Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
Bài hay đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập để cải thiện bài viết. Bạn có thể giúp chỉnh sửa bài hoặc nhờ một ai đó. Xem trang thảo luận để biết thêm chi tiết. |
Bài hoặc đoạn này cần được wiki hóa theo các quy cách định dạng và văn phong Wikipedia. Xin hãy giúp phát triển bài này bằng cách liên kết trong đến các mục từ thích hợp khác. |
Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh có tên đầy đủ là Ban Chấp hành Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam thành phố Hồ Chí Minh là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh giữa hai nhiệm kì Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh. Cơ quan lãnh đạo ở mỗi cấp giữa hai nhiệm kì đại hội là Ban Chấp hành Đảng bộ, Đảng ủy các cấp (gọi tắt là cấp ủy).
Khóa thứ XI (2020 - 2025) Cơ cấu Thành ủy | |
Bí thư | Nguyễn Văn Nên |
---|---|
Phó Bí thư Thường trực (1) | Trần Lưu Quang |
Phó Bí thư (3) | Nguyễn Thành Phong Nguyễn Thị Lệ Nguyễn Hồ Hải |
Ủy viên Ban Thường vụ (16) | Ban Thường vụ Thành ủy khóa XI |
Thành ủy viên (65) | Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố khóa XI |
Cơ cấu tổ chức | |
Cơ quan chủ quản | Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam Bộ Chính trị Ban Bí thư Trung ương |
Chức năng | Cơ quan lãnh đạo Đảng giữa 2 kỳ Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh |
Cấp hành chính | Cấp Tỉnh |
Văn bản Ủy quyền | Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam |
Bầu bởi | Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh |
Phương thức liên hệ | |
Trụ sở | |
Địa chỉ | 163 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh |
Trang web | Trang chính thức |
Lịch sử | |
Thành lập | 1930 |
Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh lần thứ XI diễn ra từ ngày 14 đến ngày 18/10/2020 đã bầu ra Ban Chấp hành Đảng bộ khóa XI gồm 65 ủy viên chính thức (khuyết 4 ủy viên) và Ban Thường vụ có 16 ủy viên. Đại hội Đảng bộ Thành phố sẽ trực tiếp bầu chức danh Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh tại Hội nghị Ban Chấp hành Thành ủy lần thứ I, nhân sự do Bộ Chính trị giới thiệu là ông Nguyễn Văn Nên.[1][2]
Chức năng và nhiệm vụSửa đổi
Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt Thành ủy) là cơ quan lãnh đạo của Đảng bộ thành phố giữa 2 kỳ Đại hội Đảng bộ thành phố, chịu trách nhiệm trước Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng; trước Đảng bộ và nhân dân thành phố lãnh đạo toàn diện công tác trên địa bàn thành phố nhằm thực hiện Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố. Thành ủy họp thường lệ ba tháng một lần; họp bất thường khi cần.
Thành ủy có nhiệm vụ sau:
- Quyết định chủ trương, biện pháp để thực hiện đường lối, các chính sách của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Trung ương Đảng và Chính phủ.
- Trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng nhân sự giới thiệu các chức danh Bí thư, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố, nhân sự bổ sung Thành ủy viên.
- Căn cứ quy định Trung ương, quyết định số lượng Ủy viên Ban Thường vụ, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Thành ủy.
- Bầu Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Bí thư và Phó Bí thư Thành ủy; bầu Ủy viên Ủy ban Kiểm tra và Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy.
- Giới thiệu nhân sự ứng cử và được chỉ định Thành ủy, chuẩn bị nhân sự Thành ủy khóa tiếp theo.
- Giới thiệu các chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố để Hội đồng nhân dân thành phố bầu. Tham gia ý kiến về nhân sự Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố trước khi Ban Thường vụ Thành ủy giới thiệu Hội đồng nhân dân thành phố bầu.
- Thảo luận và quyết định vấn đề do Ban Thường vụ Thành ủy đề nghị.
Các kì Đại hội Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh [3]Sửa đổi
30/4/1975 – 12/1976: Nguyễn Văn Linh – Bí thư Thành ủy
12/1976: Võ Văn Kiệt – Bí thư Thành ủy
I. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ NHẤT NHIỆM KỲ 1977 - 1980 (CÓ 2 VÒNG)
Vòng 1: Khai mạc 11/11/1976. Bế mạc: 20/11/1976. Có 439 đại biểu
Vòng 2: Khai mạc 18/4/1977. Bế mạc: 30/4/1977. Có 589 ĐB thay mặt 28.079 Đảng viên
Ban Chấp hành được bầu 49 ủy viên (trong đó có 4 dự khuyết)
Bí thư: Võ Văn Kiệt
Phó Bí thư - Chủ tịch: Mai Chí Thọ
Phó Bí thư: Trần Ngọc Ban (Mười Hương)
II. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ HAI NHIỆM KỲ 1980 - 1983.
Khai mạc: 14/10/1980. Bế mạc: 25/10/1980. Có 547 ĐB thay mặt cho 37.000 Đảng viên.
Ban Chấp hành được bầu là 55 ủy viên (trong đó có 4 dự khuyết)
Bí thư: Võ Văn Kiệt
Phó Bí thư - Chủ tịch: Mai Chí Thọ
Phó Bí thư: Trần Ngọc Ban (Mười Hương)
Phó Bí thư: Phan Minh Tánh (Chín Đào)
(Đến tháng 12/1981, đồng chí Nguyễn Văn Linh về làm Bí thư thay đồng chí Võ Văn Kiệt)
III. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ BA NHIỆM KỲ 1983 - 1986 (CÓ 2 VÒNG)
Vòng 1: Khai mạc 09/01/1982. Bế mạc 19/01/1982. Có 557 đại biểu
Vòng 2: Từ ngày 07/ 11/1983 đến 11/11/1983. Có 590 ĐB thay mặt 46.907 Đảng viên
Ban Chấp hành được bầu là 58 ủy viên (trong đó có 2 dự khuyết).
Bí thư: Nguyễn Văn Linh (đến 6/1986); Mai Chí Thọ (từ 6/1986 đến 10/1986)
Phó Bí thư - Chủ tịch: Mai Chí Thọ (đến 6/1985) Phan Văn Khải (từ 6/1985)
Phó Bí thư Thường trực: Mai Chí Thọ (từ 6/1985 đến 6/1986) Võ Trần Chí (từ 6/1986)
Phó Bí thư: Phan Minh Tánh
IV. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ TƯ NHIỆM KỲ 1986 - 1991.
Khai mạc: 22/10/1986. Bế mạc: 30/10/1986. Có 597 ĐB thay mặt cho 63.306 Đảng viên
Ban Chấp hành được bầu là 68 ủy viên (trong đó 10 dự khuyết).
Bí thư: Võ Trần Chí
Phó Bí thư - Chủ tịch: Phan Văn Khải (đến 4/1989) Nguyễn Vĩnh Nghiệp (từ 4/1989)
Phó Bí thư: Nguyễn Võ Danh (Bảy Dự)
V. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ NĂM NHIỆM KỲ 1991 - 1996 (CÓ 2 VÒNG)
Vòng 1: Khai mạc: 04/5/1991. Bế mạc: 07/5/1991.
Bí thư: Võ Trần Chí
Chủ tịch: Nguyễn Vĩnh Nghiệp (đến 3/1992)
Vòng 2: Từ ngày 22/10/1991 đến 26/10/1991. Có 492 ĐB thay mặt cho 78.400 Đảng viên
Ban Chấp hành được bầu là 51 ủy viên chính thức
Bí thư: Võ Trần Chí
Phó Bí thư - Chủ tịch: Trương Tấn Sang (từ 3/1992 đến 7/1996)
Phó Bí thư: Trần Trọng Tân
(Hội nghị giữa nhiệm kỳ từ 28/3/1994 đến 31/3/1994 bầu bổ sung 11 ủy viên)
VI. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ SÁU NHIỆM KỲ 1996 - 2000.
Khai mạc: 08/5/1996. Bế mạc: 11/5/1996. Có 395 ĐB thay mặt cho 85.000 Đảng viên
Ban Chấp hành được bầu là 51 ủy viên chính thức
Bí thư: Trương Tấn Sang (đến 1/2000); Nguyễn Minh Triết (từ 1/2000)
Phó Bí thư - Chủ tịch UBND: Võ Viết Thanh
Phó Bí thư - Chủ tịch HĐND: Phạm Chánh Trực
Phó Bí thư: Võ Văn Cương
(Tháng 12/1996, đồng chí Nguyễn Minh Triết, Bí thư Tỉnh ủy Sông Bé được TW điều động về làm Phó Bí thư Thành uỷ, đến tháng 12/1997 TW lại điều động đồng chí Nguyễn Minh Triết đi làm nhiệm vụ khác ở Hà Nội.)
VII. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ BẢY NHIỆM KỲ 2000 - 2005.
Khai mạc: ngày 19/12/2000. Bế mạc ngày 23/12/2000. Có 399 đại biểu chính thức.
Ban Chấp hành được bầu là 51 ủy viên chính thức.
Bí thư: Nguyễn Minh Triết
Phó Bí thư - Chủ tịch UBND: Lê Thanh Hải
Phó Bí thư Thường trực: Võ Văn Cương - Chủ tịch HĐND (từ 9/2002)
Phó Bí thư - Chủ tịch HĐND: Huỳnh Đảm (đến 9/2002)
Phó Bí thư: Lê Hoàng Quân (từ 10/2004)
Phó Bí thư: Phạm Phương Thảo (từ 5/2005)
Tại phiên họp bất thường ngày 01 tháng 03 năm 2001 đã tiến hành bầu bổ sung nhân sự Ban Thường vụ Đảng bộ Thành phố HCM:
1. Đ/c Nguyễn Thiện Nhân Phó Chủ tịch Thường trực UBND Thành phố.(Quyết định số 1143-QĐ-NS/TW ngày 28/03/2001)
2. Đ/c Đặng Ngọc Tùng Chủ tịch Liên đoàn Lao động Thành phố HCM.(Quyết định số 1144-QĐ-NS/TW ngày 28/03/2001)
Chiều 5-7, tại phiên họp lần thứ 4, Hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố khóa VII đã tiến hành bầu bổ sung:
1. Đ/c Lê Thanh Hải, ủy viên Trung ương Đảng, Chủ tịch UBND Thành phố làm Phó Bí thư Thành ủy.
2. Đ/c Nguyễn Chí Dũng, Đại tá, Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh vào Ban Thường vụ Thành ủy.
VIII. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ TÁM NHIỆM KỲ 2005 - 2010.
Trù bị: Ngày 5/12/2005
Khai mạc: Ngày 6/12/2005. Bế mạc ngày 9/12/2005. Có 400 đại biểu chính thức.
Ban Chấp hành được bầu là 59 ủy viên chính thức.
Bí thư: Nguyễn Minh Triết (đến 6/2006); Lê Thanh Hải (từ 6/2006)
Phó Bí thư Thường trực: Lê Hoàng Quân (đến 7/2006), Nguyễn Văn Đua (từ 11/2006)
Phó Bí thư, Chủ tịch HĐND: Phạm Phương Thảo
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND: Lê Thanh Hải (đến 7/2006), Lê Hoàng Quân (từ 7/2006)
Phó Bí thư: Huỳnh Thị Nhân (từ 12/2008)
IX. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ CHÍN NHIỆM KỲ 2010 - 2015.
Khai mạc: Ngày 5/10/2010. Bế mạc ngày 8/10/2010. Có 449 đại biểu.
Ban Chấp hành được bầu là 52 ủy viên chính thức.
Bí thư: Lê Thanh Hải
Phó Bí thư Thường trực: Nguyễn Văn Đua (đến 4/2014); Võ Văn Thưởng (từ 4/2014)
Phó Bí thư - Chủ tịch UBND: Lê Hoàng Quân
Phó Bí thư: Nguyễn Thị Thu Hà
Phó Bí thư: Nguyễn Thành Phong (từ 3/2015)
Phó Bí thư - Chủ tịch HĐND: Nguyễn Thị Quyết Tâm (từ 10/2011)
X. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ MƯỜI NHIỆM KỲ 2015 - 2020.
Đại hội Đại biểu Đảng bộ TP.Hồ Chí Minh lần thứ X diễn ra từ ngày 14 đến ngày 17/10/2015 với 445 đại biểu.
Thành ủy khóa X có 69 ủy viên chính thức, Ban Thường vụ Thành ủy có 15 ủy viên.
Đồng chí Lê Thanh Hải - Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI, phụ trách chỉ đạo Thành ủy (10/2015 - 2/2016)[4]
Bí thư: Đinh La Thăng (từ 2/2016 đến 5/2017)[5]; Nguyễn Thiện Nhân (từ 5/2017)[6]
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND: Nguyễn Thành Phong
Phó Bí thư Thường trực: Võ Văn Thưởng (đến 2/2016); Tất Thành Cang (từ 2/2016 đến 12/2018)[7]; Trần Lưu Quang (từ 2/2019)[8]
Phó Bí thư, Chủ tịch HĐND: Nguyễn Thị Quyết Tâm (đến 01/2019)[9]; Nguyễn Thị Lệ (từ 04/2019)[10]
Phó Bí thư: Tất Thành Cang (đến 2/2016); Võ Thị Dung (từ 5/2016 đến 6/2020)[11]
(Tháng 10/2020, ông Nguyễn Văn Nên, Bí thư Trung ương Đảng, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng đã được Bộ Chính trị chỉ định tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và giới thiệu bầu Bí thư Thành ủy TP.HCM nhiệm kỳ 2020-2025)[12]
XI. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ MƯỜI MỘT NHIỆM KỲ 2020 - 2025.
Đại hội Đại biểu Đảng bộ TP.Hồ Chí Minh lần thứ XI diễn ra từ ngày 14 đến ngày 18/10/2020 với 444 đại biểu.[13]
Thành ủy khóa XI có 65 ủy viên chính thức (bầu tại Đại hội là 61), Ban Thường vụ Thành ủy có 16 ủy viên.[14]
Ông Nguyễn Thiện Nhân - Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII, phụ trách chỉ đạo Thành ủy (10/2020-2/2021)[15]
Bí thư: Nguyễn Văn Nên [2]
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND: Nguyễn Thành Phong
Phó Bí thư Thường trực: Trần Lưu Quang
Phó Bí thư, Chủ tịch HĐND: Nguyễn Thị Lệ
Phó Bí thư: Nguyễn Hồ Hải
Ban Thường vụ Thành ủySửa đổi
Ban Thường vụ Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh, thường gọi tắt là Ban Thường vụ Thành ủy, theo điều lệ là cơ quan lãnh đạo của Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian giữa các kỳ hội nghị Thành ủy, nhưng thực tế chính là cơ quan lãnh đạo tối cao của Đảng bộ Thành phố. Các thành viên trong Ban Thường vụ Thành ủy do Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố bầu ra hoặc do Ban Bí thư chỉ định tham gia.
Nhiệm vụSửa đổi
Ban Thường vụ Thành ủy có nhiệm vụ lãnh đạo và kiểm tra việc thực hiện nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ Thành phố, nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh; quyết định những vấn đề về chủ trương, chính sách, tổ chức, cán bộ; quyết định triệu tập và chuẩn bị nội dung các kỳ họp của Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh; báo cáo công việc đã làm trước hội nghị Thành ủy hoặc theo yêu cầu của Thành ủy.
Ban Thường vụ Thành ủy khóa XI (2020 - 2025)Sửa đổi
Thường trực Thành ủy khóa XISửa đổi
STT | Họ và tên | Chức vụ Đảng |
---|---|---|
1 | Nguyễn Văn Nên | Bí thư Trung ương Đảng, Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh |
2 | Nguyễn Thành Phong | Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh |
3 | Trần Lưu Quang | Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thường trực Thành ủy |
4 | Nguyễn Thị Lệ | Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh |
5 | Nguyễn Hồ Hải | Phó Bí thư Thành ủy |
Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố khóa XI (2020 - 2025)Sửa đổi
Bí thư Trung ương Đảng Ủy viên Trung ương Đảng Ủy viên Trung ương Đảng dự khuyết |
Ủy viên Thường vụ Thành ủy |
DANH SÁCH ỦY VIÊN CHÍNH THỨC KHÓA XI
STT | Họ và Tên | Năm sinh | Chức vụ cũ | Chức vụ hiện nay | Ghi chú | |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Sử Ngọc Anh | 1964 | Bí thư Quận uỷ Gò Vấp | Bí thư Quận uỷ Gò Vấp | ||
2 | Trần Phước Anh | 1976 | Phó Giám đốc Sở Ngoại Vụ | Phó Giám đốc Sở Ngoại Vụ | ||
3 | Lê Hòa Bình | 1970 | Giám đốc Sở Xây dựng | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố [17] | ||
4 | Thiếu tướng Ngô Minh Châu | 1964 | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố | ||
5 | Tô Thị Bích Châu | 1969 | Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam TP.HCM | Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam TP.HCM | ||
6 | Bùi Xuân Cường | 1975 | Trưởng ban Quản lý Đường sắt đô thị TP.HCM | Trưởng ban Quản lý Đường sắt đô thị TP HCM | ||
7 | Nguyễn Mạnh Cường | 1979 | Bí thư Quận ủy Thủ Đức | Bí thư Quận ủy Thủ Đức | ||
8 | Lê Minh Dũng | 1965 | Bí thư Huyện uỷ Cần Giờ | Bí thư Huyện uỷ Cần Giờ | ||
9 | Nguyễn Văn Dũng | 1972 | Chủ tịch UBND quận 1 | Chủ tịch UBND quận 1 | ||
10 | Nguyễn Việt Dũng | 1965 | Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ | Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ | ||
11 | Đặng Minh Đạt | 1963 | Chánh Thanh tra Thành phố | Chánh Thanh tra Thành phố | ||
12 | Huỳnh Khắc Điệp | 1978 | Chánh Văn phòng Thành uỷ | Chánh Văn phòng Thành uỷ | ||
13 | Dương Anh Đức | 1968 | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố | ||
14 | Phạm Thị Hồng Hà | 1970 | Giám đốc Sở Tài chính | Giám đốc Sở Tài chính | ||
15 | Dương Ngọc Hải | 1967 | Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy | Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy | ||
16 | Nguyễn Hồ Hải | 1977 | Phó Bí thư Thành ủy | Phó Bí thư Thành ủy | ||
17 | Nguyễn Hữu Hiệp | 1967 | Trưởng ban Dân vận Thành ủy | Trưởng ban Dân vận Thành ủy | ||
18 | Nguyễn Văn Hiếu | 1976 | Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng Bí thư Quận ủy Quận 5 |
Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng Bí thư Quận ủy Quận 5 |
||
19 | Võ Văn Hoan | 1965 | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố | ||
20 | Nguyễn Phước Hưng | 1968 | Bí thư Quận uỷ Quận 2 | Bí thư Quận uỷ Quận 2 | ||
21 | Phan Nguyễn Như Khuê | 1964 | Trưởng ban Tuyên giáo Thành ủy | Trưởng ban Tuyên giáo Thành ủy | ||
22 | Phạm Thành Kiên | 1971 | Bí thư Quận ủy Quận 3 | Bí thư Quận ủy Quận 3 | ||
23 | Nguyễn Thị Lệ | 1967 | Phó Bí thư Thành ủy Chủ tịch HĐND Thành phố Hồ Chí Minh |
Phó Bí thư Thành ủy Chủ tịch HĐND Thành phố Hồ Chí Minh |
||
24 | Lê Thanh Liêm | 1963 | Phó Chủ tịch Thường trưc UBND Thành phố | Trưởng ban Nội chính Thành ủy [18] | ||
25 | Thái Thị Bích Liên | 1973 | Bí thư Quận ủy Quận 4 | Bí thư Quận ủy Quận 4 | ||
26 | Lê Thị Huỳnh Mai | 1970 | Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư | Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư | ||
27 | Nguyễn Thị Bạch Mai | 1971 | Phó Trưởng ban Thường trực ban Dân vận Thành ủy | Phó Trưởng ban Thường trực ban Dân vận Thành ủy | ||
28 | Huỳnh Cách Mạng | 1965 | Phó Trưởng ban Thường trực ban Tổ chức Thành ủy | Phó Trưởng ban Thường trực ban Nội chính Thành ủy | ||
29 | Lê Duy Minh | 1972 | Cục trưởng Cục thuế TP.HCM | Cục trưởng Cục thuế TP.HCM | ||
30 | Lê Văn Minh | 1976 | Phó Trưởng ban Thường trực ban Tuyên giáo Thành ủy | Phó Trưởng ban Thường trực ban Tuyên giáo Thành ủy | ||
31 | Thiếu tướng Lê Hồng Nam | 1966 | Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh | Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh | ||
32 | Thiếu tướng Nguyễn Văn Nam | 1966 | Tư lệnh Bộ Tư lệnh TPHCM | Tư lệnh Bộ Tư lệnh TPHCM | ||
33 | Trần Văn Nam | 1970 | Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Thành ủy | Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Thành ủy | ||
34 | Nguyễn Văn Nên | 1957 | Bí thư Trung ương Đảng Chánh Văn phòng Trung Ương Đảng |
Bí thư Trung ương Đảng Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh |
||
35 | Trần Hoàng Ngân | 1964 | Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển TP.HCM | Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển TP.HCM | ||
36 | Nguyễn Thanh Nhã | 1974 | Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc | ||
37 | Huỳnh Thanh Nhân | 1969 | Phó Trưởng ban Tổ chức Thành ủy, Giám đốc Sở Nội vụ |
Phó Trưởng ban Tổ chức Thành ủy, Giám đốc Sở Nội vụ |
||
38 | Nguyễn Tấn Phát | 1977 | Giám đốc Học viện cán bộ TP.HCM | Giám đốc Học viện cán bộ TP.HCM | ||
39 | Lê Thanh Phong | 1967 | Chánh án Tòa án Nhân dân TPHCM | Chánh án Tòa án Nhân dân TPHCM | ||
40 | Nguyễn Thành Phong | 1962 | Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân TP.HCM |
Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân TP.HCM |
||
41 | Phan Thị Thanh Phương | 1984 | Bí thư Thành đoàn TP.HCM | Bí thư Thành đoàn TP.HCM | ||
42 | Đại tá Nguyễn Sỹ Quang | 1970 | Phó Giám đốc Công an TP.HCM | Phó Giám đốc Công an TP.HCM | ||
43 | Trần Lưu Quang | 1967 | Ủy viên Trung ương Đảng Phó Bí thư Thường trực Thành ủy |
Ủy viên Trung ương Đảng Phó Bí thư Thường trực Thành ủy |
||
44 | Trần Hoàng Quân | 1970 | Bí thư Huyện uỷ Bình Chánh | Bí thư Huyện uỷ Bình Chánh | ||
45 | Lê Hồng Sơn | 1965 | Giám đốc Sở Giáo dục & Đào tạo | Giám đốc Sở Giáo dục & Đào tạo | ||
46 | Lê Minh Tấn | 1963 | Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | ||
47 | Hà Phước Thắng | 1976 | Chánh Văn phòng UBND TP.HCM | Chánh Văn phòng UBND TP.HCM | ||
48 | Lâm Đình Thắng | 1981 | Bí thư Quận uỷ quận 9 | Bí thư Quận uỷ quận 9 | ||
49 | Nguyễn Quyết Thắng | 1969 | Bí thư Huyện ủy Củ Chi | Bí thư Huyện ủy Củ Chi | ||
50 | Nguyễn Toàn Thắng | 1977 | Giám đốc Sở Tài nguyên - Môi trường | Giám đốc Sở Tài nguyên - Môi trường | ||
51 | Phan Thị Thắng | 1976 | Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố [17] | ||
52 | Trần Thế Thuận | 1967 | Giám đốc Sở Văn hóa - Thể thao | Giám đốc Sở Văn hóa - Thể thao | ||
53 | Võ Ngọc Quốc Thuận | 1967 | Bí thư Đảng ủy Khối Dân – Chính – Đảng | Bí thư Đảng ủy Khối Dân – Chính – Đảng | ||
54 | Trần Thị Diệu Thúy | 1977 | Chủ tịch Liên đoàn Lao động TP.HCM | Chủ tịch Liên đoàn Lao động TP.HCM | ||
55 | Tăng Chí Thượng | 1967 | Phó Giám đốc Sở Y tế | Phó Giám đốc Sở Y tế | ||
56 | Nguyễn Trần Phượng Trân | 1976 | Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ TP.HCM | Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ TP.HCM | ||
57 | Văn Thị Bạch Tuyết | 1976 | Phó Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội Thành phố | Phó Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội Thành phố | ||
58 | Đại tá Tô Danh Út | 1966 | Chỉ huy Trưởng Bộ đội Biên phòng Thành phố | Chỉ huy Trưởng Bộ đội Biên phòng Thành phố | ||
59 | Bùi Tá Hoàng Vũ | 1974 | Giám đốc Sở Công thương | Giám đốc Sở Công thương | ||
60 | Nguyễn Thanh Xuân | 1981 | Chủ tịch Hội Nông dân TP.HCM | Chủ tịch Hội Nông dân TP.HCM | ||
61 | Thiếu tướng Phan Văn Xựng | 1967 | Chính ủy Bộ Tư lệnh TPHCM | Chính ủy Bộ Tư lệnh TPHCM | ||
62 | Trần Kim Yến | 1969 | Bí thư Quận ủy Quận 1 | Bí thư Quận ủy Quận 1 |
Xem thêmSửa đổi
Tham khảoSửa đổi
- ^ “Công bố quyết định của Bộ Chính trị về công tác cán bộ”.
- ^ a ă “Ông Nguyễn Văn Nên làm Bí thư Thành uỷ TP HCM”.
- ^ “Đại hội Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh”.
- ^ “Bộ Chính trị phân công ông Lê Thanh Hải chỉ đạo Thành ủy TP.HCM”.
- ^ “Những hành động của Bí thư Thành ủy Đinh La Thăng trong tuần đầu làm việc”.
- ^ “Ông Nguyễn Thiện Nhân làm Bí thư TP.HCM”.
- ^ “Thi hành kỷ luật đối với Phó Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh Tất Thành Cang”.
- ^ “Bí thư Tỉnh uỷ Tây Ninh thay ông Tất Thành Cang”.
- ^ “Bà Nguyễn Thị Quyết Tâm nghỉ hưu”.
- ^ “Phó bí thư Thành ủy làm Chủ tịch HĐND Thành phố HCM”.
- ^ “Thành phố Hồ Chí Minh có tân Phó Bí thư Thành ủy”.
- ^ “Giới thiệu ông Nguyễn Văn Nên để bầu làm bí thư TP.HCM”.
- ^ “Thủ tướng dự khai mạc Đại hội Đảng bộ TPHCM”.
- ^ “Danh sách Ban chấp hành Đảng bộ TP HCM khoá XI”.
- ^ “Ông Nguyễn Thiện Nhân sẽ theo dõi, chỉ đạo Đảng bộ TP.HCM đến hết Đại hội XIII của Đảng”.
- ^ “Phó chủ tịch UBND TP.HCM Lê Thanh Liêm giữ chức trưởng Ban Nội chính Thành ủy”.
- ^ a ă â b “TP HCM có 2 tân Phó chủ tịch UBND”.
- ^ “Phó chủ tịch TP HCM làm Trưởng ban Nội chính Thành uỷ”.