm của câu hỏi. Mỗi thí sinh được đặt Ngôi sao hi vọng 1 lần, trả lời đúng câu hỏi có Ngôi sao hi vọng được gấp đôi số điểm của câu hỏi đó, trả lời sai sẽ bị trừ số điểm của câu hỏi.
Điểm tối đa đạt được là 350 điểm khi thí sinh chọn gói 80 điểm, trả lời đúng cả ba câu, trong đó 1 câu 30 điểm bất kì đã được thí sinh đặt Ngôi sao hi vọng và thí sinh đó cướp được cả ba câu trong gói này của 3 bạn khác.
OlympediaSửa đổi
Olympedia là một mục nhỏ trong chương trình Đường lên đỉnh Olympia ngay sau khi phần thi Khởi động kết thúc, nhằm cung cấp thêm thông tin về một câu hỏi đã được đưa ra trong phần thi này.
Giải thưởngSửa đổi
Giải thưởng được trao cho cả bốn thí sinh tham dự chương trình. Có ba giải là Nhất - Nhì - Ba. Giải thưởng cho thí sinh là tiền mặt. Nếu có thí sinh nào về Nhất, vòng Nguyệt quế và cúp kỷ niệm sẽ được trao tặng. Dưới đây là danh sách cụ thể:
Cuộc thi | Giải Nhất | Giải Nhì | Giải Ba |
---|---|---|---|
Tuần | 4.000.000 VNĐ + Cúp kỉ niệm | 3.000.000 VNĐ | 2.000.000 VNĐ |
Tháng | 6.000.000 VNĐ + Cúp kỉ niệm | 4.000.000 VNĐ | 3.000.000 VNĐ |
Quý | 25.000.000 VNĐ + Cúp kỉ niệm | 8.000.000 VNĐ | 4.000.000 VNĐ |
Năm | 35.000 USD + Cúp kỉ niệm | 20.000.000 VNĐ | 10.000.000 VNĐ |
Ghi hình & lên sóngSửa đổi
Muốn tham gia chương trình, mỗi thí sinh trước đó phải nộp một bản đăng ký có đầy đủ dấu xác nhận của nhà trường tới ban biên tập chương trình.
Quá trình ghi hình Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 18 được chia làm nhiều đợt. Trong những đợt đầu, một lượng thí sinh nhất định sẽ được gọi tham gia chương trình. Số lượng thí sinh mỗi đợt thường được sắp xếp sao cho vừa với số trận lên sóng của đợt đó. Tổng đạo diễn của chương trình là Nguyễn Tùng Chi.
Các trận đấu được ghi hình tại trường quay S14, Đài Truyền hình Việt Nam. Trước đó, thí sinh sẽ được gọi đến làm một số thủ tục cần thiết trước ngày ghi hình. Khán giả muốn đến xem ghi hình phải có giấy mời. Thông thường, giấy mời được phát cho các thí sinh tham dự buổi ghi hình hôm đó. Chương trình được ghi hình vào 3 khung giờ: 09h00, 14h00 và 19h00 các ngày thứ hai đến thứ năm hằng tuần; trừ trận Chung kết năm.
Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 18 được phát sóng từ ngày 3 tháng 9 năm 2017 đến ngày 2 tháng 9 năm 2018. Khung giờ cố định của chương trình là 13:00 Chủ Nhật hàng tuần. Riêng cuộc thi Chung kết Năm được phát sóng trực tiếp vào 8 giờ 30 phút sáng Chủ nhật, ngày 2 tháng 9 năm 2018. Tất cả các chương trình đều được phát sóng trên kênh VTV3 và VTV3 HD của Đài truyền hình Việt Nam.
Kỷ lục Đường lên đỉnh OlympiaSửa đổi
Trong cuộc thi Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 3, thí sinh Nguyễn Hoàng Cường - Trường Trung học phổ thông Hòn Gai, tỉnh Quảng Ninh (sau trở thành nhà vô địch của năm thứ 18) đã chính thức phá vỡ mọi kỷ lục của Đường lên đỉnh Olympia trong phần thi Khởi động tồn tại sau 17 năm lên sóng khi đã giành được số điểm tối đa - 120 điểm chỉ trong 53 giây (còn dư đến 7 giây).
Trước khi bước vào phần thi khởi động, Hoàng Cường tỏ ra là một người nhút nhát, chậm chạp và có phần run rẩy, hồi hộp. Nhưng khi vào phần thi Khởi động, Hoàng Cường đã rất tự tin khi đối diện với 12 câu hỏi mặc dù trông áp lực. Hồi hộp nhất là khi đến câu hỏi số 12, thời gian còn lại đúng 10 giây, và chỉ mất 3 giây, Hoàng Cường đã ghi điểm ở câu hỏi cuối cùng trong gói khởi động của chính mình, qua đó đã là người đầu tiên trong suốt 17 năm của cuộc thi, giành được số điểm tuyệt đối 120 khi chỉ tốn 53 giây để trả lời các câu hỏi.
Những năm trước, số điểm cao nhất từng đạt được ở phần thi Khởi động là 110, nắm giữ bởi những người như: Phan Đăng Nhật Minh - quán quân năm thứ 17, Phạm Huy Hoàng - á quân năm thứ 17, Hồ Đắc Thanh Chương - quán quân năm thứ 16, Mai Thị Minh Huyền, Mai Nguyễn Anh Vũ - đều là thí sinh năm thứ 16, Huỳnh Nguyễn Hồng Chiến - kỷ lục gia 460 điểm năm thứ 15, Trần Đức Minh - thí sinh năm thứ 15, v.v.
Bên cạnh đó, các phần thi còn lại của Hoàng Cường đều rất suôn sẻ, VCNV được 60 điểm, Tăng tốc được 80 điểm và Về đích được 110 điểm. Qua đó đã giành về tổng cộng 370 điểm. Đây là số điểm cao nhất năm thứ 18.
Ngay sau đó, trong cuộc thi Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 4, kỷ lục 120 điểm một lần nữa đã được xác lập, nhưng lần này, nó được xác lập bởi không chỉ 1 mà là 2 thí sinh. Đó là Trương Võ Thành Nhân - Trường Trung học phổ thông Cư M'Gar, Đắk Lắk và Trần Hoàng Yến Nhi - Trường Trung học phổ thông Nguyễn Thần Hiến, Kiên Giang. Đặc biệt, thí sinh Yến Nhi là nữ sinh đầu tiên đã đạt được tối đa 120 điểm.
Các vụ việc quanh chương trìnhSửa đổi
Bốc thăm để lựa chọn thí sinh chiến thắngSửa đổi
Theo luật của chương trình Đường lên đỉnh Olympia từ những năm đầu tiên, trong một trận đấu nếu có nhiều hơn một thí sinh có cùng điểm số cao nhất, hay trong một tháng hoặc một quý có nhiều thí sinh cùng điểm nhì cao nhất, để lựa chọn thí sinh giành chiến thắng và đi tiếp, MC sẽ đưa ra loạt 3 câu hỏi phụ. Thí sinh nào bấm chuông trả lời đúng trước thì sẽ giành chiến thắng. Nhưng sau 3 câu hỏi phụ nếu bất phân thắng bại, MC sẽ tổ chức bốc thăm cho các thí sinh. Trong tình huống này, thí sinh có được đi tiếp hay không hoàn toàn phụ thuộc 100% vào may mắn. Đây là tình huống hi hữu, tỉ lệ xảy ra rất thấp. Cách đây 14 năm trước cũng đã có trận đấu phải làm thủ tục này.
Nhưng khi trận thi đấu tuần 3, tháng 2, quý 3 năm thứ 18 phát sóng và phải dùng thủ tục bốc thăm để chọn người có điểm nhì tuần cao nhất, cộng đồng mạng đã phản ứng rất gay gắt với ban tổ chức khi cho rằng bốc thăm là không hợp lý và bất công. Cộng đồng mạng cho rằng chương trình là một kì thi trí tuệ, không phải là một buổi quay xổ số hay bốc thăm trúng thưởng. Hơn nữa kho câu hỏi của chương trình cũng rất nhiều, không đến nỗi chỉ có 3 câu hỏi là hết. Việc bị loại chỉ vì bốc thăm sẽ mang tâm lý xấu cho thí sinh không may mắn, cũng như cảm giác không phục cho người thân, bạn bè, thầy cô của thí sinh đó và những khán giả theo dõi chương trình, đặc biệt nếu đó là một trận đấu rất quan trọng và có chất lượng chuyên môn cao như trận thi quý và chung kết năm.
Các số phát sóngSửa đổi
Chung kết năm | Tổng kết | ||
---|---|---|---|
Quý 1 | Nguyễn Hữu Quang Nhật | Vô địch | Nguyễn Hoàng Cường |
Quý 2 | Chu Quang Trường | ||
Quý 3 | Nguyễn Hoàng Cường | Kỷ lục | Nguyễn Hoàng Cường - 370 điểm
Nguyễn Nhật Hoàng - 370 điểm |
Quý 4 | Lê Thanh Tân Nhật |
- Lưu ý: Điểm thi của các thí sinh ở mỗi vòng Khởi động, Vượt chướng ngại vật, Tăng tốc và Về đích là điểm của riêng phần thi đó.
Thí sinh đạt giải nhất và trực tiếp lọt vào vòng trong |
Thí sinh lọt vào vòng trong nhờ có số điểm nhì cao nhất |
Thí sinh Vô địch cuộc thi Chung kết Năm |
Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 1 | 3/9/2017Sửa đổi
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Khánh Linh | THPT Hoàng Văn Thụ, Yên Bái | 40 | 0 | 130 | -30 | 140 |
Nguyễn Song Thảo Nguyên | THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa, Thành phố Hồ Chí Minh | 70 | 0 | 70 | 25 | 165 |
Hoàng Quốc Đạt | THPT Nguyễn Trân, Bình Định | 100 | 0 | 120 | 65 | 285 |
Trần Hoài Nam | THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội | 40 | 80 | 80 | 90 | 290 |
Trận 2: Tuần 2 Tháng 1 Quý 1Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ 07 phút ngày 10 tháng 9 năm 2017[3]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Huỳnh Quý Khang | THPT Phan Văn Trị, Cần Thơ | 50 | 10 | 60 | 20 | 140 |
Nguyễn Mỹ Hằng | THPT Đào Duy Từ, Thái Nguyên | 70 | 10 | 60 | 0 | 140 |
Trần Thị Phương Thảo | THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm, Hà Nội | 50 | 60 | 110 | 40 | 260 |
Lê Minh Quân | THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành, Kon Tum | 90 | 10 | 150 | -10 | 240 |
Trận 3: Tuần 3 Tháng 1 Quý 1Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ 18 phút ngày 17 tháng 9 năm 2017[4]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Trần Xuân Hoà | THPT Kim Sơn A, Ninh Bình | 40 | 20 | 60 | -50 | 70 |
Trần Tuấn Phong | THPT Phan Bội Châu, Đắk Lắk | 30 | 20 | 80 | -50 | 80 |
Lê Thành Vinh | THPT Chuyên Biên Hoà, Hà Nam | 60 | 20 | 100 | 5 | 185 |
Phan Bá Gia Bảo | THPT Thanh Chương 3, Nghệ An | 70 | 60 | 100 | 35 | 265 |
Trận 4: Tháng 1 Quý 1Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ 11 phút ngày 24 tháng 9 năm 2017[5]
Đây là số phát sóng đầu tiên Diệp Chi dẫn một mình khi Ngọc Huy không có mặt. Diệp Chi cũng có nhiều lần chỉ dẫn một mình trong Các số phát sóng Năm thứ 20, 21.
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Trần Thị Phương Thảo | THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm, Hà Nội | 80 | 70 | 40 | 40 | 230 |
Trần Hoài Nam | THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội | 60 | 0 | 140 | -20 | 180 |
Hoàng Quốc Đạt | THPT Nguyễn Trân, Bình Định | 90 | 10 | 130 | 5 | 235 |
Phan Bá Gia Bảo | THPT Thanh Chương 3, Nghệ An | 70 | 20 | 80 | 50 | 220 |
Trận 5: Tuần 1 Tháng 2 Quý 1Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ 01 phút ngày 1 tháng 10 năm 2017[6]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Trần Nhân Kiệt | THPT Nguyễn Văn Linh, Phú Yên | 60 | 80 | 90 | 5 | 235 |
Bùi Nguyễn Quang Huy | THPT Chuyên Bến Tre, Bến Tre | 50 | 0 | 130 | 30 | 210 |
Nguyễn Hoàng Yến | THPT Nguyễn Thị Minh Khai, Hà Nội | 30 | 0 | 90 | -10 | 110 |
Phan Thị Lệ Thủy | THPT Nguyễn Viết Xuân, Vĩnh Phúc | 20 | 0 | 80 | -20 | 80 |
Trận 6: Tuần 2 Tháng 2 Quý 1Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ 01 phút ngày 8 tháng 10 năm 2017[7]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Hữu Quang Nhật | THPT Phan Chu Trinh, Đà Nẵng | 60 | 20 | 120 | 30 | 230 |
Hoàng Thế Vũ | THPT An Dương, Hải Phòng | 10 | 30 | 110 | -5 | 145 |
Hoàng An Thái | THPT Kim Liên, Hà Nội | 40 | 0 | 110 | 70 | 220 |
Trần Ngọc Vinh | THPT Xuân Lộc, Đồng Nai | 60 | 40 | 50 | 30 | 180 |
Trận 7: Tuần 3 Tháng 2 Quý 1Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ 05 phút ngày 15 tháng 10 năm 2017[8]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Thị Ánh Tuyết | THPT Tân Lập, Hà Nội | 50 | 20 | 70 | 80 | 220 |
Nguyễn Thị Ngọc Mai | THPT Chuyên Hạ Long, Quảng Ninh | 40 | 20 | 50 | -80 | 30 |
Lê Vũ Quang Huy | THPT Phan Chu Trinh, Quảng Nam | 70 | 40 | 150 | 25 | 285 |
Diệp Phan Anh Tài | THCS & THPT Nguyễn Khuyến, Thành phố Hồ Chí Minh | 20 | 20 | 50 | 25 | 115 |
Trận 8: Tháng 2 Quý 1Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ 10 phút ngày 22 tháng 10 năm 2017[9]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Lê Vũ Quang Huy | THPT Phan Chu Trinh, Quảng Nam | 60 | 10 | 60 | 10 | 140 |
Trần Nhân Kiệt | THPT Nguyễn Văn Linh, Phú Yên | 40 | 10 | 30 | 40 | 120 |
Nguyễn Hữu Quang Nhật | THPT Phan Chu Trinh, Đà Nẵng | 70 | 40 | 70 | 5 | 185 |
Nguyễn Thị Ánh Tuyết | THPT Tân Lập, Hà Nội | 40 | 0 | 40 | 60 | 140 |
Trận 9: Tuần 1 Tháng 3 Quý 1Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ 16 phút ngày 29 tháng 10 năm 2017[10]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Phạm Trần Hồng Phát | THPT Trần Văn Quan, Bà Rịa - Vũng Tàu | 80 | 20 | 150 | 30 | 280 |
Nguyễn Thị Quỳnh Như | THPT Nguyễn Trãi, Bình Dương | 40 | 80 | 0 | 30 | 150 |
Nguyễn Ngọc Linh | THPT Chu Văn An, Hà Nội | 60 | 20 | 90 | 30 | 200 |
Vũ Thị Quyên | THPT Quang Trung, Hải Dương | 90 | 10 | 50 | -10 | 140 |
Trận 10: Tuần 2 Tháng 3 Quý 1Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ 10 phút ngày 5 tháng 11 năm 2017[11]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Ngọc Quỳnh Trang | THPT Dương Quảng Hàm, Hưng Yên | 40 | 0 | 80 | -30 | 90 |
Dương Ngọc Yến | THPT Chu Văn An, An Giang | 20 | 10 | 120 | -15 | 135 |
Nguyễn Đỗ Hoàng Giang | THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận | 90 | 90 | 130 | 30 | 340 |
Nguyễn Văn Thân | THPT Tân Uyên, Lai Châu | 30 | 0 | 60 | 70 | 160 |
Trận 11: Tuần 3 Tháng 3 Quý 1Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ 05 phút ngày 12 tháng 11 năm 2017[12]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Lê Nguyễn Tâm An | THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Điện Biên | 40 | 30 | 70 | 90 | 230 |
Đào Đặng Thành | THPT Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh | 80 | 0 | 60 | 50 | 190 |
Trần Minh Thảo | THPT Phạm Văn Đồng, Quảng Ngãi | 80 | 30 | 130 | 0 | 240 |
Nguyễn Thị Ngọc Ánh | THPT Xuân Giang, Hà Nội | 60 | 20 | 40 | -30 | 90 |
Trận 12: Tháng 3 Quý 1Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ 24 phút ngày 19 tháng 11 năm 2017[13]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Lê Nguyễn Tâm An | THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Điện Biên | 50 | 0 | 40 | 70 | 160 |
Trần Minh Thảo | THPT Phạm Văn Đồng, Quảng Ngãi | 60 | 90 | 110 | 10 | 270 |
Nguyễn Đỗ Hoàng Giang | THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận | 50 | 10 | 120 | 10 | 190 |
Phạm Trần Hồng Phát | THPT Trần Văn Quan, Bà Rịa - Vũng Tàu | 70 | 10 | 100 | 70 | 250 |
Trận 13: Quý 1Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ 10 phút ngày 26 tháng 11 năm 2017[14]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Trần Minh Thảo | THPT Phạm Văn Đồng, Quảng Ngãi | 50 | 10 | 70 | 0 | 130 |
Hoàng Quốc Đạt | THPT Nguyễn Trân, Bình Định | 80 | 10 | 130 | 30 | 250 |
Phạm Trần Hồng Phát | THPT Trần Văn Quan, Bà Rịa - Vũng Tàu | 30 | 0 | 70 | -20 | 80 |
Nguyễn Hữu Quang Nhật | THPT Phan Chu Trinh, Đà Nẵng | 80 | 30 | 90 | 80 | 280 |
Trận 14: Tuần 1 Tháng 1 Quý 2Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 3 tháng 12 năm 2017[15]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Trương Đức Tân | THPT Nam Đông Quan, Thái Bình | 90 | 0 | 40 | 30 | 160 |
Nguyễn Quốc Hoàng | THPT Nông Cống 1, Thanh Hoá | 70 | 0 | 100 | 20 | 190 |
Trần Nguyễn Hữu Thọ | THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế | 60 | 10 | 130 | 35 | 235 |
Nguyễn Công Minh | THPT Bảo Lộc, Lâm Đồng | 20 | 20 | 60 | -50 | 50 |
Trận 15: Tuần 2 Tháng 1 Quý 2Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ 08 phút ngày 10 tháng 12 năm 2017
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Võ Phương Trâm | THPT Trần Bình Trọng, Khánh Hoà | 70 | 10 | 80 | -20 | 140 |
Nguyễn Quỳnh Chi | THPT Thanh Ba, Phú Thọ | 60 | 10 | 60 | -60 | 70 |
Võ Thanh Long | THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Quảng Trị | 70 | 90 | 70 | 60 | 290 |
Trần Nhân Quyền | PT Liên cấp TH School, Hà Nội | 100 | 0 | 60 | 70 | 230 |
Trận 16: Tuần 3 Tháng 1 Quý 2Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 17 tháng 12 năm 2017
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Ngọc Minh Tâm | THPT Chuyên Ngoại ngữ, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội | 50 | 10 | 80 | 50 | 190 |
Trần Thị Bích Đào | THCS & THPT Nguyễn Văn Khải, Đồng Tháp | 10 | 0 | 0 | -10 | 0 |
Nguyễn Minh Tiến | THPT Lương Phú, Thái Nguyên | 20 | 10 | 90 | 30 | 150 |
Bùi Quang Huy | THPT Lý Thường Kiệt, Bình Thuận | 60 | 40 | 60 | 50 | 210 |
Trận 17: Tháng 1 Quý 2Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 24 tháng 12 năm 2017
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Trần Nhân Quyền | PT Liên cấp TH School, Hà Nội | 80 | 70 | 70 | 40 | 260 |
Trần Nguyễn Hữu Thọ | THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế | 70 | 10 | 60 | 60 | 200 |
Võ Thanh Long | THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Quảng Trị | 40 | 0 | 140 | -35 | 145 |
Bùi Quang Huy | THPT Lý Thường Kiệt, Bình Thuận | 50 | 0 | 60 | 20 | 130 |
Trận 18: Tuần 1 Tháng 2 Quý 2Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 31 tháng 12 năm 2017
Số phát sóng cuối cùng của năm 2017.
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Đỗ Anh Tú | THPT Ea H'Leo, Đắk Lắk | 80 | 10 | 90 | -15 | 165 |
Trần Gia Bảo | THPT Châu Văn Liêm, Cần Thơ | 70 | 10 | 90 | 25 | 195 |
Hoàng Thị Thanh Ngân | THPT Chuyên Sơn La, Sơn La | 50 | 90 | 30 | 10 | 180 |
Hoàng Đức Thái | THPT Sóc Sơn, Hà Nội | 50 | 10 | 90 | 10 | 160 |
Trận 19: Tuần 2 Tháng 2 Quý 2Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 7 tháng 1 năm 2018
Số phát sóng đầu tiên của năm 2018.
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Phùng Hoàng Ca | THPT Chuyên Lê Thánh Tông - Hội An, Quảng Nam | 70 | 60 | 30 | 5 | 165 |
Lê Hồ Hoài Bão | THPT Thành phố Cao Bằng, Cao Bằng | 60 | 10 | 60 | 30 | 160 |
Đỗ Văn Đạt | THPT Vạn Xuân, Hà Nội | 30 | 10 | 0 | -20 | 20 |
Đào Thị Thuỷ Tiên | THPT Phan Đình Phùng, Hà Tĩnh | 50 | 10 | 40 | 20 | 120 |
Trận 20: Tuần 3 Tháng 2 Quý 2Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 14 tháng 1 năm 2018
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Lương Đức Thành | THPT Chuyên Chu Văn An, Lạng Sơn | 70 | 0 | 120 | 60 | 250 |
Nguyễn Hà Minh | THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, Gia Lai | 80 | 0 | 90 | 60 | 230 |
Đào Quang Tùng | THPT Nguyễn Gia Thiều, Hà Nội | 70 | 70 | 30 | -30 | 140 |
Thái Minh Tài | THPT Phước Bình, Bình Phước | 40 | 10 | 70 | 20 | 140 |
Trận 21: Tháng 2 Quý 2Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 21 tháng 1 năm 2018
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Lương Đức Thành | THPT Chuyên Chu Văn An, Lạng Sơn | 30 | 70 | 100 | 70 | 270 |
Trần Gia Bảo | THPT Châu Văn Liêm, Cần Thơ | 40 | 0 | 50 | 110 | 200 |
Phùng Hoàng Ca | THPT Chuyên Lê Thánh Tông - Hội An, Quảng Nam | 80 | 10 | 90 | -10 | 170 |
Nguyễn Hà Minh | THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, Gia Lai | 70 | 0 | 90 | -40 | 120 |
Trận 22: Tuần 1 Tháng 3 Quý 2Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 28 tháng 1 năm 2018
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Xuân Long | THPT Mê Linh, Hà Nội | 70 | 50 | 50 | -35 | 135 |
Hồ Thanh Nhã Uyên | THPT Hướng Hoá, Quảng Trị | 60 | 10 | 30 | -20 | 80 |
Chu Quang Trường | THPT Nguyễn Chí Thanh, Thành phố Hồ Chí Minh | 80 | 10 | 70 | 90 | 250 |
Tạ Thị Thanh Tâm | THPT Chuyên Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc | 70 | 10 | 90 | 30 | 200 |
Trận 23: Tuần 2 Tháng 3 Quý 2Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 4 tháng 2 năm 2018
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Lăng Quang Nhật | THPT Chuyên Bắc Kạn, Bắc Kạn | 60 | 70 | 80 | 30 | 240 |
Châu Hoàng Cát Tường | THPT Dầu Giây, Đồng Nai | 50 | 10 | 60 | 40 | 160 |
Đỗ Tuấn Minh | THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình, Hà Nội | 60 | 0 | 0 | -20 | 40 |
Trần Thị Vân Anh | THPT Xuyên Mộc, Bà Rịa - Vũng Tàu | 80 | 10 | 60 | 80 | 230 |
Trận 24: Tuần 3 Tháng 3 Quý 2Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 11 tháng 2 năm 2018
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Đăng Tuấn Anh | THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội | 60 | 90 | 70 | 15 | 235 |
Nguyễn Thanh Lịch | THPT Phan Văn Hoà, Vĩnh Long | 20 | 0 | 0 | -60 | -40 |
Bùi Ngọc Đạt | THPT Quảng Xương 2, Thanh Hoá | 50 | 10 | 50 | 85 | 195 |
Thái Khắc Đức An | THPT Đức Trọng, Lâm Đồng | 70 | 10 | 80 | 70 | 230 |
Trận 25: Tháng 3 Quý 2Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 18 tháng 2 năm 2018
Số phát sóng đầu tiên của năm mới Mậu Tuất 2018.
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Đăng Tuấn Anh | THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội | 40 | 10 | 70 | -40 | 80 |
Lăng Quang Nhật | THPT Chuyên Bắc Kạn, Bắc Kạn | 70 | 10 | 60 | -50 | 90 |
Chu Quang Trường | THPT Nguyễn Chí Thanh, Thành phố Hồ Chí Minh | 90 | 90 | 70 | -10 | 240 |
Thái Khắc Đức An | THPT Đức Trọng, Lâm Đồng | 40 | 10 | 130 | 35 | 215 |
Trận 26: Quý 2Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 25 tháng 2 năm 2018
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Thái Khắc Đức An | THPT Đức Trọng, Lâm Đồng | 60 | 10 | 80 | 60 | 210 |
Trần Nhân Quyền | PT Liên cấp TH School, Hà Nội | 70 | 50 | 80 | 80 | 280 |
Lương Đức Thành | THPT Chuyên Chu Văn An, Lạng Sơn | 70 | 10 | 60 | -5 | 135 |
Chu Quang Trường | THPT Nguyễn Chí Thanh, TP. Hồ Chí Minh | 60 | 10 | 110 | 110 | 290 |
Trận 27: Tuần 1 Tháng 1 Quý 3Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 4 tháng 3 năm 2018
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Lê Huỳnh Hiếu Quân | TH, THCS & THPT Quốc tế Á Châu, TP. Hồ Chí Minh | 60 | 0 | 70 | 50 | 180 |
Chử Thị Kim Như | THPT Hồng Quang, Hải Dương | 50 | 0 | 20 | 0 | 70 |
Nguyễn Trọng Nghĩa | THPT Kiến An, Hải Phòng | 70 | 80 | 100 | 75 | 325 |
Ngô Xuân Trường | THPT Chuyên Hùng Vương, Bình Dương | 80 | 0 | 130 | -30 | 180 |
Trận 28: Tuần 2 Tháng 1 Quý 3Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 11 tháng 3 năm 2018
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Thị Bích Ngọc | THPT Nguyễn Công Trứ, Ninh Bình | 20 | 10 | 50 | -40 | 40 |
Trịnh Thị Mỹ Linh | THPT Ngọc Hồi, Hà Nội | 40 | 10 | 90 | 10 | 150 |
Trần Hồng Quân | THPT Chuyên Nguyễn Thiện Thành, Trà Vinh | 40 | 10 | 40 | 20 | 110 |
Trần Nguyễn Nhất Tín | THPT Đức Linh, Bình Thuận | 80 | 40 | 110 | 70 | 300 |
Trận 29: Tuần 3 Tháng 1 Quý 3Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 18 tháng 3 năm 2018
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Thành Nam | THPT Yên Dũng số 2, Bắc Giang | 50 | 10 | 100 | -50 | 110 |
Trương Tấn Dũng | THPT Trung Giã, Hà Nội | 60 | 70 | 90 | 40 | 260 |
Lâm Nhựt Thịnh | THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Thành phố Hồ Chí Minh | 80 | 10 | 140 | 40 | 270 |
Nguyễn Thế Hoàng | THPT Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng | 70 | 0 | 50 | -20 | 100 |
Trận 30: Tháng 1 Quý 3Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 25 tháng 3 năm 2018
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Lâm Nhựt Thịnh | THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Thành phố Hồ Chí Minh | 70 | 30 | 140 | 20 | 260 |
Trương Tấn Dũng | THPT Trung Giã, Hà Nội | 40 | 10 | 80 | -10 | 120 |
Nguyễn Trọng Nghĩa | THPT Kiến An, Hải Phòng | 90 | 0 | 20 | 100 | 210 |
Trần Nguyễn Nhất Tín | THPT Đức Linh, Bình Thuận | 60 | 10 | 90 | 60 | 220 |
Trận 31: Tuần 1 Tháng 2 Quý 3Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 1 tháng 4 năm 2018
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Hoàng Cường | THPT Hòn Gai, Quảng Ninh | 120 | 60 | 80 | 110 | 370 |
Vương Trung Hiếu | THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Khánh Hoà | 70 | 10 | 90 | 50 | 220 |
Nguyễn Thị Lan Anh | THPT Thanh Oai A, Hà Nội | 50 | 0 | 70 | -40 | 80 |
Nguyễn Thị Thuỷ | THPT Tôn Đức Thắng, Đồng Nai | 10 | 10 | 30 | -60 | -10 |
Trận 32: Tuần 2 Tháng 2 Quý 3Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 8 tháng 4 năm 2018
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Hoàng Văn Nam | THPT Phạm Hồng Thái, Nghệ An | 50 | 0 | 70 | -50 | 70 |
Lê Thị Thuỳ Dương | THCS & THPT Đông Du, Đắk Lắk | 50 | 10 | 60 | 0 | 120 |
Ngô Huyền Trang | THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội | 60 | 90 | 50 | 65 | 265 |
Phạm Đức Quang | THPT Tứ Kỳ, Hải Dương | 20 | 10 | 50 | 100 | 180 |
Trận 33: Tuần 3 Tháng 2 Quý 3Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 15 tháng 4 năm 2018
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Bùi Đức Huy | THPT Lý Thường Kiệt, Hải Phòng | 70 | 0 | 80 | 100 | 250 |
Nguyễn Ngọc Huy | THPT số 3 Tuy Phước, Bình Định | 50 | 0 | 90 | 80 | 220 |
Đặng Thị Hoài Anh | THPT Ứng Hoà A, Hà Nội | 20 | 0 | 10 | -50 | -20 |
Đỗ Thị Thanh Trúc | THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt, Kiên Giang | 60 | 10 | 140 | -55 | 155 |
Trận 34: Tháng 2 Quý 3Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 22 tháng 4 năm 2018
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Bùi Đức Huy | THPT Lý Thường Kiệt, Hải Phòng | 40 | 10 | 100 | 10 | 160 |
Ngô Huyền Trang | THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội | 90 | 0 | 0 | 110 | 200 |
Nguyễn Ngọc Huy | THPT số 3 Tuy Phước, Bình Định | 40 | 80 | 40 | -45 | 115 |
Nguyễn Hoàng Cường | THPT Hòn Gai, Quảng Ninh | 100 | 0 | 60 | 50 | 210 |
Trận 35: Tuần 1 Tháng 3 Quý 3Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ 2 phút ngày 29 tháng 4 năm 2018
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Thị Anh Trúc | THPT Nam Đàn 1, Nghệ An | 60 | 20 | 10 | 110 | 200 |
Nguyễn Quý Dương | THPT Phù Cừ, Hưng Yên | 60 | 0 | 50 | -35 | 75 |
Lê Nguyễn Hữu Quốc | THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai | 80 | 20 | 120 | 50 | 270 |
Nguyễn Thị Hương Thảo | THPT Sơn Hà, Quảng Ngãi | 20 | 10 | 30 | -50 | 10 |
Trận 36: Tuần 2 Tháng 3 Quý 3Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 6 tháng 5 năm 2018
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Tạ Kiều Trinh | THPT Chuyên Hùng Vương, Phú Thọ | 30 | 10 | 50 | -10 | 80 |
Đoàn Văn Hoàn Vũ | THPT Nguyễn Trãi, Ninh Thuận | 10 | 0 | 100 | -80 | 30 |
Trần Thị Yến Linh | THPT Lê Hoàn Chiếu, Bến Tre | 40 | 20 | 30 | 0 | 90 |
Nguyễn Tiến Quang | THPT Quảng Oai, Hà Nội | 90 | 70 | 110 | 55 | 325 |
Trận 37: Tuần 3 Tháng 3 Quý 3Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ 10 phút ngày 13 tháng 5 năm 2018
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Phạm Quốc Trung | THPT Tùng Thiện, Hà Nội | 90 | 10 | 90 | 50 | 240 |
Đỗ Thành Đạt | THPT Tiên Hưng, Thái Bình | 50 | 90 | 90 | 25 | 255 |
Võ Trần Đông Dương | THPT Chuyên Hoàng Lê Kha, Tây Ninh | 30 | 10 | 60 | -5 | 95 |
Nguyễn Đình Thống | THPT Võ Thị Hồng, Cà Mau | 60 | 0 | 120 | 40 | 220 |
Trận 38: Tháng 3 Quý 3Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ 11 phút ngày 20 tháng 5 năm 2018
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Phạm Quốc Trung | THPT Tùng Thiện, Hà Nội | 30 | 10 | 20 | 20 | 80 |
Đỗ Thành Đạt | THPT Tiên Hưng, Thái Bình | 30 | 60 | 90 | 0 | 180 |
Nguyễn Tiến Quang | THPT Quảng Oai, Hà Nội | 80 | 10 | 70 | 85 | 245 |
Lê Nguyễn Hữu Quốc | THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai | 70 | 10 | 150 | 20 | 250 |
Trận 39: Quý 3Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 27 tháng 5 năm 2018
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Lâm Nhựt Thịnh | THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Thành phố Hồ Chí Minh | 100 | 0 | 40 | 45 | 185 |
Nguyễn Tiến Quang | THPT Quảng Oai, Hà Nội | 70 | 10 | 80 | -20 | 140 |
Nguyễn Hoàng Cường | THPT Hòn Gai, Quảng Ninh | 100 | 80 | 100 | 40 | 320 |
Lê Nguyễn Hữu Quốc | THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai | 80 | 0 | 110 | 40 | 230 |
Trận 40: Tuần 1 Tháng 1 Quý 4Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 3 tháng 6 năm 2018
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Phạm Lê Trung Hiếu | THPT Trần Văn Thành, An Giang | 90 | 0 | 100 | 60 | 250 |
Nguyễn Hoàng Sơn | THPT Bàu Bàng, Bình Dương | 40 | 0 | 50 | -55 | 35 |
Ngô Khánh Huyền | THPT Kinh Môn, Hải Dương | 50 | 0 | 50 | 0 | 100 |
Nguyễn Hải Hà Giang | THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội | 90 | 70 | 70 | 65 | 295 |
Trận 41: Tuần 2 Tháng 1 Quý 4Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 10 tháng 6 năm 2018
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Trương Võ Thành Nhân | THPT Cư M'Gar, Đắk Lắk | 120 | 0 | 80 | 70 | 270 |
Trần Hoàng Yến Nhi | THPT Nguyễn Thần Hiến, Kiên Giang | 120 | 20 | 90 | 20 | 250 |
Hà Xuân Thái Anh | THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hoá | 60 | 10 | 100 | 15 | 185 |
Phùng Trâm Anh | THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai, Hà Nội | 80 | 10 | 40 | 40 | 170 |
Trận 42: Tuần 3 Tháng 1 Quý 4Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 17 tháng 6 năm 2018
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Võ Minh Hiển | THPT Chuyên Đại học Vinh, Nghệ An | 80 | 10 | 110 | 30 | 230 |
Trần Quang Phú | THPT Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh | 40 | 10 | 90 | -85 | 55 |
Lê Thanh Tân Nhật | THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị | 70 | 90 | 70 | 70 | 300 |
Vũ Chí Kỳ Anh | THPT Lục Nam, Bắc Giang | 40 | 10 | 30 | 70 | 150 |
Trận 43: Tháng 1 Quý 4Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 24 tháng 6 năm 2018
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Trần Hoàng Yến Nhi | THPT Nguyễn Thần Hiến, Kiên Giang | 50 | 0 | 70 | -65 | 55 |
Trương Võ Thành Nhân | THPT Cư M'Gar, Đắk Lắk | 60 | 40 | 60 | 40 | 200 |
Nguyễn Hải Hà Giang | THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội | 60 | 10 | 110 | -10 | 170 |
Lê Thanh Tân Nhật | THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị | 70 | 0 | 110 | 70 | 250 |
Trận 44: Tuần 1 Tháng 2 Quý 4Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 1 tháng 7 năm 2018
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Trần Thị Thuỳ Tiên | THPT Nguyễn Chí Thanh, Thừa Thiên - Huế | 70 | 20 | 110 | 40 | 240 |
Trần Thanh Huyền | THCS & THPT Hai Bà Trưng, Vĩnh Phúc | 40 | 10 | 90 | 50 | 190 |
Nguyễn Trí Dũng | THPT Đan Phượng, Hà Nội | 40 | 80 | 80 | 25 | 225 |
Đào Dương Phụng | THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên | 60 | 10 | 110 | 50 | 230 |
Trận 45: Tuần 2 Tháng 2 Quý 4Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ 17 phút ngày 8 tháng 7 năm 2018
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Trang Công Nương | THPT Tân Châu, An Giang | 40 | 20 | 80 | -30 | 110 |
Nguyễn Thế Anh | THPT Đa Phúc, Hà Nội | 70 | 30 | 130 | 70 | 300 |
Phan Thị Hà Giang | THPT Nhơn Trạch, Đồng Nai | 40 | 30 | 50 | -5 | 115 |
Ngô Hồng Sơn | THPT Chuyên Thái Nguyên, Thái Nguyên | 50 | 30 | 60 | 10 | 150 |
Trận 46: Tuần 3 Tháng 2 Quý 4Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ 13 phút ngày 15 tháng 7 năm 2018
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Thị Linh | THPT Tứ Kỳ, Hải Dương | 50 | 30 | 100 | -55 | 125 |
Trương Nguyệt Quế | THPT Nguyễn Đình Chiểu, Tiền Giang | 50 | 20 | 120 | 10 | 200 |
Đỗ Anh Tài | THPT Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh | 40 | 30 | 70 | 50 | 190 |
Trần Đình Kiến Giang | THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp, Quảng Bình | 60 | 50 | 100 | 20 | 230 |
Trận 47: Tháng 2 Quý 4Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ 12 phút ngày 22 tháng 7 năm 2018
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Thế Anh | THPT Đa Phúc, Hà Nội | 70 | 40 | 40 | -40 | 110 |
Trần Đình Kiến Giang | THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp, Quảng Bình | 60 | 40 | 110 | 25 | 235 |
Đào Dương Phụng | THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên | 80 | 30 | 120 | 50 | 280 |
Trần Thị Thuỳ Tiên | THPT Nguyễn Chí Thanh, Thừa Thiên - Huế | 50 | 20 | 40 | 90 | 200 |
Trận 48: Tuần 1 Tháng 3 Quý 4Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 29 tháng 7 năm 2018
Nhật Hoàng trở thành thí sính thứ 2 (sau thí sinh Nguyễn Hoàng Cường đến từ Trường THPT Hòn Gai, Quảng Ninh) ở cuộc thi tuần 1, tháng 2, quý 3 đạt số điểm kỷ lục 370 điểm.
Số Phát sóng này ghi nhận số điểm nhì cao thứ 3 trong chương trình với 310 điểm sau số điểm 320 ở Cuộc thi Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 1 và Quý 3 Năm thứ 21; Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 2 Năm thứ 22 và số điểm 360 ở Cuộc thi Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 1 Năm thứ 20.
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Tiến Mạnh | THPT Bỉm Sơn, Thanh Hoá | 100 | 10 | 140 | 60 | 310 |
Vũ Lê Hà Anh | THPT Trần Phú, Lâm Đồng | 50 | 10 | 60 | 30 | 150 |
Nguyễn Nhật Hoàng | THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định | 70 | 90 | 110 | 100 | 370 |
Đào Thảo Trang | THPT số 1 Bảo Yên, Lào Cai | 60 | 10 | 40 | -30 | 80 |
Trận 49: Tuần 2 Tháng 3 Quý 4Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ 12 phút ngày 5 tháng 8 năm 2018
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Phạm Tiến Trường | THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành, Yên Bái | 60 | 10 | 70 | 65 | 205 |
Phạm Hoàng Thảo | THPT Dĩ An, Bình Dương | 70 | 90 | 50 | 0 | 210 |
Đinh Viết Tỵ | THPT Đô Lương 1, Nghệ An | 50 | 10 | 80 | 55 | 195 |
Hoàng Minh Đức | THPT Phan Đình Phùng, Hà Nội | 110 | 10 | 150 | 0 | 270 |
Trận 50: Tuần 3 Tháng 3 Quý 4Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 12 tháng 8 năm 2018
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Đặng Thị Bình | THPT Vĩnh Bảo, Hải Phòng | 90 | 20 | 100 | 5 | 215 |
Trương Tự Đức | THPT Đức Hoà, Long An | 60 | 20 | 60 | 30 | 170 |
Nguyễn Mỹ Vân | THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội | 40 | 20 | 140 | -10 | 190 |
Tô Thanh Phong | THPT Hùng Vương, Bình Thuận | 60 | 50 | 90 | 30 | 230 |
Trận 51: Tháng 3 Quý 4Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ 19 phút ngày 19 tháng 8 năm 2018
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Nhật Hoàng | THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định | 50 | 20 | 90 | 35 | 195 |
Tô Thanh Phong | THPT Hùng Vương, Bình Thuận | 60 | 10 | 40 | 5 | 115 |
Nguyễn Tiến Mạnh | THPT Bỉm Sơn, Thanh Hoá | 60 | 30 | 100 | 40 | 230 |
Hoàng Minh Đức | THPT Phan Đình Phùng, Hà Nội | 100 | 40 | 70 | 40 | 250 |
Trận 52: Quý 4Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ 23 phút ngày 26 tháng 8 năm 2018
Số phát sóng cuối cùng của MC Ngọc Huy phụ dẫn sau 5 năm dẫn phụ ở chỗ khán giả từ ngày 24/02/2013 và MC Diệp Chi dẫn chính từ 28 tháng 8 năm 2016.
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Lê Thanh Tân Nhật | THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị | 90 | 10 | 80 | 95 | 275 |
Đào Dương Phụng | THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên | 50 | 90 | 100 | 10 | 250 |
Hoàng Minh Đức | THPT Phan Đình Phùng, Hà Nội | 10 | 10 | 20 | -30 | 10 |
Trần Đình Kiến Giang | THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp, Quảng Bình | 60 | 0 | 90 | -70 | 80 |
Cầu truyền hình trực tiếp: Chung kết Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 18Sửa đổi
- Phát sóng trực tiếp: 8 giờ 30 phút ngày 2 tháng 9 năm 2018 trên VTV3.
Đây là số phát sóng trùng dịp kỷ niệm 73 năm Ngày Quốc Khánh Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ nghĩa Việt Nam (02/09/1945 - 02/09/2018).
Đây cũng là số phát sóng đầu tiên của MC Ngọc Huy chuyển sang dẫn đôi cùng với MC Diệp Chi (Bắt đầu Từ 02/09/2018-nay) thay vì 5 năm đầu phụ dẫn ở chỗ khán giả từ năm thứ 13.
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Lê Thanh Tân Nhật | THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị | 60 | 0 | 40 | 20 | 120 |
Nguyễn Hữu Quang Nhật | THPT Phan Chu Trinh, Đà Nẵng | 70 | 10 | 70 | -35 | 115 |
Chu Quang Trường | THPT Nguyễn Chí Thanh, TP. Hồ Chí Minh | 90 | 60 | 0 | -50 | 100 |
Nguyễn Hoàng Cường | THPT Hòn Gai, Quảng Ninh | 50 | 0 | 100 | 90 | 240 |
Tổng kếtSửa đổi
Dưới đây là thống kê các điểm số cao của các phần thi và trận đấu mà mỗi thí sinh giành được và số thí sinh của các tỉnh, thành đã tham gia chương trình. Số liệu được lấy từ thống kê chi tiết các trận đấu phía trên.
TỈNH, THÀNH | TUẦN | THÁNG | QUÝ | NĂM | TỔNG |
---|---|---|---|---|---|
An Giang | 3 | 3 | |||
Bà Rịa - Vũng Tàu | 1 | 1 | 2 | ||
Bạc Liêu | 0 | 0 | |||
Bắc Giang | 2 | 2 | |||
Bắc Kạn | 1 | 1 | |||
Bắc Ninh | 0 | 0 | |||
Bến Tre | 2 | 2 | |||
Bình Dương | 4 | 4 | |||
Bình Định | 1 | 1 | 2 | ||
Bình Phước | 1 | 1 | |||
Bình Thuận | 3 | 3 | |||
Cà Mau | 1 | 1 | |||
Cao Bằng | 1 | 1 | |||
Cần Thơ | 1 | 1 | 2 | ||
Đà Nẵng | 1 | 1 | 2 | ||
Đắk Lắk | 3 | 1 | 4 | ||
Đắk Nông | 0 | 0 | |||
Đồng Nai | 4 | 4 | |||
Đồng Tháp | 1 | 1 | |||
Điện Biên | 1 | 1 | |||
Gia Lai | 1 | 1 | 2 | ||
Hà Giang | 0 | 0 | |||
Hà Nam | 1 | 1 | |||
Hà Nội | 16 | 9 | 3 | 28 | |
Hà Tĩnh | 1 | 1 | |||
Hải Dương | 5 | 5 | |||
Hải Phòng | 2 | 2 | 4 | ||
Hậu Giang | 0 | 0 | |||
Hoà Bình | 0 | 0 | |||
Hưng Yên | 2 | 2 | |||
Khánh Hoà | 2 | 2 | |||
Kiên Giang | 1 | 1 | 2 | ||
Kon Tum | 1 | 1 | |||
Lai Châu | 1 | 1 | |||
Lạng Sơn | 1 | 1 | |||
Lào Cai | 1 | 1 | |||
Lâm Đồng | 2 | 1 | 3 | ||
Long An | 1 | 1 | |||
Nam Định | 1 | 1 | |||
Nghệ An | 4 | 1 | 5 | ||
Ninh Bình | 2 | 2 | |||
Ninh Thuận | 1 | 1 | 2 | ||
Phú Thọ | 2 | 2 | |||
Phú Yên | 1 | 1 | 2 | ||
Quảng Nam | 2 | 2 | |||
Quảng Bình | 1 | 1 | |||
Quảng Ngãi | 1 | 1 | 2 | ||
Quảng Ninh | 1 | 1 | 2 | ||
Quảng Trị | 1 | 1 | 1 | 3 | |
Sơn La | 1 | 1 | |||
Sóc Trăng | 0 | 0 | |||
Tây Ninh | 1 | 1 | |||
Thái Bình | 1 | 1 | 2 | ||
Thái Nguyên | 3 | 3 | |||
Thanh Hoá | 3 | 1 | 4 | ||
Thừa Thiên - Huế | 2 | 2 | |||
Tiền Giang | 1 | 1 | |||
TP. Hồ Chí Minh | 6 | 1 | 1 | 8 | |
Trà Vinh | 1 | 1 | |||
Tuyên Quang | 0 | 0 | |||
Vĩnh Long | 1 | 1 | |||
Vĩnh Phúc | 3 | 3 | |||
Yên Bái | 2 | 2 |
Điểm trung bình của các thí sinh về nhất qua tất cả các trận đã phát sóng: 265 điểm
Xem thêmSửa đổi
Tham khảoSửa đổi
- ^ “CHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG LÊN ĐỈNH OLYMPIA”. Olympia.vtv.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2015.
...Đài Truyền hình Việt Nam đã hợp tác cùng công ty điện tử LG Việt Nam nghiên cứu sản xuất một chương trình mới cho khán giả trẻ...
- ^ 3 tháng 9 năm 2017-244190.htm “Đường lên đỉnh Olympia - 03/9/2017” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). vtv.vn. ngày 3 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2017. Kiểm tra giá trị|archiveurl=
(trợ giúp) - ^ 10 tháng 9 năm 2017-245723.htm “Đường lên đỉnh Olympia - 10/9/2017” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). vtv.vn. ngày 10 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2017. Kiểm tra giá trị|archiveurl=
(trợ giúp) - ^ 17 tháng 9 năm 2017-247372.htm “Đường lên đỉnh Olympia - 17/9/2017” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). vtv.vn. ngày 17 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2017. Kiểm tra giá trị|archiveurl=
(trợ giúp) - ^ 24 tháng 9 năm 2017-248862.htm “Đường lên đỉnh Olympia - 24/9/2017” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). vtv.vn. ngày 24 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017. Kiểm tra giá trị|archiveurl=
(trợ giúp) - ^ 1 tháng 10 năm 2017-250414.htm “Đường lên đỉnh Olympia - 1/10/2017” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). vtv.vn. ngày 1 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2017. Kiểm tra giá trị|archiveurl=
(trợ giúp) - ^ 8 tháng 10 năm 2017-251921.htm “Đường lên đỉnh Olympia - 8/10/2017” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). vtv.vn. ngày 8 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2017. Kiểm tra giá trị|archiveurl=
(trợ giúp) - ^ 15 tháng 10 năm 2017-253545.htm “Đường lên đỉnh Olympia - 15/10/2017” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). vtv.vn. ngày 15 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2017. Kiểm tra giá trị|archiveurl=
(trợ giúp) - ^ 22 tháng 10 năm 2017-255079.htm “Đường lên đỉnh Olympia - 22/10/2017” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). vtv.vn. ngày 22 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2017. Kiểm tra giá trị|archiveurl=
(trợ giúp) - ^ 29 tháng 10 năm 2017-256551.htm “Đường lên đỉnh Olympia - 29/10/2017” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). vtv.vn. ngày 29 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2017. Kiểm tra giá trị|archiveurl=
(trợ giúp) - ^ 5 tháng 11 năm 2017-258021.htm “Đường lên đỉnh Olympia - 5/11/2017” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). vtv.vn. ngày 5 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2017. Kiểm tra giá trị|archiveurl=
(trợ giúp) - ^ 12 tháng 11 năm 2017-259592.htm “Đường lên đỉnh Olympia - 12/11/2017” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). vtv.vn. ngày 12 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017. Kiểm tra giá trị|archiveurl=
(trợ giúp) - ^ 19 tháng 11 năm 2017-261151.htm “Đường lên đỉnh Olympia - 19/11/2017” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). vtv.vn. ngày 19 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2017. Kiểm tra giá trị|archiveurl=
(trợ giúp) - ^ 26 tháng 11 năm 2017-262753.htm “Đường lên đỉnh Olympia - 26/11/2017” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). vtv.vn. ngày 26 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2017. Kiểm tra giá trị|archiveurl=
(trợ giúp) - ^ 3 tháng 12 năm 2017-264153.htm “Đường lên đỉnh Olympia - 3/12/2017” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). vtv.vn. ngày 3 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2017. Kiểm tra giá trị|archiveurl=
(trợ giúp)