Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thường gọi tắt là Thứ trưởng Bộ Quốc phòng là thành viên của Bộ Quốc phòng, một chức vụ chính thức cao cấp thứ hai trong Bộ Quốc phòng Việt Nam. Thứ trưởng Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm giúp việc cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trong chỉ huy, điều hành, quản lý, xây dựng quân đội và các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng phân công.[1][2][3]
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam | |
---|---|
![]() Quốc huy Việt Nam | |
![]() Quốc kỳ Việt Nam | |
Bộ Quốc phòng Việt Nam | |
Chức vụ | Thứ trưởng |
Thành viên của | Bộ Quốc phòng Việt Nam |
Báo cáo tới | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam |
Bổ nhiệm bởi | Thủ tướng Chính phủ theo sự đề cử của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam |
Nhiệm kỳ | 5 năm |
Thành lập | 2/9/1945 |
Trụ sở | số 7, đường Nguyễn Tri Phương, Hà Nội |
Bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chứcSửa đổi
Tại Điều 25, thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan thì Thủ tướng Chính phủ có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ trưởng Bộ Quốc phòng theo sự đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.[4]
Theo Luật Tổ chức Chính phủ năm 2015, tại Điều 38 quy định số lượng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng là không quá 06.[3]
Quân hàmSửa đổi
Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi, bổ sung năm 2014[4] tại Điều 15 thì chức vụ Thứ trưởng Bộ Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tướng/ Đô đốc Hải quân.
Tiêu chuẩn nội bộ Đảng Cộng sản Việt Nam cho ứng viên Thứ trưởngSửa đổi
Theo Quy định số 89-QĐ/TW ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng[5], tại Phụ lục 1, Mục II, Tiểu mục 3 và tại Điều 5, Điều 13 thì chức vụ Thứ trưởng Bộ Quốc phòng có thời hạn giữ chức vụ là 5 năm và thuộc diện thẩm quyền Ban Bí thư quản lý, đánh giá, bố trí, giới thiệu ứng cử, chỉ định; quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng; điều động, luân chuyển, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức, đình chỉ chức vụ; khen thưởng, kỷ luật.[5] Theo Quy định số 89-QĐ/TW ngày 4 tháng 8 năm 2017[6] và Quy định số 90-QĐ/TW ngày 4 tháng 8 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng[7] thì tiêu chuẩn chung của chức vụ Thứ trưởng Bộ Quốc phòng bao gồmː
- Về chính trị tư tưởngː Trung thành với Tổ quốc, Đảng, Nhà nước. Lập trường bản lĩnh chính trị vững vàng.[7]
- Về đạo đức, lối sốngː Mẫu mực, trung thực, khiêm tốn, chân thành, cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư.[7]
- Về trình độː Tốt nghiệp đại học trở lên.[7]
- Về năng lực và uy tínː Có tư duy đổi mới, tầm nhìn chiến lược; phương pháp làm việc khoa học; nhạy bén chính trị; có năng lực cụ thể hóa và lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả. Là hạt nhân quy tụ được cán bộ, đảng viên, quần chúng nhân dân tin tưởng, tín nhiệm cao.[7]
- Sức khỏe, độ tuổi và kinh nghiệmː Đủ sức khỏe, đã kinh qua và hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ của chức danh lãnh đạo, quản lý chủ chốt cấp dưới trực tiếp ở đây; có nhiều kinh nghiệm thực tiễn.[7]
Theo Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 tại phần III, mục 2 có quy định cán bộ lãnh đạo chủ chốt cấp trên phải kinh qua vị trí chủ chốt cấp dưới, trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.[8]
Nhiệm vụ chungSửa đổi
Theo Thông tư số 52/2017/TT-BQP ngày 10 tháng 3 năm 2017 của Bộ Quốc phòng về Quy chế làm việc của Bộ Quốc phòng[9] tại Điều 4 có quy định về trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết công việc của Thứ trưởng Bộ Quốc phòng cụ thể như sauː
- Chịu trách nhiệm cao nhất trước Bộ trưởng đối với lĩnh vực được phân công hoặc công việc được giao.[9]
- Chỉ đạo việc thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực quốc phòng, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược quốc phòng, chiến lược quân sự, quy hoạch, kế hoạch phòng thủ đất nước, đề án, dự án và các văn bản quản lý khác thuộc phạm vi được Bộ trưởng phân công[9]
- Ký thay Bộ trưởng các văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng trong phạm vi các lĩnh vực, công việc được Bộ trưởng phân công[9]
- Giúp Bộ trưởng giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.[9]
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.[9]
Các lĩnh vực phụ tráchSửa đổi
- Thứ trưởng Thường trực kiêm Tổng Tham mưu trưởng phụ trách tham mưu, tác chiến.
- Thứ trưởng phụ trách hậu cần, Kế hoạch và đầu tư, tài chính, kinh tế.
- Thứ trưởng phụ trách khoa học, công nghệ, kỹ thuật.
- Thứ trưởng phụ trách đối ngoại, tình báo, cơ yếu.
- Thứ trưởng phụ trách tư pháp, thanh tra, kiểm toán.
- Thứ trưởng kiêm Tư lệnh Quân chủng Hải quân
Thứ trưởng kiêm Tổng Tham mưu trưởngSửa đổi
Xem chi tiết: Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam
Họ và tên Năm sinh-mất |
Thời gian đảm nhiệm |
Cấp bậc tại nhiệm |
Quân chủng | Chức vụ cuối cùng | Chức vụ Đảng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
Hoàng Văn Thái (1915-1986) |
1945-1953 | Đại tướng |
Lục quân |
Ủy viên Trung ương Đảng | ||
Văn Tiến Dũng (1917-2002) |
1953-1978 | Đại tướng |
Lục quân |
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1980-1987) | Ủy viên Bộ Chính trị (1972-1986) | |
Lê Trọng Tấn (1914-1986) |
1978-1986 | Đại tướng |
Lục quân |
Ủy viên Trung ương Đảng | Mất năm 1986 | |
Lê Đức Anh (1920-2019) |
1986-1987 | Đại tướng |
Lục quân |
Chủ tịch nước (1992-1997) | Ủy viên Bộ Chính trị (1982-1997) | |
Đoàn Khuê (1923-1999) |
1987-1991 | Đại tướng |
Lục quân |
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1991-1997) | Ủy viên Bộ Chính trị (1991-1997) | |
Đào Đình Luyện (1929-1999) |
1991-1995 | Thượng tướng |
Phòng không - Không quân |
Ủy viên Trung ương Đảng | ||
Phạm Văn Trà (1935-) |
1995-1997 | Đại tướng |
Lục quân |
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1997-2006) | Ủy viên Bộ Chính trị (1997-2006) | |
Đào Trọng Lịch (1939-1998) |
1997-1998 | Trung tướng |
Lục quân |
Ủy viên Trung ương Đảng | Tử nạn năm 1998 | |
Lê Văn Dũng (1945-) |
1998-2001 | Đại tướng |
Lục quân |
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2001-2011) | Bí thư Trung ương Đảng (2001-2011) | |
Phùng Quang Thanh (1949-) |
2001-2006 | Đại tướng |
Lục quân |
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (2006-2016) | Ủy viên Bộ Chính trị (2006-2016) | |
Nguyễn Khắc Nghiên (1951-2010) |
2006-2010 | Thượng tướng |
Lục quân |
Ủy viên Trung ương Đảng (2001 - 2010) | Qua đời năm 2010[10] | |
Đỗ Bá Tỵ (1954-) |
2010-2016 | Đại tướng |
Lục quân |
Phó Chủ tịch Quốc hội (2016-nay) | Ủy viên Trung ương Đảng (2006-) | |
Phan Văn Giang (1960-) |
2016-nay | Thượng tướng |
Lục quân |
Ủy viên Trung ương Đảng (2016-) |
Thứ trưởng kiêm Tư lệnh Quân chủng Hải quânSửa đổi
Họ và tên Năm sinh-mất |
Thời gian đảm nhiệm |
Cấp bậc tại nhiệm |
Quân chủng | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Văn Hiến (1954-) |
2009-2016 | Đô đốc |
Hải quân |
Kiêm Tư lệnh Quân chủng Hải quân |
Các Thứ trưởng Bộ Quốc phòng khácSửa đổi
Họ và tên Năm sinh-mất |
Thời gian đảm nhiệm |
Cấp bậc tại nhiệm |
Quân chủng | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Văn Vịnh (1918-1978) |
1959-1960 | Trung tướng |
Lục quân |
Chủ nhiệm Ủy ban Thống nhất Trung ương (1960-1967) | |
Song Hào (1917-2004) |
1961-1982 | Thượng tướng |
Lục quân |
Bộ trưởng Bộ Thương binh và Xã hội (1982-1987) | |
Trần Quý Hai (1913-1985) |
1961-1978 | Trung tướng (1974) |
Lục quân |
Thứ trưởng BQP - Phó Tổng Tham mưu trưởng | |
Nguyễn Đôn (1918-1986) |
1968-1972 | Trung tướng |
Lục quân |
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Thanh tra Chính phủ (1978-1982) | |
Trần Văn Trà (1919-1996) |
1978-1982 | Thượng tướng |
Lục quân |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam (1982-1990) | |
Trần Văn Quang (1917-2013) |
1981-1992 | Thượng tướng |
Lục quân |
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam (1992-2002) | |
Đinh Đức Thiện (1914-1986) |
(1974-1976) (1982-1986) |
Thượng tướng |
Lục quân |
• Bộ trưởng Bộ C.Khí-L.Kim
• Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải • Bộ trưởng phụ trách Dầu khí |
|
Trần Sâm (1918-2009) |
(1963-1965) (1982-1986) |
Thượng tướng |
Lục quân |
Bộ trưởng Bộ Vật tư (1976-1982) | |
Đồng Sĩ Nguyên (1923-2019) |
1976-1977 | Trung tướng |
Lục quân |
Phó Thủ tướng Chính phủ (1982-1991) | |
Vũ Xuân Chiêm (1923-2012) |
1976-1977 | Trung tướng |
Lục quân |
||
Bùi Phùng (1920-1999) |
1977-1988 | Thượng tướng |
Lục quân |
Kiêm Phó Chủ nhiệm UBKHNN
(1980-1992) |
|
Đặng Vũ Hiệp (1928-2008) |
1977-1984 | Thượng tướng |
Lục quân |
||
Hoàng Thế Thiện (1922-1995) |
1977-1982 | Thiếu tướng |
Lục quân |
Kiêm Trưởng ban B.68 Trung ương Đảng | |
Lê Quang Hòa (1914-1993) |
1980-1986 | Thượng tướng |
Lục quân |
||
Nguyễn Chơn (1927-2015) |
1987-1994 | Thượng tướng |
Lục quân |
Thứ trưởng BQP - Phó Tổng Tham mưu trưởng | |
Nguyễn Trọng Xuyên (1926-2012) |
1/1989-1999 | Thượng tướng |
Lục quân |
||
Nguyễn Thới Bưng (1927-2014) |
1992-1997 | Trung tướng |
Lục quân |
||
Phan Thu (1931-) |
1993-1997 | Trung tướng |
Phòng không - Không quân |
||
Trần Hanh (1932-) |
1996-2000 | Trung tướng |
Phòng không - Không quân |
||
Trương Khánh Châu (1934-2019) |
1996-2001 | Trung tướng |
Phòng không - Không quân |
||
Nguyễn Huy Hiệu (1947-) |
1998-2011 | Thượng tướng |
Lục quân |
||
Nguyễn Văn Rinh (1942-) |
1998-2007 | Thượng tướng |
Lục quân |
||
Nguyễn Văn Được (1946-) |
1998-2011 | Thượng tướng |
Lục quân |
Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam (2012-nay) | |
Phan Trung Kiên (1946-) |
2002-2011 | Thượng tướng |
Lục quân |
||
Nguyễn Khắc Nghiên (1951-2010) |
2006-2006 | Thượng tướng |
Lục quân |
Tổng Tham mưu trưởng (2006-2010) | |
Trương Quang Khánh (1953-) |
2009-2016 | Thượng tướng |
Lục quân |
||
Lê Hữu Đức (1955-) |
2010-2016 | Thượng tướng |
Phòng không - Không quân |
||
Nguyễn Thành Cung (1953-) |
2011-2016 | Thượng tướng |
Lục quân |
||
Nguyễn Chí Vịnh (1957-) |
2009-nay | Thượng tướng |
Lục quân |
||
Võ Trọng Việt (1957-) |
2015-2016 | Thượng tướng |
Biên phòng |
Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh Quốc hội (2016-nay) | |
Trần Đơn (1958-) |
2015-nay | Thượng tướng |
Lục quân |
||
Bế Xuân Trường (1957-) |
2015-nay | Thượng tướng |
Lục quân |
||
Lê Chiêm (1958-) |
2015-nay | Thượng tướng |
Lục quân |
||
Nguyễn Tân Cương
(1966-) |
2019-nay | Trung tướng |
Lục quân |
||
Vũ Hải Sản
(1961-) |
2020-nay | Trung tướng |
Lục quân |
||
Hoàng Xuân Chiến
(1961-) |
2020-nay | Thượng tướng |
Biên phòng |
||
Phạm Hoài Nam
(1967-) |
2020-nay | Phó Đô đốc |
Hải quân |
||
Lê Huy Vịnh
(1961-) |
2020-nay | Thượng tướng |
Phòng không - Không quân |
||
Võ Minh Lương
(1963-) |
2020-nay | Trung tướng |
Lục quân |
Xem thêmSửa đổi
Chú thíchSửa đổi
- ^ “Thông tư 52 năm 2017 về Quy chế làm việc của Bộ Quốc phòng”.
- ^ “Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam năm 2014”.
- ^ a ă “Luật Tổ chức Chính phủ năm 2015”. http://vanban.chinhphu.vn. 2015.
- ^ a ă “Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi năm 2014”. http://congbao.chinhphu.vn.
- ^ a ă “Quy định 105/2017 của BCHTW về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử”. https://thuvienphapluat.vn. 2017.
- ^ “Quy định số 89-QĐ/TW năm 2017 về Khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp”. http://tulieuvankien.dangcongsan.vn. 2017.
- ^ a ă â b c d “Quy định 90-QĐ/TW năm 2017 về tiêu chuẩn chức danh, tiêu chí đánh giá cán bộ thuộc diện Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý”. https://thuvienphapluat.vn. 2017.
- ^ “Nghị quyết 26 năm 2018 về công tác cán bộ”. https://www.moha.gov.vn. 2018.
- ^ a ă â b c d “Thông tư 52/2017/TT-BQP ngày 10/3/2017 về quy chế làm việc của Bộ Quốc phòng”. https://thuvienphapluat.vn. 2017.
- ^ “Thượng tướng Nguyễn Khắc Nghiên từ trần”.