Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Việt Nam)
Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là người đứng đầu Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ở Việt Nam. Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao Việt Nam bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức. Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là 5 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.[1]
Nhiệm vụ và quyền hạnSửa đổi
Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:[2]
a) Tổ chức công tác xét xử của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nguyên tắc Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật;
b) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ trong Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và tương đương, trừ Thẩm phán, Phó Chánh án;
c) Quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái Thẩm phán theo quy định tại khoản 3 Điều 78, khoản 3 Điều 79 và khoản 3 Điều 80 của Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014;
d) Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho Thẩm phán, Hội thẩm, các chức danh khác của Tòa án mình và Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương;
đ) Báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Tòa án nhân dân tối cao;
e) Kiến nghị Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét, kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật;
g) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của luật tố tụng; giải quyết những việc khác theo quy định của pháp luật.
Danh sách chánh án đương nhiệmSửa đổi
Dưới đây là danh sách Chánh án Tòa án nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam hiện nay. Tất cả đều là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
Tỉnh/Thành phố | Họ và tên | Năm sinh và tuổi | Nhiệm kì | Chức danh/ngạch thẩm phán | Chức vụ trong Đảng Cộng sản Việt Nam |
---|---|---|---|---|---|
Thành phố Hà Nội | Nguyễn Hữu Chính[3] | 1963 | 30 tháng 7 năm 2015 – nay | Thẩm phán cao cấp | Thành ủy viên Thành ủy Hà Nội |
Thành phố Hồ Chí Minh | Lê Thanh Phong | 1967 | 1 tháng 7 năm 2019 – nay | ||
Thành phố Hải Phòng | Phạm Đức Tuyên | 1965 | 1 tháng 5 năm 2019 – nay | Bí thư Ban cán sự Đảng TAND TP. Hải Phòng | |
Thành phố Cần Thơ | Nguyễn Thanh Thiên[4][5][3] | 1961 | Thẩm phán cao cấp | ||
Thành phố Đà Nẵng | Nguyễn Thành[6][3] | 1961 | 26 tháng 3 năm 2014 – nay | Thẩm phán cao cấp | Bí thư Ban cán sự Đảng TAND TP. Đà Nẵng |
Tỉnh An Giang | La Hồng[7][3] | 1963 | 1 tháng 12 năm 2016 – nay | Thẩm phán cao cấp | Bí thư Ban cán sự Đảng Cộng sản Việt Nam Tòa án nhân dân tỉnh An Giang |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Nguyễn Văn Hiến[3] | 1962 | 5 tháng 4 năm 2016 – nay | Thẩm phán cao cấp | Bí thư Ban cán sự Đảng Cộng sản Việt Nam Tòa án nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Tỉnh Bạc Liêu | Đặng Quốc Khởi | 1968 | 1 tháng 11 năm 2019 – nay | Thẩm phán cao cấp | nguyên Thẩm phán cao cấp công tác tại Tòa án nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh |
Tỉnh Bắc Giang | Thân Văn Quang[8][3] | 1962 | 19 tháng 3 năm 2012 – nay | Thẩm phán cao cấp | |
Tỉnh Bắc Kạn | Lương Văn Cường | 1968 | 1 tháng 9 năm 2018 – nay | Thẩm phán trung cấp | |
Tỉnh Bắc Ninh | Phạm Minh Tuyên[9][10][3] | 1963 | 23 tháng 1 năm 2015 – nay | Thẩm phán cao cấp | Tỉnh ủy viên Tỉnh ủy Bắc Ninh, Bí thư Ban Cán sự Đảng Cộng sản Việt Nam TAND tỉnh Bắc Ninh |
Tỉnh Bến Tre | Nguyễn Biên Thùy[11][12] | 1970 | 8 tháng 9 năm 2015 – nay | Thẩm phán cao cấp | Tỉnh ủy viên Tỉnh ủy Bến Tre, Bí thư Ban Cán sự Đảng Cộng sản Việt Nam TAND tỉnh Bến Tre |
Tỉnh Bình Dương | Trần Thanh Hoàng | 1971 | 1 tháng 8 năm 2018 – nay | Thẩm phán trung cấp | |
Tỉnh Bình Định | Đặng Công Lý[13][5][3] | 1960 | 2010 – nay | Thẩm phán cao cấp | Tỉnh ủy viên Tỉnh ủy Bình Định, Bí thư Ban cán sự Đảng Cộng sản Việt Nam, Bí thư Đảng ủy Tòa án nhân dân tỉnh Bình Định |
Tỉnh Bình Phước | Phạm Thị Bích Thủy | 1979 | 9 tháng 11 năm 2018 – nay | ||
Tỉnh Bình Thuận | Biện Văn Hoan[3] | 1962 | 4 tháng 5 năm 2016 – nay | Thẩm phán cao cấp | Tỉnh ủy viên Tỉnh ủy Bình Thuận |
Tỉnh Cà Mau | Hà Thanh Hùng[14][3] | 1964 | 7 tháng 9 năm 2015 – nay | Thẩm phán cao cấp | Tỉnh ủy viên Tỉnh ủy Cà Mau, Bí thư Ban cán sự Đảng Cộng sản Việt Nam Tòa án nhân dân tỉnh Cà Mau |
Tỉnh Cao Bằng | Lưu Thu Giang[3] | 1972 | 1 tháng 2 năm 2016 – nay | Thẩm phán trung cấp | Bí thư Ban Cán sự Đảng Cộng sản Việt Nam Tòa án nhân dân tỉnh Cao Bằng |
Tỉnh Đắk Lắk | Nguyễn Duy Hữu[5][3] | 1963 | Thẩm phán cao cấp | ||
Tỉnh Đắk Nông | Ngô Đức Thọ[3] | 1966 | 31 tháng 10 năm 2014 – nay | Thẩm phán cao cấp | Tỉnh ủy viên Tỉnh ủy Đắk Nông, Bí thư Ban Cán sự Đảng Cộng sản Việt Nam Tòa án nhân dân tỉnh Đắk Nông |
Tỉnh Điện Biên | Phạm Văn Nam[15][3] | 1966 | 9 tháng 7 năm 2015 – 2020 | Thẩm phán cao cấp | |
Tỉnh Đồng Nai | Võ Văn Phước[16][3] | 1965 | 25 tháng 9 năm 2015 – nay | Thẩm phán trung cấp | |
Tỉnh Đồng Tháp | Phạm Trung Tuấn | 1965 | 13 tháng 2 năm 2020 – nay | Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | |
Tỉnh Gia Lai | Phạm Duy Lam | 1967 | 15 tháng 10 năm 2018 – nay | Thẩm phán trung cấp | |
Tỉnh Hà Giang | Nguyễn Thị Lan Anh[17][3] | 1968 | 7 tháng 9 năm 2015 – nay | Thẩm phán cao cấp | |
Tỉnh Hà Nam | Trần Hữu Quân[18][3] | 1965 | Thẩm phán cao cấp | Tỉnh ủy viên, Bí thư Ban cán sự đảng TAND tỉnh Hà Nam | |
Tỉnh Hà Tĩnh | Nguyễn Văn Thắng[19][3] | 1960 | 22 tháng 4 năm 2015 – nay | Thẩm phán cao cấp | |
Tỉnh Hải Dương | Mạc Minh Quang[20] | 1966 | 1 tháng 7 năm 2018 - nay | Thẩm phán trung cấp | |
Tỉnh Hậu Giang | Trương Đình Nghệ | 1966 | 1 tháng 2 năm 2018 - nay | Thẩm phán trung cấp | |
Tỉnh Hòa Bình | Phạm Quốc Hưng | 1973 | 1 tháng 4 năm 2019 – nay | Thẩm phán cao cấp | |
Tỉnh Hưng Yên | Lê Văn Tuấn[3] | 1965 | 25 tháng 5 năm 2016 – nay | Thẩm phán cao cấp | |
Tỉnh Khánh Hòa | Nguyễn Anh | 1964 | 1 tháng 11 năm 2016 – nay | Thẩm phán cao cấp | |
Tỉnh Kiên Giang | Lê Thị Minh Hiếu[3] | 1968 | 22 tháng 2 năm 2016 – nay | Thẩm phán cao cấp | |
Tỉnh Kon Tum | Đỗ Thị Kim Thư | 1971 | 15 tháng 5 năm 2020 – nay | Thẩm phán trung cấp | Ủy viên Ban Cán sự Đảng CSVN TAND tỉnh Kon Tum |
Tỉnh Lai Châu | Nguyễn Thị Lụa[3] | 1966 | 2014 – nay | Thẩm phán cao cấp | |
Tỉnh Lạng Sơn | Nguyễn Thế Lệ[3] | 1966 | 16 tháng 4 năm 2012 – nay | Thẩm phán cao cấp | |
Tỉnh Lào Cai | Hoàng Thị Hồng Hạnh[3] | 1969 | 6 tháng 7 năm 2015 – nay | Thẩm phán cao cấp | Bí thư Đảng bộ Đảng CSVN TAND tỉnh Lào Cai |
Tỉnh Lâm Đồng | Đào Chiến Thắng[3] | 1964 | tháng 9 năm 2015 – nay | Thẩm phán cao cấp | |
Tỉnh Long An | Lê Quốc Dũng | 1968 | 1 tháng 6 năm 2019 - | Thẩm phán trung cấp | |
Tỉnh Nam Định | Trần Văn Kiểm[3] | 1966 | 3 tháng 6 năm 2016 – nay | Thẩm phán cao cấp | Tỉnh ủy viên Tỉnh ủy Nam Định |
Tỉnh Nghệ An | Hồ Đình Trung[21][3] | 1962 | 12 tháng 8 năm 2015 – nay | Thẩm phán cao cấp | Bí thư Ban cán sự đảng TAND tỉnh Nghệ An |
Tỉnh Ninh Bình | Mai Khanh[3] | 1974 | 16 tháng 9 năm 2015 – nay | Thẩm phán cao cấp | Tỉnh ủy viên, Bí thư Ban cán sự Đảng Cộng sản Việt Nam Tòa án nhân dân tỉnh Ninh Bình |
Tỉnh Ninh Thuận | Võ Văn Tiến[3] | 1961 | 13 tháng 3 năm 2015 – nay | Thẩm phán trung cấp | Tỉnh ủy viên, Bí thư Ban cán sự ĐCSVN TAND tỉnh Ninh Thuận |
Tỉnh Phú Thọ | Đỗ Ngọc Tuấn | 1965 | tháng 5 năm 2019 – nay | Thẩm phán trung cấp | |
Tỉnh Phú Yên | Phạm Tấn Hoàng | 1966 | 6 tháng 1 năm 2018 – nay | Thẩm phán cao cấp | |
Tỉnh Quảng Bình | Nguyễn Thanh Xuân[3] | 1960 | 23 tháng 7 năm 2012 – nay | Thẩm phán cao cấp | Tỉnh ủy viên Tỉnh ủy Quảng Bình |
Tỉnh Quảng Nam | Trương Trọng Tiến[3] | 1962 | 3 tháng 1 năm 2013 – nay | Thẩm phán cao cấp |
Tỉnh ủy viên Tỉnh ủy Quảng Nam, Bí thư Ban cán sự Đảng Cộng sản Việt Nam TAND tỉnh Quảng Nam |
Tỉnh Quảng Ninh | Hoàng Văn Tiền[3] | 1966 | 21 tháng 9 năm 2015 – nay | Thẩm phán cao cấp | Tỉnh ủy viên Tỉnh ủy Quảng Ninh, Bí thư Ban cán sự Đảng Cộng sản Việt Nam TAND tỉnh Quảng Ninh |
Tỉnh Quảng Ngãi | Phạm Trung Uy[22][3] | 1965 | 23 tháng 4 năm 2013 – nay | Thẩm phán cao cấp | Bí thư Ban cán sự Đảng Cộng sản Việt Nam Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Ngãi |
Tỉnh Quảng Trị | Lê Hồng Quang[3] | 1965 | 4 tháng 1 năm 2013 – nay | Thẩm phán cao cấp | Tỉnh ủy viên Tỉnh ủy Quảng Trị |
Tỉnh Sóc Trăng | Trần Hùng Dũng[5][3] | 1962 | 1 tháng 4 năm 2014 – nay | Thẩm phán cao cấp | |
Tỉnh Sơn La | Nguyễn Hồng Nam[23] | 1968 | 1 tháng 5 năm 2018 – nay | Thẩm phán cao cấp | |
Tỉnh Tây Ninh | Bùi Đức Xuân[3] | 1967 | 2015-2020 | Thẩm phán cao cấp | Tỉnh ủy viên Tỉnh ủy Tây Ninh, Bí thư Ban cán sự Đảng Cộng sản Việt Nam TAND tỉnh Tây Ninh |
Tỉnh Thái Bình | Phạm Văn Thịnh[3] | 1963 | 10 tháng 9 năm 2015 – nay[24] | Thẩm phán cao cấp |
|
Tỉnh Thái Nguyên | Nguyễn Văn Chung[3] | 1962 | 1 tháng 10 năm 2015 – nay | Thẩm phán cao cấp | |
Tỉnh Thanh Hóa | Nguyễn Thị Nga[25][3] | 1969 | 12 tháng 8 năm 2016 – nay | Thẩm phán cao cấp | Tỉnh ủy viên Tỉnh ủy Thanh Hóa, Bí thư Ban Cán sự Đảng Cộng sản Việt Nam Tòa án nhân dân tỉnh Thanh Hóa |
Tỉnh Thừa Thiên - Huế | Đào Thị Mai Hường[3] | 1969 | tháng 10 năm 2015 – nay | Thẩm phán cao cấp | |
Tỉnh Tiền Giang | Huỳnh Xuân Long | 1972 | 1 tháng 9 năm 2018 – nay | Thẩm phán trung cấp | |
Tỉnh Trà Vinh | Lê Văn Việt[5][3] | 1961 | 2013 – nay | Thẩm phán cao cấp | Bí thư Ban Cán sự Đảng CSVN TAND tỉnh Trà Vinh |
Tỉnh Tuyên Quang | Lê Quang Bích[26][3] | 1960 | 2013 – nay | Thẩm phán cao cấp | Tỉnh ủy viên, Bí thư Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tỉnh Tuyên Quang |
Tỉnh Vĩnh Long | Nguyễn Hoàng Đệ[27][3] | 1963 | 9 tháng 11 năm 2015 – nay | Thẩm phán cao cấp | Tỉnh ủy viên, Bí thư Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tỉnh Vĩnh Long |
Tỉnh Vĩnh Phúc | Nguyễn Văn Hoa[28][3] | 1960 | 31 tháng 8 năm 2016 – nay | Thẩm phán cao cấp | |
Tỉnh Yên Bái | Phan Văn Tiến[29][3] | 1962 | 20 tháng 3 năm 2013 – nay | Thẩm phán cao cấp |
Xem thêmSửa đổi
Tham khảoSửa đổi
- ^ Điều 42, Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014
- ^ Điều 42, Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014
- ^ a ă â b c d đ e ê g h i k l m n o ô ơ p q r s t u ư v x y aa aă aâ ab ac ad ađ ae aê ag ah ai ak al am “Lãnh đạo TAND cấp tỉnh đương nhiệm”. Tòa án nhân dân tối cao Việt Nam. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2018.
- ^ http://canthotv.vn/chanh-an-tand-toi-cao-lam-viec-voi-tand-thanh-pho-can-tho/
- ^ a ă â b c “Danh sách các đồng chí Chánh án, Phó Chánh án TAND cấp tỉnh được bầu vào Ban chấp hành đảng bộ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương”. Tòa án nhân dân tối cao Việt Nam. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2018.
- ^ http://danang.toaan.gov.vn/portal/page/portal/tadanang/34665908/34674216/34834497
- ^ https://tand.angiang.gov.vn/?action=tinchitiet&idloai=1&idbaiviet=92
- ^ http://vksbacgiang.gov.vn/baiviet/70/7710
- ^ http://www.toaan.gov.vn/portal/page/portal/tandtc/trungtamtinhoc/11607079?p_page_id=11607079&pers_id=11723751&folder_id=&item_id=88248367&p_details=1
- ^ “TAND Bắc Ninh tổ chức Lễ công bố quyết định bổ nhiệm Thẩm phán trung cấp. thẩm phán sơ cấp và chức vụ lãnh đạo cấp TAND cấp huyện và sơ kết 6 tháng đầu năm.”. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2018.
- ^ http://thbt.vn/tin-tuc/tin-trong-tinh/toa-an-nhan-dan-ben-tre-ky-niem-70-nam-ngay-truyen-thong-139-va-39-nam-thanh-lap
- ^ http://www.toaan.gov.vn/portal/page/portal/tandtc/12575921?p_page_id=12575921&pers_id=1751931&folder_id=&item_id=103033113&p_details=1
- ^ http://tdkt.toaan.gov.vn/portal/page/portal/tdkt/44024223?p_page_id=44024223&pers_id=44030583&folder_id=&item_id=93453842&p_details=1
- ^ “Lãnh đạo, quản lý Tòa án nhân dân cấp tỉnh Cà Mau đương nhiệm”. TAND tỉnh Cà Mau. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2018.
- ^ “LÃNH ĐẠO TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN”. TAND tỉnh Điện Biên. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2018.
- ^ Văn Vũ. Báo Công lý. 2015-09-25 http://congly.vn/hoat-dong-toa-an/tieu-diem/cong-bo-va-trao-quyet-dinh-bo-nhiem-chanh-an-tand-tinh-dong-nai-117154.html. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2018.
|tựa đề=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ Thanh Loan. “TAND tỉnh Hà Giang tổ chức Hội nghị triển khai công tác năm 2016”. Báo Công lý. 2016-01-30. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2018.
- ^ Đinh Thành Nam - Trần Duy Thường. “Lễ công bố và trao Quyết định bổ nhiệm Chánh án Tòa án nhân dân huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam”. TAND tỉnh Hà Nam. 2018-04-20. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2018.
- ^ “LÃNH ĐẠO TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH”. TAND tỉnh Hà Tĩnh. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2018.
- ^ Hà Nga (22 tháng 6 năm 2018). “Tòa án nhân dân tỉnh có Chánh án mới”. Báo Hải Dương. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Công bố và trao Quyết định bổ nhiệm chức vụ Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh Nghệ An”. Tòa án nhân dân tối cao Việt Nam. 2015-09-10. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Chánh án Tòa án nhân dân tối cao Nguyễn Hòa Bình tiếp xúc cử tri tại Quảng Ngãi”. Tòa án nhân dân tối cao Việt Nam. 2018-05-16. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2018.
- ^ Nguyên Anh. “Phó Chánh án TANDTC Nguyễn Thúy Hiền trao Quyết định bổ nhiệm chức vụ Chánh án TAND tỉnh Sơn La”. Báo Công lý. 2018-04-20. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
- ^ Phạm Ngọc. “Công bố và trao quyết định bổ nhiệm chức vụ Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh Thái Bình”. Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh Thái Bình. 2015-12-29. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2018.
- ^ Thanh Phương - Tài Đức. “Trao quyết định bổ nhiệm Chánh án, Phó Chánh án TAND tỉnh Thanh Hoá”. Báo Công lý. 2016-08-14. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Đồng chí Nguyễn Hòa Bình, Bí thư Trung ương Đảng, Chánh án TAND tối cao đến thăm Tòa án nhân dân tỉnh Tuyên Quang”. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Tòa án nhân dân tối cao trao quyết định bổ nhiệm Phó Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh Vĩnh Long”. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Lễ công bố và trao Quyết định bổ nhiệm Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc”. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Đại hội Đảng bộ Tòa án nhân dân tỉnh lần thứ XVII”. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2018.