Vòng loại UEFA Champions League 1998–99

Giải bóng đá UEFA Champions League 1998–99 là mùa giải lần thứ 44 của giải UEFA Champions League, là giải đấu của các câu lạc bộ hàng đầu ở châu Âu và là mùa giải thứ bảy sau khi đổi tên từ "European Cup" thành "UEFA Champions League". Đội vô địch là Manchester United sau khi đánh bại Bayern München với tỷ số 2–1 trong trận chung kết. Manchester United chỉ cần hai phút cuối cùng của ba phút bù giờ để đánh bại Bayern München bằng hai bàn thắng của bộ đôi tiền đạo Teddy SheringhamOle Gunnar Solskjær. Manchester United là câu lạc bộ bóng đá Anh đầu tiên giành chiến thắng giải đấu bóng đá câu lạc bộ hàng đầu của châu Âu kể từ năm 1984 và cũng là câu lạc bộ bóng đá Anh đầu tiên tiến tới trận chung kết Champions League kể từ khi Thảm họa Heysel và sau đó bị lệnh cấm các câu lạc bộ bóng đá Anh tham dự tất cả các giải đấu do UEFA giữa những năm 1985 và 1990.

Manchester United đã hoàn thành cú ăn ba vĩ đại trong lịch sử của câu lạc bộ, trở thành câu lạc bộ bóng đá thứ tư ở châu Âu làm được như vậy khi giành UEFA Champions League 1998–99, Cúp FA 1998–99 [1]Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 1998-99.[2] Quỷ đỏ thành Manchester giành được danh hiệu mà không để thua một trận duy nhất, mặc dù đã thi đấu cùng bảng với Bayern München, Barcelona và Brøndby cộng với hai câu lạc bộ hàng đầu nước Ý được đánh giá cao ở giai đoạn knock-out. Tuy nhiên, United đã trở thành nhà vô địch chỉ với năm trận thắng trong tổng số các trận, số trận thắng thấp nhất ghi nhận của một nhà vô địch trong kỷ nguyên Champions League đến nay, mặc dù cuộc thi hiện nay có thêm một vòng 16 đội với hai trận đấu ở giai đoạn knock-out.[3]

Real Madrid là đương kim vô địch nhưng đã bị loại bởi Dynamo Kiev ở vòng tứ kết.

Vòng loại đầu tiên sửa

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Sileks   1–2   Club Brugge 0–0 1–2
ŁKS Łódź   7–2   Kapaz 4–1 3–1
Litex Lovech   3–2   Halmstad 2–0 1–2
Grasshopper   8–0   Jeunesse Esch 6–0 2–0
Celtic   2–0   St Patrick's Athletic 0–0 2–0
Kareda Šiauliai   0–4   Maribor 0–3 0–1
Dynamo Kiev   10–1   Barry Town 8–0 2–1
Cliftonville   1–13   Košice 1–5 0–8
Skonto   2–1   Dinamo Minsk 0–0 2–1
Valletta   0–8   Anorthosis 0–2 0–6
Beitar Jerusalem   5–1   B36 Tórshavn 4–1 1–0
Dinamo Tbilisi   4–3   Vllaznia Shkodër 3–01 1–3
HJK   5–0   FC Yerevan 2–0 3–0
FK Obilić   4–1   ÍBV 2–0 2–1
Zimbru Chișinău   2–3   Újpest 1–0 1–3
Steaua București   5–4   FC Flora 4–1 1–3
  1. ^ Trận đấu bị hủy bỏ

Lượt đi sửa

Dinamo Tbilisi  3–0  Vllaznia Shkodër
Khomeriki   52' Chi tiết
Khán giả: 7.800
Trọng tài: Carlo Bertolini (Thụy Sĩ)

Trận đấu kết thúc 1–0 sau thời gian chính thức, nhưng sau đó xử phạt 3–0.


FK Obilić  2–0  ÍBV
Juškić   17'
Grozdić   64'
Chi tiết
Khán giả: 1.500
Trọng tài: Peter Jones (Anh)

Kareda Šiauliai  0–3  Maribor
Chi tiết Gajser   42'87'
Filipović   70'
Khán giả: 3.500
Trọng tài: Brian Lawlor (Wales)

Zimbru Chișinău  1–0  Újpest
Kulyk   11' (ph.đ.) Chi tiết
Khán giả: 4.000
Trọng tài: Tomasz Mikulski (Ba Lan)

Sileks  0–0  Club Brugge
Chi tiết
Khán giả: 2.500
Trọng tài: Juan Brito Arceo (Tây Ban Nha)

Beitar Jerusalem  4–1  B36
Shitrit   2'
Sallói   9'45'78'
Chi tiết Petersen   73'
Khán giả: 7.000
Trọng tài: Spiridon Papadakos (Hy Lạp)

HJK  2–0  Yerevan
Wiss   50'
Kuqi   85'
Chi tiết
Khán giả: 2.317
Trọng tài: Roland Beck (Liechtenstein)

ŁKS Łódź  4–1  Kapaz
Cebula   12'
Trzeciak   50'76'
Wieszczycki   72'
Chi tiết Süleymanov   82'
Khán giả: 2.800
Trọng tài: Amit Klein (Israel)

Skonto  0–0  Dinamo Minsk
Chi tiết
Khán giả: 3.000
Trọng tài: Robert Sedlacek (Áo)

Dynamo Kiev  8–0  Barry Town
Rebrov   9'16'37'81'
Shevchenko   32'58'
Gerasimenko   48'
Byalkevich   65'
Chi tiết
Khán giả: 11.800
Trọng tài: Andreas Georgiou (Síp)

Grasshopper  6–0  Jeunesse Esch
Nkufo   6'51'
Kavelashvili   28'
Cabanas   41'
Tikva   65' (ph.đ.)
Tararache   90'
Chi tiết
Khán giả: 4.800
Trọng tài: Serguei Goussev (Nga)

Steaua București  4–1  Flora Tallinn
Ciocoiu   12'38'
Șerban   78'
Dănciulescu   90'
Chi tiết Terehhov   41'
Khán giả: 5.603
Trọng tài: Oğuz Sarvan (Thổ Nhĩ Kỳ)

Valletta  0–2  Anorthosis
Chi tiết Elia   49'
Okkas   78'
Khán giả: 1.706
Trọng tài: Joaquim Bento Marques (Bồ Đào Nha)

Litex Lovech  2–0  Halmstad
Bushi   9'
Yurukov   90'
Chi tiết
Khán giả: 10.000
Trọng tài: Miroslav Liba (Cộng hòa Séc)

Cliftonville  1–5  Košice
Flynn   45' Chi tiết Zvara   22'29'
Németh   36'
Lyubarskyi   65'
Prohászka   76'
Khán giả: 1.492
Trọng tài: Gylfi Orrason (Iceland)

Celtic  0–0  St Patrick's Athletic
Chi tiết
Khán giả: 56.865
Trọng tài: Bohdan Benedik (Slovakia)

Lượt về sửa

B36  0–1  Beitar Jerusalem
Chi tiết Hamar   68'
Khán giả: 285
Trọng tài: Algirdas Dubinskas (Litva)

Beitar Jerusalem chiến thắng 5–1 chung cuộc.


Kapaz  1–3  ŁKS Łódź
Smirnov   55' Chi tiết Trzeciak   45'49'
Wieszczycki   82'

ŁKS Łódź chiến thắng 7–2 chung cuộc.


Yerevan  0–3  HJK
Chi tiết Lehkosuo   1'79'
Jäväjä   28'

HJK chiến thắng 5–0 chung cuộc.


Flora Tallinn  3–1  Steaua București
Smirnov   41'
Zelinski   46'
Oper   80'
Chi tiết Dănciulescu   70'
Khán giả: 1.500
Trọng tài: John Ferry (Bắc Ireland)

Steaua București chiến thắng 5–4 chung cuộc.


Vllaznia Shkodër  3–1  Dinamo Tbilisi
Cungu   14'
Miloti   86'
Noga   90' (ph.đ.)
Chi tiết Ashvetia   88'
Khán giả: 1.155
Trọng tài: Alfred Micallef (Malta)

Dinamo Tbilisi chiến thắng 4–3 chung cuộc


Dinamo Minsk  1–2  Skonto
Osipovitch   25' Chi tiết Astafjevs   44'
Novikovs   72'
Khán giả: 5.000
Trọng tài: Constantin Zotta (România)

Skonto chiến thắng 2–1 chung cuộc.


Maribor  1–0  Kareda Šiauliai
Balajić   77' Chi tiết
Khán giả: 2.405

Maribor chiến thắng 4–0 chung cuộc.


Košice  8–0  Cliftonville
Kozák   4'
Janočko   15'54'
Németh   32'
Prohászka   58'73'
Lyubarskyi   67'
Kožlej   83'
Chi tiết
Khán giả: 1.948
Trọng tài: Milano Mitrović (Slovenia)

Košice chiến thắng 13–1 chung cuộc.


ÍBV  1–2  FK Obilić
Hafliðason   21' Chi tiết Vasiljević   61'
Grozdić   89'
Khán giả: 654
Trọng tài: John Rowbotham (Scotland)

FK Obilić chiến thắng 4–1 chung cuộc.


Halmstad  2–1  Litex Lovech
Šakiri   38'
Arvidsson   42'
Chi tiết Yurukov   78'
Khán giả: 3.438
Trọng tài: Attila Juhos (Hungary)

Litex Lovech chiến thắng 3–2 chung cuộc.


Anorthosis  6–0  Valletta
Ćirić   16'
Charalambous   18'
Andreou   45' (ph.đ.)
Sotiriou   52'90'
Okkas   71'
Chi tiết
Khán giả: 5.000
Trọng tài: Ladislav Gádoši (Slovakia)

Anorthosis chiến thắng 8–0 chung cuộc.


Újpest  3–1  Zimbru Chișinău
Miriuță   18'
Kovács   72'89'
Chi tiết Kulyk   28'
Khán giả: 3.050
Trọng tài: Georgios Psichomanis (Hy Lạp)

Újpest chiến thắng 3–2 chung cuộc.


Jeunesse Esch  0–2  Grasshopper
Chi tiết Esposito   36'
Türkyilmaz   44'
Khán giả: 612
Trọng tài: John McDermott (Cộng hòa Ireland)

Grasshopper chiến thắng 8–0 chung cuộc.


Barry Town  1–2  Dynamo Kiev
Williams   30' Chi tiết Mykhaylenko   10'
Venhlynskyi   49'
Khán giả: 890
Trọng tài: Bujar Pregia (Albania)

Dynamo Kiev chiến thắng 10–1 chung cuộc.


Club Brugge  2–1  Sileks
Vermant   3'
Claessens   30'
Chi tiết Božinov   76'

Club Brugge chiến thắng 2–1 chung cuộc.


St Patrick's Athletic  0–2  Celtic
Chi tiết Brattbakk   12'
Larsson   71'
Khán giả: 8.929
Trọng tài: Mikko Vuorela (Phần Lan)

Celtic chiến thắng 2–0 chung cuộc.

Vòng loại thứ hai sửa

16 đội bóng chiến thắng ở vòng loại đầu tiên sẽ gặp 16 đội thi đấu ở vòng loại thứ hai. Đội thất bại ở vòng loại thứ hai sẽ đủ điều kiện cho các vòng đầu tiên của UEFA Cup 1998-1999.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Rosenborg   4–4 (a)   Club Brugge 2–0 2–4
Manchester United   2–0   ŁKS Łódź 2–0 0–0
Litex Lovech   2–11   Spartak Moskva 0–51 2–6
Galatasaray   5–3   Grasshopper 2–1 3–2
Celtic   1–3   Croatia Zagreb 1–0 0–3
Maribor   3–5   PSV Eindhoven 2–1 1–4 (h.p.)
Dynamo Kiev   1–1 (p)   Sparta Praha 0–1 1–0 (h.p.)
Košice   1–2   Brøndby 0–2 1–0
Inter Milan   7–1   Skonto 4–02 3–1
Olympiakos   6–3   Anorthosis 2–1 4–23
Benfica   8–4   Beitar Jerusalem 6–0 2–4
Dinamo Tbilisi   2–2 (a)   Athletic Bilbao 2–1 0–1
HJK   2–1   Metz 1–0 1–1
Bayern München   5–1   FK Obilić 4–0 1–1
Sturm Graz   7–2   Újpest 4–0 3–2
Steaua Bucureşti   5–8   Panathinaikos 2–2 3–6
  1. ^ Thi đấu tại sân vận động NeftochimikBurgas vì sân vận động Lovech của Litex Lovech tại Lovech không đáp ứng các tiêu chuẩn của UEFA.
  2. ^ Thi đấu tại Arena GaribaldiPisa vì Inter Milan bị tạm cấm chơi tại San Siro của họ ở Milano.
  3. ^ Thi đấu tại sân vận động TsirionLimassolsân vận động Antonis Papadopoulos của Anorthosis ở Larnaca không đáp ứng các tiêu chuẩn của UEFA.

Lượt đi sửa

Dinamo Tbilisi  2–1  Athletic Bilbao
Khomeriki   15'
Tskitishvili   30'
Chi tiết Imaz   46'

Galatasaray  2–1  Grasshopper
Hagi   58' (ph.đ.)
Şükür   66'
Chi tiết Vogel   85' (ph.đ.)
Khán giả: 21.043
Trọng tài: Marc Batta (Pháp)

HJK  1–0  Metz
Strasser   71' (l.n.) Chi tiết
Trọng tài: Roelof Luinge (Hà Lan)

Dynamo Kiev  0–1  Sparta Praha
Chi tiết Baranek   5'
Khán giả: 15.000
Trọng tài: Bernd Heynemann (Đức)

Košice  0–2  Brøndby
Chi tiết Daugaard   54'
Thygesen   85'

Steaua Bucureşti  2–2  Panathinaikos
Șerban   10'
Szekely   76'
Chi tiết Asanović   6'
Liberopoulos   68'
Khán giả: 9.800
Trọng tài: Piero Ceccarini (Ý)

Rosenborg  2–0  Club Brugge
Rushfeldt   62'
Skammelsrud   82'
Chi tiết
Khán giả: 12.191
Trọng tài: Hugh Dallas (Scotland)

Litex Lovech  0–5  Spartak Moskva
Chi tiết Pisarev   55'86'
Leomar   76'
Titov   66'
Tsymbalar   90'
Khán giả: 15.000
Trọng tài: Alain Sars (Pháp)

Maribor  2–1  PSV Eindhoven
Filipović   12'
Breznik   84'
Chi tiết Marcos   61'
Khán giả: 5.000

Olympiakos  2–1  Anorthosis
Giannakopoulos   11'
Luciano   32'
Chi tiết Mihajlović   64'
Khán giả: 28.000
Trọng tài: René Temmink (Hà Lan)

Bayern München  4–0  FK Obilić
Effenberg   59'
Élber   63'
Zickler   64'
Fink   76'
Chi tiết
Khán giả: 37.000
Trọng tài: Terje Hauge (Na Uy)

Sturm Graz  4–0  Újpest
Vastić   6'70'
Neukirchner   81'
Haas   88'
Chi tiết
Khán giả: 10.323
Trọng tài: Robert Boggi (Ý)

Manchester United  2–0  ŁKS Łódź
Giggs   16'
Cole   80'
Chi tiết
Khán giả: 50.906
Trọng tài: Atanas Uzunov (Bulgaria)

Celtic  1–0  Croatia Zagreb
Jackson   51' Chi tiết
Khán giả: 51.335

Inter Milan  4–0  Skonto
Zamorano   4'
Simeone   10'
Ventola   20'
Baggio   59'
Chi tiết
Khán giả: 16.000
Trọng tài: Fritz Stuchlik (Áo)

Benfica  6–0  Beitar Jerusalem
Pembridge   25'82'
Deane   29'
Calado   64' (ph.đ.)
Schelach   79' (l.n.)
Nuno Gomes   85' (ph.đ.)
Chi tiết
Khán giả: 55.000
Trọng tài: Edgar Steinborn (Đức)

Lượt về sửa

Spartak Moskva  6–2  Litex Lovech
Tikhonov   6'31'
Titov   35'
Tsymbalar   49'
Robson   54'90'
Chi tiết Belyakov   27'
Bushi   70'
Khán giả: 10.000
Trọng tài: Ľuboš Micheľ (Slovakia)

Spartak Moskva thắng 11–2 chung cuộc.


Beitar Jerusalem  4–2  Benfica
Hamar   24'
Sallói   26' (ph.đ.)
Shitrit   51'
Abukasis   79'
Chi tiết Nuno Gomes   17' (ph.đ.)
João Pinto   90+2'
Khán giả: 1.300
Trọng tài: Ryszard Wójcik (Ba Lan)

Benfica thắng 8–4 chung cuộc.


Grasshopper  2–3  Galatasaray
Türkyilmaz   50'
Vogel   70' (ph.đ.)
Chi tiết Şükür   17'46'
Hagi   64' (ph.đ.)
Khán giả: 15.000

Galatasaray thắng 5–3 chung cuộc.


PSV Eindhoven  4–1 (s.h.p.)  Maribor
Van Nistelrooy   8'
Bruggink   69'
Rommedahl   100'
De Bilde   102'
Chi tiết Filipović   5'
Khán giả: 11.500
Trọng tài: Graham Poll (Anh)

PSV Eindhoven thắng 5–3 chung cuộc.


Skonto  1–3  Inter Milan
Miholaps   21' Chi tiết Zamorano   6'
Galante   53'
Djorkaeff   69'
Khán giả: 6.500
Trọng tài: Giorgos Bikas (Hy Lạp)

Inter Milan thắng 7–1 chung cuộc.


Anorthosis  2–4  Olympiakos
Mihajlović   39'
Krčmarević   80'
Chi tiết Georgatos   48'
Đorđević   60'87'
Gogić   90'
Khán giả: 6.380
Trọng tài: Miroslav Radoman (Nam Tư)

Olympiakos thắng 6–3 chung cuộc.


Metz  1–1  HJK
Meyrieu   78' (ph.đ.) Chi tiết Vasara   68'
Trọng tài: William Young (Scotland)

HJK thắng 2–1 chung cuộc.


Panathinaikos  6–3  Steaua Bucureşti
Milojević   8' (ph.đ.)
Lincar   28'
Liberopoulos   34'
Warzycha   58'66'
Asanović   87'
Chi tiết Răchită   12'16'
Belodedici   60'
Khán giả: 52.529
Trọng tài: Mario van der Ende (Hà Lan)

Panathinaikos thắng 8–5 chung cuộc.


Brøndby  0–1  Košice
Chi tiết Lapsansky   39'
Khán giả: 17.000
Trọng tài: Michel Piraux (Bỉ)

Brøndby thắng 2–1 chung cuộc.


Club Brugge  4–2  Rosenborg
Fadiga   22'
Claessens   47'83'
Schockaert   78'
Chi tiết Rushfeldt   44'72'
Khán giả: 7.000
Trọng tài: Urs Meier (Thụy Sĩ)

Rosenborg hòa 4–4 Club Brugge chung cuộc. Rosenborg đi tiếp vì ghi nhiều bàn thắng trên sân khách.


Sparta Praha  0–1 (s.h.p.)  Dynamo Kiev
Chi tiết Gabriel   88' (l.n.)
Loạt sút luân lưu
Čížek  
Votava  
Stracený  
Baranek  
1–3   Rebrov
  Kaladze
  Shevchenko
  Konovalov
  Dmytrulin
Khán giả: 17.998
Trọng tài: Gilles Veissière (Pháp)

Dynamo Kiev hòa 1–1 Sparta Praha chung cuộc. Dynamo Kiev thắng 3–1 trong loạt sút luân lưu 11m.


Croatia Zagreb  3–0  Celtic
Marić   22'
Prosinečki   45' (ph.đ.)68'
Chi tiết
Khán giả: 23.570
Trọng tài: Pierluigi Collina (Ý)

Croatia Zagreb thắng 3–1 chung cuộc.


Athletic Bilbao  1–0  Dinamo Tbilisi
Etxeberria   52' Chi tiết
Khán giả: 34.600
Trọng tài: László Vágner (Hungary)

Dinamo Tbilisi hòa 2–2 Athletic Bilbao chung cuộc. Athletic Bilbao đi tiếp vì ghi nhiều bàn thắng trên sân khách.


FK Obilić  1–1  Bayern München
Šarac   67' Chi tiết Matthäus   88'

Bayern München thắng 5–1 chung cuộc.


Újpest  2–3  Sturm Graz
Kovács   36'
Jenei   72'
Chi tiết Haas   8'
Reinmayr   49'55'
Khán giả: 2.350
Trọng tài: Arturo Dauden Ibáñez (Tây Ban Nha)

Sturm Graz thắng 7–2 chung cuộc.


ŁKS Łódź  0–0  Manchester United
Chi tiết
Khán giả: 8.700
Trọng tài: Graziano Cesari (Ý)

Manchester United thắng 2–0 chung cuộc.

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ Thorpe, Martin (ngày 26 tháng 5 năm 1999). “Solskjaer takes Treble chance”. The Guardian. London: Guardian News and Media. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2015. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp)
  2. ^ “Ferguson leads United to new heights”. Sports Illustrated. CNN/SI. ngày 17 tháng 5 năm 1999. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2009.
  3. ^ UEFA Champions League Statistics Handbook Season 1998/99. Nyon: UEFA. 1998. tr. 19.

Liên kết ngoài sửa