Sắt(II) iodide
hợp chất hóa học
Sắt(II) iodide là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học FeI2. Nó được sử dụng làm chất xúc tác trong các phản ứng hữu cơ.
Sắt(II) iodide | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Iron(II) iodide |
Tên khác | Sắt điodide Ferơ iodide Ferrum(II) iodide Ferrum điodide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | FeI2 |
Khối lượng mol | 309,655 g/mol (khan) 345,68556 g/mol (2 nước) 381,71612 g/mol (4 nước) 399,7314 g/mol (5 nước) |
Bề ngoài | bột tinh thể xám (khan) chất rắn màu trắng (2 nước) tinh thể không màu (5 nước)[1] |
Khối lượng riêng | 5,315 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 587 °C (860 K; 1.089 °F) |
Điểm sôi | 827 °C (1.100 K; 1.521 °F) |
Độ hòa tan trong nước | tan |
Độ hòa tan | tạo phức với amonia, hydrazin |
MagSus | +13,600·10-6 cm³/mol |
Cấu trúc | |
Các nguy hiểm | |
Các hợp chất liên quan | |
Cation khác | Sắt(III) iodide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Phản ứng
sửaSự phân hủy nhiệt của sắt(II) iodide tetrahydrat tạo ra sắt(II) hydroxide-iodide, hydro iodide và nước:
- FeI2·4H2O → FeOHI + HI + 3H2O
Phản ứng này diễn ra ở nhiệt độ hơn 100 °C (212 °F; 373 K).
Hợp chất khác
sửaFeI2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như:
Muối phức hexamin có khối lượng riêng ở 25 °C (77 °F; 298 K) là 2,052 g/cm³.[4] Số CAS của hợp chất là 13815-37-7. Muối phức sắt(II) iodide hexamin được sử dụng trong in offset. Phức hexamin này bị phân hủy bởi nước.[5]
FeI2 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như FeI2·2N2H4·H2O là tinh thể lục đậm, có tính nổ.[6]
Tham khảo
sửa- ^ Ferrous iodide, FeI2 trên atomistry.com
- ^ Handbuch der Anorganischen Chemie (Abegg, R. (Richard), 1869-1910; Auerbach, Felix, 1856-1933), trang B 94 – [1]. Truy cập 13 tháng 5 năm 2020.
- ^ A Text-book Of Inorganic Chemistry Vol-x - trang 127 – [2].
- ^ Chú thích 1, trang B 95.
- ^ Dictionary of Inorganic Compounds (Jane E. Macintyre; CRC Press, 23 thg 7, 1992 - 5400 trang), trang 3270. Truy cập 2 tháng 2 năm 2021.
- ^ Russian Journal of Inorganic Chemistry, Tập 19,Phần 2 (British Library Lending Division with the cooperation of the Royal Society of Chemistry, 1974), trang 1582 – [3]. Truy cập 20 tháng 5 năm 2020.
HI | He | ||||||||||||||||
LiI | BeI2 | BI3 | CI4 | NI3 | I2O4, I2O5, I4O9 |
IF, IF3, IF5, IF7 |
Ne | ||||||||||
NaI | MgI2 | AlI3 | SiI4 | PI3, P2I4 |
S | ICl, ICl3 |
Ar | ||||||||||
KI | CaI2 | ScI3 | TiI2, TiI3, TiI4 |
VI2, VI3, VOI2 |
CrI2, CrI3, CrI4 |
MnI2 | FeI2, FeI3 |
CoI2 | NiI2 | CuI, CuI2 |
ZnI2 | GaI, GaI2, GaI3 |
GeI2, GeI4 |
AsI3 | Se | IBr | Kr |
RbI | SrI2 | YI3 | ZrI2, ZrI4 |
NbI2, NbI3, NbI4, NbI5 |
MoI2, MoI3, MoI4 |
TcI3, TcI4 |
RuI2, RuI3 |
RhI3 | PdI2 | AgI | CdI2 | InI3 | SnI2, SnI4 |
SbI3 | TeI4 | I | Xe |
CsI | BaI2 | HfI4 | TaI3, TaI4, TaI5 |
WI2, WI3, WI4 |
ReI, ReI2, ReI3, ReI4 |
OsI, OsI2, OsI3 |
IrI, IrI2, IrI3 |
PtI2, PtI3, PtI4 |
AuI,AuI3 | Hg2I2, HgI2 |
TlI, TlI3 |
PbI2, PbI4 |
BiI2, BiI3 |
PoI2. PoI4 |
AtI | Rn | |
Fr | Ra | Rf | Db | Sg | Bh | Hs | Mt | Ds | Rg | Cn | Nh | Fl | Mc | Lv | Ts | Og | |
↓ | |||||||||||||||||
LaI2, LaI3 |
CeI2, CeI3 |
PrI2, PrI3 |
NdI2, NdI3 |
PmI3 | SmI2, SmI3 |
EuI2, EuI3 |
GdI2, GdI3 |
TbI3 | DyI2, DyI3 |
HoI3 | ErI3 | TmI2, TmI3 |
YbI2, YbI3 |
LuI3 | |||
Ac | ThI2, ThI3, ThI4 |
PaI3, PaI4, PaI5 |
UI3, UI4, UI5 |
NpI3 | PuI3 | AmI2, AmI3 |
CmI2, CmI3 |
BkI3 | CfI2, CfI3 |
EsI3 | Fm | Md | No | Lr |