Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh

cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam

Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh có tên đầy đủ là Ban Chấp hành Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh, là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh giữa hai nhiệm kì Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh. Cơ quan lãnh đạo ở mỗi cấp giữa hai nhiệm kì đại hội là Ban Chấp hành Đảng bộ, Đảng ủy các cấp (gọi tắt là cấp ủy).

Thành ủy Thành phố
Hồ Chí Minh


Đảng kỳ Đảng Cộng sản Việt Nam

Khóa thứ XI
(2020 - 2025)
Cơ cấu Thành ủy
Bí thư Nguyễn Văn Nên
Phó Bí thư thường trực (1) Nguyễn Hồ Hải
Phó Bí thư (3) Nguyễn Thị Lệ
Phan Văn Mãi
Nguyễn Phước Lộc
Ủy viên Ban Thường vụ (13) Ban Thường vụ Thành ủy khóa XI
Thành ủy viên (58) Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố khóa XI
Cơ cấu tổ chức
Cơ quan chủ quản Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
Bộ Chính trị
Ban Bí thư Trung ương
Chức năng Cơ quan lãnh đạo Đảng giữa 2 kỳ Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh
Cấp hành chính Cấp Tỉnh
Văn bản Ủy quyền Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam
Bầu bởi Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh
Phương thức liên hệ
Trụ sở
Địa chỉ 127 Trương Định, phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Trang web hcmcpv.org.vn
thanhuytphcm.vn
Lịch sử
Thành lập 1930

Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh lần thứ XI diễn ra từ ngày 14 đến ngày 18/10/2020 đã bầu ra Ban Chấp hành Đảng bộ khóa XI gồm 65 ủy viên chính thức (khuyết 4 ủy viên) và Ban Thường vụ có 16 ủy viên. Đại hội Đảng bộ Thành phố trực tiếp bầu chức danh Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh tại Hội nghị Ban Chấp hành Thành ủy lần thứ I, nhân sự do Bộ Chính trị giới thiệu là ông Nguyễn Văn Nên.[1][2]

Chức năng và nhiệm vụ

sửa

Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt Thành ủy) là cơ quan lãnh đạo của Đảng bộ thành phố giữa 2 kỳ Đại hội Đảng bộ thành phố, chịu trách nhiệm trước Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng; trước Đảng bộ và nhân dân thành phố lãnh đạo toàn diện công tác trên địa bàn thành phố nhằm thực hiện Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố. Thành ủy họp thường lệ ba tháng một lần; họp bất thường khi cần.

Thành ủy có nhiệm vụ sau:

  • Quyết định chủ trương, biện pháp để thực hiện đường lối, các chính sách của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Trung ương Đảng và Chính phủ.
  • Trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng nhân sự giới thiệu các chức danh Bí thư, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố, nhân sự bổ sung Thành ủy viên.
  • Căn cứ quy định Trung ương, quyết định số lượng Ủy viên Ban Thường vụ, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Thành ủy.
  • Bầu Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Bí thư và Phó Bí thư Thành ủy; bầu Ủy viên Ủy ban Kiểm tra và Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy.
  • Giới thiệu nhân sự ứng cử và được chỉ định Thành ủy, chuẩn bị nhân sự Thành ủy khóa tiếp theo.
  • Giới thiệu các chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố để Hội đồng nhân dân thành phố bầu. Tham gia ý kiến về nhân sự Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố trước khi Ban Thường vụ Thành ủy giới thiệu Hội đồng nhân dân thành phố bầu.
  • Thảo luận và quyết định vấn đề do Ban Thường vụ Thành ủy đề nghị.

Các kì Đại hội Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh [3]

sửa

30/4/1975 – 12/1976: Nguyễn Văn LinhBí thư Thành ủy

12/1976: Võ Văn KiệtBí thư Thành ủy

I. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ NHẤT NHIỆM KỲ 1977 - 1980.

Ban Chấp hành gồm 49 ủy viên (trong đó có 4 dự khuyết)

Bí thư: Võ Văn Kiệt

Phó Bí thư - Chủ tịch: Mai Chí Thọ

Phó Bí thư: Trần Ngọc Ban (Mười Hương)

II. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ HAI NHIỆM KỲ 1980 - 1983.

Ban Chấp hành gồm 55 ủy viên (trong đó có 4 dự khuyết)

Bí thư: Võ Văn Kiệt, Nguyễn Văn Linh (từ 12/1981)

Phó Bí thư - Chủ tịch: Mai Chí Thọ

Phó Bí thư: Trần Ngọc Ban (Mười Hương)

Phó Bí thư: Phan Minh Tánh (Chín Đào)

III. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ BA NHIỆM KỲ 1983 - 1986.

Ban Chấp hành gồm 58 ủy viên (trong đó có 2 dự khuyết).

Bí thư: Nguyễn Văn Linh; Mai Chí Thọ (từ 6/1986 đến 10/1986)

Phó Bí thư - Chủ tịch: Mai Chí Thọ (đến 6/1985); Phan Văn Khải (từ 6/1985)

Phó Bí thư thường trực: Mai Chí Thọ (từ 6/1985 đến 6/1986); Võ Trần Chí (từ 6/1986)

Phó Bí thư: Phan Minh Tánh

IV. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ TƯ NHIỆM KỲ 1986 - 1991.

Ban Chấp hành gồm 68 ủy viên (trong đó 10 dự khuyết).

Bí thư: Võ Trần Chí

Phó Bí thư - Chủ tịch: Phan Văn Khải (đến 4/1989) Nguyễn Vĩnh Nghiệp (từ 4/1989)

Phó Bí thư: Nguyễn Võ Danh (Bảy Dự)

V. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ NĂM NHIỆM KỲ 1991 - 1996.

Ban Chấp hành gồm 51 ủy viên chính thức

Bí thư: Võ Trần Chí

Phó Bí thư - Chủ tịch: Nguyễn Vĩnh Nghiệp (đến 3/1992); Trương Tấn Sang (từ 3/1992 đến 7/1996)

Phó Bí thư: Trần Trọng Tân

VI. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ SÁU NHIỆM KỲ 1996 - 2000.

Ban Chấp hành gồm là 51 ủy viên chính thức

Bí thư: Trương Tấn Sang (đến 1/2000); Nguyễn Minh Triết (từ 1/2000)

Phó Bí thư - Chủ tịch UBND: Võ Viết Thanh

Phó Bí thư - Chủ tịch HĐND: Phạm Chánh Trực

Phó Bí thư: Nguyễn Minh Triết (từ 12/1996 đến 12/1997); Võ Văn Cương

VII. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ BẢY NHIỆM KỲ 2000 - 2005.

Ban Chấp hành gồm 51 ủy viên chính thức.

Bí thư: Nguyễn Minh Triết

Phó Bí thư - Chủ tịch UBND: Lê Thanh Hải

Phó Bí thư thường trực: Võ Văn Cương - Chủ tịch HĐND (từ 9/2002)

Phó Bí thư - Chủ tịch HĐND: Huỳnh Đảm (đến 9/2002)

Phó Bí thư: Lê Hoàng Quân (từ 10/2004)

Phó Bí thư: Phạm Phương Thảo (từ 5/2005)

VIII. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ TÁM NHIỆM KỲ 2005 - 2010.

Ban Chấp hành gồm là 59 ủy viên chính thức.

Bí thư: Nguyễn Minh Triết (đến 6/2006); Lê Thanh Hải (từ 6/2006)

Phó Bí thư thường trực: Lê Hoàng Quân (đến 7/2006), Nguyễn Văn Đua (từ 11/2006)

Phó Bí thư, Chủ tịch HĐND: Phạm Phương Thảo

Phó Bí thư, Chủ tịch UBND: Lê Thanh Hải (đến 7/2006), Lê Hoàng Quân (từ 7/2006)

Phó Bí thư: Huỳnh Thị Nhân (từ 12/2008)

IX. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ CHÍN NHIỆM KỲ 2010 - 2015.

Ban Chấp hành gồm 52 ủy viên chính thức.

Bí thư: Lê Thanh Hải

Phó Bí thư thường trực: Nguyễn Văn Đua (đến 4/2014); Võ Văn Thưởng (từ 4/2014)

Phó Bí thư - Chủ tịch UBND: Lê Hoàng Quân

Phó Bí thư: Nguyễn Thị Thu Hà

Phó Bí thư: Nguyễn Thành Phong (từ 3/2015)

Phó Bí thư - Chủ tịch HĐND: Nguyễn Thị Quyết Tâm (từ 10/2011)

X. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ MƯỜI NHIỆM KỲ 2015 - 2020.

Ban Chấp hành gồm 69 ủy viên chính thức.

Lê Thanh Hải - Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI, phụ trách chỉ đạo Thành ủy (10/2015 - 2/2016)[4]

Bí thư: Đinh La Thăng (từ 2/2016 đến 5/2017)[5]; Nguyễn Thiện Nhân (từ 5/2017)[6]

Phó Bí thư, Chủ tịch UBND: Nguyễn Thành Phong

Phó Bí thư thường trực: Võ Văn Thưởng (đến 2/2016); Tất Thành Cang (từ 2/2016 đến 12/2018)[7]; Trần Lưu Quang (từ 2/2019)[8]

Phó Bí thư, Chủ tịch HĐND: Nguyễn Thị Quyết Tâm (đến 01/2019)[9]; Nguyễn Thị Lệ (từ 04/2019)[10]

Phó Bí thư: Tất Thành Cang (đến 2/2016); Võ Thị Dung (từ 5/2016 đến 6/2020)[11]

XI. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ MƯỜI MỘT NHIỆM KỲ 2020 - 2025.

Ban Chấp hành gồm 61 ủy viên chính thức.

Nguyễn Thiện Nhân - Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII, phụ trách chỉ đạo Thành ủy (10/2020-2/2021)[12]

Bí thư: Nguyễn Văn Nên [2]

Phó Bí thư, Chủ tịch UBND: Nguyễn Thành Phong (đến 08/2021)[13]; Phan Văn Mãi (từ 08/2021)[14]

Phó Bí thư thường trực: Trần Lưu Quang (đến 04/2021)[15]; Phan Văn Mãi (từ 06/2021 đến 12/2023)[16]; Nguyễn Hồ Hải (từ 12/2023)[17]

Phó Bí thư, Chủ tịch HĐND: Nguyễn Thị Lệ

Phó Bí thư: Nguyễn Hồ Hải (đến 12/2023); Nguyễn Văn Hiếu (đến 05/2023)[18]; Nguyễn Phước Lộc (từ 09/2023)[19]

Thường trực Thành ủy khóa XI

sửa
STT Họ và tên Chức vụ Đảng
1 Nguyễn Văn Nên Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
2 Phan Văn Mãi Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XV Thành phố Hồ Chí Minh
3 Nguyễn Hồ Hải Phó Bí thư thường trực Thành ủy
4 Nguyễn Thị Lệ Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
5 Nguyễn Phước Lộc Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh

Ban Thường vụ Thành ủy

sửa

Ban Thường vụ Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh, thường gọi tắt là Ban Thường vụ Thành ủy, theo điều lệ là cơ quan lãnh đạo của Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian giữa các kỳ hội nghị Thành ủy, nhưng thực tế chính là cơ quan lãnh đạo tối cao của Đảng bộ Thành phố. Các thành viên trong Ban Thường vụ Thành ủy do Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố bầu ra hoặc do Bộ Chính trị, Ban Bí thư chỉ định tham gia.

Nhiệm vụ

sửa

Ban Thường vụ Thành ủy có nhiệm vụ lãnh đạo và kiểm tra việc thực hiện nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ Thành phố, nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh; quyết định những vấn đề về chủ trương, chính sách, tổ chức, cán bộ; quyết định triệu tập và chuẩn bị nội dung các kỳ họp của Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh; báo cáo công việc đã làm trước hội nghị Thành ủy hoặc theo yêu cầu của Thành ủy.

Ban Thường vụ Thành ủy khóa XI (2020 - 2025)

sửa
STT Họ và tên Năm sinh Chức vụ Ghi chú
1 Nguyễn Văn Nên 1957 Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
2 Phan Văn Mãi 1973 Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XV Thành phố Hồ Chí Minh
3 Nguyễn Hồ Hải 1977 Phó Bí thư thường trực Thành ủy
4 Nguyễn Thị Lệ 1967 Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
5 Nguyễn Phước Lộc 1970 Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh
6 Nguyễn Hữu Hiệp 1967 Bí thư Thành ủy Thủ Đức [20]
7 Phan Nguyễn Như Khuê 1964 Trưởng ban Tuyên giáo Thành ủy
8 Trần Kim Yến 1969 Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy [21]
9 Trung tướng Nguyễn Văn Nam 1966 Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh
10 Trung tướng Lê Hồng Nam 1966 Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh
11 Dương Ngọc Hải 1967 Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh [22]
12 Văn Thị Bạch Tuyết 1976 Trưởng ban Tổ chức Thành ủy [23]
13 Nguyễn Mạnh Cường 1979 Trưởng ban Dân vận Thành ủy [23]
14 Phạm Thành Kiên 1971 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh [23]
15 Dương Anh Đức 1968 Bí thư Quận ủy Quận 1 [23]

Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố khóa XI (2020 - 2025)

sửa

DANH SÁCH ỦY VIÊN CHÍNH THỨC KHÓA XI

STT Họ và Tên Năm sinh Chức vụ cũ Chức vụ hiện nay Ghi chú
1 Sử Ngọc Anh 1964 Bí thư Quận ủy Gò Vấp Bí thư Quận ủy Gò Vấp
2 Trần Phước Anh 1976 Phó Giám đốc Sở Ngoại vụ Giám đốc Sở Ngoại vụ
3 Thiếu tướng Ngô Minh Châu 1964 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Trưởng ban Nội chính Thành ủy [24]
4 Bùi Xuân Cường 1975 Trưởng ban Quản lý Đường sắt đô thị TP.HCM Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố [25]
5 Nguyễn Mạnh Cường 1979 Chánh Văn phòng Thành uỷ [26] Trưởng ban Dân vận Thành ủy [27]
6 Lê Minh Dũng 1965 Bí thư Huyện uỷ Cần Giờ Chủ tịch Hội Nông dân TP.HCM [28]
7 Nguyễn Văn Dũng 1972 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố [29] Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố [30]
8 Nguyễn Việt Dũng 1965 Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
9 Huỳnh Khắc Điệp 1978 Chánh Văn phòng Thành ủy Bí thư Quận ủy Bình Tân [31]
10 Dương Anh Đức 1968 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Bí thư Quận ủy Quận 1 [32]
11 Phạm Thị Hồng Hà 1970 Giám đốc Sở Tài chính Phó Trưởng ban thường trực Ban Nội chính Thành ủy [33]
12 Dương Ngọc Hải 1967 Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban nhân dân Thành phố
13 Nguyễn Hồ Hải 1977 Phó Bí thư Thành ủy Phó Bí thư thường trực Thành ủy
14 Nguyễn Hữu Hiệp 1967 Trưởng ban Dân vận Thành ủy Bí thư Thành ủy Thủ Đức
15 Võ Văn Hoan 1965 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
16 Nguyễn Phước Hưng 1968 Phó Bí thư thường trực Thành ủy
Chủ tịch HĐND Thành phố Thủ Đức [34]
Bí thư Huyện uỷ Cần Giờ [35]
17 Phan Nguyễn Như Khuê 1964 Trưởng ban Tuyên giáo Thành ủy Trưởng ban Tuyên giáo Thành ủy
18 Phạm Thành Kiên 1971 Bí thư Quận ủy Quận 3 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố [36]
19 Nguyễn Thị Lệ 1967 Phó Bí thư Thành ủy
Chủ tịch HĐND Thành phố Hồ Chí Minh
Phó Bí thư Thành ủy
Chủ tịch HĐND Thành phố Hồ Chí Minh
20 Thái Thị Bích Liên 1973 Bí thư Quận ủy Quận 4 Phó Trưởng ban Tổ chức Thành ủy [37]
21 Lê Thị Huỳnh Mai 1970 Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
22 Nguyễn Thị Bạch Mai 1971 Phó Trưởng ban thường trực Ban Dân vận Thành ủy Phó Trưởng ban thường trực Ban Dân vận Thành ủy
23 Phan Văn Mãi 1973 Bí thư Tỉnh ủy Bến Tre
Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh
Phó Bí thư Thành ủy [38]
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XV Thành phố
Bộ Chính trị điều động
24 Huỳnh Cách Mạng 1965 Phó Trưởng ban thường trực Ban Tổ chức Thành ủy Phó Trưởng ban thường trực Ban Tổ chức Thành ủy
25 Lê Văn Minh 1976 Phó Trưởng ban thường trực Ban Tuyên giáo Thành ủy Bí thư Quận ủy Quận 10 [39]
26 Trung tướng Lê Hồng Nam 1966 Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh
27 Trung tướng Nguyễn Văn Nam 1966 Tư lệnh Bộ Tư lệnh TP.HCM Tư lệnh Bộ Tư lệnh TP.HCM
28 Trần Văn Nam 1970 Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Thành ủy Bí thư Huyện ủy Bình Chánh [40]
29 Nguyễn Văn Nên 1957 Bí thư Trung ương Đảng
Chánh Văn phòng Trung ương Đảng
Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
30 Trần Hoàng Ngân 1964 Thư ký Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh [41] Trợ lý Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh [42]
31 Nguyễn Thanh Nhã 1974 Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc
32 Huỳnh Thanh Nhân 1969 Phó Trưởng ban Tổ chức Thành ủy,
Giám đốc Sở Nội vụ
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố [43]
33 Nguyễn Tấn Phát 1977 Giám đốc Học viện cán bộ TP.HCM Giám đốc Học viện cán bộ TP.HCM
34 Lê Thanh Phong 1967 Chánh án Tòa án Nhân dân TP.HCM Chánh án Tòa án Nhân dân TP.HCM
35 Phan Thị Thanh Phương 1984 Bí thư Thành đoàn TP.HCM Bí thư Quận ủy Phú Nhuận [44]
36 Trần Hoàng Quân 1970 Bí thư Huyện uỷ Bình Chánh Giám đốc Sở Xây dựng [45]
37 Lê Hồng Sơn 1965 Giám đốc Sở Giáo dục & Đào tạo Phó Trưởng ban thường trực Ban Tuyên giáo Thành ủy [46]
38 Hà Phước Thắng 1976 Chánh Văn phòng UBND TP.HCM Phó Trưởng đoàn chuyên trách Đoàn đại biểu Quốc hội Thành phố
39 Lâm Đình Thắng 1981 Bí thư Quận uỷ Quận 9 Giám đốc Sở Thông tin – Truyền thông [47]
40 Nguyễn Quyết Thắng 1969 Bí thư Huyện ủy Củ Chi Bí thư Huyện ủy Củ Chi
41 Nguyễn Toàn Thắng 1977 Giám đốc Sở Tài nguyên - Môi trường Giám đốc Sở Tài nguyên - Môi trường
42 Trần Thế Thuận 1967 Giám đốc Sở Văn hóa - Thể thao Giám đốc Sở Văn hóa - Thể thao
43 Võ Ngọc Quốc Thuận 1967 Bí thư Quận ủy Quận 8 Phó Trưởng ban Tổ chức Thành ủy,
Giám đốc Sở Nội vụ [48]
44 Trần Thị Diệu Thúy 1977 Chủ tịch Liên đoàn Lao động TP.HCM Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố [49]
45 Tăng Chí Thượng 1967 Phó Giám đốc Sở Y tế Giám đốc Sở Y tế
46 Nguyễn Trần Phượng Trân 1976 Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ TP.HCM Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ TP.HCM
47 Văn Thị Bạch Tuyết 1976 Phó Trưởng đoàn chuyên trách Đoàn đại biểu Quốc hội Thành phố Trưởng ban Tổ chức Thành ủy [50]
48 Bùi Tá Hoàng Vũ 1974 Giám đốc Sở Công thương Giám đốc Sở Công thương
49 Nguyễn Thanh Xuân 1981 Chủ tịch Hội Nông dân TP.HCM Bí thư Quận ủy Quận 3 [51]
50 Thiếu tướng Phan Văn Xựng 1967 Chính ủy Bộ Tư lệnh TP.HCM Chính ủy Bộ Tư lệnh TP.HCM
51 Trần Kim Yến 1969 Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam TP.HCM Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy
52 Nguyễn Phước Lộc 1970 Trưởng ban Tổ chức Thành ủy [52] Phó Bí thư Thành ủy [53] Ban Bí thư điều động
53 Vũ Hải Quân 1974 Giám đốc Đại học Quốc gia TP.HCM Giám đốc Đại học Quốc gia TP.HCM [54] Bộ Chính trị chỉ định
54 Lê Thị Hờ Rin 1977 Bí thư Quận ủy Quận 6 Phó Chủ nhiệm thường trực Ủy ban Kiểm tra Thành ủy [54] Ban Bí thư chỉ định
55 Thiếu tướng Mai Hoàng 1979 Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh [55] Ban Bí thư chỉ định
56 Đại tá Trần Thanh Đức 1971 Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng Thành phố Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng Thành phố [55] Ban Bí thư chỉ định
57 Phạm Hồng Sơn 1981 Chánh Văn phòng Thành ủy Chánh Văn phòng Thành ủy [55] Ban Bí thư chỉ định
58 Nguyễn Đức Thái 1974 Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Thành phố Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Thành phố [55] Ban Bí thư chỉ định
59 Đặng Quốc Toàn 1977 Chánh Văn phòng UBND Thành phố Chánh Văn phòng UBND Thành phố [55] Ban Bí thư chỉ định

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Công bố quyết định của Bộ Chính trị về công tác cán bộ”.
  2. ^ a b “Ông Nguyễn Văn Nên làm Bí thư Thành uỷ TP HCM”.
  3. ^ “Đại hội Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh”.
  4. ^ “Bộ Chính trị phân công ông Lê Thanh Hải chỉ đạo Thành ủy TP.HCM”.
  5. ^ “Những hành động của Bí thư Thành ủy Đinh La Thăng trong tuần đầu làm việc”.
  6. ^ “Ông Nguyễn Thiện Nhân làm Bí thư TP.HCM”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2017.
  7. ^ “Thi hành kỷ luật đối với Phó Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh Tất Thành Cang”.
  8. ^ “Bí thư Tỉnh uỷ Tây Ninh thay ông Tất Thành Cang”.
  9. ^ “Bà Nguyễn Thị Quyết Tâm nghỉ hưu”.
  10. ^ “Phó bí thư Thành ủy làm Chủ tịch HĐND Thành phố HCM”.
  11. ^ “Thành phố Hồ Chí Minh có tân Phó Bí thư Thành ủy”.
  12. ^ “Ông Nguyễn Thiện Nhân sẽ theo dõi, chỉ đạo Đảng bộ TP.HCM đến hết Đại hội XIII của Đảng”.
  13. ^ “Ông Nguyễn Thành Phong giữ chức phó trưởng Ban Kinh tế Trung ương”.
  14. ^ “Ông Phan Văn Mãi làm Chủ tịch TP HCM”.
  15. ^ “Ông Trần Lưu Quang làm Bí thư Thành ủy Hải Phòng”.
  16. ^ “Bộ Chính trị điều động, phân công Phó Bí thư Thường trực Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh”.
  17. ^ “Ông Nguyễn Hồ Hải làm Phó bí thư Thường trực Thành ủy TP.HCM”.
  18. ^ “Ông Nguyễn Văn Hiếu nhận quyết định làm Phó bí thư Thành ủy TP.HCM”.
  19. ^ “Ông Nguyễn Phước Lộc giữ chức Phó Bí thư Thành uỷ TPHCM”.
  20. ^ “Ông Nguyễn Hữu Hiệp làm bí thư Thành ủy TP Thủ Đức”.
  21. ^ “Bà Trần Kim Yến làm chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy TP.HCM”.
  22. ^ “Ông Dương Ngọc Hải làm Phó Chủ tịch UBND TP HCM”.
  23. ^ a b c d “Thành ủy TP.HCM bổ sung 4 ủy viên Ban Thường vụ”.
  24. ^ “Ông Ngô Minh Châu làm Trưởng ban Nội chính Thành ủy TP.HCM”.
  25. ^ “TP HCM có tân Phó chủ tịch UBND”.
  26. ^ “TP HCM bổ nhiệm nhiều lãnh đạo sở, ngành”.
  27. ^ “Bổ nhiệm Trưởng Ban Dân vận và Chánh Văn phòng Thành ủy TPHCM”.
  28. ^ “Bí thư Huyện ủy Cần Giờ làm Chủ tịch Hội Nông dân TPHCM”.
  29. ^ “Ông Nguyễn Văn Dũng làm Phó Chủ tịch HĐND TPHCM”.
  30. ^ “TP HCM có thêm Phó chủ tịch UBND”.
  31. ^ “TP.HCM: Bổ nhiệm lãnh đạo Văn phòng Thành ủy, Quận ủy Bình Tân và Sở LĐ-TB&XH”.
  32. ^ “https://tuoitre.vn/ong-duong-anh-duc-lam-bi-thu-quan-uy-quan-1-20240519080959672.htm”. Liên kết ngoài trong |title= (trợ giúp)
  33. ^ “Điều động Giám đốc Sở Tài chính TPHCM làm Phó Ban Nội chính Thành ủy TPHCM”.
  34. ^ “Ông Nguyễn Phước Hưng làm chủ tịch HĐND TP Thủ Đức”.
  35. ^ “Ông Nguyễn Phước Hưng làm bí thư Huyện ủy Cần Giờ”.
  36. ^ “Ông Phạm Thành Kiên được bầu làm phó chủ tịch HĐND TP.HCM”.
  37. ^ “Phó chánh văn phòng Thành ủy TP.HCM làm bí thư Quận ủy quận 4”.
  38. ^ “Ông Phan Văn Mãi làm Phó Bí thư Thường trực Thành ủy TP.HCM”.
  39. ^ “Đồng chí Lê Văn Minh giữ chức Bí thư Quận ủy Quận 10”.
  40. ^ “Huyện Bình Chánh có bí thư mới”.
  41. ^ “PGS.TS Trần Hoàng Ngân làm thư ký Bí thư Nguyễn Văn Nên”.
  42. ^ “PGS-TS Trần Hoàng Ngân giữ chức Trợ lý Bí thư Thành ủy TPHCM”.
  43. ^ “Giám đốc Sở Nội vụ TP.HCM Huỳnh Thanh Nhân làm phó chủ tịch HĐND TP”.
  44. ^ “Bí thư Thành Đoàn TP.HCM Phan Thị Thanh Phương làm bí thư Quận ủy Phú Nhuận”.
  45. ^ “Bí thư huyện Bình Chánh làm Giám đốc Sở Xây dựng TP.HCM”.
  46. ^ “Ông Lê Hồng Sơn làm phó trưởng Ban Tuyên giáo Thành ủy TP.HCM”.
  47. ^ “Bổ nhiệm Giám đốc Sở Thông tin – Truyền thông TPHCM”.
  48. ^ “TPHCM điều động Bí thư Quận 8 làm Giám đốc Sở Nội vụ”.
  49. ^ “Bà Trần Thị Diệu Thúy làm Phó Chủ tịch UBND TP HCM”.
  50. ^ “TPHCM có tân Trưởng Ban Tổ chức Thành ủy”.
  51. ^ “Chủ tịch Hội Nông dân TP.HCM Nguyễn Thanh Xuân làm bí thư Quận ủy quận 3”.
  52. ^ “Đồng chí Nguyễn Phước Lộc giữ chức Trưởng Ban Tổ chức Thành ủy TPHCM”.
  53. ^ “Ông Nguyễn Phước Lộc làm Phó bí thư Thành ủy TP HCM”.
  54. ^ a b “TP.HCM có thêm 2 thành ủy viên”.
  55. ^ a b c d e “Thành ủy TP.HCM có thêm 5 thành ủy viên”.