Empower Field tại Mile High
Empower Field tại Mile High (tiếng Anh: Empower Field at Mile High, trước đây được gọi là Sân vận động Broncos tại Mile High, Invesco Field tại Mile High và Sports Authority Field tại Mile High, và thường được gọi là Mile High, Mile High mới hoặc Sân vận động Mile High) là một sân vận động bóng bầu dục Mỹ ở Denver, Colorado. Sân vận động có biệt danh là Mile High do độ cao của thành phố là 5.280 foot (1.610 m).[6]
Quang cảnh bên ngoài sân vận động vào năm 2014 | |
Tên cũ | Invesco Field (2001–2011) Sports Authority Field (2011–2018) Sân vận động Broncos (2018–2019) |
---|---|
Địa chỉ | 1701 Mile High Stadium Circle |
Vị trí | Denver, Colorado, Hoa Kỳ |
Tọa độ | 39°44′38″B 105°1′12″T / 39,74389°B 105,02°T |
Giao thông công cộng | RTD: C E W tại Empower Field tại Mile High |
Chủ sở hữu | Metropolitan Football Stadium District |
Số phòng điều hành | 132 |
Sức chứa | 76.125 (bóng bầu dục) 60.000 (buổi hòa nhạc) |
Mặt sân | Kentucky Bluegrass[1] |
Công trình xây dựng | |
Khởi công | 17 tháng 8 năm 1999 |
Khánh thành | 11 tháng 8 năm 2001 |
Chi phí xây dựng | 400,9 triệu đô la Mỹ (704 triệu đô la vào năm 2022[2]) |
Kiến trúc sư |
|
Quản lý dự án | ICON Venue Group[3] |
Kỹ sư kết cấu | Walter P Moore[4] |
Kỹ sư dịch vụ | M-E Engineers, Inc.[5] |
Nhà thầu chung |
|
Bên thuê sân | |
Denver Broncos (NFL) (2001–nay) Colorado Rapids (MLS) (2002–2006) Denver Outlaws (MLL) (2006–2019) |
Đội thuê chính là Denver Broncos của National Football League (NFL). Sân được khánh thành vào năm 2001 để thay thế sân nhà ban đầu của Broncos, Sân vận động Mile High cũ. Empower Field mang truyền thống của Sân vận động Mile High cũ là một trong những sân vận động khó chơi nhất cho các đội đối phương. Với khó khăn trong việc thi đấu ở độ cao lớn cũng như lượng cổ động viên nổi tiếng ồn ào, Broncos được biết đến là đội có một trong những lợi thế sân nhà tốt nhất ở NFL. Kể từ khi mở cửa, sân vận động đã là sân nhà của đội Denver Broncos, đội bóng vợt Denver Outlaws cũng như đội bóng đá Colorado Rapids. Sân cũng đã tổ chức vô số buổi hòa nhạc và là địa điểm để Barack Obama chấp nhận sự đề cử của Đảng Dân chủ vào tranh chức Tổng thống.
Sự kiện đáng chú ý
sửaBóng đá
sửaNgày | Đội thắng | Kết quả | Đội thua | Giải đấu | Khán giả |
---|---|---|---|---|---|
3 tháng 4 năm 2002 | Hoa Kỳ | 1–0 | México | Giao hữu quốc tế | 48.476 |
1 tháng 6 năm 2011 | México | 3–0 | New Zealand | 45.401 | |
14 tháng 7 năm 2013 | Panama | 0–0 | Canada | Cúp Vàng CONCACAF 2013 | 30.000 |
México | 3–1 | Martinique | |||
26 tháng 7 năm 2014 | Manchester United | 3–2 | A.S. Roma | International Champions Cup 2014 | 54.116 |
13 tháng 7 năm 2017 | El Salvador | 2–0 | Curaçao | Cúp Vàng CONCACAF 2017 | 49.121 |
México | 0–0 | Jamaica | |||
19 tháng 6 năm 2019 | Martinique | 3–0 | Cuba | Cúp Vàng CONCACAF 2019 | 52.874 |
México | 3–1 | Canada | |||
3 tháng 6, 2021 | Hoa Kỳ | 1–0 | México | Vòng chung kết CONCACAF Nations League 2021 | 34,451 |
México | 0–0
(5–4) pen) |
Costa Rica | |||
6 tháng 6, 2021 | Honduras | 2–2
(5–4) pen.) |
Costa Rica | 37,648 | |
Hoa Kỳ | 3–2
(s.h.p) |
México |
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ “Broncos Ditching Synthetic Field At Mile High, Using Kentucky Bluegrass Grown In Colorado”. ngày 11 tháng 2 năm 2015.
- ^ Cụm nguồn chỉ số giá cả lạm phát tại Hoa Kỳ:
- Giai đoạn 1634–1699: McCusker, J. J. (1997). How Much Is That in Real Money? A Historical Price Index for Use as a Deflator of Money Values in the Economy of the United States: Addenda et Corrigenda [Giá đó đổi sang tiền thật bằng bao nhiêu? Chỉ số giá cả theo lịch sử lưu lại được sử dụng làm công cụ giảm phát giá trị tiền tệ trong nền kinh tế Hoa Kỳ: Addenda et Corrigenda] (PDF) (bằng tiếng Anh). American Antiquarian Society.
- Giai đoạn 1700–1799: McCusker, J. J. (1992). How Much Is That in Real Money? A Historical Price Index for Use as a Deflator of Money Values in the Economy of the United States [Giá đó đổi sang tiền thật bằng bao nhiêu? Chỉ số giá cả theo lịch sử lưu lại được sử dụng làm công cụ giảm phát giá trị tiền tệ trong nền kinh tế Hoa Kỳ] (PDF) (bằng tiếng Anh). American Antiquarian Society.
- Giai đoạn 1800–nay: Cục Dự trữ Liên bang Ngân hàng Minneapolis. “Consumer Price Index (estimate) 1800–” [Chỉ số giá tiêu dùng (ước tính) 1800–] (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2024.
- ^ “Sports Authority Field at Mile High - CAA ICON”. iconvenue.com.
- ^ a b “Inside the Construction of Invesco Field at Mile High”. SportsBusiness Journal. ngày 3 tháng 9 năm 2001. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2011.
- ^ M-E Engineers, Inc. - Projects Lưu trữ 2012-05-23 tại Wayback Machine
- ^ “Stadium Elevation”. Sports Authority Field at Mile High. Lưu trữ bản gốc 20 Tháng tư năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
Liên kết ngoài
sửa- Empower Field at Mile High official website
- Sports Authority Field at Mile High at StadiumDB.com
- Sports Authority Field at Mile High Seating Chart
Sự kiện và đơn vị thuê sân | ||
---|---|---|
Tiền nhiệm: Sân vận động Mile High |
Sân nhà của Denver Broncos 2001–nay |
Kế nhiệm: hiện tại |
Tiền nhiệm: Sân vận động Mile High |
Sân nhà của Denver Outlaws 2006–nay |
Kế nhiệm: hiện tại |
Tiền nhiệm: Sân vận động Mile High |
Sân nhà của Colorado Rapids 2002–2006 |
Kế nhiệm: Dick's Sporting Goods Park |
Tiền nhiệm: Citrus Bowl |
Chủ nhà của Drum Corps International World Championship 2004 |
Kế nhiệm: Sân vận động Gillette |
Tiền nhiệm: Heinz Field Sân vận động Gillette Sân vận động Gillette |
Chủ nhà của Trận đấu vô địch AFC 2006 2014 2016 |
Kế nhiệm: RCA Dome Sân vận động Gillette Sân vận động Gillette |
Bản mẫu:Denver Bản mẫu:Colorado Rapids Bản mẫu:Denver Broncos Bản mẫu:Democratic National Convention venues
Bản mẫu:Các sân vận động MLL Bản mẫu:Drum Corps International World Championship host venues