Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 15

Năm thứ 15 của chương trình Đường lên đỉnh Olympia

Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 15, thường được gọi tắt là Olympia 15 hay O15 là năm thứ 15 chương trình trò chơi truyền hình Đường lên đỉnh Olympia được phát sóng trên kênh VTV3, Đài truyền hình Việt Nam. Chương trình phát sóng cuộc thi đầu tiên vào ngày 10 tháng 8 năm 2014. Trận chung kết được phát sóng vào ngày 16 tháng 8 năm 2015.

Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 15
Tên khácOlympia 15
O15
Thể loạiTrò chơi truyền hình
Sáng lậpĐài Truyền hình Việt Nam
Đạo diễnNguyễn Tùng Chi
Dẫn chương trìnhNguyễn Tùng Chi
Phạm Ngọc Huy
Nguyễn Hoàng Anh (5 trận còn lại của quý 4)
Nguyễn Hữu Việt Khuê (Gala 15 năm)

Dẫn các điểm cầu trong trận chung kết:

Điểm cầu TP.HCM: MC THU TRANG
Điểm cầu Bình Thuận: MC HOÀNG LINH
Điểm cầu Quảng Trị: MC TRẦN NGỌC
Điểm cầu Ninh Bình:MC ĐỨC BẢO
Quốc gia Việt Nam
Ngôn ngữTiếng Việt
Sản xuất
Địa điểmTrường quay S14, Đài truyền hình Việt Nam, 43 Nguyễn Chí Thanh, Ba Đình, Hà Nội
Trình chiếu
Kênh trình chiếuVTV3
VTV3 HD
VTV4
Định dạng hình ảnh480p (4:3: SDTV)
720p (16:9: HDTV)
Phát sóng10 tháng 8 năm 2014 – 16 tháng 8 năm 2015
Thông tin khác
Chương trình trướcĐường lên đỉnh Olympia năm thứ 14
Chương trình sauĐường lên đỉnh Olympia năm thứ 16
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 15 được ghi hình tại trường quay S14, Đài Truyền hình Việt Nam. Nguyễn Tùng Chi tiếp tục là tổng đạo diễn và kiêm người dẫn chương trình chính của cuộc thi.

Văn Viết Đức là nhà vô địch Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 15.

Luật chơiSửa đổi

Khởi độngSửa đổi

Trong vòng 1 phút, mỗi người chơi sẽ khởi động với tối đa 12 câu hỏi thuộc các lĩnh vực: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa, Thể thao, Nghệ thuật, Lĩnh vực khác, Tiếng Anh. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai không bị trừ điểm.[1]

Vượt chướng ngại vậtSửa đổi

Có 4 từ hàng ngang – cũng chính là 4 gợi ý liên quan đến Chướng ngại vật mà cả 4 người chơi phải đi tìm. Có 1 bức tranh (là một gợi ý quan trọng liên quan đến Chướng ngại vật) được chia làm 5 phần: 4 góc tương đương với 4 từ hàng ngang và một ô ở giữa. Ô ở giữa cũng là một câu hỏi. Mở được ô này sẽ mở được phần quan trọng nhất của bức tranh.

Mỗi người chơi có 1 lượt lựa chọn để chọn trả lời một trong các từ hàng ngang này. Cả bốn người chơi sẽ trả lời câu hỏi bằng máy tính trong thời gian suy nghĩ 15 giây/câu. Trả lời đúng mỗi từ hàng ngang, người đó được 10 điểm. Ngoài việc mở được từ hàng ngang nếu trả lời đúng, 1 góc (được đánh số tương ứng với số từ hàng ngang) của hình ảnh - cũng được mở ra.

Bất kỳ người chơi có thể bấm chuông trả lời chướng ngại vật bất cứ lúc nào. Trả lời đúng chướng ngại vật trong vòng 1 từ hàng ngang đầu tiên được 80 điểm, trong 2 từ hàng ngang được 60 điểm, 3 từ hàng ngang được 40 điểm, 4 từ hàng ngang được 20 điểm.

Sau 4 từ hàng ngang, câu hỏi thứ 5 sẽ hiện ra ở phần trung tâm của bức tranh. Đáp án của câu hỏi này là gợi ý cuối cùng của chương trình. Trả lời đúng câu hỏi thứ 5 này, người chơi vẫn được 10 điểm. Nếu trả lời đúng chướng ngại vật sau câu hỏi thứ 5, học sinh được 10 điểm.

Nếu trả lời sai chướng ngại vật sẽ bị loại khỏi phần chơi này.[1]

Tăng tốcSửa đổi

Có 4 câu hỏi, thời gian suy nghĩ: 30 giây/câu.

4 thí sinh cùng trả lời bằng máy tính. Thí sinh trả lời đúng và nhanh nhất được 40 điểm, đúng và nhanh thứ 2 được 30 điểm, đúng và nhanh thứ 3 được 20 điểm, đúng và nhanh thứ 4 được 10 điểm.

3 loại câu hỏi được sử dụng trong phần thi này:

  • 1 câu hỏi IQ (câu số 1): Các dạng câu hỏi ở dạng này rất rộng, bao gồm tìm số khác trong dãy số, tìm hình khác nhất so với các hình đã cho, tìm quy luật để điền hình đúng, giải mật mã,...
  • 1 câu hỏi sắp xếp hình ảnh (câu số 3): Thí sinh phải sắp xếp các bức ảnh theo một trật tự nhất định.
  • 2 câu hỏi dữ kiện (câu số 2 và 4): Các bức ảnh, dữ kiện được đưa ra theo thứ tự từ mơ hồ tới chi tiết. Bằng các gợi ý này, thí sinh phải trả lời các câu hỏi như: "Đây là ai", "Đây là địa danh nào", "Đây là loài vật nào"...[1]

Về đíchSửa đổi

Phần thi Về đích của Olympia 15 gồm có 3 gói 40; 60 và 80, nhưng khác với 7 năm trước, số câu hỏi của mỗi gói giảm xuống từ 4 còn 3.

Cụ thể:

  • Gói 40 điểm gồm 2 câu 10 điểm và 1 câu 20 điểm.
  • Gói 60 điểm gồm 1 câu 10 điểm, 1 câu 20 điểm và 1 câu 30 điểm.
  • Gói 80 điểm gồm 1 câu 20 điểm và 2 câu 30 điểm.

Thời gian suy nghĩ và trả lời của câu 10 điểm là 10 giây, câu 20 điểm là 15 giây, câu 30 điểm là 20 giây.

Thí sinh đang trả lời gói câu hỏi của mình phải đưa ra câu trả lời trong thời gian quy định của chương trình. Nếu thí sinh không trả lời được câu hỏi thì các bạn còn lại có 5 giây để bấm chuông trả lời. Thí sinh bấm chuông giành quyền trả lời nếu trả lời đúng đúng được cộng thêm số điểm của câu hỏi từ thí sinh đang thi, trả lời sai bị trừ đi một nửa số điểm của câu hỏi.

Thí sinh có quyền được đặt ngôi sao hy vọng một lần trước bất kỳ câu hỏi nào. Trả lời đúng được gấp đôi số điểm, trả lời sai bị trừ đi số điểm bằng số điểm của câu hỏi đặt ngôi sao hy vọng.[1]

Giải thưởngSửa đổi

Giải thưởng được trao cho cả bốn thí sinh tham dự chương trình. Có ba giải là Nhất - Nhì - Ba. Giải thưởng cho thí sinh là tiền mặt. Nếu có thí sinh nào về Nhất, vòng Nguyệt quế sẽ được trao tặng. Trường có thí sinh tham dự nếu đạt giải Nhất thì giải thưởng sẽ là một màn hình LCD hoặc TV, giải Nhì thì sẽ là một đầu DVD. Cơ cấu giải thưởng là có quy định của nhà tài trợ LG Electronics. Dưới đây là danh sách cụ thể:

Cuộc thi Giải Nhất Giải Nhì Giải Ba
Tuần 4.000.000VNĐ
01 Màn hình 19 inch
3.000.000VNĐ
01 đầu DVD
2.000.000VNĐ
Tháng 6.000.000VNĐ
01 Màn hình 20 inch
4.000.000VNĐ
01 đầu DVD
3.000.000VNĐ
Quý 25.000.000VNĐ
01 Tivi 42 inch
8.000.000VNĐ
01 đầu DVD
4.000.000VNĐ
Năm 35.000USD 20.000.000VNĐ 10.000.000VNĐ

Trận chung kết năm Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 15Sửa đổi

 
Văn Viết Đức - Quán quân của Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 15

Trận Chung kết năm Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 15 diễn ra vào lúc 09:30 và kết thúc vào lúc 12:12 ngày 16 tháng 8 năm 2015.[2][3] Trận đấu được ghi hình tại trường quay S14 của Đài truyền hình Việt Nam. Ngoài điểm cầu S14 còn có 4 điểm cầu khác đặt tại 4 ngôi trường mà mỗi thí sinh đã từng học. Bốn thí sinh tham gia cuộc thi đều là những người đã giành được giải Nhất trong các cuộc thi Quý. Dưới đây là danh sách cụ thể:
(được sắp xếp theo vị trí xuất phát, gồm tên, điểm cầu, Quý và điểm Nhất Quý)

  1. Nguyễn Huy Hoàng - Trường Phổ thông Năng khiếu - Đại Học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, Tp. Hồ Chí Minh - Quý 4 - 270 điểm
  2. Văn Viết Đức - Trường Trung học phổ thông Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị - Quý 1 - 225 điểm
  3. Nguyễn Cao Ngọc Vũ - Trường Trung học phổ thông Kim Sơn A, Ninh Bình - Quý 3 - 230 điểm
  4. Huỳnh Anh Nhật Trường - Trường Trung học phổ thông Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận - Quý 2 - 300 điểm

Trải qua 4 vòng đấu, thí sinh Văn Viết Đức đã trở thành Quán quân của Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 15 với 250 điểm. Đáng chú ý, thí sinh này luôn là người dẫn đầu về điểm số sau mỗi phần thi. Điểm số của Viết Đức giành được qua các vòng lần lượt là: 60 - 70 -110 -10.[2][3] Về thứ Nhì là Huỳnh Anh Nhật Trường với 200 điểm. Nguyễn Huy Hoàng và Nguyễn Cao Ngọc Vũ đồng giải Ba với cùng 150 điểm.[2]

Sau trận đấu, Đức chia sẻ: "Em nghĩ trong mình có một phần liều lĩnh... Nhưng em nghĩ sự liều lĩnh cũng là một phần trong những yếu tố đi đến thành công và liều lĩnh đã là một yếu tố giúp em chiến thắng tại trận Chung kết".[4]

Còn với Nhật Trường thì: "Cảm giác lúc này của em vẫn bình thường. Viết Đức là một thí sinh có tư duy xuất sắc. Bạn ấy rất xứng đáng với ngôi vị quán quân Đường lên đỉnh Olympia."[5]

Trận Chung kết Năm là trận đấu thứ 53 và cũng là trận đấu cuối cùng của năm thứ 15 Đường lên đỉnh Olympia.

Trận Chung kết được ghi hình trên một sân khấu được thiết kế hoàn toàn mới. Thiết kế này đã được bắt đầu sử dụng cho Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 16.

Và đây cũng là số phát sóng cuối cùng của Đường lên đỉnh Olympia với LG trong vai trò Nhà tài trợ cho Đường lên đỉnh Olympia trong suốt 15 năm qua.

Cũng trong trận chung kết này, Tổng đài 6370 được sử dụng để bình chọn thí sinh Vô Địch và chỉ duy nhất chung kết năm này sử dụng (Tương tự với 8333, 8242 và 8342).

Kỷ lục Đường lên đỉnh OlympiaSửa đổi

 
Huỳnh Nguyễn Hồng Chiến và số điểm 460

Cuộc thi Tuần 2 Tháng 3 Quý 2 - Olympia 15 đã chứng kiến một sự kiện lịch sử: Kỷ lục điểm số của Đường lên đỉnh Olympia đã bị phá vỡ bởi thí sinh Huỳnh Nguyễn Hồng Chiến – lớp 12 Toán trường THPT chuyên Lê Quý Đôn – Ninh Thuận. Một điểm số vô tiền, khoáng hậu[6]

Trong trận đấu này, Hồng Chiến đã ghi được 460 điểm, hơn 65 điểm so với kỷ lục cũ của Nguyễn Minh Quang lập được trong trận Tháng 3 Quý 4 Olympia 12.[7]

Số điểm của Hồng Chiến giành được trong mỗi vòng lần lượt là: 80 - 60 - 150 - 170.

Thành tích này của Hồng Chiến đã tạo được tiếng vang trong dư luận và giúp Chiến giành được một đề cử giải thưởng Ấn Tượng VTV 2015, hạng mục Khách mời Ấn tượng.[8]

Các số phát sóngSửa đổi

Màu sắc sử dụng trong các bảng kết quả
Thí sinh đạt giải nhất và trực tiếp lọt vào vòng trong
Thí sinh lọt vào vòng trong nhờ có số điểm nhì cao nhất
Thí sinh Vô địch cuộc thi Chung kết Năm
  • Lưu ý: Điểm thi của các thí sinh là điểm của riêng phần thi đó.[9]

Quý 1Sửa đổi

Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 1Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 10 tháng 8 năm 2014[10]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Hà Triệu Huy THPT Lương Sơn, Hoà Bình 40 0 80 5 125
Phồng Triệu Nhật Quang THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Thành phố Hồ Chí Minh 80 60 140 0 280
Phùng Thị Hoài Chi THPT Bất Bạt, Hà Nội 30 0 90 -10 110
Trần Hoàng Anh THPT Diễn Châu 4, Nghệ An 40 0 50 40 130

Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 1Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 17 tháng 8 năm 2014[11]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Kiều Thị Mỹ Hạnh THPT Kon Tum, Kon Tum 70 70 20 20 180
Nguyễn Việt Bảo Lâm THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng 50 0 80 -35 95
Trần Thị Thuý Kiều THPT Hà Tiên, Kiên Giang 30 10 10 30 80
Phạm Ngọc Quang Anh THPT Phan Đình Phùng, Hà Nội 30 10 100 -40 100

Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 1Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 24 tháng 8 năm 2014[12]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Văn Viết Đức THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị 70 70 80 140 360
Nguyễn Thị Quỳnh Mai THPT Chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương 20 0 40 -40 20
Hoàng Văn Đông THPT Nguyễn Thị Minh Khai, Hà Nội 50 0 60 45 155
Lưu Thị Thuý Quỳnh THPT Hiệp Hoà số 1, Bắc Giang 40 0 60 -80 20

Tháng 1 - Quý 1Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 31 tháng 8 năm 2014
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Văn Viết Đức THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị 60 60 60 30 210
Hoàng Văn Đông THPT Nguyễn Thị Minh Khai, Hà Nội 20 10 30 -10 50
Kiều Thị Mỹ Hạnh THPT Kon Tum, Kon Tum 80 10 10 -60 40
Phồng Triệu Nhật Quang THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Thành phố Hồ Chí Minh 50 10 40 80 180

Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 1Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 7 tháng 9 năm 2014[13]

Cuộc thi này diễn ra trùng với dịp Kỷ niệm 44 năm thành lập ngày phát sóng chương trình đầu tiên của Đài Truyền hình Việt Nam(07/09/1970 - 07/09/2014).

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thị Ngọc Diệp THPT Nguyễn Trãi, Bình Dương 40 0 70 30 140
Bùi Mạnh Thắng THPT Bình Thanh, Thái Bình 60 0 40 -5 95
Đặng Thanh Huy THPT Chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi 90 90 120 20 320
Nguyễn Diệu Xuân THPT Xuân Mai, Hà Nội 50 0 70 -50 70

Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 1Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 14 tháng 9 năm 2014[14]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đặng Thị Huyền THPT Nam Khoái Châu, Hưng Yên 80 20 80 -10 170
Lê Tôn Bảo THPT Krông Ana, Đắk Lắk 80 0 80 5 165
Hồ Thị Kim Phụng THPT Chuyên Thủ khoa Nghĩa, An Giang 50 0 40 -50 40
Phạm Thanh Phong THPT Kiến An, Hải Phòng 90 20 70 70 250

Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 1Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 21 tháng 9 năm 2014[15]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Kim Văn Hùng THPT Mỹ Đức B, Hà Nội 50 0 50 20 120
Nguyễn Thị Tuyết Giao THPT Nguyễn Việt Hồng, Cần Thơ 70 10 110 10 200
Thái Ngọc Lan THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam 80 0 80 -20 140
Lưu Xuân Đức THPT Sông Công, Thái Nguyên 70 60 60 40 230

Tháng 2 - Quý 1Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 28 tháng 9 năm 2014[16]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Thanh Phong THPT Kiến An, Hải Phòng 90 70 100 -5 255
Nguyễn Thị Tuyết Giao THPT Nguyễn Việt Hồng, Cần Thơ 40 0 10 80 130
Lưu Xuân Đức THPT Sông Công, Thái Nguyên 90 0 70 -45 115
Đặng Thanh Huy THPT Chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi 100 0 80 -10 170

Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 1Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 5 tháng 10 năm 2014[17]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Minh Đức THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội 30 0 0 -55 -25
Nguyễn Quang Huy THPT Lê Thánh Tông, Gia Lai 50 0 80 -20 110
Ngô Thị Châu Giang THCS & THPT Hai Bà Trưng, Vĩnh Phúc 50 80 30 25 185
Trần Thị Phương Linh THPT Tân Hà, Lâm Đồng 30 0 80 -10 100

Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 1Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 12 tháng 10 năm 2014[18]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thị Hạnh THPT Chương Mỹ A, Hà Nội 80 10 30 25 145
Phạm Thái Tiểu Mi THPT Bình Khánh, Thành phố Hồ Chí Minh 40 0 100 -25 115
Lương Văn Minh THPT Gang Thép, Thái Nguyên 90 10 90 -10 180
Nguyễn Quốc Thịnh THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng 70 0 130 5 205

Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 1Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 19 tháng 10 năm 2014[19]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Thị Châu Hà THPT Thanh Hoà, Bình Phước 30 10 40 -30 50
Nguyễn Ngọc Mai THPT Long Khánh, Đồng Nai 60 80 0 35 175
Nguyễn Đăng Thế THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 50 10 60 -10 110
Nguyễn Quang Nam THPT Hoàng Lệ Kha, Thanh Hoá 60 10 80 60 210

Tháng 3 - Quý 1Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 26 tháng 10 năm 2014[20]

Số phát sóng đầu tiên của MC Ngọc Huy tạm quyền dẫn dắt chính vì do MC Tùng Chi có việc đột xuất. (Ngọc Huy Còn Dẫn Chính trong rất nhiều Số của năm thứ 16,19 và 20).

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Ngô Thị Châu Giang THCS & THPT Hai Bà Trưng, Vĩnh Phúc 90 50 40 20 200
Lương Văn Minh THPT Gang Thép, Thái Nguyên 60 10 20 20 110
Nguyễn Quốc Thịnh THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng 60 0 10 30 100
Nguyễn Quang Nam THPT Hoàng Lệ Kha, Thanh Hoá 70 10 70 -20 130

Quý 1Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 2 tháng 11 năm 2014[21]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Thanh Phong THPT Kiến An, Hải Phòng 80 0 80 15 175
Ngô Thị Châu Giang THCS & THPT Hai Bà Trưng, Vĩnh Phúc 40 0 50 -30 60
Văn Viết Đức THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị 40 70 130 -15 225
Phồng Triệu Nhật Quang THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Thành phố Hồ Chí Minh 70 0 40 5 115

Quý 2Sửa đổi

Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 2Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 9 tháng 11 năm 2014[22]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Chánh Long THPT số 1 An Nhơn, Bình Định 80 10 110 50 250
Trần Thị Thu Hằng THPT Tĩnh Gia 1, Thanh Hoá 60 50 100 -45 165
Nguyễn Ngọc Phương Thảo THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội 30 20 80 -5 125
Lê Nguyên Thái Trường THPT Lý Tự Trọng, Khánh Hoà 50 10 100 80 240

Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 2Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 16 tháng 11 năm 2014[23]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thế Cường THPT Nguyễn Trung Ngạn, Hưng Yên 50 10 40 0 100
Huỳnh Gia Quý THPT Bàn Tân Định, Kiên Giang 70 10 60 -30 110
Kiều Việt Hoà THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm, Hà Nội 70 10 80 -25 135
Huỳnh Anh Nhật Trường THPT Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận 60 70 100 55 285

Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 2Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 23 tháng 11 năm 2014[24]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lương Thị Mỹ Lệ THPT Chuyên Cao Bằng, Cao Bằng 70 0 40 0 110
Đào Thiện Thanh THPT Nguyễn Tất Thành, Thành phố Hồ Chí Minh 80 0 80 80 240
Trần Trọng Nhân THPT Trương Định, Tiền Giang 100 80 80 25 285
Nguyễn Vũ Anh Thư THPT Nhân Chính, Hà Nội 70 10 30 60 170

Tháng 1 - Quý 2Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 30 tháng 11 năm 2014[25]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Huỳnh Anh Nhật Trường THPT Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận 70 70 70 80 290
Trần Trọng Nhân THPT Trương Định, Tiền Giang 50 20 0 -40 30
Nguyễn Chánh Long THPT số 1 An Nhơn, Bình Định 50 0 20 60 130
Lê Nguyên Thái Trường THPT Lý Tự Trọng, Khánh Hoà 20 10 120 10 160

Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 2Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 7 tháng 12 năm 2014[26]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Danh Phúc THPT Xuyên Mộc, Bà Rịa - Vũng Tàu 60 70 70 30 230
Phạm Diệu Linh THPT Ngô Sỹ Liên, Bắc Giang 40 0 60 60 160
Hoàng Xuân Tuấn Anh THPT Yên Hoà, Hà Nội 80 10 130 15 235
Nguyễn Ngọc Yến Linh THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh, Đắk Nông 50 20 100 10 180

Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 2Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 14 tháng 12 năm 2014[27]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thị Minh Ngọc THPT Chuyên Lương Văn Tụy, Ninh Bình 90 80 70 30 270
Bùi Hải Công THPT Đống Đa, Hà Nội 80 0 110 -25 165
Lê Huỳnh Tín THPT Lê Minh Xuân, Thành phố Hồ Chí Minh 70 10 80 0 160
Nguyễn Đình Thảo THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam 30 10 20 -45 15

Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 2Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 21 tháng 12 năm 2014[28]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Mai Thị Ngọc THPT Việt Trì, Phú Thọ 20 20 70 -35 75
Nguyễn Bùi Thanh Hải THPT Kim Anh, Hà Nội 50 20 40 -20 90
Lê Hoàng Nam THPT Dương Minh Châu, Tây Ninh 40 10 130 -10 170
Nguyễn Quang Anh THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế 80 80 140 50 350

Tháng 2 - Quý 2Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 28 tháng 12 năm 2014[29]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Quang Anh THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế 100 40 120 10 270
Hoàng Xuân Tuấn Anh THPT Yên Hoà, Hà Nội 60 50 80 -20 170
Nguyễn Thị Minh Ngọc THPT Chuyên Lương Văn Tụy, Ninh Bình 60 0 80 25 165
Trần Danh Phúc THPT Xuyên Mộc, Bà Rịa - Vũng Tàu 40 20 60 -10 110

Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 2Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 4 tháng 1 năm 2015[30]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Thị Thuỳ Trang THPT Tiến Thịnh, Hà Nội 70 80 100 50 300
Phạm Hoàng Duy THPT Trần Kỳ Phong, Quảng Ngãi 40 0 50 -95 -5
Trần Thị Ngọc Minh THPT Chuyên Chu Văn An, Lạng Sơn 40 0 120 0 160
Nguyễn Nhân Trí THPT Dầu Tiếng, Bình Dương 80 0 30 15 125

Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 2Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 11 tháng 1 năm 2015[31]
Kỷ lục: Bạn Huỳnh Nguyễn Hồng Chiến là người đầu tiên của Đường lên đỉnh Olympia đạt được số điểm 460. Đây cũng là kỷ lục hiện tại của Đường lên đỉnh Olympia trong suốt 22 năm phát sóng
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Đức Huy THPT Nam Cao, Hà Nam 20 10 60 -40 50
Huỳnh Nguyễn Hồng Chiến THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận 80 60 150 170 460
Bùi Minh Đức THPT Mỹ Đức A, Hà Nội 60 10 50 -30 90
Nguyễn Quỳnh Trâm THPT Thống Nhất, Đồng Nai 30 10 70 -10 100

Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 2Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 18 tháng 1 năm 2015[32]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thị Lan Chi THPT Kim Bôi, Hoà Bình 60 20 20 -65 35
Mai Nguyễn Công Thuận THPT Phan Chu Trinh, Đà Nẵng 50 20 80 25 175
Phan Thu Hà THPT Phạm Hồng Thái, Hà Nội 60 0 50 -30 80
Võ Tấn Phát THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ 70 20 50 20 160

Tháng 3 - Quý 2Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 25 tháng 1 năm 2015[33]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Mai Nguyễn Công Thuận THPT Phan Chu Trinh, Đà Nẵng 50 10 50 -20 90
Huỳnh Nguyễn Hồng Chiến THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận 110 10 130 30 280
Võ Tấn Phát THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ 40 10 70 60 180
Lê Thị Thuỳ Trang THPT Tiến Thịnh, Hà Nội 60 60 50 -15 155

Quý 2Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 1 tháng 2 năm 2015[34]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Huỳnh Nguyễn Hồng Chiến THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận 90 10 30 45 175
Huỳnh Anh Nhật Trường THPT Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận 50 70 80 100 300
Nguyễn Quang Anh THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế 60 10 0 -20 50
Võ Tấn Phát THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ 40 0 70 -35 75

Quý 3Sửa đổi

Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 3Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 8 tháng 2 năm 2015[35]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Từ Thị Thanh Hoà THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai 70 70 20 50 210
Nguyễn Tuấn Anh THPT Bình Sơn, Vĩnh Phúc 80 0 30 5 115
Bùi Huy Phan THPT Vân Nội, Hà Nội 60 0 50 20 130
Hoàng Trần Thiên Kim THPT Hoàng Văn Thụ, Khánh Hoà 30 0 40 -45 25

Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 3Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 15 tháng 2 năm 2015[36]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Hạnh Phương THPT Ngọc Hồi, Hà Nội 70 60 110 20 260
Đào Mạnh Nghĩa THPT Cam Lộ, Quảng Trị 30 10 80 -10 110
Đào Vân Anh THPT Chuyên Hạ Long, Quảng Ninh 40 10 0 0 50
Huỳnh Ngọc Nhơn THCS & THPT Nguyễn Khuyến, Thành phố Hồ Chí Minh 50 10 40 60 160

Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 3Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 22 tháng 2 năm 2015[37]

Cuộc thi đầu tiên của năm mới Ất Mùi 2015.

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Thị Hải Yến THPT Krông Nô, Đắk Nông 50 10 30 60 150
Lê Thị Minh Ngọc THPT Bạch Đằng, Hải Phòng 70 30 90 80 270
Bùi Lê Nhật Tiên THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên 100 10 120 20 250
Nguyễn Hữu Trí THPT Tùng Thiện, Hà Nội 60 10 60 -10 120

Tháng 1 - Quý 3Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 1 tháng 3 năm 2015[38]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Thị Minh Ngọc THPT Bạch Đằng, Hải Phòng 20 10 70 0 100
Từ Thị Thanh Hoà THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai 20 0 60 -10 70
Trần Hạnh Phương THPT Ngọc Hồi, Hà Nội 70 10 70 0 150
Bùi Lê Nhật Tiên THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên 60 70 40 35 205

Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 3Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 8 tháng 3 năm 2015[39]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Hoàng Tuấn THPT Nguyễn Hữu Cầu, Thành phố Hồ Chí Minh 90 10 20 5 125
Phạm Quyết THPT Hoài Đức A, Hà Nội 70 60 60 50 240
Nguyễn Huỳnh Thảo Nguyên THPT Nguyễn Thị Minh Khai, Bến Tre 70 20 80 -40 130
Hà Mỹ Ngọc THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Điện Biên 90 10 100 60 260

Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 3Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 15 tháng 3 năm 2015[40]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Văn Thành THPT Vĩnh Bình, An Giang 80 0 20 -30 70
Lê Thị Vân Anh THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hoá 60 90 80 45 275
Nguyễn Văn Tú THPT Thạch Thất, Hà Nội 90 0 30 -25 95
Trần Ngọc Hoài Hương THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đắk Lắk 70 10 10 5 95

Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 3Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 22 tháng 3 năm 2015[41]

Đây cũng là số phát sóng kỷ niệm 16 năm phát sóng của chương trình Đường lên đỉnh Olympia (21/03/1999 - 21/03/2015)

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Trọng Tuân THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội 70 10 80 50 210
Bùi Xuân Phú THPT Phan Bội Châu, Quảng Nam 80 20 90 -60 130
Nguyễn Cao Ngọc Vũ THPT Kim Sơn A, Ninh Bình 30 70 120 35 255
Nguyễn Khánh Minh TH, THCS & THPT Quốc Văn Cần Thơ, Cần Thơ 50 20 50 -10 110

Tháng 2 - Quý 3Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 29 tháng 3 năm 2015[42]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Cao Ngọc Vũ THPT Kim Sơn A, Ninh Bình 40 80 30 30 180
Phạm Quyết THPT Hoài Đức A, Hà Nội 70 20 0 0 90
Lê Thị Vân Anh THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hoá 40 10 80 10 140
Hà Mỹ Ngọc THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Điện Biên 80 20 40 25 165

Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 3Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 5 tháng 4 năm 2015[43]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thị Như Ly THPT Đức Hợp, Hưng Yên 30 0 20 -5 45
Tạ Đình Vinh THPT Chuyên Quang Trung, Bình Phước 40 0 70 0 110
Nghiêm Quốc Huy THPT Xuân Mai, Hà Nội 50 60 60 80 250
Phan Thị Thu Hà THPT Gio Linh, Quảng Trị 50 0 50 -20 80

Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 3Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 12 tháng 4 năm 2015[44]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Nam Sơn THPT Lạng Giang số 1, Bắc Giang 90 0 100 70 260
Nguyễn Võ Hữu Thức THPT Chuyên Tiền Giang, Tiền Giang 90 0 100 -10 180
Phạm Tiến Trung THPT Bảo Lâm, Lâm Đồng 60 10 60 110 240
Tô Văn Bảo THPT Cộng Hiền, Hải Phòng 40 80 110 30 260

Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 3Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 19 tháng 4 năm 2015[45]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phan Lê Phi Lâm THPT Trung Phú, Thành phố Hồ Chí Minh 70 50 20 0 140
Đỗ Hoàng Hùng THPT Việt Bắc, Lạng Sơn 30 0 50 -30 50
Phạm Gia Khoa THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội 80 0 140 -40 180
Nguyễn Khánh Gia Bảo THPT Dầu Giây, Đồng Nai 50 20 130 -5 195

Tháng 3 - Quý 3Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 26 tháng 4 năm 2015[46]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Khánh Gia Bảo THPT Dầu Giây, Đồng Nai 40 10 110 -50 110
Nguyễn Nam Sơn THPT Lạng Giang số 1, Bắc Giang 100 10 70 40 220
Nghiêm Quốc Huy THPT Xuân Mai, Hà Nội 80 50 50 40 220
Tô Văn Bảo THPT Cộng Hiền, Hải Phòng 50 0 10 80 140

Quý 3Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 3 tháng 5 năm 2015[47]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Cao Ngọc Vũ THPT Kim Sơn A, Ninh Bình 50 20 80 80 230
Bùi Lê Nhật Tiên THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên 90 10 30 -55 75
Nghiêm Quốc Huy THPT Xuân Mai, Hà Nội 60 60 0 -10 110
Nguyễn Nam Sơn THPT Lạng Giang số 1, Bắc Giang 60 10 90 -25 135

Quý 4Sửa đổi

Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 4Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 10 tháng 5 năm 2015[48]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Ngọc Ánh THPT Đội Cấn, Vĩnh Phúc 90 10 140 -25 215
Nguyễn Huy Hoàng PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh 70 70 60 60 260
Phạm Thị Hải Yến THPT Lý Thường Kiệt, Hải Phòng 20 10 40 -35 35
Nguyễn Công Tín THPT Nguyễn Du, Ninh Thuận 70 10 40 -25 95

Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 4Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 17 tháng 5 năm 2015[49]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Lê Khánh Nguyên THPT Chu Văn An, Quảng Nam 70 0 50 50 170
Trần Đức Minh THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định 110 10 140 50 310
Phạm Ngô Minh Thái THPT Phước Vĩnh, Bình Dương 40 40 40 60 180
Trần Minh Khang THPT Hữu Lũng, Lạng Sơn 50 0 120 -30 140

Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 4Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 24 tháng 5 năm 2015[50]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Võ Trà My THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Quảng Trị 30 10 70 30 140
Lê Xuân Triều THPT Trung Giã, Hà Nội 90 10 130 5 235
Đỗ Thị Phương Hoa THPT Chuyên Hưng Yên, Hưng Yên 60 0 60 40 160
Lê Nguyễn Huy Hùng THPT Phan Bội Châu, Bình Thuận 40 80 70 0 190

Tháng 1 - Quý 4Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 31 tháng 5 năm 2015[51]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Huy Hoàng PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh 80 60 100 100 340
Trần Đức Minh THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định 90 20 110 80 300
Lê Xuân Triều THPT Trung Giã, Hà Nội 60 10 60 -80 50
Nguyễn Ngọc Ánh THPT Đội Cấn, Vĩnh Phúc 40 20 0 -50 10

Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 4Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 7 tháng 6 năm 2015[52]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Văn An THPT Chuyên Bắc Ninh, Bắc Ninh 70 10 110 10 200
Nguyễn Danh Khoa THPT Lương Thế Vinh, Hà Nội 60 10 70 5 145
Trương Mưu Sáng THPT Chuyên Thăng Long, Lâm Đồng 60 10 50 75 195
Phan Ngọc Duy THPT Nguyễn Chí Thanh, Thừa Thiên - Huế 70 60 70 20 220

Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 4Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 14 tháng 6 năm 2015[53]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Ngọc Nguyên THPT Hoà Bình, Bà Rịa - Vũng Tàu 30 0 60 20 110
Nguyễn Thị Bích Phượng THPT Chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai 60 0 40 75 175
Nguyễn Thị Ngọc Mai THPT Chu Văn An, Hà Nội 60 80 60 20 220
Nguyễn Hoàng Hảo THPT Bùi Dục Tài, Quảng Trị 70 0 60 0 130

Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 4Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 21 tháng 6 năm 2015[54]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Vy Xuân Thắng THPT Trần Phú, Phú Yên 90 0 70 -60 100
Phạm Thu Hằng THPT Lương Sơn, Hoà Bình 50 10 0 -55 5
Lê Hoàng Anh THPT Chuyên Bến Tre, Bến Tre 50 0 90 110 250
Đỗ Hà Phương THPT Chuyên Ngoại ngữ, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 40 10 110 30 190

Tháng 2 - Quý 4Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 28 tháng 6 năm 2015[55]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Văn An THPT Chuyên Bắc Ninh, Bắc Ninh 100 50 60 40 250
Phan Ngọc Duy THPT Nguyễn Chí Thanh, Thừa Thiên - Huế 40 0 40 35 115
Nguyễn Thị Ngọc Mai THPT Chu Văn An, Hà Nội 90 10 60 10 170
Lê Hoàng Anh THPT Chuyên Bến Tre, Bến Tre 70 10 140 -50 170

Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 4Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 5 tháng 7 năm 2015[56]

Số phát sóng đầu tiên của MC Hoàng Anh phụ dẫn chương trình.*

(*): Hiện là một BTV đọc thông tin sản phẩm của Hãy chọn giá đúng (từ 2015 tới 2018) và đọc thông tin của Cafe Sáng của VTV3 (khoảng 2016 - 2020) và Cafe sáng (2021 - nay).

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Dương Hoàng Hồng Minh THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa, Thành phố Hồ Chí Minh 60 10 80 20 170
Bùi Văn Sáng THPT Đắk Lua, Đồng Nai 20 0 90 10 120
Nguyễn Ngọc Việt THPT Phan Đình Phùng, Hà Nội 60 80 120 40 300
Nguyễn Thị Lan Anh THPT Chuyên Biên Hoà, Hà Nam 40 10 80 -30 100

Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 4Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 12 tháng 7 năm 2015[57]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Chính Thụy TH, THCS & THPT Quốc Văn Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh 50 20 100 60 230
Đồng Văn Thiệu THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng 70 40 80 -30 160
Trương Đình Đức THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội 60 10 100 -40 130
Lương Xuân Phong THPT Chuyên Thái Bình, Thái Bình 90 0 90 60 240

Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 4Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 19 tháng 7 năm 2015[58]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thảo Linh THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 50 10 100 10 170
Lê Minh Nhật THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Khánh Hoà 70 10 110 40 230
Nguyễn Thị Thanh Quyên THPT Chuyên Thái Nguyên, Thái Nguyên 30 10 60 -30 70
Lương Nguyễn An Nhiên THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Thành phố Hồ Chí Minh 100 50 100 30 280

Tháng 3 - Quý 4Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 26 tháng 7 năm 2015[59]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Ngọc Việt THPT Phan Đình Phùng, Hà Nội 40 10 30 -30 50
Lương Xuân Phong THPT Chuyên Thái Bình, Thái Bình 80 10 60 -5 145
Nguyễn Chính Thụy TH, THCS & THPT Quốc Văn Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh 40 10 90 0 140
Lương Nguyễn An Nhiên THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Thành phố Hồ Chí Minh 80 90 120 10 300

Quý 4Sửa đổi

Phát sóng: 13 giờ ngày 2 tháng 8 năm 2015[60]

Đây là Số Cuối cùng với Kiểu Format Trường quay của Chung Kết Đường Lên Đỉnh Olympia năm thứ 13. Kể Từ Chung kết năm, Format mới bị loại bỏ hoàn toàn.

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Văn An THPT Chuyên Bắc Ninh, Bắc Ninh 50 10 90 -10 140
Trần Đức Minh THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định 90 10 90 70 260
Nguyễn Huy Hoàng PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh 60 70 110 30 270
Lương Nguyễn An Nhiên THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Thành phố Hồ Chí Minh 70 10 60 50 190

Gala 15 năm Đường lên đỉnh OlympiaSửa đổi

Phát sóng: 15 giờ ngày 9 tháng 8 năm 2015

Số phát sóng có sự trở lại của MC Việt Khuê sau 2 năm vắng bóng. Bài hát trở về có sự xuất hiện của MC phụ dẫn: Việt Khuê, Trung Nghĩa, Ngọc Huy, Khắc Cường, Lưu Minh Vũ...

Cầu truyền hình trực tiếp: Chung kết Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 15Sửa đổi

Phát sóng trực tiếp: 9 giờ 31 phút ngày 16 tháng 8 năm 2015. [61]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Huy Hoàng PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh 50 0 120 -20 150
Văn Viết Đức THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị 60 70 110 10 250
Nguyễn Cao Ngọc Vũ THPT Kim Sơn A, Ninh Bình 30 0 60 60 150
Huỳnh Anh Nhật Trường THPT Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận 60 10 80 50 200

Kỷ lục điểm các phần thiSửa đổi

TỔNG ĐIỂM
Thí sinh Trường Số phát sóng Điểm
Huỳnh Nguyễn Hồng Chiến THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận 23 460
Văn Viết Đức THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị 3 360
Nguyễn Quang Anh THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế 20 350
Nguyễn Huy Hoàng PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh 43 340
Đặng Thanh Huy THPT Chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi 5 320
Trần Đức Minh THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định 41 310
Lê Thị Thuỳ Trang THPT Tiến Thịnh, Hà Nội 22 300
Huỳnh Anh Nhật Trường THPT Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận 26
Nguyễn Ngọc Việt THPT Phan Đình Phùng, Hà Nội 48
Lương Nguyễn An Nhiên THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Thành phố Hồ Chí Minh 51
Trần Trọng Nhân THPT Trương Định, Tiền Giang 16 285
Phồng Triệu Nhật Quang THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Thành phố Hồ Chí Minh 1 280
Lê Thị Vân Anh THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hoá 32 275
Nguyễn Thị Minh Ngọc THPT Chuyên Lương Văn Tụy, Ninh Bình 19 270
Lê Thị Minh Ngọc THPT Bạch Đằng, Hải Phòng 29
KHỞI ĐỘNG
Thí sinh Trường Số phát sóng Điểm
Huỳnh Nguyễn Hồng Chiến THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận 25 110
Trần Đức Minh THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định 41
Đặng Thanh Huy THPT Chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi 8 100
Trần Trọng Nhân THPT Trương Định, Tiền Giang 16
Nguyễn Quang Anh THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế 21
Bùi Lê Nhật Tiên THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên 29
Nguyễn Nam Sơn THPT Lạng Giang số 1, Bắc Giang 38
Nguyễn Văn An THPT Chuyên Bắc Ninh, Bắc Ninh 47
Lương Nguyễn An Nhiên THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Thành phố Hồ Chí Minh 50
Phạm Thanh Phong THPT Kiến An, Hải Phòng 6, 8 90
Lưu Xuân Đức THPT Sông Công, Thái Nguyên 8
Lương Văn Minh THPT Gang Thép, Thái Nguyên 10
Ngô Thị Châu Giang THCS & THPT Hai Bà Trưng, Vĩnh Phúc 12
Nguyễn Thị Minh Ngọc THPT Chuyên Lương Văn Tụy, Ninh Bình 19
Nguyễn Hoàng Tuấn THPT Nguyễn Hữu Cầu, Thành phố Hồ Chí Minh 31
Hà Mỹ Ngọc THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Điện Biên
Nguyễn Văn Tú THPT Thạch Thất, Hà Nội 32
Nguyễn Võ Hữu Thức THPT Chuyên Tiền Giang, Tiền Giang 36
Nguyễn Ngọc Ánh THPT Đội Cấn, Vĩnh Phúc 40
Lê Xuân Triều THPT Trung Giã, Hà Nội 42
Vy Xuân Thắng THPT Trần Phú, Phú Yên 46
Nguyễn Thị Ngọc Mai THPT Chu Văn An, Hà Nội 47
Lương Xuân Phong THPT Chuyên Thái Bình, Thái Bình 49
Phồng Triệu Nhật Quang THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Thành phố Hồ Chí Minh 1 80
Kiều Thị Mỹ Hạnh THPT Kon Tum, Kon Tum 4
Đặng Thị Huyền THPT Nam Khoái Châu, Hưng Yên 6
Lê Tôn Bảo THPT Krông Ana, Đắk Lắk
Thái Ngọc Lan THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam 7
Nguyễn Thị Hạnh THPT Chương Mỹ A, Hà Nội 10
Nguyễn Chánh Long THPT số 1 An Nhơn, Bình Định 14
Đào Thiện Thanh THPT Nguyễn Tất Thành, Thành phố Hồ Chí Minh 16
Hoàng Xuân Tuấn Anh THPT Yên Hoà, Hà Nội 18
Bùi Hải Công THPT Đống Đa, Hà Nội 19
Nguyễn Nhân Trí THPT Dầu Tiếng, Bình Dương 22
Nguyễn Tuấn Anh THPT Bình Sơn, Vĩnh Phúc 27
Nguyễn Văn Thành THPT Vĩnh Bình, An Giang 32
Bùi Xuân Phú THPT Phan Bội Châu, Quảng Nam 33
Phạm Gia Khoa THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội 37
Nghiêm Quốc Huy THPT Xuân Mai, Hà Nội 38
Nguyễn Huy Hoàng PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh 43
VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT
Thí sinh Trường Số phát sóng Điểm
Đặng Thanh Huy THPT Chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi 5 90
Lê Thị Vân Anh THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hoá 32
Lương Nguyễn An Nhiên THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Thành phố Hồ Chí Minh 50
Ngô Thị Châu Giang THCS & THPT Hai Bà Trưng, Vĩnh Phúc 9 80
Nguyễn Ngọc Mai THPT Long Khánh, Đồng Nai 11
Trần Trọng Nhân THPT Trương Định, Tiền Giang 16
Nguyễn Thị Minh Ngọc THPT Chuyên Lương Văn Tụy, Ninh Bình 19
Nguyễn Quang Anh THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế 20
Lê Thị Thuỳ Trang THPT Tiến Thịnh, Hà Nội 22
Nguyễn Cao Ngọc Vũ THPT Kim Sơn A, Ninh Bình 34
Tô Văn Bảo THPT Cộng Hiền, Hải Phòng 36
Lê Nguyễn Huy Hùng THPT Phan Bội Châu, Bình Thuận 42
Nguyễn Thị Ngọc Mai THPT Chu Văn An, Hà Nội 45
Nguyễn Ngọc Việt THPT Phan Đình Phùng, Hà Nội 48
TĂNG TỐC
Thí sinh Trường Số phát sóng Điểm
Huỳnh Nguyễn Hồng Chiến THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận 23 150
Phồng Triệu Nhật Quang THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Thành phố Hồ Chí Minh 1 140
Nguyễn Quang Anh THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế 20
Phạm Gia Khoa THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội 37
Nguyễn Ngọc Ánh THPT Đội Cấn, Vĩnh Phúc 40
Trần Đức Minh THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định 41
Lê Hoàng Anh THPT Chuyên Bến Tre, Bến Tre 47
Nguyễn Quốc Thịnh THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng 10 130
Văn Viết Đức THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị 13
Hoàng Xuân Tuấn Anh THPT Yên Hoà, Hà Nội 18
Lê Hoàng Nam THPT Dương Minh Châu, Tây Ninh 20
Nguyễn Khánh Gia Bảo THPT Dầu Giây, Đồng Nai 37
Lê Xuân Triều THPT Trung Giã, Hà Nội 42
Đặng Thanh Huy THPT Chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi 5 120
Lê Nguyên Thái Trường THPT Lý Tự Trọng, Khánh Hoà 17
Trần Thị Ngọc Minh THPT Chuyên Chu Văn An, Lạng Sơn 22
Bùi Lê Nhật Tiên THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên 29
Nguyễn Cao Ngọc Vũ THPT Kim Sơn A, Ninh Bình 33
Trần Minh Khang THPT Hữu Lũng, Lạng Sơn 41
Nguyễn Ngọc Việt THPT Phan Đình Phùng, Hà Nội 48
Lương Nguyễn An Nhiên THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Thành phố Hồ Chí Minh 51
Nguyễn Huy Hoàng PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh 53
VỀ ĐÍCH
Thí sinh Trường Số phát sóng Điểm
Huỳnh Nguyễn Hồng Chiến THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận 23 170
Văn Viết Đức THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị 3 140
Phạm Quốc Trung THPT Bảo Lâm, Lâm Đồng 36 110
Lê Hoàng Anh THPT Chuyên Bến Tre, Bến Tre 47
Huỳnh Anh Nhật Trường THPT Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận 26 100
Nguyễn Huy Hoàng PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh 43
Phồng Triệu Nhật Quang THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Thành phố Hồ Chí Minh 4 80
Nguyễn Thị Tuyết Giao THPT Nguyễn Việt Hồng, Cần Thơ 8
Lê Nguyên Thái Trường THPT Lý Tự Trọng, Khánh Hoà 14
Đào Thiện Thanh THPT Nguyễn Tất Thành, Thành phố Hồ Chí Minh 16
Lê Thị Minh Ngọc THPT Bạch Đằng, Hải Phòng 29
Nghiêm Quốc Huy THPT Xuân Mai, Hà Nội 35
Nguyễn Cao Ngọc Vũ THPT Kim Sơn A, Ninh Bình 39
Trần Đức Minh THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định 43

Thống kêSửa đổi

Sau đây là thống kê học sinh ở các tỉnh thành tham dự cuộc thi tương ứng ở mỗi vòng thi.

TỈNH THÀNH TỔNG TUẦN THÁNG QUÝ NĂM
An Giang 2 2
Bà Rịa – Vũng Tàu 2 1 1
Bắc Giang 3 2 1
Bắc Ninh 1 1
Bến Tre 2 1 1
Bình Dương 3 3
Bình Định 1 1
Bình Phước 2 2
Bình Thuận 2 1 1
Cao Bằng 1 1
Cần Thơ 3 1 1 1
Đà Nẵng 2 2
Đắk Lắk 2 2
Đắk Nông 2 2
Đồng Nai 5 4 1
Điện Biên 1 1
Gia Lai 2 1 1
Hà Nam 2 2
Hà Nội 32 23 8 1
Hà Tĩnh 2 1 1
Hải Dương 1 1
Hải Phòng 6 3 2 1
Thành phố Hồ Chí Minh 11 7 1 3 1
Hưng Yên 4 4
Khánh Hòa 2 1 1
Kiên Giang 2 2
Kon Tum 1 1
Lạng Sơn 3 3
Lâm Đồng 3 3
Long An 2 2
Nam Định 1 1
Nghệ An 1 1
Ninh Bình 2 1 1
Ninh Thuận 2 1 1
Phú Thọ 1 1
Phú Yên 2 1 1
Quảng Nam 4 4
Quảng Ngãi 2 1 1
Quảng Ninh 1 1
Quảng Trị 5 4 1
Tây Ninh 1 1
Thái Bình 2 1 1
Thái Nguyên 3 1 2
Thanh Hóa 1 1
Thừa Thiên Huế 2 1 1
Tiền Giang 2 1 1
Tuyên Quang 2 2
Vĩnh Phúc 3 1 1 1

Sau nàySửa đổi

Gala 15 năm Đường lên đỉnh OlympiaSửa đổi

Gala Đường lên đỉnh Olympia đã được tổ chức nhân sự kiện 15 năm chương trình lên sóng. Đây là dịp để cộng đồng Olympian (người thi Olympia - theo như cách gọi của các thí sinh) hội ngộ và giao lưu giữa các thế hệ Olympia (thường được gọi tắt là O1, O2... O15). Gala trải dài trong nhiều ngày, bao gồm những ngày đi dã ngoại tại Làng văn hoá - du lịch các dân tộc Việt Nam, Đồng Mô, Sơn Tây, Hà Nội và một ngày ghi hình chương trình Gala.

Chương trình gala được ghi hình tại Nhà thi đấu Quận Tây Hồ, Hà Nội. Chương trình đã kể lại một cuộc hành trình 15 năm đầy kỷ niệm. BTV Tiến Dũng - Ban Sản xuất các chương trình Giải trí, Đài THVN - chia sẻ: "Ý tưởng xuyên suốt Gala lần này chính là "Sức lan tỏa của chữ O". Chữ O ở đây được lấy ý tưởng từ nhóm máu O - nhóm máu có thể chia sẻ cho tất cả những nhóm máu khác. Qua đó nói lên sự kết nối, lan tỏa rộng khắp của chương trình trong suốt 15 năm qua. Các thí sinh từng tham dự Đường lên đỉnh Olympia không chỉ có sự kết nối về kiến thức mà còn có sự kết nối của tình bạn, tạo nên một cộng đồng Olympia lớn mạnh như bây giờ".[62]

Gala 15 năm Olympia lên sóng vào lúc 15:01 ngày 9 tháng 8 năm 2015.

Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 16Sửa đổi

Kế hoạch sản xuất năm thứ 16 của Đường lên đỉnh Olympia đã được tiết lộ trong chương trình Gala 15 năm, xóa tan mọi dư luận về tương lai của chương trình này[63]

Được biết, đợt 1 ghi hình Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 16 sẽ diễn ra trước trận chung kết năm thứ 15. Chương trình sẽ lên sóng chính thức vào ngày 23 tháng 8 năm 2015.

Xem thêmSửa đổi

Ghi chúSửa đổi

  1. ^ Danh sách ban cố vấn chương trình
    1. PGS.TS.NGƯT Nguyễn Đức Chuy
    2. PGS.TS Nguyễn Quang Vinh
    3. Nhà sử học Lê Văn Lan
    4. Nhà Giáo Đỗ Kim Hồi
    5. Nguyên CVCC Bộ GD&Đt Nhà giáo Trần Trọng Hà
    6. PGS.TS.NGND Lê Đình Trung
    7. PGS.TSKH.NGND Nguyễn Thế Khôi
    8. PGS.TS Phan Doãn Thoại
    9. Nhà báo Nguyễn Như Mai
    10. PGS.TS Vũ Quốc Trung
    11. Nhà báo Trương Anh Ngọc
  2. ^ Hiện tại 460 điểm là kỉ lục của Đường lên đỉnh Olympia
  3. ^ Xem cách thức đăng ký chương trình tại đây Lưu trữ 2015-08-06 tại Wayback Machine

Tham khảoSửa đổi

  1. ^ a b c d “Luật Chơi: Khởi động - Vượt chướng ngại vật - Tăng Tốc - về đích”. Olympia.vtv.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2015.
  2. ^ a b c 16 tháng 8 năm 2015-88677.htm “Chung kết đường lên đỉnh Olympia 2015 - Phần 2 - 16/8/2015” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). vtv.vn. ngày 16 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2015.[liên kết hỏng]
  3. ^ a b 16 tháng 8 năm 2015-88673.htm “Chung kết đường lên đỉnh Olympia 2015 - Phần 1 - 16/8/2015” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). vtv.vn. ngày 16 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2015.[liên kết hỏng]
  4. ^ N.A (ngày 16 tháng 8 năm 2015). “Quán quân Olympia 2015, Văn Viết Đức: Thành công nhờ liều lĩnh”. http://vtv.vn/. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2015. Liên kết ngoài trong |nhà xuất bản= (trợ giúp)
  5. ^ T.H (ngày 16 tháng 8 năm 2015). “Á quân Đường lên đỉnh Olympia 2015 Nhật Trường hài lòng với kết quả trận chung kết”. http://vtv.vn/. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2015. Liên kết ngoài trong |nhà xuất bản= (trợ giúp)
  6. ^ Quỳnh Như O14 (ngày 12 tháng 1 năm 2015). “Gặp chàng trai đã tạo ra một đỉnh núi mới”. Olympia.vtv.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2015.
  7. ^ “Chi tiết các trận đấu - Tháng 3 Quý 4”. wikipedia. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2015.
  8. ^ “Khách mời ấn tượng”. antuong.vtv.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2015.
  9. ^ “Olympia TV”. Olympia.vtv.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2015.
  10. ^ “Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 1”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  11. ^ “Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 1”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  12. ^ “Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 1”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  13. ^ “Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 1”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  14. ^ “Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 1”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  15. ^ “Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 1”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  16. ^ “Tháng 2 - Quý 1”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  17. ^ “Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 1”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  18. ^ “Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 1”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  19. ^ “Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 1”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  20. ^ “Tháng 3 - Quý 1”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  21. ^ “Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 1”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  22. ^ “Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 2”. http://www.vtv.vn/. Đã bỏ qua văn bản “urlhttps://vtv.vn/video/duong-len-dinh-olympia-09-11-2014-53276.htm” (trợ giúp); Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp); |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  23. ^ “Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 2”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  24. ^ “Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 2”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  25. ^ “Tháng 1 - Quý 2”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  26. ^ “Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 2”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  27. ^ “Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 2”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  28. ^ “Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 2”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  29. ^ “Tháng 2 - Quý 2”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  30. ^ “Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 2”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  31. ^ “Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 2”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  32. ^ “Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 2”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  33. ^ “Tháng 3 - Quý 2”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  34. ^ “Quý 2”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  35. ^ “Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 3”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  36. ^ “Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 3”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  37. ^ “Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 3”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  38. ^ “Tháng 1 - Quý 3”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  39. ^ “Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 3”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  40. ^ “Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 3”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  41. ^ “Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 3”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  42. ^ “Tháng 2 - Quý 3”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  43. ^ “Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 3”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  44. ^ “Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 3”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  45. ^ “Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 3”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  46. ^ “Tháng 3 - Quý 3”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  47. ^ “Quý 3”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  48. ^ “Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 4”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  49. ^ “Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 4”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  50. ^ “Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 4”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  51. ^ “Cuộc thi Tháng 1 - Quý 4”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  52. ^ “Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 4”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  53. ^ “Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 4”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  54. ^ “Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 4”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  55. ^ “Tháng 2 - Quý 4”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  56. ^ “Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 4”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  57. ^ “Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 4”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  58. ^ “Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 4”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  59. ^ “Tháng 3 - Quý 4”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  60. ^ “Quý 4”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  61. ^ “Chung kết năm thứ 15”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  62. ^ Minh Đức (ngày 6 tháng 8 năm 2015). “Gala Đường lên đỉnh Olympia 2015: 15 năm lan tỏa và gắn kết”. vtv.vn. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2015.
  63. ^ 9 tháng 8 năm 2015-87955.htm “Gala đường lên đỉnh Olympia - 09/8/2015” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). vtv.vn. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2015.[liên kết hỏng]