Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh

cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam

Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh có tên đầy đủ là Ban Chấp hành Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh, là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh giữa hai nhiệm kì Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh. Cơ quan lãnh đạo ở mỗi cấp giữa hai nhiệm kì đại hội là Ban Chấp hành Đảng bộ, Đảng ủy các cấp (gọi tắt là cấp ủy).

Thành ủy Thành phố
Hồ Chí Minh


Đảng kỳ Đảng Cộng sản Việt Nam

Khóa thứ XI
(2020 - 2025)
Cơ cấu Thành ủy
Bí thư Nguyễn Văn Nên
Phó Bí thư thường trực (1) Nguyễn Thanh Nghị
Phó Bí thư (4) Nguyễn Văn Được
Võ Văn Minh
Nguyễn Phước Lộc
Đặng Minh Thông
Ủy viên Ban Thường vụ (27) Ban Thường vụ Thành ủy khóa XI
Thành ủy viên (107) Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố khóa XI
Cơ cấu tổ chức
Cơ quan chủ quản Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
Bộ Chính trị
Ban Bí thư Trung ương
Chức năng Cơ quan lãnh đạo Đảng giữa 2 kỳ Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh
Cấp hành chính Cấp Tỉnh
Văn bản Ủy quyền Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam
Bầu bởi Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh
Phương thức liên hệ
Trụ sở
Địa chỉ 127 Trương Định, phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Trang web hcmcpv.org.vn
thanhuytphcm.vn
Lịch sử
Thành lập 1930
Cơ quan tương đương

{{{a}}}

Ngày 18 tháng 6 năm 2025, Bộ Chính trị ban hành Quyết định số 321-QĐ/TW thành lập Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng, trên cơ sở hợp nhất Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bình DươngBà Rịa - Vũng Tàu kể từ ngày 1 tháng 7 năm 2025.[1][2]

Chức năng và nhiệm vụ

sửa

Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt Thành ủy) là cơ quan lãnh đạo của Đảng bộ thành phố giữa 2 kỳ Đại hội Đảng bộ thành phố, chịu trách nhiệm trước Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng; trước Đảng bộ và nhân dân thành phố lãnh đạo toàn diện công tác trên địa bàn thành phố nhằm thực hiện Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố. Thành ủy họp thường lệ ba tháng một lần; họp bất thường khi cần.

Thành ủy có nhiệm vụ sau:

  • Quyết định chủ trương, biện pháp để thực hiện đường lối, các chính sách của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Trung ương Đảng và Chính phủ.
  • Trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng nhân sự giới thiệu các chức danh Bí thư, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố, nhân sự bổ sung Thành ủy viên.
  • Căn cứ quy định Trung ương, quyết định số lượng Ủy viên Ban Thường vụ, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Thành ủy.
  • Bầu Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Bí thư và Phó Bí thư Thành ủy; bầu Ủy viên Ủy ban Kiểm tra và Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy.
  • Giới thiệu nhân sự ứng cử và được chỉ định Thành ủy, chuẩn bị nhân sự Thành ủy khóa tiếp theo.
  • Giới thiệu các chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố để Hội đồng nhân dân thành phố bầu. Tham gia ý kiến về nhân sự Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố trước khi Ban Thường vụ Thành ủy giới thiệu Hội đồng nhân dân thành phố bầu.
  • Thảo luận và quyết định vấn đề do Ban Thường vụ Thành ủy đề nghị.

Các kì Đại hội Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh [3]

sửa

30/4/1975 – 12/1976: Nguyễn Văn LinhBí thư Thành ủy

12/1976: Võ Văn KiệtBí thư Thành ủy

I. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ NHẤT (NHIỆM KỲ 1977 - 1980)

Ban Chấp hành gồm 49 ủy viên (trong đó có 4 dự khuyết)

Bí thư: Võ Văn Kiệt

Phó Bí thư - Chủ tịch: Mai Chí Thọ

Phó Bí thư: Trần Ngọc Ban (Mười Hương)

II. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ HAI (NHIỆM KỲ 1980 - 1983)

Ban Chấp hành gồm 55 ủy viên (trong đó có 4 dự khuyết)

Bí thư: Võ Văn Kiệt, Nguyễn Văn Linh (từ 12/1981)

Phó Bí thư - Chủ tịch: Mai Chí Thọ

Phó Bí thư: Trần Ngọc Ban (Mười Hương)

Phó Bí thư: Phan Minh Tánh (Chín Đào)

III. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ BA (NHIỆM KỲ 1983 - 1986)

Ban Chấp hành gồm 58 ủy viên (trong đó có 2 dự khuyết).

Bí thư: Nguyễn Văn Linh; Mai Chí Thọ (từ 6/1986 đến 10/1986)

Phó Bí thư - Chủ tịch: Mai Chí Thọ (đến 6/1985); Phan Văn Khải (từ 6/1985)

Phó Bí thư thường trực: Mai Chí Thọ (từ 6/1985 đến 6/1986); Võ Trần Chí (từ 6/1986)

Phó Bí thư: Phan Minh Tánh

IV. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ TƯ (NHIỆM KỲ 1986 - 1991)

Ban Chấp hành gồm 68 ủy viên (trong đó 10 dự khuyết).

Bí thư: Võ Trần Chí

Phó Bí thư - Chủ tịch: Phan Văn Khải (đến 4/1989) Nguyễn Vĩnh Nghiệp (từ 4/1989)

Phó Bí thư: Nguyễn Võ Danh (Bảy Dự)

V. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ NĂM (NHIỆM KỲ 1991 - 1996)

Ban Chấp hành gồm 51 ủy viên chính thức

Bí thư: Võ Trần Chí

Phó Bí thư - Chủ tịch: Nguyễn Vĩnh Nghiệp (đến 3/1992); Trương Tấn Sang (từ 3/1992 đến 7/1996)

Phó Bí thư: Trần Trọng Tân

VI. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ SÁU (NHIỆM KỲ 1996 - 2000)

Ban Chấp hành gồm là 51 ủy viên chính thức

Bí thư: Trương Tấn Sang (đến 1/2000); Nguyễn Minh Triết (từ 1/2000)

Phó Bí thư - Chủ tịch UBND: Võ Viết Thanh

Phó Bí thư - Chủ tịch HĐND: Phạm Chánh Trực

Phó Bí thư: Nguyễn Minh Triết (từ 12/1996 đến 12/1997); Võ Văn Cương

VII. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ BẢY (NHIỆM KỲ 2000 - 2005)

Ban Chấp hành gồm 51 ủy viên chính thức.

Bí thư: Nguyễn Minh Triết

Phó Bí thư - Chủ tịch UBND: Lê Thanh Hải

Phó Bí thư thường trực: Võ Văn Cương - Chủ tịch HĐND (từ 9/2002)

Phó Bí thư - Chủ tịch HĐND: Huỳnh Đảm (đến 9/2002)

Phó Bí thư: Lê Hoàng Quân (từ 10/2004)

Phó Bí thư: Phạm Phương Thảo (từ 5/2005)

VIII. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ TÁM (NHIỆM KỲ 2005 - 2010)

Ban Chấp hành gồm là 59 ủy viên chính thức.

Bí thư: Nguyễn Minh Triết (đến 6/2006); Lê Thanh Hải (từ 6/2006)

Phó Bí thư thường trực: Lê Hoàng Quân (đến 7/2006), Nguyễn Văn Đua (từ 11/2006)

Phó Bí thư, Chủ tịch HĐND: Phạm Phương Thảo

Phó Bí thư, Chủ tịch UBND: Lê Thanh Hải (đến 7/2006), Lê Hoàng Quân (từ 7/2006)

Phó Bí thư: Huỳnh Thị Nhân (từ 12/2008)

IX. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ CHÍN (NHIỆM KỲ 2010 - 2015)

Ban Chấp hành gồm 52 ủy viên chính thức.

Bí thư: Lê Thanh Hải

Phó Bí thư thường trực: Nguyễn Văn Đua (đến 4/2014); Võ Văn Thưởng (từ 4/2014)

Phó Bí thư - Chủ tịch UBND: Lê Hoàng Quân

Phó Bí thư: Nguyễn Thị Thu Hà

Phó Bí thư: Nguyễn Thành Phong (từ 3/2015)

Phó Bí thư - Chủ tịch HĐND: Nguyễn Thị Quyết Tâm (từ 10/2011)

X. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ MƯỜI (NHIỆM KỲ 2015 - 2020)

Ban Chấp hành gồm 69 ủy viên chính thức.

Lê Thanh Hải - Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI, phụ trách chỉ đạo Thành ủy (10/2015 - 2/2016)[4]

Bí thư: Đinh La Thăng (từ 2/2016 đến 5/2017); Nguyễn Thiện Nhân (từ 5/2017)[5]

Phó Bí thư, Chủ tịch UBND: Nguyễn Thành Phong

Phó Bí thư thường trực: Võ Văn Thưởng (đến 2/2016); Tất Thành Cang (từ 2/2016 đến 12/2018)[6]; Trần Lưu Quang (từ 2/2019)[7]

Phó Bí thư, Chủ tịch HĐND: Nguyễn Thị Quyết Tâm (đến 01/2019)[8]; Nguyễn Thị Lệ (từ 04/2019)[9]

Phó Bí thư: Tất Thành Cang (đến 2/2016); Võ Thị Dung (từ 5/2016 đến 6/2020)[10]

XI. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ MƯỜI MỘT (NHIỆM KỲ 2020 - 2025)

Ban Chấp hành gồm 61 ủy viên chính thức.

Nguyễn Thiện Nhân - Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII, phụ trách chỉ đạo Thành ủy (10/2020-2/2021)[11]

Bí thư: Nguyễn Văn Nên [12]

Phó Bí thư, Chủ tịch UBND: Nguyễn Thành Phong (đến 08/2021)[13]; Phan Văn Mãi (từ 08/2021 đến 02/2025)[14]; Nguyễn Văn Được (từ 02/2025)[15]

Phó Bí thư thường trực: Trần Lưu Quang (đến 04/2021); Phan Văn Mãi (từ 06/2021 đến 12/2023)[16]; Nguyễn Hồ Hải (từ 12/2023 đến 01/2025)[17]; Nguyễn Thanh Nghị (từ 01/2025)

Phó Bí thư, Chủ tịch HĐND: Nguyễn Thị Lệ (đến 0/2025)

Phó Bí thư: Nguyễn Hồ Hải (đến 12/2023); Nguyễn Văn Hiếu (đến 05/2023)[18]; Nguyễn Phước Lộc (từ 09/2023)[19]

Ngày 1 tháng 7 năm 2025, Ban Chấp hành Đảng bộ TP.HCM sau khi hợp nhất với Bình Dương và Bà Rịa - Vũng Tàu có 107 ủy viên.[20]

Bí thư: Nguyễn Văn Nên

Phó Bí thư thường trực: Nguyễn Thanh Nghị

Phó Bí thư, Chủ tịch UBND: Nguyễn Văn Được

Phó Bí thư, Chủ tịch HĐND: Võ Văn Minh

Phó Bí thư, Chủ tịch UBMTTQ: Nguyễn Phước Lộc

Phó Bí thư: Đặng Minh Thông [21]

XII. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ MƯỜI HAI (NHIỆM KỲ 2025 - 2030)

Ban Chấp hành sẽ gồm 71 ủy viên chính thức.

Thường trực Thành ủy khóa XI

sửa
STT Họ và tên Chức vụ Đảng, chính quyền
1 Nguyễn Văn Nên Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
2 Nguyễn Thanh Nghị Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư thường trực Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
3 Nguyễn Văn Được Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
4 Võ Văn Minh Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
5 Nguyễn Phước Lộc Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh
6 Đặng Minh Thông Phó Bí thư Thành ủy

Ban Thường vụ Thành ủy

sửa

Ban Thường vụ Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh, thường gọi tắt là Ban Thường vụ Thành ủy, theo điều lệ là cơ quan lãnh đạo của Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian giữa các kỳ hội nghị Thành ủy, nhưng thực tế chính là cơ quan lãnh đạo tối cao của Đảng bộ Thành phố. Các thành viên trong Ban Thường vụ Thành ủy do Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố bầu ra hoặc do Bộ Chính trị, Ban Bí thư chỉ định tham gia.

Nhiệm vụ

sửa

Ban Thường vụ Thành ủy có nhiệm vụ lãnh đạo và kiểm tra việc thực hiện nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ Thành phố, nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh; quyết định những vấn đề về chủ trương, chính sách, tổ chức, cán bộ; quyết định triệu tập và chuẩn bị nội dung các kỳ họp của Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh; báo cáo công việc đã làm trước hội nghị Thành ủy hoặc theo yêu cầu của Thành ủy.

Ban Thường vụ Thành ủy khóa I (2020 - 2025)

sửa
STT Họ và tên Năm sinh Chức vụ
1 Nguyễn Văn Nên 1957 Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
2 Nguyễn Thanh Nghị 1976 Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư thường trực Thành ủy
3 Nguyễn Văn Được 1968 Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
4 Võ Văn Minh 1972 Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
5 Nguyễn Phước Lộc 1970 Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh
6 Đặng Minh Thông 1977 Phó Bí thư Thành ủy
7 Nguyễn Văn Thọ 1968 Phó Chủ tịch thường trực UBND Thành phố Hồ Chí Minh [22]
8 Văn Thị Bạch Tuyết 1976 Trưởng ban Tổ chức Thành ủy [23]
9 Thiếu tướng Mai Hoàng 1979 Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh
10 Nguyễn Mạnh Cường 1979 Trưởng ban Tuyên giáo và Dân vận Thành ủy [23]
11 Phạm Thành Kiên 1971 Phó Chủ tịch thường trực HĐND Thành phố Hồ Chí Minh [23]
12 Nguyễn Lộc Hà 1974 Phó Chủ tịch UBND Thành phố Hồ Chí Minh
13 Trần Văn Tuấn 1975 Phó Chủ tịch HĐND Thành phố Hồ Chí Minh
14 Thiếu tướng Vũ Văn Điền 1971 Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh
15 Dương Trọng Hiếu 1976 Phó Trưởng ban Tổ chức Thành ủy
16 Bùi Chí Thành 1974 Bí thư Đảng ủy phường Phú Mỹ
17 Võ Văn Dũng 1974 Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy
18 Lê Hoàng Hải 1974 Phó Trưởng ban Tuyên giáo và Dân vận Thành ủy
19 Võ Ngọc Thanh Trúc 1981 Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ TP.HCM
20 Đại tá Trần Văn Cư 1974 Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh
21 Hoàng Nguyên Dinh 1980 Phó Trưởng ban Tuyên giáo và Dân vận Thành ủy
22 Trần Tuấn Lĩnh 1976 Bí thư Đảng ủy phường Bà Rịa
23 Bùi Thanh Nhân 1974 Chủ tịch Liên đoàn Lao động TP.HCM
24 Nguyễn Chí Trung 1967 Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy
25 Nguyễn Thị Mỹ Hằng 1975 Trưởng ban Nội chính Thành ủy
26 Thiếu tướng Tạ Văn Đẹp 1975 Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh
27 Trương Thị Bích Hạnh 1975 Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh

Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố khóa XI (2020 - 2025)

sửa
STT Họ và Tên Năm sinh Chức vụ cũ Chức vụ hiện nay Ghi chú
1 Trần Văn Bảy 1971 Chánh Thanh tra TP.HCM [24] Chánh Thanh tra TP.HCM
2 Bùi Xuân Cường 1975 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố [25] Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
3 Nguyễn Mạnh Cường 1979 Trưởng ban Tuyên giáo và Dân vận Thành ủy Trưởng ban Tuyên giáo và Dân vận Thành ủy
4 Nguyễn Văn Dũng 1972 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố [26] Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
5 Lê Văn Đông 1975 Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân Thành phố Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân Thành phố
6 Thiếu tướng Vũ Văn Điền 1971 Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh
7 Huỳnh Khắc Điệp 1978 Phó Trưởng ban Nội chính Thành ủy Phó Trưởng ban Nội chính Thành ủy
8 Nguyễn Văn Được 1968 Phó Bí thư Thành ủy [27]
Chủ tịch Ủy ban nhân dân TP. Hồ Chí Minh
Phó Bí thư Thành ủy [27]
Chủ tịch Ủy ban nhân dân TP. Hồ Chí Minh
9 Đại tá Trần Thanh Đức 1971 Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng Thành phố Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng Thành phố
10 Ngô Minh Hải 1987 Bí thư Thành Đoàn TP.HCM [24] Bí thư Thành Đoàn TP.HCM
11 Trần Quang Lâm 1973 Phó Giám đốc Sở Xây dựng Phó Giám đốc Sở Xây dựng
12 Lê Văn Minh 1976 Bí thư Quận ủy Quận 10 Bí thư Đảng ủy phường Diên Hồng
13 Thiếu tướng Mai Hoàng 1974 Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh
14 Phạm Thành Kiên 1971 Phó Chủ tịch thường trực HĐND Thành phố [28] Phó Chủ tịch thường trực HĐND Thành phố
15 Nguyễn Phước Lộc 1970 Phó Bí thư Thành ủy [29] Phó Bí thư Thành ủy [29]
16 Trần Văn Nam 1970 Phó Bí thư Đảng ủy UBND TP.HCM Phó Bí thư Đảng ủy UBND TP.HCM
17 Nguyễn Văn Nên 1957 Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
18 Nguyễn Thanh Nghị 1976 Phó Bí thư thường trực Thành ủy [30] Phó Bí thư thường trực Thành ủy [30]
19 Nguyễn Thanh Nhã 1974 Bí thư Huyện ủy Bình Chánh Bí thư Đảng ủy xã Tân Vĩnh Lộc
20 Huỳnh Thanh Nhân 1969 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố [31] Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố
21 Nguyễn Tấn Phát 1977 Giám đốc Học viện cán bộ TP.HCM Bí thư Đảng ủy phường Sài Gòn
22 Lê Thanh Phong 1967 Chánh án Tòa án Nhân dân TP.HCM Chánh án Tòa án Nhân dân TP.HCM
23 Phan Thị Thanh Phương 1984 Bí thư Đảng ủy phường Đức Nhuận Bí thư Đảng ủy phường Đức Nhuận
24 Vũ Hải Quân 1974 Giám đốc Đại học Quốc gia TP.HCM Giám đốc Đại học Quốc gia TP.HCM
25 Lê Thị Hờ Rin 1977 Phó Chủ nhiệm thường trực Ủy ban Kiểm tra Thành ủy [32] Phó Chủ nhiệm thường trực Ủy ban Kiểm tra Thành ủy
26 Phạm Hồng Sơn 1981 Chánh Văn phòng Thành ủy Chánh Văn phòng Thành ủy
27 Võ Khắc Thái 1967 Phó Chủ tịch Liên đoàn Lao động TP.HCM Phó Chủ tịch Liên đoàn Lao động TP.HCM
28 Hà Phước Thắng 1976 Bí thư Đảng ủy xã Tân Nhựt Bí thư Đảng ủy xã Tân Nhựt
29 Lâm Đình Thắng 1981 Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
30 Nguyễn Quyết Thắng 1969 Bí thư Đảng ủy Xã Tân An Hội Bí thư Đảng ủy Xã Tân An Hội
31 Trần Thế Thuận 1967 Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao
32 Trần Thị Diệu Thúy 1977 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố [33] Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
33 Đặng Quốc Toàn 1977 Phó Trưởng ban Tổ chức Thành ủy Phó Trưởng ban Tổ chức Thành ủy
34 Nguyễn Trần Phượng Trân 1976 Bí thư Đảng ủy phường Tam Bình Bí thư Đảng ủy phường Tam Bình
35 Nguyễn Thành Trung 1967 Chủ tịch Hội Nông dân Thành phố Chủ tịch Hội Nông dân Thành phố
36 Đại tá Nguyễn Thành Trung 1974 Chính ủy Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh Chính ủy Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh
37 Văn Thị Bạch Tuyết 1976 Trưởng ban Tổ chức Thành ủy [34] Trưởng ban Tổ chức Thành ủy [34]
38 Bùi Tá Hoàng Vũ 1974 Giám đốc Sở Công thương Giám đốc Sở Công thương
39 Nguyễn Thanh Xuân 1981 Bí thư Đảng ủy phường Xuân Hòa Bí thư Đảng ủy phường Xuân Hòa
40 Nguyễn Văn Đông
41 Nguyễn Văn Minh
42 Nguyễn Đình Chuẩn
43 Huỳnh Văn Dân
44 Thiếu tướng Tạ Văn Đẹp
45 Huỳnh Tân Định
46 Nguyễn Lộc Hà
47 Nguyễn Khoa Hải
48 Trương Thị Bích Hạnh
49 Nguyễn Thị Mỹ Hằng
50 Nguyễn Thị Nhật Hằng
51 Bùi Duy Hiền
52 Phạm Văn Hiền
53 Huỳnh Thị Cẩm Hồng
54 Nguyễn Kim Loan
55 Nguyễn Anh Minh
56 Võ Văn Minh 1972 Phó Bí thư Thành ủy
Chủ tịch HĐND Thành phố Hồ Chí Minh
Phó Bí thư Thành ủy
Chủ tịch HĐND Thành phố Hồ Chí Minh
57 Trương Thanh Nga
58 Võ Hoàng Ngân
59 Bùi Thanh Nhân
60 Phạm Trọng Nhân
61 Huỳnh Thị Thanh Phương
62 Nguyễn Trường Nhật Phượng
63 Ngô Quang Sự
64 Bùi Minh Thạnh
65 Lê Hồng Thông
66 Trần Thị Diễm Trinh
67 Nguyễn Chí Trung
68 Mai Bá Trước
69 Hà Văn Út
70 Nguyễn Thị Ngọc Xuân
71 Võ Thị Bạch Yến
72 Dương Ngọc Châu
73 Trần Thị Ngọc Châu
74 Phạm Thành Chung
75 Đại tá Trần Văn Cư 1974
76 Nguyễn Công Danh
77 Hoàng Nguyên Dinh
78 Võ Văn Dũng
79 Phan Khắc Duy
80 Nguyễn Văn Đa
81 Đặng Cao Đạt
82 Nguyễn Văn Đồng
83 Lê Hoàng Hải
84 Lương Thị Lệ Hằng
85 Dương Trọng Hiếu
86 Lê Văn Hòa
87 Võ Huy Hoàng
88 Lê Ngọc Linh
89 Trần Tuấn Lĩnh
90 Lê Ngọc Khánh
91 Lê Văn Minh
92 Phạm Quang Nhật
93 Lê Văn Phong
94 Huỳnh Thị Phúc
95 Trần Thị Kim Phụng
96 Bùi Chí Thành
97 Hoàng Vũ Thảnh
98 Nguyễn Văn Thọ
99 Đặng Minh Thông
100 Lê Thị Kim Thu
101 Võ Ngọc Thanh Trúc
102 Tạ Quốc Trung
103 Lê Anh Tú
104 Huỳnh Sơn Tuấn
105 Trần Văn Tuấn
106 Hồ Thị Ánh Tuyết
107 Nguyễn Công Vinh

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ "Bộ Chính trị thành lập Đảng bộ TPHCM mới".
  2. ^ "Quyết định số 321-QĐ/TW ngày 18/6/2025 của Bộ Chính trị thành lập Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh".
  3. ^ "Đại hội Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh".
  4. ^ "Bộ Chính trị phân công ông Lê Thanh Hải chỉ đạo Thành ủy TP.HCM".
  5. ^ "Ông Nguyễn Thiện Nhân làm Bí thư TP.HCM". Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2017.
  6. ^ "Thi hành kỷ luật đối với Phó Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh Tất Thành Cang".
  7. ^ "Bí thư Tỉnh uỷ Tây Ninh thay ông Tất Thành Cang".
  8. ^ "Bà Nguyễn Thị Quyết Tâm nghỉ hưu".
  9. ^ "Phó bí thư Thành ủy làm Chủ tịch HĐND Thành phố HCM".
  10. ^ "Thành phố Hồ Chí Minh có tân Phó Bí thư Thành ủy".
  11. ^ "Ông Nguyễn Thiện Nhân sẽ theo dõi, chỉ đạo Đảng bộ TP.HCM đến hết Đại hội XIII của Đảng".
  12. ^ "Ông Nguyễn Văn Nên làm Bí thư Thành uỷ TP HCM".
  13. ^ "Ông Nguyễn Thành Phong giữ chức phó trưởng Ban Kinh tế Trung ương".
  14. ^ "Ông Phan Văn Mãi làm Chủ tịch TP HCM".
  15. ^ VnExpress. "Giới thiệu ông Nguyễn Văn Được để bầu làm Chủ tịch UBND TP HCM". vnexpress.net. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2025.
  16. ^ "Bộ Chính trị điều động, phân công Phó Bí thư Thường trực Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh".
  17. ^ "Ông Nguyễn Hồ Hải làm Phó bí thư Thường trực Thành ủy TP.HCM".
  18. ^ "Ông Nguyễn Văn Hiếu nhận quyết định làm Phó bí thư Thành ủy TP.HCM".
  19. ^ "Ông Nguyễn Phước Lộc giữ chức Phó Bí thư Thành uỷ TPHCM".
  20. ^ "Bộ Chính trị chỉ định Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Bí thư, Phó Bí thư Thành ủy TP.HCM nhiệm kỳ 2020 – 2025".
  21. ^ "Ông Đặng Minh Thông làm phó bí thư Thành ủy TP.HCM".
  22. ^ "Ông Nguyễn Văn Thọ được phân công làm phó chủ tịch thường trực UBND TP.HCM".
  23. ^ a b c "Thành ủy TP.HCM bổ sung 4 ủy viên Ban Thường vụ".
  24. ^ a b "Thành ủy TP.HCM bổ sung 4 thành ủy viên".
  25. ^ "TP HCM có tân Phó chủ tịch UBND".
  26. ^ "TP HCM có thêm Phó chủ tịch UBND".
  27. ^ a b "Ông Nguyễn Văn Được giữ chức Phó Bí thư Thành ủy TPHCM".
  28. ^ "Ông Phạm Thành Kiên được bầu làm phó chủ tịch HĐND TP.HCM".
  29. ^ a b "Ông Nguyễn Phước Lộc làm Phó bí thư Thành ủy TP HCM".
  30. ^ a b "Ông Nguyễn Thanh Nghị làm Phó Bí thư Thường trực Thành ủy TPHCM".
  31. ^ "Giám đốc Sở Nội vụ TP.HCM Huỳnh Thanh Nhân làm phó chủ tịch HĐND TP".
  32. ^ "TP.HCM có thêm 2 thành ủy viên".
  33. ^ "Bà Trần Thị Diệu Thúy làm Phó Chủ tịch UBND TP HCM".
  34. ^ a b "TPHCM có tân Trưởng Ban Tổ chức Thành ủy".