1800
năm
Bài này không có nguồn tham khảo nào. (tháng 5 năm 2016) |
1800 (số La Mã: MDCCC) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory. Năm 1800 thuộc thế kỷ 18.
Thế kỷ: | Thế kỷ 18 · Thế kỷ 19 · Thế kỷ 20 |
Thập niên: | 1770 1780 1790 1800 1810 1820 1830 |
Năm: | 1797 1798 1799 1800 1801 1802 1803 |
Lịch Gregory | 1800 MDCCC |
Ab urbe condita | 2553 |
Năm niên hiệu Anh | 40 Geo. 3 – 41 Geo. 3 |
Lịch Armenia | 1249 ԹՎ ՌՄԽԹ |
Lịch Assyria | 6550 |
Lịch Ấn Độ giáo | |
- Vikram Samvat | 1856–1857 |
- Shaka Samvat | 1722–1723 |
- Kali Yuga | 4901–4902 |
Lịch Bahá’í | −44 – −43 |
Lịch Bengal | 1207 |
Lịch Berber | 2750 |
Can Chi | Kỷ Mùi (己未年) 4496 hoặc 4436 — đến — Canh Thân (庚申年) 4497 hoặc 4437 |
Lịch Chủ thể | N/A |
Lịch Copt | 1516–1517 |
Lịch Dân Quốc | 112 trước Dân Quốc 民前112年 |
Lịch Do Thái | 5560–5561 |
Lịch Đông La Mã | 7308–7309 |
Lịch Ethiopia | 1792–1793 |
Lịch Holocen | 11800 |
Lịch Hồi giáo | 1214–1215 |
Lịch Igbo | 800–801 |
Lịch Iran | 1178–1179 |
Lịch Julius | theo lịch Gregory trừ 11 hay 12 ngày |
Lịch Myanma | 1162 |
Lịch Nhật Bản | Khoan Chính 12 (寛政12年) |
Phật lịch | 2344 |
Dương lịch Thái | 2343 |
Lịch Triều Tiên | 4133 |
Sự kiện Sửa đổi
- 17 tháng 11, Cuộc họp Quốc hội đầu tiên được diễn ra tại điện Capitol (Hoa Kỳ)
Sinh Sửa đổi
- 21 tháng 7 - Nguyễn Tri Phương, tướng lĩnh Việt Nam (m. 1873)
- 31 tháng 10 - Bá tước William Parsons của Rosse (m. 1867)
- 11 tháng 7 - Evgeny Abramovich Baratynsky, nhà thơ người Nga (m. 1844)
- 10 tháng 9 - George Bentham, nhà thực vật học người Anh (m. 1884)
- 10 tháng 4 - Jean-Baptiste Dumas, nhà hoá học người Pháp (m. 1884)
- 8 tháng 3 - Millard Fillmore, Tổng thống Hoa Kỳ thứ 13 (m. 1874)
- 8 tháng 2 - France Prešeren, nhà thơ lãng mạn thế kỷ 19 (m. 1849)
- Không rõ - Giuseppe Molteni, nhà thơ người Ý (m. 1867)
- 7 tháng 3 - John Edward Gray, nhà động vật học người Anh (m. 1875)
- 18 tháng 5 - Heinrich Göppert, nhà thực vật học và cổ sinh vật học Người Đức (m. 1884)
- 23 tháng 5 - Brian Houghton Hodgson (m. 1894)
- Không rõ - John Hogg (nhà sinh học), nhà tự nhiên người Anh (m. 1869)
- 18 tháng 2 - Ignacia Sáenz y Ulloa, (m. 1873)
- 9 tháng 12 - Lương Thị Nguyện, thứ phi của vua Minh Mạng (m. 1871)
- 9 tháng 6 - Piotr Michałow, hoạ sĩ người Ba Lan (m. 1855)
- 24 tháng 4 - Helmuth Karl Bernhard von Moltke, Nguyên soái Vương quốc Phổ và Đế quốc Đức (m. 1891)
- 21 tháng 2 - Thiên hoàng Ninkō (m. 1846)
- Không rõ - Phan Huy Vịnh, nhà thơ thời nhà Nguyễn (m. 1870)
- Không rõ - Vũ Tông Phan, danh sĩ, nhà giáo đời nhà Nguyễn (m. 1851)
- 13 tháng 12 - William Calcraft, (m. 1879)
Mất Sửa đổi
- 14 tháng 3 - Dĩnh Quý phi, phi tần của Thanh Cao Tông (s. 1731)
- Không rõ - Hoàng tử Michał Kazimierz Ogiński (s. 1730)
- Không rõ - Niccolò Piccinni, nhà soạn nhạc, nhà sư phạm Người Ý (s. 1728)
- 18 tháng 5 - Aleksandr Vasilyevich Suvorov, vị Đại Nguyên soái thứ tư và cuối cùng của Đế quốc Nga (s. 1729)
- Không rõ - Vũ Huy Tấn (s. 1749)
- 28 tháng 6 - Triều Tiên Chính Tổ, Quốc vương thứ 22 của nhà Triều Tiên (s. 1752)
- 22 tháng 12 - Thuần Dĩnh, quý tộc, Thiết mạo tử vương của Nhà Thanh (s. 1761)
Xem thêm Sửa đổi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về 1800. |