Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2002 – Khu vực Nam Mỹ
Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2002 khu vực Nam Mỹ là một phần của Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2002, được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá thế giới (FIFA), diễn ra với sự tham gia của 10 đội bóng là thành viên của FIFA và CONMEBOL.
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | 28 tháng 3 năm 2000 − 14 tháng 11 năm 2001 |
Số đội | 10 (từ 1 liên đoàn) |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 90 |
Số bàn thắng | 232 (2,58 bàn/trận) |
Số khán giả | 3.431.386 (38.127 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Hernán Crespo Agustín Delgado (9 bàn thắng) |
Thể thức
sửa10 đội bóng là thành viên của CONMEBOL tham dự vòng loại. Khu vực Nam Mỹ được phân bổ 4,5 suất (trong tổng số 32 suất) tham dự FIFA World Cup 2002.
10 đội bóng được xếp vào một bảng, thi đấu vòng tròn hai lượt sân nhà và sân khách. 4 đội đứng đầu giành quyền tham dự FIFA World Cup 2002, đội đứng thứ năm đá 2 trận play-off liên lục địa để giành quyền dự World Cup.
Bảng xếp hạng
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Argentina | 18 | 13 | 4 | 1 | 42 | 15 | +27 | 43 | FIFA World Cup 2002 | 2–0 | 2–1 | 1–1 | 2–1 | 3–0 | 1–0 | 2–0 | 5–0 | 4–1 | ||
2 | Ecuador | 18 | 9 | 4 | 5 | 23 | 20 | +3 | 31 | 0–2 | 1–0 | 2–1 | 1–1 | 0–0 | 2–0 | 2–1 | 2–0 | 1–0 | |||
3 | Brasil | 18 | 9 | 3 | 6 | 31 | 17 | +14 | 30 | 3–1 | 3–2 | 2–0 | 1–1 | 1–0 | 5–0 | 1–1 | 3–0 | 2–0 | |||
4 | Paraguay | 18 | 9 | 3 | 6 | 29 | 23 | +6 | 30 | 2–2 | 3–1 | 2–1 | 1–0 | 0–4 | 5–1 | 5–1 | 3–0 | 1–0 | |||
5 | Uruguay | 18 | 7 | 6 | 5 | 19 | 13 | +6 | 27 | Play-off liên lục địa | 1–1 | 4–0 | 1–0 | 0–1 | 1–1 | 1–0 | 0–0 | 3–1 | 2–1 | ||
6 | Colombia | 18 | 7 | 6 | 5 | 20 | 15 | +5 | 27 | 1–3 | 0–0 | 0–0 | 0–2 | 1–0 | 2–0 | 0–1 | 3–0 | 3–1 | |||
7 | Bolivia | 18 | 4 | 6 | 8 | 21 | 33 | −12 | 18 | 3–3 | 1–5 | 3–1 | 0–0 | 0–0 | 1–1 | 1–0 | 5–0 | 1–0 | |||
8 | Peru | 18 | 4 | 4 | 10 | 14 | 25 | −11 | 16 | 1–2 | 1–2 | 0–1 | 2–0 | 0–2 | 0–1 | 1–1 | 1–0 | 3–1 | |||
9 | Venezuela | 18 | 5 | 1 | 12 | 18 | 44 | −26 | 16 | 0–4 | 1–2 | 0–6 | 3–1 | 2–0 | 2–2 | 4–2 | 3–0 | 0–2 | |||
10 | Chile | 18 | 3 | 3 | 12 | 15 | 27 | −12 | 12 | 0–2 | 0–0 | 3–0 | 3–1 | 0–1 | 0–1 | 2–2 | 1–1 | 0–2 |
Nguồn: FIFA
Các trận đấu
sửaVòng 1
sửaArgentina | 4–1 | Chile |
---|---|---|
Batistuta 9' Verón 33', 71' (ph.đ.) C. López 87' |
(Report) | Tello 29' |
Khán giả: 46.374
Trọng tài: Byron Moreno (Ecuador)
Vòng 2
sửaVòng 3
sửaArgentina | 1–0 | Bolivia |
---|---|---|
G. López 83' | (Report) |
Khán giả: 50.669
Trọng tài: Márcio Rezende de Freitas (Brasil)
Vòng 4
sửaVenezuela | 4–2 | Bolivia |
---|---|---|
Mea Vitali 24' Morán 38' Savarese 61' Tortolero 68' (ph.đ.) |
(Report) | Moreno 49' Baldivieso 58' |
Khán giả: 7.000
Trọng tài: Rogger Zambrano (Ecuador)
Vòng 5
sửaArgentina | 2–0 | Ecuador |
---|---|---|
Crespo 29' C. López 49' |
(Report) |
Khán giả: 44.199
Trọng tài: Daniel Bello (Uruguay)
Vòng 6
sửaVenezuela | 0–2 | Chile |
---|---|---|
(Report) | Tapia 70' Zamorano 89' |
Khán giả: 14,880
Trọng tài: Héctor Baldassi (Argentina)
Vòng 7
sửaArgentina | 1–1 | Paraguay |
---|---|---|
Aimar 66' | (Report) | Acuña 60' |
Khán giả: 46.000
Trọng tài: Antônio Pereira da Silva (Brasil)
Vòng 8
sửaVòng 9
sửaColombia | 0–2 | Paraguay |
---|---|---|
(Report) | Santa Cruz 3' Chilavert 89' |
Argentina | 2–1 | Uruguay |
---|---|---|
Gallardo 27' Batistuta 41' |
(Report) | Ayala 49' (l.n.) |
Khán giả: 48.792
Trọng tài: Márcio Rezende de Freitas (Brasil)
Vòng 10
sửaBrasil | 1–0 | Colombia |
---|---|---|
Roque Júnior 90+3' | (Report) |
Paraguay | 5–1 | Peru |
---|---|---|
Santa Cruz 15' Del Solar 25' (l.n.) Cardozo 45' Paredes 65' Chilavert 83' (ph.đ.) |
(Report) | García 76' |
Vòng 11
sửaColombia | 2–0 | Bolivia |
---|---|---|
Ángel 52', 73' (ph.đ.) | (Report) |
Khán giả: 29.998
Trọng tài: Wilson de Souza Mendonça (Brasil)
Argentina | 5–0 | Venezuela |
---|---|---|
Crespo 13' Sorín 31' Verón 51' Gallardo 60' Samuel 85' |
(Report) |
Khán giả: 32.000
Trọng tài: Gilberto Hidalgo (Peru)
Vòng 12
sửaVòng 13
sửaArgentina | 3–0 | Colombia |
---|---|---|
González 22' López 35' Crespo 38' |
(Report) |
Khán giả: 46.500
Trọng tài: Mario Sánchez Yanten (Chile)
Bolivia | 5–0 | Venezuela |
---|---|---|
Baldivieso 32', 68' Botero 35', 50' Justiniano 38' |
(Report) |
Uruguay | 1–0 | Brasil |
---|---|---|
Magallanes 33' (ph.đ.) | (Report) |
Vòng 14
sửaBrasil | 2–0 | Paraguay |
---|---|---|
Marcelinho Paraíba 4' Rivaldo 69' |
(Report) |
Vòng 15
sửaColombia | 0–0 | Ecuador |
---|---|---|
(Report) |
Khán giả: 28.487
Trọng tài: Youssouf Al-Aqili (Ả Rập Xê Út)
Vòng 16
sửaBolivia | 1–5 | Ecuador |
---|---|---|
Galindo 59' | (Report) | de la Cruz 13' Delgado 23' Kaviedes 56' Fernández 89' Gómez 90' |
Venezuela | 3–0 | Peru |
---|---|---|
Alvarado 54', 77' Morán 80' |
(Report) |
Khán giả: 17.220
Trọng tài: Mario Sánchez Yanten (Chile)
Uruguay | 1–1 | Colombia |
---|---|---|
Magallanes 34' (ph.đ.) | (Report) | Valentierra 67' |
Vòng 17
sửaArgentina | 2–0 | Peru |
---|---|---|
Samuel 46' C. López 84' |
(Report) |
Khán giả: 18.901
Trọng tài: Jorge Larrionda (Uruguay)
Venezuela | 3–1 | Paraguay |
---|---|---|
Morán 2' Noriega 22' González 40' |
(Report) | Arce 28' (ph.đ.) |
Khán giả: 22.500
Trọng tài: Horacio Elizondo (Argentina)
Vòng 18
sửaPlay-off liên lục địa
sửaCác đội giành quyền tham dự FIFA World Cup 2002
sửaĐội | Tư cách | Ngày vượt qua | Lần tham dự FIFA World Cup trước đây1 |
---|---|---|---|
Argentina | Nhất bảng | 15 tháng 8 năm 2001 | 12 (1930, 1934, 1958, 1962, 1966, 1974, 1978, 1982, 1986, 1990, 1994, 1998) |
Ecuador | Nhì bảng | 14 tháng 11 năm 2001 | 0 (lần đầu) |
Brasil | Hạng ba | 16 (tất cả) (1930, 1934, 1938, 1950, 1954, 1958, 1962, 1966, 1970, 1974, 1978, 1982, 1986, 1990, 1994, 1998) | |
Paraguay | Hạng tư | 8 tháng 11 năm 2001 | 5 (1930, 1950, 1958, 1986, 1998) |
Uruguay | Thắng play-off | 25 tháng 11 năm 2001 | 9 (1930, 1950, 1954, 1962, 1966, 1970, 1974, 1986, 1990) |
- 1 In đậm chỉ năm vô địch. In nghiêng chỉ năm nước chủ nhà.
Danh sácăh ghi bàn
sửaCó 235 bàn thắng được ghi sau 92 trận (bao gồm 2 trận play-off liên lục địa), trung bình 2,55 bàn thắng/trận.
- 9 bàn thắng
- 8 bàn thắng
- 6 bàn thắng
- 5 bàn thắng
- 4 bàn thắng
- 3 bàn thắng
- 2 bàn thắng
- 1 bàn thắng
- Pablo Aimar
- Matias Almeyda
- Roberto Ayala
- Kily González
- Claudio Husaín
- Gustavo Adrián López
- Mauricio Pochettino
- José Alfredo Castillo
- Milton Coimbra
- Percy Colque
- Gonzalo Galindo
- Raúl Justiniano
- Jaime Moreno
- Erwin Sánchez
- Alexsandro de Souza
- Euller
- Juninho Paulista
- Marcelinho Paraíba
- Roque Júnior
- Fabián Estay
- Javier Margas
- Reinaldo Navia
- Jaime Riveros
- Héctor Tapia
- Rodrigo Tello
- Gerardo Bedoya
- Víctor Bonilla
- Rafael Arlex Castillo
- Iván Córdoba
- Jersson González
- Freddy Grisales
- Frankie Oviedo
- Iván Valenciano
- Arnulfo Valentierra
- Alexander Viveros
- Cléber Chalá
- Ángel Fernández
- Luis Gómez
- Ariel Graziani
- Eduardo Hurtado
- Édison Méndez
- Wellington Sánchez
- Roberto Acuña
- Francisco Arce
- Celso Ayala
- Jorge Luis Campos
- Gabriel González
- Gustavo Morínigo
- Delio Toledo
- Guido Alvarenga
- Piero Alva
- Pedro Alejandro García
- Juan José Jayo
- Flavio Maestri
- Andrés Mendoza
- Gabriel Cedrés
- Pablo Gabriel García
- Paolo Montero
- Álvaro Recoba
- Darío Rodríguez
- Juan Enrique García
- Héctor Gonzalez
- Miguel Mea Vitali
- Ricardo Páez
- Giovanni Savarese
- Edson Tortolero
- 1 bàn phản lưới nhà
- Walter Samuel (trong trận gặp Peru)
- Cris (trong trận gặp Argentina)
- Ítalo Díaz (trong trận gặp Uruguay)
- Marco Antonio Sandy (trong trận gặp Brasil)
- Denis Caniza (trong trận gặp Chile)
- José del Solar (trong trận gặp Paraguay)
- 2 bàn phản lưới nhà
- Roberto Ayala trong trận gặp Uruguay và Brasil)
Ghi chú
sửa- Đây là lần đầu tiên và cho đến nay (tính đến hết Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022), Brasil thua hơn 2 trận và không kết thúc với tư cách là đội dẫn đầu (thứ nhất) của vòng loại, tại Vòng loại FIFA World Cup.