UEFA Champions League 2002–03

(Đổi hướng từ UEFA Champions League 2002-03)

UEFA Champions League 2002–03 là mùa thứ 11 của giải bóng đá các câu lạc bộ hàng đầu châu Âu của UEFA kể từ khi giải đấu được đổi tên thành UEFA Champions League vào năm 1992 và là mùa thứ 48 của Cúp châu Âu. Mùa giải chứng kiến sự lên ngôi lần thứ 6 trong lịch sử của Milan khi họ đánh bại Juventus trong loạt sút luân lưu. Đây là trận chung kết châu Âu toàn Ý đầu tiên. Ruud van Nistelrooy của Manchester United một lần nữa trở thành vua phá lưới giải đấu với 12 bàn, mặc dù câu lạc bộ của anh bị loại ở tứ kết, bỏ lỡ trận chung kết được tổ chức ngay trên sân nhà Old Trafford. Đương kim vô địch của giải đấu là Real Madrid bị Juventus đánh bại ở trận bán kết.

UEFA Champions League 2002–03
Old Trafford tại Đại đô thị Manchester là nơi diễn ra trận chung kết.
Chi tiết giải đấu
Thời gian17 tháng 7 năm 2002 – 28 tháng 5 năm 2003
Số đội32 (vòng bảng)
72 (tổng số)
Vị trí chung cuộc
Vô địchÝ Milan (lần thứ 6)
Á quânÝ Juventus
Thống kê giải đấu
Số trận đấu157
Số bàn thắng428 (2,73 bàn/trận)
Số khán giả7.535.491 (47.997 khán giả/trận)
Vua phá lướiHà Lan Ruud van Nistelrooy
(12 bàn)

Đội tham dự sửa

Có tổng cộng 72 câu lạc bộ tham dự UEFA Champions League 2002–03 tới từ 48 trên tổng số 52 thành viên của UEFA. Liechtenstein không tổ chức thi đấu giải quốc gia, hai liên đoàn bóng đá AndorraSan Marino không được thừa nhận.

Dưới đây là số đội đủ điều kiện tham dự Giải vô địch UEFA Champions League 2002–03:[1]

  • Liên đoàn và hiệp hội bóng đá xếp hạng từ 1-3: 4 suất
  • Liên đoàn và hiệp hội bóng đá xếp hạng từ 4-6: 3 suất
  • Liên đoàn và hiệp hội bóng đá xếp hạng từ 7-15: 2 suất
  • Liên đoàn và hiệp hội bóng đá xếp hạng từ 16-52: 1 suất (ngoại trừ Liechtenstein, San Marino, Andorra và Azerbaijan)

Xếp hạng hiệp hội sửa

Các quốc gia có số suất tham dự dựa theo Hệ số UEFA 2001, có tính đến thành tích của các câu lạc bộ tham dự cúp châu Âu từ 1996–97 tới 2000–01.[2]

Hạng Hiệp hội Điểm hệ số Số đội
1   Tây Ban Nha 65.210 4
2   Ý 56.239
3   Anh 51.288
4   Đức 48.632 3
5   Pháp 42.352
6   Hà Lan 30.249
7   Thổ Nhĩ Kỳ 29.975 2
8   Hy Lạp 28.366
9   Nga 27.708
10   Bồ Đào Nha 26.274
11   Cộng hòa Séc 24.791
12   Bỉ 24.150
13   Ukraina 23.833
14   Áo 23.750
15   Na Uy 23.600
16   Scotland 22.625 1
17   Thụy Sĩ 21.875
18   Croatia 19.999
Hạng Hiệp hội Điểm hệ số Số đội
19   Thụy Điển 18.208 1
20   Ba Lan 17.500
21   Đan Mạch 17.175
22   Romania 15.791
23   Nam Tư 15.415
24   Hungary 15.082
25   Slovakia 14.665
26   Israel 14.124
27   Slovenia 11.998
28   Bulgaria 11.665
29   Cộng hòa Síp 10.832
30   Gruzia 9.666
31   Phần Lan 8.541
32   Latvia 7.832
33   Iceland 5.332
34   Moldova 4.833
35   Belarus 4.499
Hạng Hiệp hội Điểm hệ số Số đội
36   Lithuania 4.498 1
37   Macedonia 3.497
38   Cộng hòa of Ireland 2.998
39   Estonia 2.498
40   Armenia 2.165
41   Wales 2.165
42   Azerbaijan 1.665 0
43   Malta 1.665 1
44   Liechtenstein 1.500 0
45   Bắc Ireland 1.331 1
46   Bosnia và Herzegovina 1.000
47   Luxembourg 0.665
48   Quần đảo Faroe  0.665
49   Albania 0.499
50   Andorra 0.000 0
51   San Marino 0.000
52   Kazakhstan 0.000 1

Vị trí bắt đầu sửa

Do đương kim vô địch Real Madrid cũng đủ điều kiện để bắt đầu Champions League 2002-03 từ vòng loại thứ ba nhờ vào thứ hạng của họ ở giải quốc nội nên một suất bắt đầu từ vòng loại thứ ba của đại diện Tây Ban Nha bị bỏ trống. Do điều này, cũng như việc án phạt cấm tham dự giải dành cho đại diện của Azerbaijan, các thay đổi sau đây được thực hiện:

  • Nhà vô địch của hiệp hội bóng đá hạng 16 (Scotland) được thăng thay từ xuất phát từ vòng loại thứ hai thì sẽ được bắt đầu ở vòng loại thứ ba.
  • Các nhà vô địch của các hiệp hội bóng đá hạng 26, 27 và 28 (Israel, Slovenia và Bulgaria) được thăng thay từ xuất phát từ vòng loại thứ nhất thì sẽ được bắt đầu ở vòng loại thứ hai.
Các đội tham dự vòng này Các đội tham dự từ vòng trước
Vòng loại thứ nhất
(20 đội)
  • 20 nhà vô địch của các hiệp hội bóng đá có thứ hạng từ 29–52
    (trừ Liechtenstein, San Marino, Azerbaijan và Andorra)
Vòng loại thứ hai
(28 đội)
  • 12 nhà vô địch của các hiệp hội bóng đá có thứ hạng từ 17–28
  • 6 Á quân của các hiệp hội bóng đá có thứ hạng từ 10–15
  • 10 đội giành chiến thắng ở vòng loại thứ nhất
Vòng loại thứ ba
(32 đội)
  • 7 nhà vô địch của các hiệp hội bóng đá có thứ hạng từ 10–16
  • 3 Á quân của các hiệp hội bóng đá có thứ hạng từ 7–9
  • 5 đội hạng ba của các hiệp hội bóng đá có thứ hạng từ 1–6 (trừ Tây Ban Nha)
  • 3 đội hạng tư của các hiệp hội bóng đá có thứ hạng từ 1–3
  • 14 đội giành chiến thắng ở vòng loại thứ hai
Vòng bảng thứ nhất
(32 đội)
  • 1 đương kim vô địch Champions League (Real Madrid)
  • 9 nhà vô địch của các hiệp hội bóng đá có thứ hạng từ 1–9
  • 6 Á quân của các hiệp hội bóng đá có thứ hạng từ 1–6
  • 16 đội vượt qua vòng loại thứ ba
Vòng bảng thứ hai
(16 đội)
  • 8 đội nhất từ vòng bảng thứ nhất
  • 8 đội nhì từ vòng bảng thứ nhất
Vòng loại trực tiếp
(8 đội)
  • 4 đội nhất từ vòng bảng thứ nhất
  • 4 đội nhất từ vòng bảng thứ nhất

Các đội tham dự sửa

Thành tích giải đấu mùa giải trước được hiển thị trong ngoặc đơn (TH: đương kim vô địch Champions League).

Vòng bảng
  Valencia (1st)   Arsenal (1st)   Lyon (1st)   Galatasaray (1st)
  Deportivo de La Coruña (2nd)   Liverpool (2nd)   Lens (2nd)   Olympiacos (1st)
  Juventus (1st)   Borussia Dortmund (1st)   Ajax (1st)   Spartak Moscow (1st)
  Roma (2nd)   Bayer Leverkusen (2nd)   PSV Eindhoven (2nd)   Real Madrid (3rd)TH
Vòng loại thứ ba
  Barcelona (4th)   Bayern Munich (3rd)   Lokomotiv Moscow (2nd)   Shakhtar Donetsk (1st)
  Internazionale (3rd)   Auxerre (3rd)   Sporting CP (1st)   Sturm Graz (2nd)[Note AUT]
  Milan (4th)   Feyenoord (3rd)   Slovan Liberec (1st)   Rosenborg (1st)
  Manchester United (3rd)   Fenerbahçe (2nd)   Genk (1st)   Celtic (1st)
  Newcastle United (4th)   AEK Athens (2nd)
Vòng loại thứ hai
  Boavista (2nd)   Lillestrøm (2nd)   Brøndby (1st)   Žilina (1st)
  Sparta Prague (2nd)   Basel (1st)   Dinamo București (1st)   Maccabi Haifa (1st)
  Club Brugge (2nd)   Zagreb (1st)   Partizan (1st)   Maribor (1st)
  Dynamo Kyiv (2nd)   Hammarby (1st)   Zalaegerszeg (1st)   Levski Sofia (1st)
  GAK (3rd)[Note AUT]   Legia Warsaw (1st)
Vòng loại thứ nhất
  APOEL (1st)   Belshina Bobruisk (1st)   Flora Tallinn (1st)   Željezničar Sarajevo (1st)
  Torpedo Kutaisi (1st)   Sheriff Tiraspol (1st)   Pyunik (1st)   F91 Dudelange (1st)
  Tampere United (1st)   FBK Kaunas (1st)   Barry Town (1st)   B36 Tórshavn (1st)
  Skonto (1st)   Vardar (1st)   Hibernians (1st)   Dinamo Tirana (1st)
  ÍA Akranes (1st)   Shelbourne (1st)   Portadown (1st)   Zhenis Astana (1st)

Ghi chú

  1. ^
    Áo (AUT): Nhà vô địch Bundesliga Áo 2001-02 Tirol Innsbruck không nhận được sự đăng ký nào cho mùa giải tới và bị loại khỏi Bundesliga Áo. Rồi sau đó, họ bị loại khỏi Champions League, trong khi Á quân Sturm Graz chuyển từ vòng loại thứ hai sang thứ ba, đội xếp thứ ba Bundesliga Áo là GAK thay thế Sturm bắt đầu ở vòng loại thứ hai.[3]
  2. ^
    Azerbaijan (AZE): Các câu lạc bộ từ Azerbaijan đã không được tham dự giải đấu cấp độ UEFA vì mùa giải trước đã bị đình chỉ vào giữa tháng 4 do xung đột giữa các câu lạc bộ với liên đoàn bóng đá (AFFA). Vài tuần sau, giải vô địch đã được khởi tranh trở lại và sau đó kết thúc với sự tham gia của các câu lạc bộ độc lập với liên đoàn. Shamkir giành chức vô địch, nhưng danh hiệu này không được cả UEFA và AFFA công nhận.[4]

Vòng loại sửa

Vòng loại thứ nhất sửa

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
F91 Dudelange   1–4   Vardar 1–1 0–3
Hibernians   3–2   Shelbourne 2–2 1–0
Portadown   2–3   Belshina Bobruisk 0–0 2–3
Željezničar   4–0   ÍA 3–0 1–0
Skonto   6–0   Barry Town 5–0 1–0
Flora Tallinn   0–1   APOEL 0–0 0–1
Sheriff Tiraspol   4–4 (a)   Zhenis Astana 2–1 2–3
Tampere United   0–6   Pyunik 0–4 0–2
FBK Kaunas   2–3   Dinamo Tirana 2–3 0–0
Torpedo Kutaisi   6–2   B36 5–2 1–0

Vòng loại thứ hai sửa

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Sheriff Tiraspol   1–6   GAK 1–4 0–2
Maccabi Haifa   5–0   Belshina Bobruisk 4–01 1–0
Dynamo Kyiv   6–2   Pyunik 4–0 2–2
ZTE   2–2 (a)   Zagreb 1–0 1–2
Boavista   7–3   Hibernians 4–0 3–3
Sparta Prague   5–1   Torpedo Kutaisi 3–0 2–1
Skonto   0–2   Levski Sofia 0–0 0–2
Vardar   2–4   Legia Warsaw 1–3 1–1
Hammarby   1–5   Partizan 1–1 0–4
Žilina   1–4   Basel 1–1 0–3
Maribor   4–5   APOEL 2–1 2–4
Lillestrøm SK   0–2   Željezničar 0–1 0–1
Club Brugge   4–1   Dinamo Bucureşti 3–1 1–0
Brøndby   5–0   Dinamo Tirana 1–0 4–0

1Trận đấu diễn ra tại Sân vận động GSPNicosia, Cộng hòa Síp kể từ khi UEFA cấm các trận đấu quốc tế ở Israel.

Vòng loại thứ ba sửa

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Genk   4–4 (a)   Sparta Prague 2–0 2–4
Feyenoord   3–0   Fenerbahçe 1–0 2–0
Maccabi Haifa   5–3   Sturm Graz 2–01 3–3
Boavista   0–1   Auxerre 0–1 0–0
APOEL   2–4   AEK Athens 2–3 0–1
ZTE   1–5   Manchester United 1–0 0–5
Sporting CP   0–2   Internazionale 0–0 0–2
Partizan   1–6   Bayern Munich 0–3 1–3
Shakhtar Donetsk   2–2 (1–4 p)   Club Brugge 1–1 1–1 (aet)
Željezničar   0–5   Newcastle United 0–1 0–4
Celtic   3–3 (a)   Basel 3–1 0–2
GAK   3–5   Lokomotiv Moscow 0–2 3–3
Rosenborg   4–2   Brøndby 1–0 3–2
Levski Sofia   0–2   Dynamo Kyiv 0–1 0–1
Milan   2–2 (a)   Slovan Liberec 1–0 1–2
Barcelona   4–0   Legia Warsaw 3–0 1–0

1Trận đấu diễn ra tại Sofia, Bulgaria kể từ khi UEFA cấm các trận đấu quốc tế ở Israel.

Vòng bảng thứ nhất sửa

Vị trí của các câu lạc bộ tham dự UEFA Champions League 2002–03 ở vòng bảng thứ nhất.
  Nâu: Bảng A;   Đỏ: Bảng B;   Cam: Bảng C;   Vàng: Bảng D;
  Xanh: Bảng E;   Lam: Bảng F;   Tím: Bảng G;   Hồng: Bảng H.

16 đội giành chiến thắng ở vòng loại thứ ba, cùng 10 nhà vô địch tới từ các hiệp hội bóng đá xếp hạng từ 1–10, 6 đội á quân tới từ các hiệp hội bóng đá xếp hạng từ 1–6 được bốc thăm để chia thành từng bảng 4 đội. Hai đội đứng đầu trong mỗi bảng sẽ được tiếp tục tiến vào vòng bảng thứ hai trong khi đội xếp thứ ba mỗi bảng sẽ xuống chơi ở UEFA Europa League.

Biện pháp quyết định thắng thua khi bằng điểm:

  1. Điểm giành được trong các trận đối đầu giữa hai đội bằng điểm
  2. Tổng số bàn thắng ghi được trong các trận đấu đối đầu
  3. Bàn thắng được ghi trong các trận đấu đối đầu giữa các đội ràng buộc
  4. Hiệu số bàn thắng bại trong vòng bảng
  5. Tổng số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận
  6. Hệ số UEFA cao hơn sẽ được vào vòng trong

Basel, Genk và Maccabi Haifa đã có lần đầu tiên vào vòng bảng. Maccabi Haifa trở thành câu lạc bộ đầu tiên của Israel đủ điều kiện vòng bảng.

Chỉ dẫn màu sắc trong bảng nhóm
Đội đứng nhất và nhì bảng được vào vòng bảng thứ hai
Đội đứng thứ ba xuống chơi UEFA Cup bắt đầu tại vòng loại thứ ba

Bảng A sửa

Đội ST T H B BT BB HS Đ   ARS   DOR   AUX   PSV
  Arsenal 6 3 1 2 9 4 +5 10 2–0 1–2 0–0
  Borussia Dortmund 6 3 1 2 8 7 +1 10 2–1 2–1 1–1
  Auxerre 6 2 1 3 4 7 −3 7 0–1 1–0 0–0
  PSV Eindhoven 6 1 3 2 5 8 −3 6 0–4 1–3 3–0

Bảng B sửa

Đội ST T H B BT BB HS Đ   VAL   BAS   LIV   SPA
  Valencia 6 5 1 0 17 4 +13 16 6–2 2–0 3–0
  Basel 6 2 3 1 12 12 0 9 2–2 3–3 2–0
  Liverpool 6 2 2 2 12 8 +4 8 0–1 1–1 5–0
  Spartak Moscow 6 0 0 6 1 18 −17 0 0–3 0–2 1–3

Bảng C sửa

Đội ST T H B BT BB HS Đ   RM   ROM   AEK   GNK
  Real Madrid 6 2 3 1 15 7 +8 9 0–1 2–2 6–0
  Roma 6 2 3 1 3 4 −1 9 0–3 1–1 0–0
  AEK Athens 6 0 6 0 7 7 0 6 3–3 0–0 1–1
  Genk 6 0 4 2 2 9 −7 4 1–1 0–1 0–0

Bảng D sửa

Đội ST T H B BT BB HS Đ   INT   AJA   OL   ROS
  Internazionale 6 3 2 1 12 8 +4 11 1–0 1–2 3–0
  Ajax 6 2 2 2 6 5 +1 8 1–2 2–1 1–1
  Lyon 6 2 2 2 12 9 +3 8 3–3 0–2 5–0
  Rosenborg 6 0 4 2 4 12 −8 4 2–2 0–0 1–1

Bảng E sửa

Đội ST T H B BT BB HS Đ   JUV   NEW   DK   FEY
  Juventus 6 4 1 1 12 3 +9 13 2–0 5–0 2–0
  Newcastle United 6 3 0 3 6 8 −2 9 1–0 2–1 0–1
  Dynamo Kyiv 6 2 1 3 6 9 −3 7 1–2 2–0 2–0
  Feyenoord 6 1 2 3 4 8 −4 5 1–1 2–3 0–0

Bảng F sửa

Đội ST T H B BT BB HS Đ   MU   LEV   MHA   OLY
  Manchester United 6 5 0 1 16 8 +8 15 2–0 5–2 4–0
  Bayer Leverkusen 6 3 0 3 9 11 −2 9 1–2 2–1 2–0
  Maccabi Haifa 6 2 1 3 12 12 0 7 3–0 0–2 3–0
  Olympiacos 6 1 1 4 11 17 −6 4 2–3 6–2 3–3

Bảng G sửa

Đội ST T H B BT BB HS Đ   MIL   DEP   LEN   BAY
  Milan 6 4 0 2 12 7 +5 12 1–2 2–1 2–1
  Deportivo La Coruña 6 4 0 2 11 12 −1 12 0–4 3–1 2–1
  Lens 6 2 2 2 11 11 0 8 2–1 3–1 1–1
  Bayern Munich 6 0 2 4 9 13 −4 2 1–2 2–3 3–3

Bảng H sửa

Đội ST T H B BT BB HS Đ   BAR   LKM   BRU   GAL
  Barcelona 6 6 0 0 13 4 +9 18 1–0 3–2 3–1
  Lokomotiv Moscow 6 2 1 3 5 7 −2 7 1–3 2–0 0–2
  Club Brugge 6 1 2 3 5 7 −2 5 0–1 0–0 3–1
  Galatasaray 6 1 1 4 5 10 −5 4 0–2 1–2 0–0

Vòng bảng thứ hai sửa

Tám đội đầu bảng cùng với tám đội xếp thứ hai mỗi bảng được rút thăm chia thành bốn bảng đấu, mỗi bảng bốn đội. Mỗi bảng đấu gồm hai đội đầu bảng và hai đội xếp thứ hai ở vòng bảng thứ nhất. Hai đội đứng đầu mỗi bảng sau khi kết thúc vòng bảng thứ hai sẽ giành quyền lọt vào vòng đấu loại trực tiếp của Champions League.

Biện pháp quyết định thắng thua khi bằng điểm:

  1. Điểm giành được trong các trận đối đầu giữa hai đội bằng điểm
  2. Tổng số bàn thắng ghi được trong các trận đấu đối đầu
  3. Bàn thắng được ghi trong các trận đấu đối đầu giữa các đội ràng buộc
  4. Hiệu số bàn thắng bại trong vòng bảng
  5. Tổng số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận
  6. Hệ số UEFA cao hơn sẽ được vào vòng trong
Chỉ dẫn màu sắc trong bảng nhóm
Đội nhất và nhì bảng sẽ giành quyền vào vòng knockout

Bảng A sửa

Đội ST T H B BT BB HS Đ   BAR   INT   NEW   LEV
  Barcelona 6 5 1 0 12 2 +10 16 3–0 3–1 2–0
  Internazionale 6 3 2 1 11 8 +3 11 0–0 2–2 3–2
  Newcastle United 6 2 1 3 10 13 −3 7 0–2 1–4 3–1
  Bayer Leverkusen 6 0 0 6 5 15 −10 0 1–2 0–2 1–3

Bảng B sửa

Đội ST T H B BT BB HS Đ   VAL   AJA   ARS   ROM
  Valencia 6 2 3 1 5 6 −1 9 1–1 2–1 0–3
  Ajax 6 1 5 0 6 5 +1 8 1–1 0–0 2–1
  Arsenal 6 1 4 1 6 5 +1 7 0–0 1–1 1–1
  Roma 6 1 2 3 7 8 −1 5 0–1 1–1 1–3

Bảng C sửa

Đội ST T H B BT BB HS Đ   MIL   RM   DOR   LKM
  Milan 6 4 0 2 5 4 +1 12 1–0 0–1 1–0
  Real Madrid 6 3 2 1 9 6 +3 11 3–1 2–1 2–2
  Borussia Dortmund 6 3 1 2 8 5 +3 10 0–1 1–1 3–0
  Lokomotiv Moscow 6 0 1 5 3 10 −7 1 0–1 0–1 1–2

Bảng D sửa

Đội ST T H B BT BB HS Đ   MU   JUV   BAS   DEP
  Manchester United 6 4 1 1 11 5 +6 13 2–1 1–1 2–0
  Juventus 6 2 1 3 11 11 0 7 0–3 4–0 3–2
  Basel 6 2 1 3 5 10 −5 7 1–3 2–1 1–0
  Deportivo La Coruña 6 2 1 3 7 8 −1 7 2–0 2–2 1–0

Vòng loại trực tiếp sửa

 
Milan có lần thứ 6 nâng cúp vô địch.

Bracket sửa

  Tứ kết Bán kết Chung kết
                             
  Real Madrid 3 3 6  
  Manchester United 1 4 5  
    Real Madrid 2 1 3  
    Juventus 1 3 4  
  Juventus (aet) 1 2 3
    Barcelona 1 1 2  
      Juventus 0 (2)
    Milan (p) 0 (3)
    Ajax 0 2 2  
  Milan 0 3 3  
    Milan (a) 0 1 1
    Internazionale 0 1 1  
  Internazionale (a) 1 1 2
    Valencia 0 2 2  

Tứ kết sửa

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Real Madrid   6–5   Manchester United 3–1 3–4
Ajax   2–3   Milan 0–0 2–3
Internazionale   2–2 (a)   Valencia 1–0 1–2
Juventus   3–2   Barcelona 1–1 2–1 (aet)

Bán kết sửa

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Real Madrid   3–4   Juventus 2–1 1–3
Milan   1–1 (a)   Internazionale 0–0 1–1*

*Cả hai câu lạc bộ đều chung sân nhà (San Siro), nhưng Milan được chỉ định là đội khách ở lượt về, và vì vậy đã giành chiến thắng do luật bàn thắng trên sân khách.

Chung kết sửa

Juventus  0–0 (s.h.p.)  Milan
Báo cáo
Loạt sút luân lưu
Trezeguet  
Birindelli  
Zalayeta  
Montero  
Del Piero  
2–3   Serginho
  Seedorf
  Kaladze
  Nesta
  Shevchenko
Khán giả: 62.315
Trọng tài: Markus Merk (Đức)

Thống kê sửa

Những cầu thủ ghi bàn và kiến tạo hàng đầu UEFA Champions League 2002–03 (không bao gồm các vòng đấu sơ loại) như sau:

Tham khảo sửa

  1. ^ “UEFA access list for 2002/03 club competitions” (PDF). uefa.com. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 12 năm 2001. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2010.
  2. ^ “UEFA Country Ranking 2001”. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2010.
  3. ^ Sturm replace demoted Tirol
  4. ^ Azerbaijan 2001/02 at RSSSF

Liên kết ngoài sửa