Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam
Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam là cấp bậc tướng lĩnh đầu tiên trong Công an nhân dân Việt Nam với cấp hiệu 1 ngôi sao vàng. Theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành, Chủ tịch nước đồng thời là Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm này.[1]
Thiếu tướng | |
---|---|
Cấp hiệu Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam | |
Quốc gia | Việt Nam |
Thuộc | Công an nhân dân Việt Nam |
Hạng | 1 sao |
Mã hàm NATO | OF-7 |
Hình thành | 1959 |
Nhóm hàm | tướng lĩnh |
Phong hàm bởi | Chủ tịch nước Việt Nam |
Hàm trên | Trung tướng |
Hàm dưới | Đại tá |
Tương đương | Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam Chuẩn Đô đốc Hải quân nhân dân Việt Nam |
Liên quan | |
Lịch sử | Thụ phong lần đầu năm 1959, cho đồng chí Phan Trọng Tuệ |
Trong Hải quân nhân dân Việt Nam, cấp bậc Thiếu tướng Hải quân có danh xưng là Chuẩn Đô đốc.
Tổng quan
sửaCấp bậc Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được quy định bởi Nghị định 331/TTG ngày 1 tháng 9 năm 1959, quy định hệ thống cấp bậc Công an nhân dân vũ trang[2].
Tuy nhiên trước đó, người đầu tiên giữ cấp bậc này là Phan Trọng Tuệ đã ra mắt với cấp hiệu mới tại lễ thành lập lực lượng Công an nhân dân vũ trang tại Hà Nội ngày 28 tháng 3 năm 1959. Ông cũng được cho là người đã trực tiếp chỉ đạo việc vẽ kiểu cấp hiệu, quân hiệu cho lực lượng Công an nhân dân Vũ trang.
Ba năm sau, Pháp lệnh 34/LCT ngày 20 tháng 7 năm 1962 quy định thêm hệ thống cấp bậc Cảnh sát nhân dân[3].
Ngày nay, Luật Công an nhân dân năm 2018 quy định số lượng Thiếu tướng Công an nhân dân không quá 157 người.[1] Các chức vụ, chức danh mà Sĩ quan Công an nhân dân được phong/thăng cấp bậc hàm Thiếu tướng là:
- Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương.
- Phó Chánh Thanh tra Bộ Công an.
- Phó Chánh Văn phòng: Bộ Công an, Cơ quan Cảnh sát điều tra.
- Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh: Cảnh vệ, Cảnh sát Cơ động.
- Phó Giám đốc Học viện: Chính trị Công an nhân dân, An ninh nhân dân, Cảnh sát nhân dân.
- Phó Giám đốc Công an: thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Phó Cục trưởng các Cục đặc biệt; Cục trưởng của đơn vị trực thuộc Bộ Công an và chức vụ, chức danh tương đương (trừ trường hợp Cục trưởng các Cục đặc biệt trực thuộc bộ, có trần cấp bậc hàm Trung tướng).
- Viện trưởng: Viện Khoa học hình sự, Viện Khoa học và công nghệ.
- Hiệu trưởng: Trường Đại học An ninh nhân dân, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân, Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy, Trường Đại học Hậu cần Kỹ thuật Công an nhân dân.
- Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ở địa phương được phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh loại I và là địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, diện tích rộng, dân số đông (không quá 11).
- Trợ lý Ủy viên Bộ Chính trị, Bộ trưởng Bộ Công an Việt Nam.
- Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Ủy viên Thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội Việt Nam hoặc được bổ nhiệm chức vụ Tổng cục trưởng hoặc tương đương.
- Một số hình ảnh về Thiếu tướng Công an nhân dân
-
Thiếu tướng Phan Trọng Tuệ (1917-1991) - Phó Thủ tướng Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
Tướng lĩnh Công an nhân dân Việt Nam đầu tiên, thụ phong năm 1959 -
Thủ tướng Phạm Minh Chính (phải) (lúc này là Thiếu tướng, Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần – Kỹ thuật, Bộ Công an) cùng với Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Nguyễn Chí Vịnh (trái)
-
Cấp hiệu Đại tá (trái) và Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam (phải)
Danh sách các Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam là Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
sửaThứ tự | Hình ảnh | Họ tên | Năm sinh – năm mất | Các khóa | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Hòa Bình | 1958- | khóa XIII | Phó | nguyên Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, nguyên Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát |
Danh sách Thiếu tướng Công an nhân dân thế kỉ XX
sửaThứ tự | Họ tên | Năm sinh - Năm mất | Năm thụ phong | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Phan Trọng Tuệ | 1917-1991 | 1959 |
|
|
2 | Phạm Kiệt (Phạm Quang Khanh) | 1910-1975 | 1961 |
| |
3 | Trần Quyết (Phạm Văn Côn) | 1922-2010 | 1977 |
|
|
Thứ tự | Họ tên | Năm sinh - Năm mất | Năm thụ phong | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Đức Minh | 1931- | 1980 | ||
2 | Hà Ngọc Tiếu (Nguyễn Văn Hoàn) | 1921-2006 | 1986 |
|
|
4 | Lê Hữu Qua | 1917-1995 | 1977 |
|
Tổng cục trưởng đầu tiên của Tổng cục Cảnh sát Nhân dân |
3 | Nguyễn Quang Việt | 1917-1995 | 1977 |
|
|
5 | Nguyễn Minh Tiến (Nguyễn Công Trân) | 1922-1998 | 1987 |
|
Phong quân hàm thập niên 1990
sửaThứ tự | Họ tên | Năm sinh - Năm mất | Năm thụ phong | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Duy Hạc | 1925-1966 | 1990 |
|
từng làm nhiều điệp vụ gián điệp và phản gián trong hai cuộc chiến tranh Pháp, Mỹ |
2 | Nguyễn Đình Ngọc | 1932-2006 | 1994 |
|
Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo Chương trình Công nghệ Thông tin Quốc gia |
3 | Lê Văn Cương | 1943 | 1995 |
|
Danh sách Thiếu tướng Công an nhân dân thế kỉ XXI
sửaPhong quân hàm thập niên 2000
sửaThứ tự | Họ tên | Năm sinh - Năm mất | Năm thụ phong | Chức vụ khi thụ phong | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Tống Ngọc Minh | 1942-2013 | 2002 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh, Bộ Công an | ||
2 | Trần Đại Quang | 1956-2018 | 2003 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh, Bộ Công an | Đại tướng Công an nhân dân, Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam | |
3 | Nguyễn Phùng Hồng | 1948- | 2004 | Tổng biên tập Tạp chí Công an nhân dân |
Ngày 9 tháng 1 năm 2005, 26 Đại tá được thăng Thiếu tướng, gồm có:[4]
Thứ tự | Họ tên | Năm sinh - Năm mất | Chức vụ khi thụ phong | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Trung Thành | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục III | |||
2 | Lê Quý Vương | 1956- | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục III | Thứ trưởng Bộ Công an | |
3 | Lê Mạnh Khởi | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục IV | |||
4 | Bùi Văn Nam | 1955- | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục V | Thứ trưởng Bộ Công an | |
5 | Trần Việt Tân | 1955- | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục V | Thứ trưởng Bộ Công an | Bị hạ quân hàm từ Thượng tướng xuống Trung tướng |
6 | Nguyễn Phương | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục VI | |||
7 | Khổng Minh Dụ | 1943- | Cục trưởng A25 | ||
8 | Hồ Việt Lắm | 1950- | Cục trưởng A44 | ||
9 | Đỗ Văn Rụ | Cục trưởng C13 | |||
10 | Phạm Xuân Quắc | 1946- | Cục trưởng C14 | ||
11 | Trịnh Văn Kiệm | Cục trưởng C28 | |||
12 | Nguyễn Văn Mỹ | Vụ trưởng X13 | |||
13 | Nguyễn Hữu Chất | Vụ trưởng X14 | |||
14 | Phạm Văn Thạch | Cục trưởng X15 | |||
15 | Nguyễn Phùng Hồng | 1948- | Tổng biên tập Tạp chí Công an nhân dân | ||
16 | Đặng Từng | Hiệu trưởng Trường Đại học Phòng cháy Chữa cháy | |||
17 | Trần Nguyên Thêm | Cục trưởng thuộc Tổng cục V | |||
18 | Vũ Ngọc Thức | Cục trưởng thuộc Tổng cục V | |||
19 | Phạm Đức Chấn | Cục trưởng V26 | |||
20 | Hoàng Minh Ngọc | Giám đốc Công an tỉnh Lào Cai | |||
21 | Trịnh Văn Vệ | Giám đốc Công an tỉnh Nam Định | |||
22 | Nguyễn Chí Dũng | Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh | |||
23 | Vũ Minh Sơn | Giám đốc Công an tỉnh Quảng Nam | |||
24 | Phan Văn Minh | Giám đốc Công an tỉnh Vĩnh Long | |||
25 | Đinh Siền | Giám đốc Công an tỉnh Sơn La | |||
26 | Nguyễn Văn On | Giám đốc Công an tỉnh Tiền Giang | |||
27 | Trần Quang Trọng | Quyền Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng, Bộ Công an |
Vào chiều ngày 14 tháng 2 năm 2006, Bộ Công an tổ chức lễ công bố và trao quyết định thăng và phong cấp bậc hàm cấp tướng cho 30 sĩ quan cao cấp lực lượng CAND (3 tân trung tướng và 27 tân thiếu tướng).[5]
Thứ tự | Họ tên | Năm sinh - Năm mất | Chức vụ khi thụ phong | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Trương Hòa Bình | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục III | Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ | ||
2 | Lữ Ngọc Cư | Giám đốc Công an tỉnh Đắk Lắk | |||
3 | Phạm Hồng Cử | Hiệu trưởng Trường Đại học Cảnh sát nhân dân | |||
4 | Đậu Quang Chín | Giám đốc Công an tỉnh Điện Biên | |||
5 | Huỳnh Hữu Chiến | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục I | |||
6 | Phạm Dũng | Cục trưởng Cục A35 | Thứ trưởng Bộ Công an | ||
7 | Nghiêm Xuân Dũng | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục VI | |||
8 | Phan Đức Dư | Hiệu trưởng Trường Đại học An ninh nhân dân | |||
9 | Trịnh Quốc Đoàn | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục IV | |||
10 | Lê Trọng Đồng | Cục trưởng H14 | |||
11 | Cao Xuân Hồng | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục II | |||
12 | Phạm Quốc Hùng | Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ | |||
13 | Lê Văn Lợi | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục VI | |||
14 | Nông Văn Lưu | Giám đốc Công an tỉnh Gia Lai | |||
15 | Châu Văn Mẫn | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục III | |||
16 | Hoàng Hữu Năng | Giám đốc Công an tỉnh Kon Tum | |||
17 | Trần Văn Nho | Chánh Văn phòng Cục C16 | |||
18 | Mai Ninh | Cục trưởng Cục A29 | |||
19 | Bùi Văn Ngần | Cục trưởng Cục C23 | |||
20 | Phạm Quý Ngọ | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát | Thứ trưởng Bộ Công an | Mất năm 2014 vì bệnh ung thư gan | |
21 | Nguyễn Văn Ngoạt | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục IV | |||
22 | Trần Đình Nhã | Vụ trưởng Vụ 19 | |||
23 | Phạm Xuân Phúc | Giám đốc Học viện Tình báo | |||
24 | Phạm Ngọc Quảng | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục V | |||
25 | Trần Tư | Cục trưởng Cục A41 | |||
26 | Trần Văn Thanh | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục IV (Tổng cục Hậu cần) | |||
27 | Nguyễn Hữu Ước | Tổng Biên tập Báo Công an nhân dân |
Ngày 25 tháng 4 năm 2007, Thủ tướng Chính phủ Việt Nam Nguyễn Tấn Dũng kí các Quyết định số 482/QĐ-TTg, 493/QĐ-TTg, 494/QĐ-TTg, từ số 496/QĐ-TTg đến 521/QĐ-TTg, thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng đối với 29 người (thăng 12 thiếu tướng lên trung tướng)[6]
Thứ tự | Họ tên | Năm sinh - Năm mất | Chức vụ khi thụ phong | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Văn Kiểm | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh | |||
2 | Tô Lâm | 1957- | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh | Bộ trưởng Bộ Công an | Đại tướng Công an nhân dân |
3 | Vũ Thanh Hoa | Chánh Văn phòng Bộ Công an | |||
4 | Phạm Minh Chính | 1958- | Phó Tổng cục trưởng phụ trách Tổng cục Hậu cần – Kỹ thuật | Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam | |
5 | Hoàng Kông Tư | 1953- | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh | ||
6 | Đinh Hữu Phượng | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ Công an[7] | |||
7 | Nguyễn Minh Dũng | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ Công an | |||
8 | Lê Ngọc Nam | 1953- | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ Công an | ||
9 | Bùi Quảng Bạ | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh | |||
10 | Lâm Minh Chiến | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát | |||
11 | Võ Hoài Việt | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh, Bộ Công an (Việt Nam) | |||
12 | Nguyễn Hòa Bình | 1958- | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát, kiêm Cục trưởng Cục CSĐT tội phạm tham nhũng | Chánh án Tòa án nhân dân tối cao | |
13 | Trần Gia Cường | Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế, Bộ Công an | Cục trưởng Cục Đối ngoại | ||
14 | Bùi Xuân Sơn | 1956 | Vụ trưởng Vụ Tài chính, Bộ Công an | ||
15 | Đào Văn Khải | Tổng cục An ninh | |||
16 | Nguyễn Đức Minh | Cục trưởng Cục Đấu tranh chống gián điệp các nước ASEAN và các nước Châu Á khác, Tổng cục An ninh, Bộ Công an | |||
17 | Nguyễn Đức Hiệt | Tổng cục An ninh | |||
18 | Vũ Hùng Vương | 1951- | Tổng cục Cảnh sát | Phó Chủ tịch thường trực Hội Cựu Công an nhân dân Việt Nam, nhiệm kỳ 2023-2028 | |
19 | Nguyễn Văn Vượng | Tổng cục Cảnh sát | Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động, Bộ Công an | ||
20 | Nguyễn Đình Thuận | 1953-2017 | Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ Công an | ||
21 | Phan Văn Vĩnh | 1955- | Giám đốc Công an tỉnh Nam Định | Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an | Bị tước danh hiệu công an nhân dân
Bị khai trừ ra khỏi Đảng và chịu án tù do phạm tội bảo kê đường dây đánh bạc hàng ngàn tỉ đồng |
22 | Đồng Đại Lộc | 1958- | Giám đốc Công an tỉnh Thanh Hóa | Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy | |
23 | Nguyễn Viết Thế | Tổng cục Kỹ thuật | |||
24 | Nguyễn Văn Thắng | Bộ Công an | |||
25 | Triệu Văn Đạt | 1955-2017 | Tổng cục Cảnh sát | ||
26 | Nguyễn Đức Nhanh | 1952- | Giám đốc Công an thành phố Hà Nội | ||
27 | Tô Thường | 1955- | Giám đốc Công an tỉnh Hà Tây | ||
28 | Võ Trọng Thanh | Giám đốc Công an tỉnh Nghệ An | |||
29 | Huỳnh Huề | Tổng cục An ninh | |||
30 | Triệu Văn Thế | Cục trưởng Cục Quản lý Xuất nhập cảnh | Thụ phong thiếu tướng ngày 27/12/2007[8] |
Thứ tự | Họ tên | Năm sinh - Năm mất | Chức vụ khi thụ phong | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Lê Thanh Bình | 1956- | Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh | ||
2 | Lê Văn Thi | 1957- | Giám đốc Công an tỉnh Kiên Giang (-2011) | ||
3 | Dương Thái Nguyên | Giám đốc Công an tỉnh An Giang[9] | |||
4 | Nguyễn Văn Ninh | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục VIII (Tổng cục Cảnh sát thi hành án và hỗ trợ tư pháp) |
Phong quân hàm thập niên 2010
sửaThứ tự | Họ tên | Chức vụ khi thụ phong | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | Lê Xuân Hòa | Giám đốc Công an tỉnh Quảng Ngãi | ||
2 | Nguyễn Xuân Lý | Cục trưởng Cục Cảnh sát PCTP về môi trường | ||
3 | Trần Văn Vệ | Quyền Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát (2017-2018) | Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra | |
4 | Võ Thành Đức | Giám đốc Công an tỉnh Bình Dương[10] | ||
5 | Huỳnh Thế Kỳ | Ủy viên Ban thường vụ Tỉnh ủy, Giám đốc Công an tỉnh Ninh Thuận, Ủy viên Uỷ ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội[10] | ||
6 | Phan Như Thạch | Ủy viên Ban thường vụ Tỉnh ủy, Giám đốc Công an tỉnh Quảng Nam |
Thứ tự | Họ tên | Chức vụ khi thụ phong | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | Phan Anh Minh | Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh | ||
2 | Lê Đông Phong | Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh | Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh | |
3 | Bùi Đức Sòn | Giám đốc Công an tỉnh Hòa Bình | ||
4 | Lê Minh Hùng[11] | Phó Giám đốc Học viện An ninh nhân dân | ||
5 | Lê Văn Lưu[11] | Phó Chánh Thanh tra Bộ Công an | ||
6 | Đường Minh Hưng[11] | Cục trưởng Cục Bảo vệ chính trị VI (Cục A67), Tổng cục An ninh I, Bộ Công an |
Thứ tự | Họ tên | Năm sinh - Năm mất | Chức vụ khi thụ phong | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Phạm Quốc Cương | 1962- | Cục trưởng Cục Chính trị - Hậu cần Cảnh sát thuộc Tổng cục Cảnh sát | Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động | |
2 | Trần Việt Dũng | 1956 | |||
3 | Nguyễn Phong Hòa | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát (2013-2018) | Nguyên Cục trưởng Cục Tham mưu Cảnh sát | ||
4 | Nguyễn Phi Hùng | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát (8.2011-2018) | Nguyên Phó Giám đốc Công an tỉnh Đồng Nai | ||
5 | Nguyễn Xuân Lâm | Giám đốc Công an tỉnh Nghệ An | |||
6 | Trần Quốc Liêm | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh (2012-2018) | |||
7 | Vũ Chí Thực | 1956 | Giám đốc Công an tỉnh Quảng Ninh | ||
8 | Trần Kỳ Rơi | 1958 | Giám đốc Công an tỉnh Đăk Lăk | ||
9 | Bùi Văn Thành | 1958 | Thứ trưởng Bộ Công an | Thứ trưởng Bộ Công an | Bị hạ quân hàm từ Trung tướng xuống Đại tá |
10 | Nguyễn Văn Sơn | 1961 | Giám đốc Công an Thành phố Đà Nẵng | Thứ trưởng Bộ Công an | |
11 | Vũ Đỗ Anh Dũng | 1961 | Cục trưởng Cục cảnh sát đường thủy (C68) kiêm Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội (Bộ Công an) | Cục trưởng Cục cảnh sát giao thông | |
12 | Nguyễn Dĩnh | Cục trưởng Cục Cảnh sát truy nã tội phạm (C52), Bộ Công an | |||
13 | Trần Huy Hồng | Cục trưởng Cục Ngoại tuyến và Kỹ thuật, thuộc Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm, Bộ Công an | |||
14 | Trần Thùy | Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội | |||
15 | Trịnh Xuyên | 1959 | Giám đốc Công an tỉnh Thanh Hóa |
Thứ tự | Họ tên | Năm sinh - Năm mất | Chức vụ khi thụ phong | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Đức Chung | 1967- | Giám đốc Công an thành phố Hà Nội | Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội | Bị khởi tố và bắt tạm giam về việc đánh cắp bí mật Nhà nước |
2 | Nguyễn Văn Chuyên | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục HC-KT (2010-2018) | |||
3 | Bùi Tuyết Minh | 1962- | Giám đốc Công an tỉnh Kiên Giang (2011-2020) | Giám đốc Công an tỉnh Kiên Giang | Nữ tướng đầu tiên của Công an (thụ phong 13 tháng 7 năm 2013) |
4 | Bùi Mậu Quân | 1960- | Giám đốc Công an tỉnh Hải Dương (2008-2013) | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh (2013-2020) | |
5 | Nguyễn Hữu Quang | Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ | |||
6 | Nguyễn Đăng Lợi | Giám đốc Công an tỉnh Bắc Ninh | |||
7 | Trần Thị Ngọc Đẹp | 1960- | Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy thành phố Cần Thơ (2011-2018) | Cục trưởng Cục Xây dựng Phong trào Toàn dân Bảo vệ An ninh Tổ quốc (2018-2020) | Nữ tướng thứ hai của Công an (thụ phong tháng 12 năm 2013) |
8 | Trần Quốc Tỏ | 1962- | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát Phòng chống, Tội phạm[12] | Thứ trưởng Bộ Công an | |
9 | Đỗ Ngọc Cẩn | Hiệu trưởng Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị (2014-nay) | ||
10 | Nguyễn Huy Mạ | 1955-2018 | Cục trưởng Cục Hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát (C53 - Bộ Công an) | ||
11 | Đặng Văn Sinh | 1959- | Giám đốc Công an tỉnh Nam Định | ||
12 | Trần Duy Thanh | Chánh Văn phòng Interpol Việt Nam | Phó Cục trưởng Cục Đối ngoại, Bộ Công an (Việt Nam) | ||
13 | Lê Văn Út | 1958- | Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Đảng ủy Công an tỉnh Giám đốc Công an tỉnh Vĩnh Long |
Phong quân hàm năm 2014
sửaPhong quân hàm năm 2017
sửaThứ tự | Họ tên | Năm sinh - Năm mất | Chức vụ khi thụ phong | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Nhữ Thị Minh Nguyệt | Cục trưởng Cục Chính trị Cảnh sát, Bộ Công an (Việt Nam) | Nữ tướng thứ 4 | ||
2 | Lê Tấn Tảo | Phó tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát (2014-2018) | |||
3 | Vũ Xuân Viên | 1964 | Cục trưởng Cục tham mưu cảnh sát | ||
4 | Nguyễn Duy Ngọc | 1964 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an Việt Nam | Thứ trưởng Bộ Công an | |
5 | Bùi Quang Hải | Cục trưởng Cục An ninh Tây Nam Bộ | |||
6 | Nguyễn Minh Đức | 1969 | Ủy viên thường trực Ủy ban Quốc phòng và an ninh của Quốc hội (9/2016 đến nay) | ||
7 | Lê Huy Động | Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ (Việt Nam) | |||
8 | Nguyễn Văn Phục | Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (Việt Nam) | |||
9 | Đặng Văn Đoài | 1960 | Hiệu trưởng Trường Đại học An ninh nhân dân | ||
10 | Nguyễn Ngọc Toàn | Cục trưởng Cục Tham mưu Chính trị Công an nhân dân - Bộ Công an | |||
11 | Phạm Bá Tuyến[13][14] | Giám đốc Bệnh viện Y học cổ truyền, Bộ Công an | |||
12 | Vũ Ngọc Lân | Phó Cục trưởng Cục Đối ngoại, Bộ Công an (Việt Nam) | |||
13 | Nguyễn Văn Ly | Cục trưởng Cục Đào tạo, thuộc Tổng cục Chính trị, Bộ Công an Việt Nam | |||
14 | Đặng Hoàng Đa | 1965 | Cục phó Cục Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ An ninh Tổ quốc (2016 đến nay) | ||
15 | Lê Vân | Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ (A83), Bộ Công an | |||
16 | Quách Huy Hoàng | Phó Cục trưởng Cục Bảo vệ chính trị IV, Tổng cục An ninh, Bộ Công an |
Phong quân hàm năm 2018
sửaThứ tự | Họ tên | Năm sinh - Năm mất | Chức vụ khi thụ phong | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Trần Quốc Trung | Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an (Việt Nam) | |||
2 | Đoàn Ngọc Hùng | 1961 | Phó giám đốc Công an Thành phố Hà Nội (2012 đến nay) | ||
3 | Đào Thanh Hải | 1962 | Phó giám đốc Công an Thành phố Hà Nội (2014 đến nay) | ||
4 | Nguyễn Anh Tuấn | 1962 | Phó giám đốc Công an Thành phố Hà Nội (12/2015 đến nay) | Bị tước cấp bậc Thiếu tướng năm 2023, bị khởi tố, bắt tạm giam do liên quan đến vụ án "chuyến bay giải cứu" | |
5 | Ngô Minh Châu | 1964 | Phó giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh (2007 đến nay) | ||
6 | Nguyễn Hải Trung | 1968 | Giám đốc Công an tỉnh Thanh Hóa (8/2018 đến 2020) | Bí thư Đảng ủy Công an thành phố Hà Nội
Giám đốc Công an Thành phố Hà Nội |
|
7 | Lê Quang Bốn | 1968 | Hiệu trưởng Trường Đại học PCCC (8/2018 đến nay) | ||
8 | Lê Văn Thắng | Giám đốc Học viện An ninh nhân dân (4/2018 đến nay) | |||
9 | Lê Xuân Đức[15] | Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an (Việt Nam) | |||
10 | Nguyễn Hồng Thái | 1961- | Phó Cục trưởng Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an (2018-2019) | ||
11 | Nguyễn Quang Trung | Phó Viện trưởng Viện Chiến lược và Khoa học Công an | |||
12 | Nguyễn Đức Minh | Cục trưởng Cục Công tác Đảng và công tác quần chúng (X16), Tổng cục Chính trị Công an nhân dân, Bộ Công an | |||
13 | Nguyễn Thanh Sơn | Phó Cục trưởng Cục Đối ngoại, Bộ Công an (Việt Nam) | |||
14 | Đặng Ngọc Tuyến | Phó Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ, Bộ Công an Việt Nam | |||
15 | Nguyễn Văn Giang | Phó Cục trưởng Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, Bộ Công an | |||
16 | Phan Xuân Tuy | Phó Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân | |||
17 | Hoàng Quốc Định | Giám đốc Sở Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy thành phố Hà Nội | Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội |
Phong quân hàm năm 2019
sửaPhong quân hàm thập niên 2020
sửaPhong quân hàm năm 2020
sửaThứ tự | Họ tên | Năm sinh - Năm mất | Chức vụ khi thụ phong | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Đức Dũng | 1967- | Giám đốc Công an tỉnh Quảng Nam | ||
2 | Vũ Hữu Tài | Phó Chánh Văn phòng Bộ Công an | |||
3 | Nguyễn Văn Minh | Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng | |||
4 | Võ Trọng Hải[16] | 1968- | Giám đốc Công an tỉnh Nghệ An | Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh | |
5 | Lê Hồng Nam[16] | 1966- | Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh | ||
6 | Nguyễn Văn Trung[16] | 1967- | Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông | ||
7 | Nguyễn Văn Viện[16] | 1966- | Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy | ||
8 | Trần Phú Hà[16] | 1967 - | Giám đốc Công an tỉnh Thanh Hóa | ||
9 | Phạm Ngọc Việt[16] | Cục trưởng An ninh nội địa | |||
10 | Trần Hải Quân[16] | 1970- | Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ | ||
11 | Đinh Thanh Nhàn | 1968- | Phó giám đốc Công An Thành phố Hồ Chí Minh | ||
12 | Cao Đăng Hưng | 1966- | Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh | ||
13 | Hồ Sỹ Niêm | Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát Hình sự, Bộ Công an | |||
14 | Trần Thị Bé Nhân | Phó Cục trưởng Cục An ninh Chính trị nội bộ, Bộ Công an | Nữ tướng thứ 7 | ||
15 | Nguyễn Thanh Trang | Cục trưởng Cục Xây dựng Phong trào Toàn dân bảo vệ An ninh tổ quốc, Bộ Công an | |||
16 | Bùi Thiện Dũng | Cục trưởng Cục Trang bị Kho vận, Bộ Công an | |||
17 | Nguyễn Văn Đức | Phó Cục trưởng Cục Trang bị Kho vận, Bộ Công an | |||
18 | Dương Văn Tính | Giám đốc Cục Công nghệ thông tin, Bộ Công an | |||
19 | Rah Lan Lâm | 1964 | Giám đốc Công an tỉnh Gia Lai | ||
20 | Nguyễn Ngọc Thanh | 1965 | Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động | ||
21 | Nguyễn Văn Viện | 1966- | Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy | nguyên Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội |
Phong quân hàm năm 2021
sửaThứ tự | Họ tên | Năm sinh - Năm mất | Chức vụ khi thụ phong | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | Lê Văn Tuyến | 1973- | Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương | Thứ trưởng Bộ Công an |
2 | Trần Việt Kiều | 1966 | Viện trưởng Viện Khoa học hình sự, Bộ Công an Việt Nam
Nguyên Phó Cục trưởng cục kỹ thuật nghiệp vụ, Bộ Công An Việt Nam |
|
2 | Lê Văn Sao | 1967- | Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (Việt Nam) | nguyên Giám đốc Công an tỉnh Hà Tĩnh |
3 | Nguyễn Xuân Hồng | Phó Chánh Thanh tra Bộ Công an Việt Nam | nguyên Phó Giám đốc Công an tỉnh Phú Yên | |
4 | Nguyễn Văn Long | 1974- | Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu | nguyên Giám đốc Công an Bắc Ninh |
5 | Vũ Hồng Văn | 1976- | Giám đốc Công an tỉnh Đồng Nai | nguyên Giám đốc Công an tỉnh Đắk Lắk, nguyên Phó Chính ủy Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (Việt Nam) |
6 | Đoàn Minh Lý | 1964- | Phó Cục trưởng Cục An ninh nội địa | nguyên Giám đốc Công an tỉnh Vĩnh Long, nguyên Phó Giám đốc Công an tỉnh Đồng Tháp |
7 | Phạm Thế Tùng | 1972- | Giám đốc Công an tỉnh Nghệ An | nguyên Giám đốc Công an tỉnh Bắc Ninh |
8 | Nguyễn Thanh Sơn | 1967- | Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương | nguyên Phó Giám đốc Công an tỉnh Ninh Bình |
9 | Hầu Văn Lý | 1967- | Phó Chánh Văn phòng Bộ Công an Việt Nam | |
10 | Lê Vinh Quy | 1967- | Giám đốc Công an tỉnh Đắk Lắk | |
11 | Phạm Thị Lan Anh | Cục trưởng Cục Y tế, Bộ Công an | Nữ tướng thứ 8 | |
12 | Lê Văn Tân | Phó Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát Điều tra Bộ Công an | ||
13 | Nguyễn Văn Thành | Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu | ||
14 | Lê Minh Hiếu | Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội | ||
15 | Nguyễn Việt Hùng | Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng | ||
16 | Đặng Văn Bảy | Phó Cục trưởng Cục Viễn thông & Cơ yếu | ||
17 | Đỗ Văn Quang | Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ | Nguyên Phó Cục trưởng Cục Hậu cần | |
18 | Hoàng Đình Chiều | Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ |
Phong quân hàm năm 2022
sửaPhong quân hàm năm 2023
sửaThứ tự | Họ tên | Năm sinh - Năm mất | Chức vụ khi thụ phong | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | Đinh Văn Nơi | 1976- | Giám đốc Công an tỉnh Quảng Ninh | Nguyên Giám đốc Công an tỉnh An Giang |
2 | Lê Văn Vũ | Phó Cục trưởng Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao | Nguyên Phó Giám đốc Công an tỉnh Thừa Thiên Huế | |
3 | Đặng Hồng Đức | 1977- | Chánh Văn phòng Bộ Công an (Việt Nam) | Nguyên Giám đốc Công an tỉnh Yên Bái |
4 | Trịnh Ngọc Quyên | 1969 - | Giám đốc Học viện An ninh nhân dân | Nguyên Giám đốc Công an tỉnh Bình Dương |
5 | Mai Hoàng | 1979- | Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh | Nguyên Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát hình sự |
6 | Trần Nguyên Quân | (Chưa có thông tin)- | Phó Cục trưởng Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp, Bộ Công an | (Chưa có thông tin) |
7 | Phan Đăng Tĩnh | 1967- | Phó Cục trưởng Cục Kỹ thuật nghiệp vụ, Bộ Công an | Nguyên phó Giám đốc Công an tỉnh Quảng Bình |
8 | Hoàng Văn Hà | 1976- | Cục trưởng Cục An ninh điều tra Bộ Công an (Việt Nam) | Nguyên phó Cục trưởng Cục An ninh điều tra Bộ Công an (Việt Nam) |
9 | Lê Xuân Minh | 1976- | Phó Cục trưởng Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, Bộ Công an Việt Nam | Nguyên Giám đốc Công an tỉnh Hòa Bình |
10 | Tạ Quang Huy | Phó Chánh Thanh tra Bộ Công an Việt Nam | Nguyên Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương |
Phong quân hàm năm 2024
sửaThứ tự | Họ tên | Năm sinh | Chức vụ khi thụ phong | Ghi chú | Quê quán |
---|---|---|---|---|---|
1 | Bùi Quang Thanh | 1977 | Giám đốc Công an tỉnh Nghệ An | Nguyên Giám đốc Công an tỉnh Đăk Nông | huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình |
2 | Trần Minh Tiến | 1967 | Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an | Nguyên Giám đốc Công an tỉnh Nam Định | huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam |
Danh sách Thiếu tướng Công an nhân dân chưa rõ thời điểm phong/thăng
sửaXem thêm
sửa- Công an nhân dân Việt Nam
- Hệ thống cấp bậc Công an nhân dân Việt Nam
- Chức vụ Công an nhân dân Việt Nam
- Danh sách các Đại tướng Công an nhân dân Việt Nam
- Danh sách các Thượng tướng Công an nhân dân Việt Nam
- Danh sách các Trung tướng Công an nhân dân Việt Nam
- Danh sách các Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam
Chú thích
sửa- ^ a b Hoàng Thùy. “Bộ Công an có tối đa 6 Thượng tướng, 35 Trung tướng”. VnExpress. 2018-11-20. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019.
- ^ Nghị định 331/TTG năm 1959[liên kết hỏng]
- ^ “Pháp lệnh 34/LCT năm 1962”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Đảng, Nhà nước, Chính phủ phong cấp hàm và thăng cấp hàm tướng trong lực lượng CAND”. Báo Công an nhân dân. 10 tháng 1 năm 2005. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Bộ Công an tổ chức trọng thể lễ công bố, trao quyết định thăng và phong hàm cấp tướng cho 30 cán bộ cao cấp”. Công an nhân dân. 2006-02-15. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2019.
- ^ Nguyệt Hằng (27 tháng 4 năm 2007). “Thủ tướng Chính phủ thăng hàm 12 Trung tướng và 29 Thiếu tướng của Bộ Công an”. Báo chính phủ Việt Nam. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Quyết định số 498/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ: Về việc thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng đối với đồng chí Đinh Hữu Phượng, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ Công an”. Chính phủ Việt Nam. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Quyết định số 1850/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ: Về việc thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng đối với đồng chí Triệu Văn Thế, Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an”. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Thiếu tướng Dương Thái Nguyên”.
- ^ a b “Trao quân hàm đại tá cho 7 sĩ quan công an”.
- ^ a b c Đức Long (25 tháng 12 năm 2011). “Công anThanh Hóa: Gặp mặt chúc mừng các sỹ quan CAND quê Thanh Hóa vừa được phong cấp hàm Thiếu tướng”. Công an Thanh Hóa. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Công bố quyết định luân chuyển Thiếu tướng Trần Quốc Tỏ giữ chức Bí thư Tỉnh ủy”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Chúc mừng đồng chí Phạm Bá Tuyến, Bí thư Đảng ủy, Giám đốc Bệnh viện được Chủ tịch nước thăng cấp bậc hàm Thiếu tướng Công an nhân dân”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Bộ Công an chúc mừng các Thầy thuốc CAND vừa được Chủ tịch nước phong tặng "Thầy thuốc nhân dân" và "Thầy thuốc ưu tú"”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Ra quân đảm bảo TTATGT, TTXH Tết 2019”. CSGT. 2018-12-17. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2019.
- ^ a b c d e f g “9 sĩ quan công an được thăng hàm cấp tướng”. VnExpress. ngày 12 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Phó Cục trưởng Cục An ninh Chính trị Nội bộ Trần Đình Chung được thăng hàm Thiếu tướng”.[liên kết hỏng]
- ^ “Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội Nguyễn Hồng Ky được phong hàm Thiếu tướng”.
- ^ “Bản tin Hình sự 18H: Khởi tố vụ 'vu khống' Thiếu tướng, Trợ lý Bộ trưởng Công an”. Báo Tiền phong. 26 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
- ^ Phạm Thị Thanh. “TỔNG KẾT PHONG TRÀO TOÀN DÂN BẢO VỆ AN NINH TỔ QUỐC NĂM 2018”. Trường Cao đẳng Du lịch Hà Nội. 2019-06-25. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Bộ môn Tâm lý Học viện CSND và Bộ môn Tâm lý Học viện ANND giao lưu nhân kỷ niệm ngày nhà giáo Việt Nam 20.11”. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2020.