Calci iodide
Calci iodide (công thức hóa học CaI2) là hợp chất ion của calci và iod. Chất rắn không màu này không màu là một loại muối có khả năng hòa tan cao trong nước. Các tính chất của nó tương tự như các muối có liên quan, như calci chloride. Nó được sử dụng trong nhiếp ảnh. Nó cũng được sử dụng trong thức ăn cho mèo như một nguồn cung cấp iod.
Calci iodide | |
---|---|
Cấu trúc của calci iodide | |
Danh pháp IUPAC | calcium iodide |
Tên khác | Calci điodide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số RTECS | EV1300000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | CaI2 |
Khối lượng mol | 293,886 g/mol (khan) 365,94712 g/mol (4 nước) |
Bề ngoài | chất rắn màu trắng |
Khối lượng riêng | 3,956 g/cm³ (khan)[1] |
Điểm nóng chảy | 779 °C (1.052 K; 1.434 °F) (khan) [2] |
Điểm sôi | 1.100 °C (1.370 K; 2.010 °F)[2] (khan) |
Độ hòa tan trong nước | 64,6 g/100 mL (0 ℃) 66 g/100 mL (20 ℃) 81 g/100 mL (100 ℃) |
Độ hòa tan | tan trong aceton và alcohol |
MagSus | -109,0·10-6 cm³/mol |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | trực thoi, hP3 |
Nhóm không gian | P-3m1, No. 164 |
Tọa độ | bát diện |
Các nguy hiểm | |
NFPA 704 |
|
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Calci fluoride Calci chloride Calci bromide |
Cation khác | Beryli iodide Magie iodide Stronti iodide Bari iodide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Điều chế và phản ứng
sửaHenri Moissan lần đầu tiên cô lập được calci tinh khiết vào năm 1898 bằng cách khử calci iodide với kim loại natri tinh khiết:[3]
Calci iodide có thể được hình thành bằng cách cho calci cacbonat, calci oxit, hoặc calci hydroxide tác dụng với axit iodhydric:[4]
Calci iodide phản ứng chậm với oxy và carbon dioxide trong không khí, giải phóng iod, nó là nguyên nhân gây ra màu vàng nhạt của các mẫu không tinh khiết.[5]
- 2CaI2 + 2CO2 + O2 → 2CaCO3 + 2I2
Tham khảo
sửa- ^ Turner, Jr., Francis M. biên tập (1920), The Condensed Chemical Dictionary (ấn bản thứ 1), New York: Chemical Catalog Co., tr. 127, truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2007
- ^ a b R. J. Lewis (1993), Hawley's Condensed Chemical Dictionary 12th edition
- ^ Mellor, Joseph William (1912), Modern Inorganic Chemistry, New York: Longmans, Green, and Co, tr. 334, 6909989325689, truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2007
- ^ Gooch, Frank Austin; Walker, Claude Frederic (1905), Outlines of Inorganic Chemistry, New York: Macmillan, tr. 340, truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2007
- ^ Jones, Harry Clary (1906), Principles of Inorganic Chemistry, New York: Macmillan, tr. 365, truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2007
HI | He | ||||||||||||||||
LiI | BeI2 | BI3 | CI4 | NI3 | I2O4, I2O5, I4O9 |
IF, IF3, IF5, IF7 |
Ne | ||||||||||
NaI | MgI2 | AlI3 | SiI4 | PI3, P2I4 |
S | ICl, ICl3 |
Ar | ||||||||||
KI | CaI2 | ScI3 | TiI2, TiI3, TiI4 |
VI2, VI3, VOI2 |
CrI2, CrI3, CrI4 |
MnI2 | FeI2, FeI3 |
CoI2 | NiI2 | CuI, CuI2 |
ZnI2 | GaI, GaI2, GaI3 |
GeI2, GeI4 |
AsI3 | Se | IBr | Kr |
RbI | SrI2 | YI3 | ZrI2, ZrI4 |
NbI2, NbI3, NbI4, NbI5 |
MoI2, MoI3, MoI4 |
TcI3, TcI4 |
RuI2, RuI3 |
RhI3 | PdI2 | AgI | CdI2 | InI3 | SnI2, SnI4 |
SbI3 | TeI4 | I | Xe |
CsI | BaI2 | HfI4 | TaI3, TaI4, TaI5 |
WI2, WI3, WI4 |
ReI, ReI2, ReI3, ReI4 |
OsI, OsI2, OsI3 |
IrI, IrI2, IrI3 |
PtI2, PtI3, PtI4 |
AuI,AuI3 | Hg2I2, HgI2 |
TlI, TlI3 |
PbI2, PbI4 |
BiI2, BiI3 |
PoI2. PoI4 |
AtI | Rn | |
Fr | Ra | Rf | Db | Sg | Bh | Hs | Mt | Ds | Rg | Cn | Nh | Fl | Mc | Lv | Ts | Og | |
↓ | |||||||||||||||||
LaI2, LaI3 |
CeI2, CeI3 |
PrI2, PrI3 |
NdI2, NdI3 |
PmI3 | SmI2, SmI3 |
EuI2, EuI3 |
GdI2, GdI3 |
TbI3 | DyI2, DyI3 |
HoI3 | ErI3 | TmI2, TmI3 |
YbI2, YbI3 |
LuI3 | |||
Ac | ThI2, ThI3, ThI4 |
PaI3, PaI4, PaI5 |
UI3, UI4, UI5 |
NpI3 | PuI3 | AmI2, AmI3 |
CmI2, CmI3 |
BkI3 | CfI2, CfI3 |
EsI3 | Fm | Md | No | Lr |