Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
Bài viết hoặc đoạn này cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. |
Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh có tên đầy đủ là Ban Chấp hành Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh, là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh giữa hai nhiệm kì Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh. Cơ quan lãnh đạo ở mỗi cấp giữa hai nhiệm kì đại hội là Ban Chấp hành Đảng bộ, Đảng ủy các cấp (gọi tắt là cấp ủy).
Khóa thứ XI (2020 - 2025) Cơ cấu Thành ủy | |
Bí thư | Nguyễn Văn Nên |
---|---|
Phó Bí thư thường trực (1) | Nguyễn Thanh Nghị |
Phó Bí thư (4) | Nguyễn Văn Được Võ Văn Minh Nguyễn Phước Lộc Đặng Minh Thông |
Ủy viên Ban Thường vụ (27) | Ban Thường vụ Thành ủy khóa XI |
Thành ủy viên (107) | Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố khóa XI |
Cơ cấu tổ chức | |
Cơ quan chủ quản | Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam Bộ Chính trị Ban Bí thư Trung ương |
Chức năng | Cơ quan lãnh đạo Đảng giữa 2 kỳ Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh |
Cấp hành chính | Cấp Tỉnh |
Văn bản Ủy quyền | Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam |
Bầu bởi | Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh |
Phương thức liên hệ | |
Trụ sở | |
Địa chỉ | 127 Trương Định, phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh |
Trang web | hcmcpv thanhuytphcm |
Lịch sử | |
Thành lập | 1930 |
Ngày 18 tháng 6 năm 2025, Bộ Chính trị ban hành Quyết định số 321-QĐ/TW thành lập Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng, trên cơ sở hợp nhất Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bình Dương và Bà Rịa - Vũng Tàu kể từ ngày 1 tháng 7 năm 2025.[1][2]
Chức năng và nhiệm vụ
sửaBan Chấp hành Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt Thành ủy) là cơ quan lãnh đạo của Đảng bộ thành phố giữa 2 kỳ Đại hội Đảng bộ thành phố, chịu trách nhiệm trước Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng; trước Đảng bộ và nhân dân thành phố lãnh đạo toàn diện công tác trên địa bàn thành phố nhằm thực hiện Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố. Thành ủy họp thường lệ ba tháng một lần; họp bất thường khi cần.
Thành ủy có nhiệm vụ sau:
- Quyết định chủ trương, biện pháp để thực hiện đường lối, các chính sách của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Trung ương Đảng và Chính phủ.
- Trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng nhân sự giới thiệu các chức danh Bí thư, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố, nhân sự bổ sung Thành ủy viên.
- Căn cứ quy định Trung ương, quyết định số lượng Ủy viên Ban Thường vụ, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Thành ủy.
- Bầu Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Bí thư và Phó Bí thư Thành ủy; bầu Ủy viên Ủy ban Kiểm tra và Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy.
- Giới thiệu nhân sự ứng cử và được chỉ định Thành ủy, chuẩn bị nhân sự Thành ủy khóa tiếp theo.
- Giới thiệu các chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố để Hội đồng nhân dân thành phố bầu. Tham gia ý kiến về nhân sự Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố trước khi Ban Thường vụ Thành ủy giới thiệu Hội đồng nhân dân thành phố bầu.
- Thảo luận và quyết định vấn đề do Ban Thường vụ Thành ủy đề nghị.
30/4/1975 – 12/1976: Nguyễn Văn Linh – Bí thư Thành ủy
12/1976: Võ Văn Kiệt – Bí thư Thành ủy
I. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ NHẤT (NHIỆM KỲ 1977 - 1980)
Ban Chấp hành gồm 49 ủy viên (trong đó có 4 dự khuyết)
Bí thư: Võ Văn Kiệt
Phó Bí thư - Chủ tịch: Mai Chí Thọ
Phó Bí thư: Trần Ngọc Ban (Mười Hương)
II. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ HAI (NHIỆM KỲ 1980 - 1983)
Ban Chấp hành gồm 55 ủy viên (trong đó có 4 dự khuyết)
Bí thư: Võ Văn Kiệt, Nguyễn Văn Linh (từ 12/1981)
Phó Bí thư - Chủ tịch: Mai Chí Thọ
Phó Bí thư: Trần Ngọc Ban (Mười Hương)
Phó Bí thư: Phan Minh Tánh (Chín Đào)
III. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ BA (NHIỆM KỲ 1983 - 1986)
Ban Chấp hành gồm 58 ủy viên (trong đó có 2 dự khuyết).
Bí thư: Nguyễn Văn Linh; Mai Chí Thọ (từ 6/1986 đến 10/1986)
Phó Bí thư - Chủ tịch: Mai Chí Thọ (đến 6/1985); Phan Văn Khải (từ 6/1985)
Phó Bí thư thường trực: Mai Chí Thọ (từ 6/1985 đến 6/1986); Võ Trần Chí (từ 6/1986)
Phó Bí thư: Phan Minh Tánh
IV. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ TƯ (NHIỆM KỲ 1986 - 1991)
Ban Chấp hành gồm 68 ủy viên (trong đó 10 dự khuyết).
Bí thư: Võ Trần Chí
Phó Bí thư - Chủ tịch: Phan Văn Khải (đến 4/1989) Nguyễn Vĩnh Nghiệp (từ 4/1989)
Phó Bí thư: Nguyễn Võ Danh (Bảy Dự)
V. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ NĂM (NHIỆM KỲ 1991 - 1996)
Ban Chấp hành gồm 51 ủy viên chính thức
Bí thư: Võ Trần Chí
Phó Bí thư - Chủ tịch: Nguyễn Vĩnh Nghiệp (đến 3/1992); Trương Tấn Sang (từ 3/1992 đến 7/1996)
Phó Bí thư: Trần Trọng Tân
VI. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ SÁU (NHIỆM KỲ 1996 - 2000)
Ban Chấp hành gồm là 51 ủy viên chính thức
Bí thư: Trương Tấn Sang (đến 1/2000); Nguyễn Minh Triết (từ 1/2000)
Phó Bí thư - Chủ tịch UBND: Võ Viết Thanh
Phó Bí thư - Chủ tịch HĐND: Phạm Chánh Trực
Phó Bí thư: Nguyễn Minh Triết (từ 12/1996 đến 12/1997); Võ Văn Cương
VII. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ BẢY (NHIỆM KỲ 2000 - 2005)
Ban Chấp hành gồm 51 ủy viên chính thức.
Bí thư: Nguyễn Minh Triết
Phó Bí thư - Chủ tịch UBND: Lê Thanh Hải
Phó Bí thư thường trực: Võ Văn Cương - Chủ tịch HĐND (từ 9/2002)
Phó Bí thư - Chủ tịch HĐND: Huỳnh Đảm (đến 9/2002)
Phó Bí thư: Lê Hoàng Quân (từ 10/2004)
Phó Bí thư: Phạm Phương Thảo (từ 5/2005)
VIII. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ TÁM (NHIỆM KỲ 2005 - 2010)
Ban Chấp hành gồm là 59 ủy viên chính thức.
Bí thư: Nguyễn Minh Triết (đến 6/2006); Lê Thanh Hải (từ 6/2006)
Phó Bí thư thường trực: Lê Hoàng Quân (đến 7/2006), Nguyễn Văn Đua (từ 11/2006)
Phó Bí thư, Chủ tịch HĐND: Phạm Phương Thảo
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND: Lê Thanh Hải (đến 7/2006), Lê Hoàng Quân (từ 7/2006)
Phó Bí thư: Huỳnh Thị Nhân (từ 12/2008)
IX. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ CHÍN (NHIỆM KỲ 2010 - 2015)
Ban Chấp hành gồm 52 ủy viên chính thức.
Bí thư: Lê Thanh Hải
Phó Bí thư thường trực: Nguyễn Văn Đua (đến 4/2014); Võ Văn Thưởng (từ 4/2014)
Phó Bí thư - Chủ tịch UBND: Lê Hoàng Quân
Phó Bí thư: Nguyễn Thị Thu Hà
Phó Bí thư: Nguyễn Thành Phong (từ 3/2015)
Phó Bí thư - Chủ tịch HĐND: Nguyễn Thị Quyết Tâm (từ 10/2011)
X. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ MƯỜI (NHIỆM KỲ 2015 - 2020)
Ban Chấp hành gồm 69 ủy viên chính thức.
Lê Thanh Hải - Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI, phụ trách chỉ đạo Thành ủy (10/2015 - 2/2016)[4]
Bí thư: Đinh La Thăng (từ 2/2016 đến 5/2017); Nguyễn Thiện Nhân (từ 5/2017)[5]
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND: Nguyễn Thành Phong
Phó Bí thư thường trực: Võ Văn Thưởng (đến 2/2016); Tất Thành Cang (từ 2/2016 đến 12/2018)[6]; Trần Lưu Quang (từ 2/2019)[7]
Phó Bí thư, Chủ tịch HĐND: Nguyễn Thị Quyết Tâm (đến 01/2019)[8]; Nguyễn Thị Lệ (từ 04/2019)[9]
Phó Bí thư: Tất Thành Cang (đến 2/2016); Võ Thị Dung (từ 5/2016 đến 6/2020)[10]
XI. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ MƯỜI MỘT (NHIỆM KỲ 2020 - 2025)
Ban Chấp hành gồm 61 ủy viên chính thức.
Nguyễn Thiện Nhân - Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII, phụ trách chỉ đạo Thành ủy (10/2020-2/2021)[11]
Bí thư: Nguyễn Văn Nên [12]
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND: Nguyễn Thành Phong (đến 08/2021)[13]; Phan Văn Mãi (từ 08/2021 đến 02/2025)[14]; Nguyễn Văn Được (từ 02/2025)[15]
Phó Bí thư thường trực: Trần Lưu Quang (đến 04/2021); Phan Văn Mãi (từ 06/2021 đến 12/2023)[16]; Nguyễn Hồ Hải (từ 12/2023 đến 01/2025)[17]; Nguyễn Thanh Nghị (từ 01/2025)
Phó Bí thư, Chủ tịch HĐND: Nguyễn Thị Lệ (đến 0/2025)
Phó Bí thư: Nguyễn Hồ Hải (đến 12/2023); Nguyễn Văn Hiếu (đến 05/2023)[18]; Nguyễn Phước Lộc (từ 09/2023)[19]
Ngày 1 tháng 7 năm 2025, Ban Chấp hành Đảng bộ TP.HCM sau khi hợp nhất với Bình Dương và Bà Rịa - Vũng Tàu có 107 ủy viên.[20]
Bí thư: Nguyễn Văn Nên
Phó Bí thư thường trực: Nguyễn Thanh Nghị
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND: Nguyễn Văn Được
Phó Bí thư, Chủ tịch HĐND: Võ Văn Minh
Phó Bí thư, Chủ tịch UBMTTQ: Nguyễn Phước Lộc
Phó Bí thư: Đặng Minh Thông [21]
XII. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ MƯỜI HAI (NHIỆM KỲ 2025 - 2030)
Ban Chấp hành sẽ gồm 71 ủy viên chính thức.
Thường trực Thành ủy khóa XI
sửaSTT | Họ và tên | Chức vụ Đảng, chính quyền |
---|---|---|
1 | Nguyễn Văn Nên | Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh |
2 | Nguyễn Thanh Nghị | Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư thường trực Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh |
3 | Nguyễn Văn Được | Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh |
4 | Võ Văn Minh | Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh |
5 | Nguyễn Phước Lộc | Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh |
6 | Đặng Minh Thông | Phó Bí thư Thành ủy |
Ban Thường vụ Thành ủy
sửaBan Thường vụ Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh, thường gọi tắt là Ban Thường vụ Thành ủy, theo điều lệ là cơ quan lãnh đạo của Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian giữa các kỳ hội nghị Thành ủy, nhưng thực tế chính là cơ quan lãnh đạo tối cao của Đảng bộ Thành phố. Các thành viên trong Ban Thường vụ Thành ủy do Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố bầu ra hoặc do Bộ Chính trị, Ban Bí thư chỉ định tham gia.
Nhiệm vụ
sửaBan Thường vụ Thành ủy có nhiệm vụ lãnh đạo và kiểm tra việc thực hiện nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ Thành phố, nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh; quyết định những vấn đề về chủ trương, chính sách, tổ chức, cán bộ; quyết định triệu tập và chuẩn bị nội dung các kỳ họp của Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh; báo cáo công việc đã làm trước hội nghị Thành ủy hoặc theo yêu cầu của Thành ủy.
Ban Thường vụ Thành ủy khóa I (2020 - 2025)
sửaSTT | Họ và tên | Năm sinh | Chức vụ |
---|---|---|---|
1 | Nguyễn Văn Nên | 1957 | Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh |
2 | Nguyễn Thanh Nghị | 1976 | Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư thường trực Thành ủy |
3 | Nguyễn Văn Được | 1968 | Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh |
4 | Võ Văn Minh | 1972 | Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh |
5 | Nguyễn Phước Lộc | 1970 | Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh |
6 | Đặng Minh Thông | 1977 | Phó Bí thư Thành ủy |
7 | Nguyễn Văn Thọ | 1968 | Phó Chủ tịch thường trực UBND Thành phố Hồ Chí Minh [22] |
8 | Văn Thị Bạch Tuyết | 1976 | Trưởng ban Tổ chức Thành ủy [23] |
9 | Thiếu tướng Mai Hoàng | 1979 | Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh |
10 | Nguyễn Mạnh Cường | 1979 | Trưởng ban Tuyên giáo và Dân vận Thành ủy [23] |
11 | Phạm Thành Kiên | 1971 | Phó Chủ tịch thường trực HĐND Thành phố Hồ Chí Minh [23] |
12 | Nguyễn Lộc Hà | 1974 | Phó Chủ tịch UBND Thành phố Hồ Chí Minh |
13 | Trần Văn Tuấn | 1975 | Phó Chủ tịch HĐND Thành phố Hồ Chí Minh |
14 | Thiếu tướng Vũ Văn Điền | 1971 | Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh |
15 | Dương Trọng Hiếu | 1976 | Phó Trưởng ban Tổ chức Thành ủy |
16 | Bùi Chí Thành | 1974 | Bí thư Đảng ủy phường Phú Mỹ |
17 | Võ Văn Dũng | 1974 | Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy |
18 | Lê Hoàng Hải | 1974 | Phó Trưởng ban Tuyên giáo và Dân vận Thành ủy |
19 | Võ Ngọc Thanh Trúc | 1981 | Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ TP.HCM |
20 | Đại tá Trần Văn Cư | 1974 | Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh |
21 | Hoàng Nguyên Dinh | 1980 | Phó Trưởng ban Tuyên giáo và Dân vận Thành ủy |
22 | Trần Tuấn Lĩnh | 1976 | Bí thư Đảng ủy phường Bà Rịa |
23 | Bùi Thanh Nhân | 1974 | Chủ tịch Liên đoàn Lao động TP.HCM |
24 | Nguyễn Chí Trung | 1967 | Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy |
25 | Nguyễn Thị Mỹ Hằng | 1975 | Trưởng ban Nội chính Thành ủy |
26 | Thiếu tướng Tạ Văn Đẹp | 1975 | Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh |
27 | Trương Thị Bích Hạnh | 1975 | Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh |
Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố khóa XI (2020 - 2025)
sửa
Uỷ viên Bộ Chính trị Ủy viên Trung ương Đảng Ủy viên Trung ương Đảng dự khuyết |
Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy |
STT | Họ và Tên | Năm sinh | Chức vụ cũ | Chức vụ hiện nay | Ghi chú | |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Trần Văn Bảy | 1971 | Chánh Thanh tra TP.HCM [24] | Chánh Thanh tra TP.HCM | ||
2 | Bùi Xuân Cường | 1975 | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố [25] | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố | ||
3 | Nguyễn Mạnh Cường | 1979 | Trưởng ban Tuyên giáo và Dân vận Thành ủy | Trưởng ban Tuyên giáo và Dân vận Thành ủy | ||
4 | Nguyễn Văn Dũng | 1972 | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố [26] | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố | ||
5 | Lê Văn Đông | 1975 | Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân Thành phố | Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân Thành phố | ||
6 | Thiếu tướng Vũ Văn Điền | 1971 | Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh | Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh | ||
7 | Huỳnh Khắc Điệp | 1978 | Phó Trưởng ban Nội chính Thành ủy | Phó Trưởng ban Nội chính Thành ủy | ||
8 | Nguyễn Văn Được | 1968 | Phó Bí thư Thành ủy [27] Chủ tịch Ủy ban nhân dân TP. Hồ Chí Minh |
Phó Bí thư Thành ủy [27] Chủ tịch Ủy ban nhân dân TP. Hồ Chí Minh |
||
9 | Đại tá Trần Thanh Đức | 1971 | Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng Thành phố | Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng Thành phố | ||
10 | Ngô Minh Hải | 1987 | Bí thư Thành Đoàn TP.HCM [24] | Bí thư Thành Đoàn TP.HCM | ||
11 | Trần Quang Lâm | 1973 | Phó Giám đốc Sở Xây dựng | Phó Giám đốc Sở Xây dựng | ||
12 | Lê Văn Minh | 1976 | Bí thư Quận ủy Quận 10 | Bí thư Đảng ủy phường Diên Hồng | ||
13 | Thiếu tướng Mai Hoàng | 1974 | Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh | Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh | ||
14 | Phạm Thành Kiên | 1971 | Phó Chủ tịch thường trực HĐND Thành phố [28] | Phó Chủ tịch thường trực HĐND Thành phố | ||
15 | Nguyễn Phước Lộc | 1970 | Phó Bí thư Thành ủy [29] | Phó Bí thư Thành ủy [29] | ||
16 | Trần Văn Nam | 1970 | Phó Bí thư Đảng ủy UBND TP.HCM | Phó Bí thư Đảng ủy UBND TP.HCM | ||
17 | Nguyễn Văn Nên | 1957 | Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh | Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh | ||
18 | Nguyễn Thanh Nghị | 1976 | Phó Bí thư thường trực Thành ủy [30] | Phó Bí thư thường trực Thành ủy [30] | ||
19 | Nguyễn Thanh Nhã | 1974 | Bí thư Huyện ủy Bình Chánh | Bí thư Đảng ủy xã Tân Vĩnh Lộc | ||
20 | Huỳnh Thanh Nhân | 1969 | Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố [31] | Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố | ||
21 | Nguyễn Tấn Phát | 1977 | Giám đốc Học viện cán bộ TP.HCM | Bí thư Đảng ủy phường Sài Gòn | ||
22 | Lê Thanh Phong | 1967 | Chánh án Tòa án Nhân dân TP.HCM | Chánh án Tòa án Nhân dân TP.HCM | ||
23 | Phan Thị Thanh Phương | 1984 | Bí thư Đảng ủy phường Đức Nhuận | Bí thư Đảng ủy phường Đức Nhuận | ||
24 | Vũ Hải Quân | 1974 | Giám đốc Đại học Quốc gia TP.HCM | Giám đốc Đại học Quốc gia TP.HCM | ||
25 | Lê Thị Hờ Rin | 1977 | Phó Chủ nhiệm thường trực Ủy ban Kiểm tra Thành ủy [32] | Phó Chủ nhiệm thường trực Ủy ban Kiểm tra Thành ủy | ||
26 | Phạm Hồng Sơn | 1981 | Chánh Văn phòng Thành ủy | Chánh Văn phòng Thành ủy | ||
27 | Võ Khắc Thái | 1967 | Phó Chủ tịch Liên đoàn Lao động TP.HCM | Phó Chủ tịch Liên đoàn Lao động TP.HCM | ||
28 | Hà Phước Thắng | 1976 | Bí thư Đảng ủy xã Tân Nhựt | Bí thư Đảng ủy xã Tân Nhựt | ||
29 | Lâm Đình Thắng | 1981 | Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ | Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ | ||
30 | Nguyễn Quyết Thắng | 1969 | Bí thư Đảng ủy Xã Tân An Hội | Bí thư Đảng ủy Xã Tân An Hội | ||
31 | Trần Thế Thuận | 1967 | Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao | Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao | ||
32 | Trần Thị Diệu Thúy | 1977 | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố [33] | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố | ||
33 | Đặng Quốc Toàn | 1977 | Phó Trưởng ban Tổ chức Thành ủy | Phó Trưởng ban Tổ chức Thành ủy | ||
34 | Nguyễn Trần Phượng Trân | 1976 | Bí thư Đảng ủy phường Tam Bình | Bí thư Đảng ủy phường Tam Bình | ||
35 | Nguyễn Thành Trung | 1967 | Chủ tịch Hội Nông dân Thành phố | Chủ tịch Hội Nông dân Thành phố | ||
36 | Đại tá Nguyễn Thành Trung | 1974 | Chính ủy Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh | Chính ủy Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh | ||
37 | Văn Thị Bạch Tuyết | 1976 | Trưởng ban Tổ chức Thành ủy [34] | Trưởng ban Tổ chức Thành ủy [34] | ||
38 | Bùi Tá Hoàng Vũ | 1974 | Giám đốc Sở Công thương | Giám đốc Sở Công thương | ||
39 | Nguyễn Thanh Xuân | 1981 | Bí thư Đảng ủy phường Xuân Hòa | Bí thư Đảng ủy phường Xuân Hòa | ||
40 | Nguyễn Văn Đông | |||||
41 | Nguyễn Văn Minh | |||||
42 | Nguyễn Đình Chuẩn | |||||
43 | Huỳnh Văn Dân | |||||
44 | Thiếu tướng Tạ Văn Đẹp | |||||
45 | Huỳnh Tân Định | |||||
46 | Nguyễn Lộc Hà | |||||
47 | Nguyễn Khoa Hải | |||||
48 | Trương Thị Bích Hạnh | |||||
49 | Nguyễn Thị Mỹ Hằng | |||||
50 | Nguyễn Thị Nhật Hằng | |||||
51 | Bùi Duy Hiền | |||||
52 | Phạm Văn Hiền | |||||
53 | Huỳnh Thị Cẩm Hồng | |||||
54 | Nguyễn Kim Loan | |||||
55 | Nguyễn Anh Minh | |||||
56 | Võ Văn Minh | 1972 | Phó Bí thư Thành ủy Chủ tịch HĐND Thành phố Hồ Chí Minh |
Phó Bí thư Thành ủy Chủ tịch HĐND Thành phố Hồ Chí Minh |
||
57 | Trương Thanh Nga | |||||
58 | Võ Hoàng Ngân | |||||
59 | Bùi Thanh Nhân | |||||
60 | Phạm Trọng Nhân | |||||
61 | Huỳnh Thị Thanh Phương | |||||
62 | Nguyễn Trường Nhật Phượng | |||||
63 | Ngô Quang Sự | |||||
64 | Bùi Minh Thạnh | |||||
65 | Lê Hồng Thông | |||||
66 | Trần Thị Diễm Trinh | |||||
67 | Nguyễn Chí Trung | |||||
68 | Mai Bá Trước | |||||
69 | Hà Văn Út | |||||
70 | Nguyễn Thị Ngọc Xuân | |||||
71 | Võ Thị Bạch Yến | |||||
72 | Dương Ngọc Châu | |||||
73 | Trần Thị Ngọc Châu | |||||
74 | Phạm Thành Chung | |||||
75 | Đại tá Trần Văn Cư | 1974 | ||||
76 | Nguyễn Công Danh | |||||
77 | Hoàng Nguyên Dinh | |||||
78 | Võ Văn Dũng | |||||
79 | Phan Khắc Duy | |||||
80 | Nguyễn Văn Đa | |||||
81 | Đặng Cao Đạt | |||||
82 | Nguyễn Văn Đồng | |||||
83 | Lê Hoàng Hải | |||||
84 | Lương Thị Lệ Hằng | |||||
85 | Dương Trọng Hiếu | |||||
86 | Lê Văn Hòa | |||||
87 | Võ Huy Hoàng | |||||
88 | Lê Ngọc Linh | |||||
89 | Trần Tuấn Lĩnh | |||||
90 | Lê Ngọc Khánh | |||||
91 | Lê Văn Minh | |||||
92 | Phạm Quang Nhật | |||||
93 | Lê Văn Phong | |||||
94 | Huỳnh Thị Phúc | |||||
95 | Trần Thị Kim Phụng | |||||
96 | Bùi Chí Thành | |||||
97 | Hoàng Vũ Thảnh | |||||
98 | Nguyễn Văn Thọ | |||||
99 | Đặng Minh Thông | |||||
100 | Lê Thị Kim Thu | |||||
101 | Võ Ngọc Thanh Trúc | |||||
102 | Tạ Quốc Trung | |||||
103 | Lê Anh Tú | |||||
104 | Huỳnh Sơn Tuấn | |||||
105 | Trần Văn Tuấn | |||||
106 | Hồ Thị Ánh Tuyết | |||||
107 | Nguyễn Công Vinh |
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ "Bộ Chính trị thành lập Đảng bộ TPHCM mới".
- ^ "Quyết định số 321-QĐ/TW ngày 18/6/2025 của Bộ Chính trị thành lập Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh".
- ^ "Đại hội Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh".
- ^ "Bộ Chính trị phân công ông Lê Thanh Hải chỉ đạo Thành ủy TP.HCM".
- ^ "Ông Nguyễn Thiện Nhân làm Bí thư TP.HCM". Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2017.
- ^ "Thi hành kỷ luật đối với Phó Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh Tất Thành Cang".
- ^ "Bí thư Tỉnh uỷ Tây Ninh thay ông Tất Thành Cang".
- ^ "Bà Nguyễn Thị Quyết Tâm nghỉ hưu".
- ^ "Phó bí thư Thành ủy làm Chủ tịch HĐND Thành phố HCM".
- ^ "Thành phố Hồ Chí Minh có tân Phó Bí thư Thành ủy".
- ^ "Ông Nguyễn Thiện Nhân sẽ theo dõi, chỉ đạo Đảng bộ TP.HCM đến hết Đại hội XIII của Đảng".
- ^ "Ông Nguyễn Văn Nên làm Bí thư Thành uỷ TP HCM".
- ^ "Ông Nguyễn Thành Phong giữ chức phó trưởng Ban Kinh tế Trung ương".
- ^ "Ông Phan Văn Mãi làm Chủ tịch TP HCM".
- ^ VnExpress. "Giới thiệu ông Nguyễn Văn Được để bầu làm Chủ tịch UBND TP HCM". vnexpress.net. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2025.
- ^ "Bộ Chính trị điều động, phân công Phó Bí thư Thường trực Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh".
- ^ "Ông Nguyễn Hồ Hải làm Phó bí thư Thường trực Thành ủy TP.HCM".
- ^ "Ông Nguyễn Văn Hiếu nhận quyết định làm Phó bí thư Thành ủy TP.HCM".
- ^ "Ông Nguyễn Phước Lộc giữ chức Phó Bí thư Thành uỷ TPHCM".
- ^ "Bộ Chính trị chỉ định Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Bí thư, Phó Bí thư Thành ủy TP.HCM nhiệm kỳ 2020 – 2025".
- ^ "Ông Đặng Minh Thông làm phó bí thư Thành ủy TP.HCM".
- ^ "Ông Nguyễn Văn Thọ được phân công làm phó chủ tịch thường trực UBND TP.HCM".
- ^ a b c "Thành ủy TP.HCM bổ sung 4 ủy viên Ban Thường vụ".
- ^ a b "Thành ủy TP.HCM bổ sung 4 thành ủy viên".
- ^ "TP HCM có tân Phó chủ tịch UBND".
- ^ "TP HCM có thêm Phó chủ tịch UBND".
- ^ a b "Ông Nguyễn Văn Được giữ chức Phó Bí thư Thành ủy TPHCM".
- ^ "Ông Phạm Thành Kiên được bầu làm phó chủ tịch HĐND TP.HCM".
- ^ a b "Ông Nguyễn Phước Lộc làm Phó bí thư Thành ủy TP HCM".
- ^ a b "Ông Nguyễn Thanh Nghị làm Phó Bí thư Thường trực Thành ủy TPHCM".
- ^ "Giám đốc Sở Nội vụ TP.HCM Huỳnh Thanh Nhân làm phó chủ tịch HĐND TP".
- ^ "TP.HCM có thêm 2 thành ủy viên".
- ^ "Bà Trần Thị Diệu Thúy làm Phó Chủ tịch UBND TP HCM".
- ^ a b "TPHCM có tân Trưởng Ban Tổ chức Thành ủy".