Trung tướng Công an nhân dân Việt Nam
Trung tướng Công an nhân dân Việt Nam là cấp bậc tướng lĩnh thứ hai trong Công an nhân dân Việt Nam với cấp hiệu 2 ngôi sao vàng. Theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành, Chủ tịch nước đồng thời là Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm này.[1]
Trung tướng | |
---|---|
Cấp hiệu Trung tướng Công an nhân dân Việt Nam | |
Quốc gia | Việt Nam |
Thuộc | Công an nhân dân Việt Nam |
Hạng | 2 sao |
Mã hàm NATO | OF-8 |
Hình thành | 1959 |
Nhóm hàm | tướng lĩnh |
Phong hàm bởi | Chủ tịch nước Việt Nam |
Hàm trên | Thượng tướng |
Hàm dưới | Thiếu tướng |
Tương đương | Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam Phó Đô đốc Hải quân nhân dân Việt Nam |
Liên quan | |
Lịch sử | Thụ phong lần đầu năm 1974, cho đồng chí Phạm Kiệt |
Trong Hải quân nhân dân Việt Nam, cấp bậc Trung tướng Hải quân có danh xưng là Phó Đô đốc.
Tổng quan
sửaCấp bậc hàm Trung tướng Công an nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được quy định bởi Nghị định 331/TTG ngày 1 tháng 9 năm 1959, quy định hệ thống cấp bậc Công an nhân dân Vũ trang[2]. Ba năm sau, Pháp lệnh 34/LCT ngày 20 tháng 7 năm 1962 quy định thêm hệ thống cấp bậc Cảnh sát nhân dân[3]. Tuy nhiên, vào thời điểm đó chưa có cá nhân nào được phong hàm cấp bậc này. Đến năm 1974, Tư lệnh kiêm Chính ủy Lực lượng Công an nhân dân vũ trang Phạm Kiệt mới trở thành người đầu tiên được phong cấp bậc hàm này.
Ngày nay, Luật Công an nhân dân năm 2018 quy định số lượng Trung tướng Công an nhân dân không quá 35 người.[1]Các chức vụ, chức danh mà Sĩ quan Công an nhân dân được phong/thăng cấp bậc hàm Trung tướng là:
- Phó Chủ nhiệm thường trực Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương.
- Chánh Thanh tra Bộ Công an.
- Giám đốc Học viện: Chính trị Công an nhân dân, An ninh nhân dân, Cảnh sát nhân dân;
- Giám đốc Công an: thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh;
- Tư lệnh Bộ Tư lệnh: Cảnh vệ, Cảnh sát Cơ động;
- Cục trưởng và tương đương của các đơn vị trực thuộc Bộ Công an có một trong các tiêu chí: i) Có chức năng, nhiệm vụ tham mưu chiến lược, đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương; ii) Có hệ thống lực lượng theo ngành dọc, quy mô hoạt động toàn quốc, trực tiếp chủ trì, phối hợp hoặc tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm; iii) Có chức năng nghiên cứu, hướng dẫn, quản lý nghiệp vụ toàn lực lượng.
- Sĩ quan biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội hoặc được bổ nhiệm chức vụ Thứ trưởng hoặc tương đương.
Danh sách Trung tướng Công an nhân dân thế kỉ XX
sửa# | Họ và tên | Năm
sinh–mất |
Năm được
phong/thăng |
Chức vụ khi được phong/thăng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Phạm Kiệt | 1912–1975 | 1974 | Tư lệnh kiêm Chính ủy Công an nhân dân vũ trang | |
2 | Trần Quyết | 1912–1975 | 1978 | Thứ trưởng Bộ Công an | [4] |
3 | Hà Ngọc Tiếu | 1921–2006 | 1987 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát | |
4 | Phạm Tâm Long | 1928–2020 | 1989 | Thứ trưởng Bộ Nội vụ | [5] |
5 | Võ Viết Thanh | 1943 | Thứ trưởng Bộ Nội vụ | ||
6 | Võ Thái Hòa | 1937 | 1998 | Thứ trưởng Bộ Nội vụ | [6] |
Danh sách Trung tướng Công an nhân dân thế kỉ XXI
sửaThập niên 2000
sửa# | Họ và tên | Năm sinh–mất |
Năm được
phong/thăng |
Chức vụ khi được phong/thăng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Hồng Sỹ | 1937–2011 | 2002 | Phó Trưởng ban Nghiên cứu của Bộ Chính trị về an ninh quốc gia | |
2 | Nguyễn Việt Thành | 1947 | 2003 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát | |
3 | Lê Thế Tiệm | 1949 | Thứ trưởng Bộ Công an | ||
4 | Thi Văn Tám | 1948–2008 | 2004 | Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh | [5][7] |
5 | Trần Quang Bình | 1946 | Tổng cục trưởng Tổng cục Tình báo | [8][7] | |
6 | Lê Quốc Sự | 1949 | 2006 | Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần | [9][7] |
7 | Trần Văn Thảo | 1945 | Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát | [10][7] | |
8 | Đỗ Xuân Thọ | 1946 | Tổng cục trưởng Tổng cục Kỹ thuật | [11][7] | |
9 | Trương Hòa Bình | 1955 | 2007 | Thứ trưởng Bộ Công an | Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ |
10 | Trần Đại Quang | 1956–2018 | Thứ trưởng Bộ Công an | [12]Đại tướng, Bộ trưởng Bộ Công an
Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, qua đời khi đang tại nhiệm | |
11 | Đặng Văn Hiếu | 1953 | Thứ trưởng Bộ Công an | ||
12 | Trịnh Lương Hy | 1951 | Quyền Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh | ||
13 | Vũ Hải Triều | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh | |||
14 | Hoàng Đức Chính | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh | |||
15 | Sơn Cang | 1948 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh | ||
16 | Lê Văn Thành | 1948 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát | ||
17 | Phạm Văn Đức | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát | |||
18 | Phạm Nam Tào | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát | |||
19 | Trần Quang Minh | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần | [9] | ||
20 | Nguyễn Văn Thắng | 1947–2012 | Giám đốc Học viện An ninh nhân dân | [13] | |
21 | Lê Văn Thành | 1947 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát | [14] | |
22 | Nguyễn Xuân Xinh | 1947 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Tình báo | ||
23 | Trần Việt Tân | 1955 | 2008
2018 (giáng cấp) |
Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Tình báo | Năm 2018, ông bị kỷ luật bằng hình thức xóa tư cách Thứ trưởng Bộ Công an giai đoạn 2011-2016, giáng cấp bậc hàm từ Thượng tướng xuống Trung tướng. Năm 2019, TAND Hà Nội tuyên phạt bị cáo Trần Việt Tân 3 năm tù về tội Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ. |
24 | Lê Quý Vương | 1956 | 2008 | Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng | [15] |
25 | Bùi Văn Nam | 1955 | Tổng cục trưởng Tổng cục Tình báo | [15] | |
26 | Cao Ngọc Oánh | 1954 | Quyền Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần | [15] | |
27 | Phạm Ngọc Quảng | 1952 | 2009 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Tình báo |
Thập niên 2010
sửa# | Họ và tên | Năm sinh–mất |
Năm được
phong/thăng |
Chức vụ khi được phong/thăng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Vũ Thanh Hoa | 1952 | 2010 | Trợ lý Bộ trưởng Bộ Công an | [16] |
2 | Hoàng Kông Tư | 1953 | Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh II | ||
3 | Phạm Minh Chính | 1958 | Thứ trưởng Bộ Công an kiêm Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật | Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | |
4 | Tô Lâm | 1957 | Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh I | Đại tướng, nguyên Bộ trưởng Bộ Công an, Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam | |
5 | Phan Đức Dư | 1951 | Giám đốc Học viện An ninh nhân dân | ||
6 | Bùi Xuân Sơn | 2011 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật | [17] | |
7 | Triệu Văn Đạt | 1955–2017 | 2012 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát | [18] |
8 | Nguyễn Đức Minh | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh | |||
9 | Vũ Xuân Sinh | Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ | |||
10 | Nguyễn Văn Vượng | Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động | |||
11 | Đồng Đại Lộc | 1958 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm | ||
12 | Phan Văn Vĩnh | 1955 | Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm | ||
13 | Nguyễn Danh Cộng | 1957 | 2013 | Chánh Văn phòng Bộ Công an | [19] |
14 | Nguyễn Thanh Hà | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh II | Bị tước danh hiệu Công an nhân dân | ||
15 | Trần Trọng Lượng | 1958 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm | ||
16 | Nguyễn Xuân Mười | 1957 | Phó Tổng cục trưởng Xây dựng lực lượng | ||
17 | Đỗ Đình Nghị | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội | |||
18 | Nguyễn Thế Quyết | Phó Tổng cục trưởng Hậu cần - Kỹ thuật | |||
19 | Nguyễn Xuân Tư | 1957–2014 | Phó Tổng cục trưởng Xây dựng lực lượng | ||
20 | Trần Bá Thiều | 1955 | Tổng cục trưởng Xây dựng lực lượng | ||
21 | Vũ Thuật | 1955 | Phó Tổng cục trưởng Hậu cần - Kỹ thuật | ||
22 | Bùi Xuân Sơn | 1956 | Phó Tổng cục trưởng Hậu cần - Kỹ thuật | ||
23 | Đỗ Kim Tuyến | 1958 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm | ||
24 | Trần Đình Nhã | 1955 | Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội | ||
25 | Nguyễn Văn Ba | 1957 | 2014 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm | |
26 | Phạm Quang Cử | 1956 | Phó Tổng cục trưởng Hậu cần - Kỹ thuật | ||
27 | Lê Văn Đệ | 1957 | Phó Tổng cục trưởng Xây dựng lực lượng | ||
28 | Bùi Bá Định | 1958 | Phó Tổng cục trưởng Xây dựng lực lượng | ||
29 | Đường Minh Hưng | 1958 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh I | ||
30 | Đỗ Đức Kính | 1958 | Chính ủy Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động | ||
31 | Nguyễn Tiến Lực | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát | |||
32 | Vi Văn Long | 1958 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh | ||
33 | Ksor Nham | 1960 | Phó Tổng cục trưởng Hậu cần - Kỹ thuật | ||
34 | Trần Văn Nhuận | 1957 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị | ||
35 | Trình Văn Thống | 1957 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh | ||
36 | Trần Đăng Yến | 1958 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát | ||
37 | Vũ Thanh Bình | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh | |||
38 | Đặng Xuân Loan | Tổng cục trưởng Tổng cục V | |||
39 | Bùi Văn Thành | 1958 | Thứ trưởng Bộ Công an | Năm 2018, bị xóa tư cách Thứ trưởng Bộ Công an, giáng cấp bậc từ Trung tướng xuống Đại tá và bị khởi tố tội Thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng. Năm 2019, bị tuyên phạt 2 năm 6 tháng tù. | |
40 | Phan Hữu Tuấn | 1955 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục V | Ngày 17/4/2018, ông bị tước danh hiệu Công an nhân dân, khởi tố bắt tạm giam về tội cố ý làm lộ bí mật Nhà nước và tội Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ, liên quan tới vụ án Vũ "nhôm". Năm 2019, TAND Hà Nội xử phạt Phan Hữu Tuấn 12 năm tù về 2 tội Cố ý làm lộ bí mật Nhà nước và Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ. | |
41 | Nguyễn Huy Đức | 1957 | 2015 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát | |
42 | Nguyễn Chí Thành | 1956 | Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh | ||
43 | Nguyễn Công Sơn | 1957 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát | ||
44 | Trần Minh Thư | Viện trưởng Viện Chiến lược và Khoa học Công an | |||
45 | Lê Đông Phong | 1960 | 2016 | Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh | [20] |
46 | Nguyễn Văn Ngọc | 1959 | Giám đốc Học viện An ninh nhân dân | [21] | |
47 | Bùi Mậu Quân | 1960 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh | ||
48 | Hoàng Phước Thuận | 1958 | Cục trưởng Cục An ninh mạng | ||
49 | Phạm Quốc Cương | 1962 | Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động | [22] | |
50 | Nguyễn Văn Sơn | 1961 | Thứ trưởng Bộ Công an | ||
51 | Nguyễn Văn Lưu | 1958 | Chánh Thanh tra Bộ Công an | ||
52 | Trần Văn Vệ | 1959 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát | ||
53 | Nguyễn Văn Khảo | Cục trưởng Cục Xây dựng phong trào bảo vệ An ninh Tổ quốc | |||
54 | Nguyễn Văn Chuyên | 2017 | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật | ||
55 | Trần Thị Ngọc Đẹp | 1960 | 2018 | Cục trưởng Cục Xây dựng phong trào bảo vệ An ninh Tổ quốc | |
56 | Đoàn Duy Khương | 1960 | 2019 | Giám đốc Công an thành phố Hà Nội | [23] |
57 | Vũ Đỗ Anh Dũng | 1961 | Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông | ||
58 | Lương Tam Quang | 1965 | Chánh Văn phòng Bộ Công an | ||
59 | Mai Văn Hà | 1962 | Cục trưởng Cục Truyền thông Công an nhân dân | ||
60 | Phạm Văn Các | 1960 | Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy | ||
61 | Nguyễn Khắc Khanh | Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ | |||
62 | Nguyễn Mạnh Dũng | Cục trưởng Cục An ninh nội địa | |||
63 | Trương Văn Thông | Cục trưởng Cục Đối ngoại | |||
64 | Trần Ngọc Khánh | 1964 | Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội | ||
65 | Nguyễn Đình Thuận | 1964 | Cục trưởng Cục An ninh kinh tế |
Thập niên 2020
sửaDanh sách Trung tướng Công an nhân dân chưa rõ thời điểm phong/thăng
sửa- Nguyễn Chí Thành - Tổng cục trưởng Tổng cục I
- Nông Văn Lưu - Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh II
- Tô Thường - Tổng cục trưởng Tổng cục VII
- Võ Hoài Việt - Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh
- Nguyễn Phúc Thảo - Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh
- Dương Trọng Thông - Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh
- Nguyễn Thế Báu - Chánh Thanh tra Bộ Công an
- Nguyễn Thanh Nam - Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị Công an nhân dân
- Lê Văn Minh - Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kĩ thuật
- Nguyễn Văn Chuyên - Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật
- Nguyễn Ngọc Anh - Cục trưởng Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp
- Lâm Minh Chiến - Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự an toàn xã hội
- Hoàng Hữu Năng - Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương
- Lê Ngọc Nam - Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ Công an
Danh sách Trung tướng Công an nhân dân đương nhiệm
sửa- Lê Văn Tuyến - Thứ trưởng Bộ Công an
- Nguyễn Văn Long - Thứ trưởng Bộ Công an
- Phạm Thế Tùng - Thứ trưởng Bộ Công an
- Nguyễn Tuấn Anh - Cục trưởng Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ, Bộ Công an Việt Nam
- Phạm Ngọc Việt - Cục trưởng cục An ninh nội địa
- Ngô Thị Hoàng Yến - Cục trưởng Cục Hồ sơ nghiệp vụ, Bộ Công an
- Trần Minh Lệ - Cục trưởng Cục cảnh sát Phòng chống về tội phạm môi trường, Bộ Công an
- Bùi Thiện Dũng - Cục trưởng Cục Trang bị và kho vận
Bộ Công an (Việt Nam) - Lê Quốc Hùng - Thứ trưởng Bộ Công an
- Tô Ân Xô - Nguyên Chánh Văn phòng Bộ Công an,Người phát ngôn và Trợ lý Bộ Trưởng Bộ Công an
- Đặng Xuân Hồng - Cục trưởng Cục Đối ngoại
- Lê Tấn Tới - Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội
- Nguyễn Đình Thuận - Cục trưởng Cục An ninh kinh tế
- Nguyễn Minh Chính - Cục trưởng Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao
- Phạm Bình - Cục trưởng B01
- Đặng Hùng Thanh - Cục trưởng B02
- Nguyễn Ngọc Tuấn - Cục trưởng B03
- Nguyễn Ngọc Toàn - Cục trưởng Cục Công tác Đảng và công tác chính trị
- Đỗ Văn Hoành - Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra, Bộ Công an
- Trần Ngọc Hà - Cục trưởng Cục Cảnh sát hình sự
- Lê Minh Hùng - Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng
- Nguyễn Văn Phục - Cục trưởng Cảnh sát quản lý tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình sự tại cộng đồng
- Trần Vi Dân - Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân
- Nguyễn Hải Trung - Giám đốc Công an thành phố Hà Nội
- Lê Hồng Nam - Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh
- Nguyễn Minh Đức - Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội
- Trần Ngọc Khánh - Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội
- Trần Minh Hưởng - Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân
- Lê Quang Bốn - Hiệu trưởng Trường Đại học Phòng cháy Chữa cháy
- Trần Hải Quân - Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
- Nguyễn Văn Viện - Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy
Xem thêm
sửaChú thích
sửa- ^ a b Hoàng Thùy. “Bộ Công an có tối đa 6 Thượng tướng, 35 Trung tướng”. VnExpress. 2018-11-20. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019.
- ^ Nghị định 331/TTG năm 1959[liên kết hỏng]
- ^ “Pháp lệnh 34/LCT năm 1962”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2013.
- ^ “LÃNH ĐẠO BỘ QUA CÁC THỜI KỲ”.
- ^ a b “ĐỒNG CHÍ TRUNG TƯỚNG PHẠM TÂM LONG”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2018.
- ^ “'Không hiểu sao công văn vụ Năm Cam không đến Thủ tướng'”. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2018.
- ^ a b c d e “Trao quyết định thăng cấp tướng cho 30 sĩ quan công an”. Báo Nhân dân. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2018.
- ^ Quyết định 1081/QĐ-TTg năm 2007
- ^ a b Xem xét kỷ luật nhiều cán bộ, tướng lĩnh cao cấp
- ^ Quyết định 1080/QĐ-TTg năm 2007
- ^ Quyết định 1082/QĐ-TTg năm 2007
- ^ Nhân vật đã qua đời vào ngày 21 tháng 9 năm 2018.
- ^ Quyết định 1668/QĐ-TTg năm 2007
- ^ Quyết định 1084/QĐ-TTg năm 2007
- ^ a b c “37 đồng chí được thăng quân hàm cấp tướng trong lực lượng CAND”. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2018.
- ^ http://hovuvovietnam.com/9-dong-chi-ho-Vu-Vo-duoc-thang-cap-bac-ham-cap-tuong-nam-2010_tc_304_311_712.html. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ “Thăng hàm cấp tướng cho 58 sĩ quan CAND”. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Tội phạm diễn biến phức tạp”.
- ^ “Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác Tham mưu Công an nhân dân đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới 4/2013”.[liên kết hỏng]
- ^ “Thăng cấp bậc hàm từ Thiếu tướng lên Trung tướng đối với đồng chí Lê Đông Phong”.
- ^ “Thăng hàm cấp Tướng cho nhiều sĩ quan công an”. Báo Người lao động. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
- ^ Lê Thơm/VOV-Trung tâm Tin. “Công bố quyết định thăng hàm cấp Tướng trong Công an nhân dân”. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
- ^ H.Quỳnh (29 tháng 1 năm 2019). “Giám đốc Công an Hà Nội Đoàn Duy Khương được thăng hàm Trung tướng”. VietNamNet. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2022.
- ^ a b c d “Công bố Quyết định thăng cấp bậc hàm Trung tướng đối với đồng chí Trần Vi Dân, Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân”. hvctcand.edu.vn. 21 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2022.
- ^ a b “Trao quyết định thăng hàm cấp tướng cho 9 sĩ quan Công an cao cấp”. chinhphu.vn. 12 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2022.
- ^ L.A (24 tháng 9 năm 2020). “Thứ trưởng Bộ Công an Trần Quốc Tỏ được thăng hàm Trung tướng”. Lao Động. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2022.
- ^ a b c VIỆT DŨNG (24 tháng 1 năm 2021). “7 nhân sự trong ngành công an được thăng cấp bậc hàm trong tuần qua”. Lao Động. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2022.
- ^ a b “Thăng cấp bậc hàm Trung tướng đối với Chánh Văn phòng, Người Phát ngôn của Bộ Công an”. mps.gov.vn. 16 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2022.
- ^ Chủ tịch nước phong quân hàm Trung tướng Công an nhân dân (12 tháng 11 năm 2021). “Chủ tịch nước phong quân hàm Trung tướng Công an nhân dân”. Dân Việt. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2022.
- ^ Q. Nguyễn (2 tháng 3 năm 2022). “Thứ trưởng Bộ Công an Lê Quốc Hùng được thăng hàm Trung tướng”. Dân Việt. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2022.