Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 15
Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 15, thường được gọi tắt là Olympia 15 hay O15 là năm thứ 15 chương trình trò chơi truyền hình Đường lên đỉnh Olympia được phát sóng trên kênh VTV3, Đài truyền hình Việt Nam. Chương trình phát sóng cuộc thi đầu tiên vào ngày 10 tháng 8 năm 2014. Trận chung kết được phát sóng vào ngày 16 tháng 8 năm 2015.
Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 15 | |
---|---|
Tên khác | Olympia 15 O15 |
Thể loại | Trò chơi truyền hình |
Sáng lập | Đài Truyền hình Việt Nam |
Đạo diễn | Nguyễn Tùng Chi |
Dẫn chương trình | Nguyễn Tùng Chi Phạm Ngọc Huy Nguyễn Hoàng Anh (5 trận còn lại của quý 4) Nguyễn Hữu Việt Khuê (Gala 15 năm) Dẫn các điểm cầu trong trận chung kết: Điểm cầu TP.HCM: MC THU TRANGĐiểm cầu Bình Thuận: MC HOÀNG LINH Điểm cầu Quảng Trị: MC TRẦN NGỌC Điểm cầu Ninh Bình:MC ĐỨC BẢO |
Quốc gia | ![]() |
Ngôn ngữ | Tiếng Việt |
Sản xuất | |
Địa điểm | Trường quay S14, Đài truyền hình Việt Nam, 43 Nguyễn Chí Thanh, Ba Đình, Hà Nội |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | VTV3 VTV3 HD VTV4 |
Định dạng hình ảnh | 480p (4:3: SDTV) 720p (16:9: HDTV) |
Phát sóng | 10 tháng 8 năm 2014 – 16 tháng 8 năm 2015 |
Thông tin khác | |
Chương trình trước | Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 14 |
Chương trình sau | Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 16 |
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 15 được ghi hình tại trường quay S14, Đài Truyền hình Việt Nam. Nguyễn Tùng Chi tiếp tục là tổng đạo diễn và kiêm người dẫn chương trình chính của cuộc thi.
Văn Viết Đức là nhà vô địch Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 15.
Luật chơiSửa đổi
Khởi độngSửa đổi
Trong vòng 1 phút, mỗi người chơi sẽ khởi động với tối đa 12 câu hỏi thuộc các lĩnh vực: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa, Thể thao, Nghệ thuật, Lĩnh vực khác, Tiếng Anh. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai không bị trừ điểm.[1]
Vượt chướng ngại vậtSửa đổi
Có 4 từ hàng ngang – cũng chính là 4 gợi ý liên quan đến Chướng ngại vật mà cả 4 người chơi phải đi tìm. Có 1 bức tranh (là một gợi ý quan trọng liên quan đến Chướng ngại vật) được chia làm 5 phần: 4 góc tương đương với 4 từ hàng ngang và một ô ở giữa. Ô ở giữa cũng là một câu hỏi. Mở được ô này sẽ mở được phần quan trọng nhất của bức tranh.
Mỗi người chơi có 1 lượt lựa chọn để chọn trả lời một trong các từ hàng ngang này. Cả bốn người chơi sẽ trả lời câu hỏi bằng máy tính trong thời gian suy nghĩ 15 giây/câu. Trả lời đúng mỗi từ hàng ngang, người đó được 10 điểm. Ngoài việc mở được từ hàng ngang nếu trả lời đúng, 1 góc (được đánh số tương ứng với số từ hàng ngang) của hình ảnh - cũng được mở ra.
Bất kỳ người chơi có thể bấm chuông trả lời chướng ngại vật bất cứ lúc nào. Trả lời đúng chướng ngại vật trong vòng 1 từ hàng ngang đầu tiên được 80 điểm, trong 2 từ hàng ngang được 60 điểm, 3 từ hàng ngang được 40 điểm, 4 từ hàng ngang được 20 điểm.
Sau 4 từ hàng ngang, câu hỏi thứ 5 sẽ hiện ra ở phần trung tâm của bức tranh. Đáp án của câu hỏi này là gợi ý cuối cùng của chương trình. Trả lời đúng câu hỏi thứ 5 này, người chơi vẫn được 10 điểm. Nếu trả lời đúng chướng ngại vật sau câu hỏi thứ 5, học sinh được 10 điểm.
Nếu trả lời sai chướng ngại vật sẽ bị loại khỏi phần chơi này.[1]
Tăng tốcSửa đổi
Có 4 câu hỏi, thời gian suy nghĩ: 30 giây/câu.
4 thí sinh cùng trả lời bằng máy tính. Thí sinh trả lời đúng và nhanh nhất được 40 điểm, đúng và nhanh thứ 2 được 30 điểm, đúng và nhanh thứ 3 được 20 điểm, đúng và nhanh thứ 4 được 10 điểm.
3 loại câu hỏi được sử dụng trong phần thi này:
- 1 câu hỏi IQ (câu số 1): Các dạng câu hỏi ở dạng này rất rộng, bao gồm tìm số khác trong dãy số, tìm hình khác nhất so với các hình đã cho, tìm quy luật để điền hình đúng, giải mật mã,...
- 1 câu hỏi sắp xếp hình ảnh (câu số 3): Thí sinh phải sắp xếp các bức ảnh theo một trật tự nhất định.
- 2 câu hỏi dữ kiện (câu số 2 và 4): Các bức ảnh, dữ kiện được đưa ra theo thứ tự từ mơ hồ tới chi tiết. Bằng các gợi ý này, thí sinh phải trả lời các câu hỏi như: "Đây là ai", "Đây là địa danh nào", "Đây là loài vật nào"...[1]
Về đíchSửa đổi
Phần thi Về đích của Olympia 15 gồm có 3 gói 40; 60 và 80, nhưng khác với 7 năm trước, số câu hỏi của mỗi gói giảm xuống từ 4 còn 3.
Cụ thể:
- Gói 40 điểm gồm 2 câu 10 điểm và 1 câu 20 điểm.
- Gói 60 điểm gồm 1 câu 10 điểm, 1 câu 20 điểm và 1 câu 30 điểm.
- Gói 80 điểm gồm 1 câu 20 điểm và 2 câu 30 điểm.
Thời gian suy nghĩ và trả lời của câu 10 điểm là 10 giây, câu 20 điểm là 15 giây, câu 30 điểm là 20 giây.
Thí sinh đang trả lời gói câu hỏi của mình phải đưa ra câu trả lời trong thời gian quy định của chương trình. Nếu thí sinh không trả lời được câu hỏi thì các bạn còn lại có 5 giây để bấm chuông trả lời. Thí sinh bấm chuông giành quyền trả lời nếu trả lời đúng đúng được cộng thêm số điểm của câu hỏi từ thí sinh đang thi, trả lời sai bị trừ đi một nửa số điểm của câu hỏi.
Thí sinh có quyền được đặt ngôi sao hy vọng một lần trước bất kỳ câu hỏi nào. Trả lời đúng được gấp đôi số điểm, trả lời sai bị trừ đi số điểm bằng số điểm của câu hỏi đặt ngôi sao hy vọng.[1]
Giải thưởngSửa đổi
Giải thưởng được trao cho cả bốn thí sinh tham dự chương trình. Có ba giải là Nhất - Nhì - Ba. Giải thưởng cho thí sinh là tiền mặt. Nếu có thí sinh nào về Nhất, vòng Nguyệt quế sẽ được trao tặng. Trường có thí sinh tham dự nếu đạt giải Nhất thì giải thưởng sẽ là một màn hình LCD hoặc TV, giải Nhì thì sẽ là một đầu DVD. Cơ cấu giải thưởng là có quy định của nhà tài trợ LG Electronics. Dưới đây là danh sách cụ thể:
Cuộc thi | Giải Nhất | Giải Nhì | Giải Ba |
---|---|---|---|
Tuần | 4.000.000VNĐ 01 Màn hình 19 inch |
3.000.000VNĐ 01 đầu DVD |
2.000.000VNĐ |
Tháng | 6.000.000VNĐ 01 Màn hình 20 inch |
4.000.000VNĐ 01 đầu DVD |
3.000.000VNĐ |
Quý | 25.000.000VNĐ 01 Tivi 42 inch |
8.000.000VNĐ 01 đầu DVD |
4.000.000VNĐ |
Năm | 35.000USD | 20.000.000VNĐ | 10.000.000VNĐ |
Trận chung kết năm Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 15Sửa đổi
Trận Chung kết năm Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 15 diễn ra vào lúc 09:30 và kết thúc vào lúc 12:12 ngày 16 tháng 8 năm 2015.[2][3] Trận đấu được ghi hình tại trường quay S14 của Đài truyền hình Việt Nam. Ngoài điểm cầu S14 còn có 4 điểm cầu khác đặt tại 4 ngôi trường mà mỗi thí sinh đã từng học. Bốn thí sinh tham gia cuộc thi đều là những người đã giành được giải Nhất trong các cuộc thi Quý. Dưới đây là danh sách cụ thể:
(được sắp xếp theo vị trí xuất phát, gồm tên, điểm cầu, Quý và điểm Nhất Quý)
- Nguyễn Huy Hoàng - Trường Phổ thông Năng khiếu - Đại Học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, Tp. Hồ Chí Minh - Quý 4 - 270 điểm
- Văn Viết Đức - Trường Trung học phổ thông Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị - Quý 1 - 225 điểm
- Nguyễn Cao Ngọc Vũ - Trường Trung học phổ thông Kim Sơn A, Ninh Bình - Quý 3 - 230 điểm
- Huỳnh Anh Nhật Trường - Trường Trung học phổ thông Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận - Quý 2 - 300 điểm
Trải qua 4 vòng đấu, thí sinh Văn Viết Đức đã trở thành Quán quân của Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 15 với 250 điểm. Đáng chú ý, thí sinh này luôn là người dẫn đầu về điểm số sau mỗi phần thi. Điểm số của Viết Đức giành được qua các vòng lần lượt là: 60 - 70 -110 -10.[2][3] Về thứ Nhì là Huỳnh Anh Nhật Trường với 200 điểm. Nguyễn Huy Hoàng và Nguyễn Cao Ngọc Vũ đồng giải Ba với cùng 150 điểm.[2]
Sau trận đấu, Đức chia sẻ: "Em nghĩ trong mình có một phần liều lĩnh... Nhưng em nghĩ sự liều lĩnh cũng là một phần trong những yếu tố đi đến thành công và liều lĩnh đã là một yếu tố giúp em chiến thắng tại trận Chung kết".[4]
Còn với Nhật Trường thì: "Cảm giác lúc này của em vẫn bình thường. Viết Đức là một thí sinh có tư duy xuất sắc. Bạn ấy rất xứng đáng với ngôi vị quán quân Đường lên đỉnh Olympia."[5]
Trận Chung kết Năm là trận đấu thứ 53 và cũng là trận đấu cuối cùng của năm thứ 15 Đường lên đỉnh Olympia.
Trận Chung kết được ghi hình trên một sân khấu được thiết kế hoàn toàn mới. Thiết kế này đã được bắt đầu sử dụng cho Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 16.
Và đây cũng là số phát sóng cuối cùng của Đường lên đỉnh Olympia với LG trong vai trò Nhà tài trợ cho Đường lên đỉnh Olympia trong suốt 15 năm qua.
Cũng trong trận chung kết này, Tổng đài 6370 được sử dụng để bình chọn thí sinh Vô Địch và chỉ duy nhất chung kết năm này sử dụng (Tương tự với 8333, 8242 và 8342).
Kỷ lục Đường lên đỉnh OlympiaSửa đổi
Cuộc thi Tuần 2 Tháng 3 Quý 2 - Olympia 15 đã chứng kiến một sự kiện lịch sử: Kỷ lục điểm số của Đường lên đỉnh Olympia đã bị phá vỡ bởi thí sinh Huỳnh Nguyễn Hồng Chiến – lớp 12 Toán trường THPT chuyên Lê Quý Đôn – Ninh Thuận. Một điểm số vô tiền, khoáng hậu[6]
Trong trận đấu này, Hồng Chiến đã ghi được 460 điểm, hơn 65 điểm so với kỷ lục cũ của Nguyễn Minh Quang lập được trong trận Tháng 3 Quý 4 Olympia 12.[7]
Số điểm của Hồng Chiến giành được trong mỗi vòng lần lượt là: 80 - 60 - 150 - 170.
Thành tích này của Hồng Chiến đã tạo được tiếng vang trong dư luận và giúp Chiến giành được một đề cử giải thưởng Ấn Tượng VTV 2015, hạng mục Khách mời Ấn tượng.[8]
Các số phát sóngSửa đổi
Màu sắc sử dụng trong các bảng kết quả |
---|
Thí sinh đạt giải nhất và trực tiếp lọt vào vòng trong |
Thí sinh lọt vào vòng trong nhờ có số điểm nhì cao nhất |
Thí sinh Vô địch cuộc thi Chung kết Năm |
- Lưu ý: Điểm thi của các thí sinh là điểm của riêng phần thi đó.[9]
Quý 1Sửa đổi
Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 1Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 10 tháng 8 năm 2014[10]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Hà Triệu Huy | THPT Lương Sơn, Hoà Bình | 40 | 0 | 80 | 5 | 125 |
Phồng Triệu Nhật Quang | THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Thành phố Hồ Chí Minh | 80 | 60 | 140 | 0 | 280 |
Phùng Thị Hoài Chi | THPT Bất Bạt, Hà Nội | 30 | 0 | 90 | -10 | 110 |
Trần Hoàng Anh | THPT Diễn Châu 4, Nghệ An | 40 | 0 | 50 | 40 | 130 |
Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 1Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 17 tháng 8 năm 2014[11]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Kiều Thị Mỹ Hạnh | THPT Kon Tum, Kon Tum | 70 | 70 | 20 | 20 | 180 |
Nguyễn Việt Bảo Lâm | THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng | 50 | 0 | 80 | -35 | 95 |
Trần Thị Thuý Kiều | THPT Hà Tiên, Kiên Giang | 30 | 10 | 10 | 30 | 80 |
Phạm Ngọc Quang Anh | THPT Phan Đình Phùng, Hà Nội | 30 | 10 | 100 | -40 | 100 |
Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 1Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 24 tháng 8 năm 2014[12]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Văn Viết Đức | THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị | 70 | 70 | 80 | 140 | 360 |
Nguyễn Thị Quỳnh Mai | THPT Chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương | 20 | 0 | 40 | -40 | 20 |
Hoàng Văn Đông | THPT Nguyễn Thị Minh Khai, Hà Nội | 50 | 0 | 60 | 45 | 155 |
Lưu Thị Thuý Quỳnh | THPT Hiệp Hoà số 1, Bắc Giang | 40 | 0 | 60 | -80 | 20 |
Tháng 1 - Quý 1Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 31 tháng 8 năm 2014
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Văn Viết Đức | THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị | 60 | 60 | 60 | 30 | 210 |
Hoàng Văn Đông | THPT Nguyễn Thị Minh Khai, Hà Nội | 20 | 10 | 30 | -10 | 50 |
Kiều Thị Mỹ Hạnh | THPT Kon Tum, Kon Tum | 80 | 10 | 10 | -60 | 40 |
Phồng Triệu Nhật Quang | THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Thành phố Hồ Chí Minh | 50 | 10 | 40 | 80 | 180 |
Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 1Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 7 tháng 9 năm 2014[13]
Cuộc thi này diễn ra trùng với dịp Kỷ niệm 44 năm thành lập ngày phát sóng chương trình đầu tiên của Đài Truyền hình Việt Nam(07/09/1970 - 07/09/2014).
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Thị Ngọc Diệp | THPT Nguyễn Trãi, Bình Dương | 40 | 0 | 70 | 30 | 140 |
Bùi Mạnh Thắng | THPT Bình Thanh, Thái Bình | 60 | 0 | 40 | -5 | 95 |
Đặng Thanh Huy | THPT Chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi | 90 | 90 | 120 | 20 | 320 |
Nguyễn Diệu Xuân | THPT Xuân Mai, Hà Nội | 50 | 0 | 70 | -50 | 70 |
Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 1Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 14 tháng 9 năm 2014[14]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Đặng Thị Huyền | THPT Nam Khoái Châu, Hưng Yên | 80 | 20 | 80 | -10 | 170 |
Lê Tôn Bảo | THPT Krông Ana, Đắk Lắk | 80 | 0 | 80 | 5 | 165 |
Hồ Thị Kim Phụng | THPT Chuyên Thủ khoa Nghĩa, An Giang | 50 | 0 | 40 | -50 | 40 |
Phạm Thanh Phong | THPT Kiến An, Hải Phòng | 90 | 20 | 70 | 70 | 250 |
Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 1Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 21 tháng 9 năm 2014[15]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Kim Văn Hùng | THPT Mỹ Đức B, Hà Nội | 50 | 0 | 50 | 20 | 120 |
Nguyễn Thị Tuyết Giao | THPT Nguyễn Việt Hồng, Cần Thơ | 70 | 10 | 110 | 10 | 200 |
Thái Ngọc Lan | THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam | 80 | 0 | 80 | -20 | 140 |
Lưu Xuân Đức | THPT Sông Công, Thái Nguyên | 70 | 60 | 60 | 40 | 230 |
Tháng 2 - Quý 1Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 28 tháng 9 năm 2014[16]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Phạm Thanh Phong | THPT Kiến An, Hải Phòng | 90 | 70 | 100 | -5 | 255 |
Nguyễn Thị Tuyết Giao | THPT Nguyễn Việt Hồng, Cần Thơ | 40 | 0 | 10 | 80 | 130 |
Lưu Xuân Đức | THPT Sông Công, Thái Nguyên | 90 | 0 | 70 | -45 | 115 |
Đặng Thanh Huy | THPT Chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi | 100 | 0 | 80 | -10 | 170 |
Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 1Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 5 tháng 10 năm 2014[17]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Minh Đức | THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội | 30 | 0 | 0 | -55 | -25 |
Nguyễn Quang Huy | THPT Lê Thánh Tông, Gia Lai | 50 | 0 | 80 | -20 | 110 |
Ngô Thị Châu Giang | THCS & THPT Hai Bà Trưng, Vĩnh Phúc | 50 | 80 | 30 | 25 | 185 |
Trần Thị Phương Linh | THPT Tân Hà, Lâm Đồng | 30 | 0 | 80 | -10 | 100 |
Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 1Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 12 tháng 10 năm 2014[18]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Thị Hạnh | THPT Chương Mỹ A, Hà Nội | 80 | 10 | 30 | 25 | 145 |
Phạm Thái Tiểu Mi | THPT Bình Khánh, Thành phố Hồ Chí Minh | 40 | 0 | 100 | -25 | 115 |
Lương Văn Minh | THPT Gang Thép, Thái Nguyên | 90 | 10 | 90 | -10 | 180 |
Nguyễn Quốc Thịnh | THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng | 70 | 0 | 130 | 5 | 205 |
Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 1Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 19 tháng 10 năm 2014[19]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Trần Thị Châu Hà | THPT Thanh Hoà, Bình Phước | 30 | 10 | 40 | -30 | 50 |
Nguyễn Ngọc Mai | THPT Long Khánh, Đồng Nai | 60 | 80 | 0 | 35 | 175 |
Nguyễn Đăng Thế | THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội | 50 | 10 | 60 | -10 | 110 |
Nguyễn Quang Nam | THPT Hoàng Lệ Kha, Thanh Hoá | 60 | 10 | 80 | 60 | 210 |
Tháng 3 - Quý 1Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 26 tháng 10 năm 2014[20]
Số phát sóng đầu tiên của MC Ngọc Huy tạm quyền dẫn dắt chính vì do MC Tùng Chi có việc đột xuất. (Ngọc Huy Còn Dẫn Chính trong rất nhiều Số của năm thứ 16,19 và 20).
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Ngô Thị Châu Giang | THCS & THPT Hai Bà Trưng, Vĩnh Phúc | 90 | 50 | 40 | 20 | 200 |
Lương Văn Minh | THPT Gang Thép, Thái Nguyên | 60 | 10 | 20 | 20 | 110 |
Nguyễn Quốc Thịnh | THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng | 60 | 0 | 10 | 30 | 100 |
Nguyễn Quang Nam | THPT Hoàng Lệ Kha, Thanh Hoá | 70 | 10 | 70 | -20 | 130 |
Quý 1Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 2 tháng 11 năm 2014[21]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Phạm Thanh Phong | THPT Kiến An, Hải Phòng | 80 | 0 | 80 | 15 | 175 |
Ngô Thị Châu Giang | THCS & THPT Hai Bà Trưng, Vĩnh Phúc | 40 | 0 | 50 | -30 | 60 |
Văn Viết Đức | THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị | 40 | 70 | 130 | -15 | 225 |
Phồng Triệu Nhật Quang | THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Thành phố Hồ Chí Minh | 70 | 0 | 40 | 5 | 115 |
Quý 2Sửa đổi
Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 2Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 9 tháng 11 năm 2014[22]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Chánh Long | THPT số 1 An Nhơn, Bình Định | 80 | 10 | 110 | 50 | 250 |
Trần Thị Thu Hằng | THPT Tĩnh Gia 1, Thanh Hoá | 60 | 50 | 100 | -45 | 165 |
Nguyễn Ngọc Phương Thảo | THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội | 30 | 20 | 80 | -5 | 125 |
Lê Nguyên Thái Trường | THPT Lý Tự Trọng, Khánh Hoà | 50 | 10 | 100 | 80 | 240 |
Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 2Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 16 tháng 11 năm 2014[23]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Thế Cường | THPT Nguyễn Trung Ngạn, Hưng Yên | 50 | 10 | 40 | 0 | 100 |
Huỳnh Gia Quý | THPT Bàn Tân Định, Kiên Giang | 70 | 10 | 60 | -30 | 110 |
Kiều Việt Hoà | THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm, Hà Nội | 70 | 10 | 80 | -25 | 135 |
Huỳnh Anh Nhật Trường | THPT Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận | 60 | 70 | 100 | 55 | 285 |
Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 2Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 23 tháng 11 năm 2014[24]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Lương Thị Mỹ Lệ | THPT Chuyên Cao Bằng, Cao Bằng | 70 | 0 | 40 | 0 | 110 |
Đào Thiện Thanh | THPT Nguyễn Tất Thành, Thành phố Hồ Chí Minh | 80 | 0 | 80 | 80 | 240 |
Trần Trọng Nhân | THPT Trương Định, Tiền Giang | 100 | 80 | 80 | 25 | 285 |
Nguyễn Vũ Anh Thư | THPT Nhân Chính, Hà Nội | 70 | 10 | 30 | 60 | 170 |
Tháng 1 - Quý 2Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 30 tháng 11 năm 2014[25]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Huỳnh Anh Nhật Trường | THPT Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận | 70 | 70 | 70 | 80 | 290 |
Trần Trọng Nhân | THPT Trương Định, Tiền Giang | 50 | 20 | 0 | -40 | 30 |
Nguyễn Chánh Long | THPT số 1 An Nhơn, Bình Định | 50 | 0 | 20 | 60 | 130 |
Lê Nguyên Thái Trường | THPT Lý Tự Trọng, Khánh Hoà | 20 | 10 | 120 | 10 | 160 |
Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 2Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 7 tháng 12 năm 2014[26]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Trần Danh Phúc | THPT Xuyên Mộc, Bà Rịa - Vũng Tàu | 60 | 70 | 70 | 30 | 230 |
Phạm Diệu Linh | THPT Ngô Sỹ Liên, Bắc Giang | 40 | 0 | 60 | 60 | 160 |
Hoàng Xuân Tuấn Anh | THPT Yên Hoà, Hà Nội | 80 | 10 | 130 | 15 | 235 |
Nguyễn Ngọc Yến Linh | THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh, Đắk Nông | 50 | 20 | 100 | 10 | 180 |
Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 2Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 14 tháng 12 năm 2014[27]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Thị Minh Ngọc | THPT Chuyên Lương Văn Tụy, Ninh Bình | 90 | 80 | 70 | 30 | 270 |
Bùi Hải Công | THPT Đống Đa, Hà Nội | 80 | 0 | 110 | -25 | 165 |
Lê Huỳnh Tín | THPT Lê Minh Xuân, Thành phố Hồ Chí Minh | 70 | 10 | 80 | 0 | 160 |
Nguyễn Đình Thảo | THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam | 30 | 10 | 20 | -45 | 15 |
Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 2Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 21 tháng 12 năm 2014[28]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Mai Thị Ngọc | THPT Việt Trì, Phú Thọ | 20 | 20 | 70 | -35 | 75 |
Nguyễn Bùi Thanh Hải | THPT Kim Anh, Hà Nội | 50 | 20 | 40 | -20 | 90 |
Lê Hoàng Nam | THPT Dương Minh Châu, Tây Ninh | 40 | 10 | 130 | -10 | 170 |
Nguyễn Quang Anh | THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế | 80 | 80 | 140 | 50 | 350 |
Tháng 2 - Quý 2Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 28 tháng 12 năm 2014[29]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Quang Anh | THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế | 100 | 40 | 120 | 10 | 270 |
Hoàng Xuân Tuấn Anh | THPT Yên Hoà, Hà Nội | 60 | 50 | 80 | -20 | 170 |
Nguyễn Thị Minh Ngọc | THPT Chuyên Lương Văn Tụy, Ninh Bình | 60 | 0 | 80 | 25 | 165 |
Trần Danh Phúc | THPT Xuyên Mộc, Bà Rịa - Vũng Tàu | 40 | 20 | 60 | -10 | 110 |
Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 2Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 4 tháng 1 năm 2015[30]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Lê Thị Thuỳ Trang | THPT Tiến Thịnh, Hà Nội | 70 | 80 | 100 | 50 | 300 |
Phạm Hoàng Duy | THPT Trần Kỳ Phong, Quảng Ngãi | 40 | 0 | 50 | -95 | -5 |
Trần Thị Ngọc Minh | THPT Chuyên Chu Văn An, Lạng Sơn | 40 | 0 | 120 | 0 | 160 |
Nguyễn Nhân Trí | THPT Dầu Tiếng, Bình Dương | 80 | 0 | 30 | 15 | 125 |
Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 2Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 11 tháng 1 năm 2015[31]
- Kỷ lục: Bạn Huỳnh Nguyễn Hồng Chiến là người đầu tiên của Đường lên đỉnh Olympia đạt được số điểm 460. Đây cũng là kỷ lục hiện tại của Đường lên đỉnh Olympia trong suốt 22 năm phát sóng
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Đức Huy | THPT Nam Cao, Hà Nam | 20 | 10 | 60 | -40 | 50 |
Huỳnh Nguyễn Hồng Chiến | THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận | 80 | 60 | 150 | 170 | 460 |
Bùi Minh Đức | THPT Mỹ Đức A, Hà Nội | 60 | 10 | 50 | -30 | 90 |
Nguyễn Quỳnh Trâm | THPT Thống Nhất, Đồng Nai | 30 | 10 | 70 | -10 | 100 |
Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 2Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 18 tháng 1 năm 2015[32]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Thị Lan Chi | THPT Kim Bôi, Hoà Bình | 60 | 20 | 20 | -65 | 35 |
Mai Nguyễn Công Thuận | THPT Phan Chu Trinh, Đà Nẵng | 50 | 20 | 80 | 25 | 175 |
Phan Thu Hà | THPT Phạm Hồng Thái, Hà Nội | 60 | 0 | 50 | -30 | 80 |
Võ Tấn Phát | THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ | 70 | 20 | 50 | 20 | 160 |
Tháng 3 - Quý 2Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 25 tháng 1 năm 2015[33]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Mai Nguyễn Công Thuận | THPT Phan Chu Trinh, Đà Nẵng | 50 | 10 | 50 | -20 | 90 |
Huỳnh Nguyễn Hồng Chiến | THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận | 110 | 10 | 130 | 30 | 280 |
Võ Tấn Phát | THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ | 40 | 10 | 70 | 60 | 180 |
Lê Thị Thuỳ Trang | THPT Tiến Thịnh, Hà Nội | 60 | 60 | 50 | -15 | 155 |
Quý 2Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 1 tháng 2 năm 2015[34]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Huỳnh Nguyễn Hồng Chiến | THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận | 90 | 10 | 30 | 45 | 175 |
Huỳnh Anh Nhật Trường | THPT Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận | 50 | 70 | 80 | 100 | 300 |
Nguyễn Quang Anh | THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế | 60 | 10 | 0 | -20 | 50 |
Võ Tấn Phát | THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ | 40 | 0 | 70 | -35 | 75 |
Quý 3Sửa đổi
Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 3Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 8 tháng 2 năm 2015[35]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Từ Thị Thanh Hoà | THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai | 70 | 70 | 20 | 50 | 210 |
Nguyễn Tuấn Anh | THPT Bình Sơn, Vĩnh Phúc | 80 | 0 | 30 | 5 | 115 |
Bùi Huy Phan | THPT Vân Nội, Hà Nội | 60 | 0 | 50 | 20 | 130 |
Hoàng Trần Thiên Kim | THPT Hoàng Văn Thụ, Khánh Hoà | 30 | 0 | 40 | -45 | 25 |
Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 3Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 15 tháng 2 năm 2015[36]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Trần Hạnh Phương | THPT Ngọc Hồi, Hà Nội | 70 | 60 | 110 | 20 | 260 |
Đào Mạnh Nghĩa | THPT Cam Lộ, Quảng Trị | 30 | 10 | 80 | -10 | 110 |
Đào Vân Anh | THPT Chuyên Hạ Long, Quảng Ninh | 40 | 10 | 0 | 0 | 50 |
Huỳnh Ngọc Nhơn | THCS & THPT Nguyễn Khuyến, Thành phố Hồ Chí Minh | 50 | 10 | 40 | 60 | 160 |
Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 3Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 22 tháng 2 năm 2015[37]
Cuộc thi đầu tiên của năm mới Ất Mùi 2015.
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Trần Thị Hải Yến | THPT Krông Nô, Đắk Nông | 50 | 10 | 30 | 60 | 150 |
Lê Thị Minh Ngọc | THPT Bạch Đằng, Hải Phòng | 70 | 30 | 90 | 80 | 270 |
Bùi Lê Nhật Tiên | THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên | 100 | 10 | 120 | 20 | 250 |
Nguyễn Hữu Trí | THPT Tùng Thiện, Hà Nội | 60 | 10 | 60 | -10 | 120 |
Tháng 1 - Quý 3Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 1 tháng 3 năm 2015[38]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Lê Thị Minh Ngọc | THPT Bạch Đằng, Hải Phòng | 20 | 10 | 70 | 0 | 100 |
Từ Thị Thanh Hoà | THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai | 20 | 0 | 60 | -10 | 70 |
Trần Hạnh Phương | THPT Ngọc Hồi, Hà Nội | 70 | 10 | 70 | 0 | 150 |
Bùi Lê Nhật Tiên | THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên | 60 | 70 | 40 | 35 | 205 |
Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 3Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 8 tháng 3 năm 2015[39]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Hoàng Tuấn | THPT Nguyễn Hữu Cầu, Thành phố Hồ Chí Minh | 90 | 10 | 20 | 5 | 125 |
Phạm Quyết | THPT Hoài Đức A, Hà Nội | 70 | 60 | 60 | 50 | 240 |
Nguyễn Huỳnh Thảo Nguyên | THPT Nguyễn Thị Minh Khai, Bến Tre | 70 | 20 | 80 | -40 | 130 |
Hà Mỹ Ngọc | THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Điện Biên | 90 | 10 | 100 | 60 | 260 |
Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 3Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 15 tháng 3 năm 2015[40]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Văn Thành | THPT Vĩnh Bình, An Giang | 80 | 0 | 20 | -30 | 70 |
Lê Thị Vân Anh | THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hoá | 60 | 90 | 80 | 45 | 275 |
Nguyễn Văn Tú | THPT Thạch Thất, Hà Nội | 90 | 0 | 30 | -25 | 95 |
Trần Ngọc Hoài Hương | THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đắk Lắk | 70 | 10 | 10 | 5 | 95 |
Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 3Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 22 tháng 3 năm 2015[41]
Đây cũng là số phát sóng kỷ niệm 16 năm phát sóng của chương trình Đường lên đỉnh Olympia (21/03/1999 - 21/03/2015)
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Trần Trọng Tuân | THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội | 70 | 10 | 80 | 50 | 210 |
Bùi Xuân Phú | THPT Phan Bội Châu, Quảng Nam | 80 | 20 | 90 | -60 | 130 |
Nguyễn Cao Ngọc Vũ | THPT Kim Sơn A, Ninh Bình | 30 | 70 | 120 | 35 | 255 |
Nguyễn Khánh Minh | TH, THCS & THPT Quốc Văn Cần Thơ, Cần Thơ | 50 | 20 | 50 | -10 | 110 |
Tháng 2 - Quý 3Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 29 tháng 3 năm 2015[42]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Cao Ngọc Vũ | THPT Kim Sơn A, Ninh Bình | 40 | 80 | 30 | 30 | 180 |
Phạm Quyết | THPT Hoài Đức A, Hà Nội | 70 | 20 | 0 | 0 | 90 |
Lê Thị Vân Anh | THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hoá | 40 | 10 | 80 | 10 | 140 |
Hà Mỹ Ngọc | THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Điện Biên | 80 | 20 | 40 | 25 | 165 |
Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 3Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 5 tháng 4 năm 2015[43]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Thị Như Ly | THPT Đức Hợp, Hưng Yên | 30 | 0 | 20 | -5 | 45 |
Tạ Đình Vinh | THPT Chuyên Quang Trung, Bình Phước | 40 | 0 | 70 | 0 | 110 |
Nghiêm Quốc Huy | THPT Xuân Mai, Hà Nội | 50 | 60 | 60 | 80 | 250 |
Phan Thị Thu Hà | THPT Gio Linh, Quảng Trị | 50 | 0 | 50 | -20 | 80 |
Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 3Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 12 tháng 4 năm 2015[44]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Nam Sơn | THPT Lạng Giang số 1, Bắc Giang | 90 | 0 | 100 | 70 | 260 |
Nguyễn Võ Hữu Thức | THPT Chuyên Tiền Giang, Tiền Giang | 90 | 0 | 100 | -10 | 180 |
Phạm Tiến Trung | THPT Bảo Lâm, Lâm Đồng | 60 | 10 | 60 | 110 | 240 |
Tô Văn Bảo | THPT Cộng Hiền, Hải Phòng | 40 | 80 | 110 | 30 | 260 |
Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 3Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 19 tháng 4 năm 2015[45]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Phan Lê Phi Lâm | THPT Trung Phú, Thành phố Hồ Chí Minh | 70 | 50 | 20 | 0 | 140 |
Đỗ Hoàng Hùng | THPT Việt Bắc, Lạng Sơn | 30 | 0 | 50 | -30 | 50 |
Phạm Gia Khoa | THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội | 80 | 0 | 140 | -40 | 180 |
Nguyễn Khánh Gia Bảo | THPT Dầu Giây, Đồng Nai | 50 | 20 | 130 | -5 | 195 |
Tháng 3 - Quý 3Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 26 tháng 4 năm 2015[46]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Khánh Gia Bảo | THPT Dầu Giây, Đồng Nai | 40 | 10 | 110 | -50 | 110 |
Nguyễn Nam Sơn | THPT Lạng Giang số 1, Bắc Giang | 100 | 10 | 70 | 40 | 220 |
Nghiêm Quốc Huy | THPT Xuân Mai, Hà Nội | 80 | 50 | 50 | 40 | 220 |
Tô Văn Bảo | THPT Cộng Hiền, Hải Phòng | 50 | 0 | 10 | 80 | 140 |
Quý 3Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 3 tháng 5 năm 2015[47]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Cao Ngọc Vũ | THPT Kim Sơn A, Ninh Bình | 50 | 20 | 80 | 80 | 230 |
Bùi Lê Nhật Tiên | THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên | 90 | 10 | 30 | -55 | 75 |
Nghiêm Quốc Huy | THPT Xuân Mai, Hà Nội | 60 | 60 | 0 | -10 | 110 |
Nguyễn Nam Sơn | THPT Lạng Giang số 1, Bắc Giang | 60 | 10 | 90 | -25 | 135 |
Quý 4Sửa đổi
Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 4Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 10 tháng 5 năm 2015[48]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Ngọc Ánh | THPT Đội Cấn, Vĩnh Phúc | 90 | 10 | 140 | -25 | 215 |
Nguyễn Huy Hoàng | PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh | 70 | 70 | 60 | 60 | 260 |
Phạm Thị Hải Yến | THPT Lý Thường Kiệt, Hải Phòng | 20 | 10 | 40 | -35 | 35 |
Nguyễn Công Tín | THPT Nguyễn Du, Ninh Thuận | 70 | 10 | 40 | -25 | 95 |
Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 4Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 17 tháng 5 năm 2015[49]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Lê Khánh Nguyên | THPT Chu Văn An, Quảng Nam | 70 | 0 | 50 | 50 | 170 |
Trần Đức Minh | THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định | 110 | 10 | 140 | 50 | 310 |
Phạm Ngô Minh Thái | THPT Phước Vĩnh, Bình Dương | 40 | 40 | 40 | 60 | 180 |
Trần Minh Khang | THPT Hữu Lũng, Lạng Sơn | 50 | 0 | 120 | -30 | 140 |
Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 4Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 24 tháng 5 năm 2015[50]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Võ Trà My | THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Quảng Trị | 30 | 10 | 70 | 30 | 140 |
Lê Xuân Triều | THPT Trung Giã, Hà Nội | 90 | 10 | 130 | 5 | 235 |
Đỗ Thị Phương Hoa | THPT Chuyên Hưng Yên, Hưng Yên | 60 | 0 | 60 | 40 | 160 |
Lê Nguyễn Huy Hùng | THPT Phan Bội Châu, Bình Thuận | 40 | 80 | 70 | 0 | 190 |
Tháng 1 - Quý 4Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 31 tháng 5 năm 2015[51]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Huy Hoàng | PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh | 80 | 60 | 100 | 100 | 340 |
Trần Đức Minh | THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định | 90 | 20 | 110 | 80 | 300 |
Lê Xuân Triều | THPT Trung Giã, Hà Nội | 60 | 10 | 60 | -80 | 50 |
Nguyễn Ngọc Ánh | THPT Đội Cấn, Vĩnh Phúc | 40 | 20 | 0 | -50 | 10 |
Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 4Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 7 tháng 6 năm 2015[52]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Văn An | THPT Chuyên Bắc Ninh, Bắc Ninh | 70 | 10 | 110 | 10 | 200 |
Nguyễn Danh Khoa | THPT Lương Thế Vinh, Hà Nội | 60 | 10 | 70 | 5 | 145 |
Trương Mưu Sáng | THPT Chuyên Thăng Long, Lâm Đồng | 60 | 10 | 50 | 75 | 195 |
Phan Ngọc Duy | THPT Nguyễn Chí Thanh, Thừa Thiên - Huế | 70 | 60 | 70 | 20 | 220 |
Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 4Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 14 tháng 6 năm 2015[53]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Trần Ngọc Nguyên | THPT Hoà Bình, Bà Rịa - Vũng Tàu | 30 | 0 | 60 | 20 | 110 |
Nguyễn Thị Bích Phượng | THPT Chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai | 60 | 0 | 40 | 75 | 175 |
Nguyễn Thị Ngọc Mai | THPT Chu Văn An, Hà Nội | 60 | 80 | 60 | 20 | 220 |
Nguyễn Hoàng Hảo | THPT Bùi Dục Tài, Quảng Trị | 70 | 0 | 60 | 0 | 130 |
Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 4Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 21 tháng 6 năm 2015[54]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Vy Xuân Thắng | THPT Trần Phú, Phú Yên | 90 | 0 | 70 | -60 | 100 |
Phạm Thu Hằng | THPT Lương Sơn, Hoà Bình | 50 | 10 | 0 | -55 | 5 |
Lê Hoàng Anh | THPT Chuyên Bến Tre, Bến Tre | 50 | 0 | 90 | 110 | 250 |
Đỗ Hà Phương | THPT Chuyên Ngoại ngữ, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội | 40 | 10 | 110 | 30 | 190 |
Tháng 2 - Quý 4Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 28 tháng 6 năm 2015[55]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Văn An | THPT Chuyên Bắc Ninh, Bắc Ninh | 100 | 50 | 60 | 40 | 250 |
Phan Ngọc Duy | THPT Nguyễn Chí Thanh, Thừa Thiên - Huế | 40 | 0 | 40 | 35 | 115 |
Nguyễn Thị Ngọc Mai | THPT Chu Văn An, Hà Nội | 90 | 10 | 60 | 10 | 170 |
Lê Hoàng Anh | THPT Chuyên Bến Tre, Bến Tre | 70 | 10 | 140 | -50 | 170 |
Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 4Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 5 tháng 7 năm 2015[56]
Số phát sóng đầu tiên của MC Hoàng Anh phụ dẫn chương trình.*
(*): Hiện là một BTV đọc thông tin sản phẩm của Hãy chọn giá đúng (từ 2015 tới 2018) và đọc thông tin của Cafe Sáng của VTV3 (khoảng 2016 - 2020) và Cafe sáng (2021 - nay).
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Dương Hoàng Hồng Minh | THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa, Thành phố Hồ Chí Minh | 60 | 10 | 80 | 20 | 170 |
Bùi Văn Sáng | THPT Đắk Lua, Đồng Nai | 20 | 0 | 90 | 10 | 120 |
Nguyễn Ngọc Việt | THPT Phan Đình Phùng, Hà Nội | 60 | 80 | 120 | 40 | 300 |
Nguyễn Thị Lan Anh | THPT Chuyên Biên Hoà, Hà Nam | 40 | 10 | 80 | -30 | 100 |
Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 4Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 12 tháng 7 năm 2015[57]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Chính Thụy | TH, THCS & THPT Quốc Văn Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh | 50 | 20 | 100 | 60 | 230 |
Đồng Văn Thiệu | THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng | 70 | 40 | 80 | -30 | 160 |
Trương Đình Đức | THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội | 60 | 10 | 100 | -40 | 130 |
Lương Xuân Phong | THPT Chuyên Thái Bình, Thái Bình | 90 | 0 | 90 | 60 | 240 |
Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 4Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 19 tháng 7 năm 2015[58]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Thảo Linh | THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội | 50 | 10 | 100 | 10 | 170 |
Lê Minh Nhật | THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Khánh Hoà | 70 | 10 | 110 | 40 | 230 |
Nguyễn Thị Thanh Quyên | THPT Chuyên Thái Nguyên, Thái Nguyên | 30 | 10 | 60 | -30 | 70 |
Lương Nguyễn An Nhiên | THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Thành phố Hồ Chí Minh | 100 | 50 | 100 | 30 | 280 |
Tháng 3 - Quý 4Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 26 tháng 7 năm 2015[59]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Ngọc Việt | THPT Phan Đình Phùng, Hà Nội | 40 | 10 | 30 | -30 | 50 |
Lương Xuân Phong | THPT Chuyên Thái Bình, Thái Bình | 80 | 10 | 60 | -5 | 145 |
Nguyễn Chính Thụy | TH, THCS & THPT Quốc Văn Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh | 40 | 10 | 90 | 0 | 140 |
Lương Nguyễn An Nhiên | THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Thành phố Hồ Chí Minh | 80 | 90 | 120 | 10 | 300 |
Quý 4Sửa đổi
- Phát sóng: 13 giờ ngày 2 tháng 8 năm 2015[60]
Đây là Số Cuối cùng với Kiểu Format Trường quay của Chung Kết Đường Lên Đỉnh Olympia năm thứ 13. Kể Từ Chung kết năm, Format mới bị loại bỏ hoàn toàn.
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Văn An | THPT Chuyên Bắc Ninh, Bắc Ninh | 50 | 10 | 90 | -10 | 140 |
Trần Đức Minh | THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định | 90 | 10 | 90 | 70 | 260 |
Nguyễn Huy Hoàng | PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh | 60 | 70 | 110 | 30 | 270 |
Lương Nguyễn An Nhiên | THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Thành phố Hồ Chí Minh | 70 | 10 | 60 | 50 | 190 |
Gala 15 năm Đường lên đỉnh OlympiaSửa đổi
Phát sóng: 15 giờ ngày 9 tháng 8 năm 2015
Số phát sóng có sự trở lại của MC Việt Khuê sau 2 năm vắng bóng. Bài hát trở về có sự xuất hiện của MC phụ dẫn: Việt Khuê, Trung Nghĩa, Ngọc Huy, Khắc Cường, Lưu Minh Vũ...
Cầu truyền hình trực tiếp: Chung kết Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 15Sửa đổi
- Phát sóng trực tiếp: 9 giờ 31 phút ngày 16 tháng 8 năm 2015. [61]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Huy Hoàng | PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh | 50 | 0 | 120 | -20 | 150 |
Văn Viết Đức | THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị | 60 | 70 | 110 | 10 | 250 |
Nguyễn Cao Ngọc Vũ | THPT Kim Sơn A, Ninh Bình | 30 | 0 | 60 | 60 | 150 |
Huỳnh Anh Nhật Trường | THPT Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận | 60 | 10 | 80 | 50 | 200 |
Kỷ lục điểm các phần thiSửa đổi
TỔNG ĐIỂM | |||
---|---|---|---|
Thí sinh | Trường | Số phát sóng | Điểm |
Huỳnh Nguyễn Hồng Chiến | THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận | 23 | 460 |
Văn Viết Đức | THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị | 3 | 360 |
Nguyễn Quang Anh | THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế | 20 | 350 |
Nguyễn Huy Hoàng | PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh | 43 | 340 |
Đặng Thanh Huy | THPT Chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi | 5 | 320 |
Trần Đức Minh | THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định | 41 | 310 |
Lê Thị Thuỳ Trang | THPT Tiến Thịnh, Hà Nội | 22 | 300 |
Huỳnh Anh Nhật Trường | THPT Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận | 26 | |
Nguyễn Ngọc Việt | THPT Phan Đình Phùng, Hà Nội | 48 | |
Lương Nguyễn An Nhiên | THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Thành phố Hồ Chí Minh | 51 | |
Trần Trọng Nhân | THPT Trương Định, Tiền Giang | 16 | 285 |
Phồng Triệu Nhật Quang | THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Thành phố Hồ Chí Minh | 1 | 280 |
Lê Thị Vân Anh | THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hoá | 32 | 275 |
Nguyễn Thị Minh Ngọc | THPT Chuyên Lương Văn Tụy, Ninh Bình | 19 | 270 |
Lê Thị Minh Ngọc | THPT Bạch Đằng, Hải Phòng | 29 |
VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT | |||
---|---|---|---|
Thí sinh | Trường | Số phát sóng | Điểm |
Đặng Thanh Huy | THPT Chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi | 5 | 90 |
Lê Thị Vân Anh | THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hoá | 32 | |
Lương Nguyễn An Nhiên | THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Thành phố Hồ Chí Minh | 50 | |
Ngô Thị Châu Giang | THCS & THPT Hai Bà Trưng, Vĩnh Phúc | 9 | 80 |
Nguyễn Ngọc Mai | THPT Long Khánh, Đồng Nai | 11 | |
Trần Trọng Nhân | THPT Trương Định, Tiền Giang | 16 | |
Nguyễn Thị Minh Ngọc | THPT Chuyên Lương Văn Tụy, Ninh Bình | 19 | |
Nguyễn Quang Anh | THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế | 20 | |
Lê Thị Thuỳ Trang | THPT Tiến Thịnh, Hà Nội | 22 | |
Nguyễn Cao Ngọc Vũ | THPT Kim Sơn A, Ninh Bình | 34 | |
Tô Văn Bảo | THPT Cộng Hiền, Hải Phòng | 36 | |
Lê Nguyễn Huy Hùng | THPT Phan Bội Châu, Bình Thuận | 42 | |
Nguyễn Thị Ngọc Mai | THPT Chu Văn An, Hà Nội | 45 | |
Nguyễn Ngọc Việt | THPT Phan Đình Phùng, Hà Nội | 48 |
VỀ ĐÍCH | |||
---|---|---|---|
Thí sinh | Trường | Số phát sóng | Điểm |
Huỳnh Nguyễn Hồng Chiến | THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận | 23 | 170 |
Văn Viết Đức | THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị | 3 | 140 |
Phạm Quốc Trung | THPT Bảo Lâm, Lâm Đồng | 36 | 110 |
Lê Hoàng Anh | THPT Chuyên Bến Tre, Bến Tre | 47 | |
Huỳnh Anh Nhật Trường | THPT Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận | 26 | 100 |
Nguyễn Huy Hoàng | PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh | 43 | |
Phồng Triệu Nhật Quang | THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Thành phố Hồ Chí Minh | 4 | 80 |
Nguyễn Thị Tuyết Giao | THPT Nguyễn Việt Hồng, Cần Thơ | 8 | |
Lê Nguyên Thái Trường | THPT Lý Tự Trọng, Khánh Hoà | 14 | |
Đào Thiện Thanh | THPT Nguyễn Tất Thành, Thành phố Hồ Chí Minh | 16 | |
Lê Thị Minh Ngọc | THPT Bạch Đằng, Hải Phòng | 29 | |
Nghiêm Quốc Huy | THPT Xuân Mai, Hà Nội | 35 | |
Nguyễn Cao Ngọc Vũ | THPT Kim Sơn A, Ninh Bình | 39 | |
Trần Đức Minh | THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định | 43 |
Thống kêSửa đổi
Sau đây là thống kê học sinh ở các tỉnh thành tham dự cuộc thi tương ứng ở mỗi vòng thi.
TỈNH THÀNH | TỔNG | TUẦN | THÁNG | QUÝ | NĂM |
---|---|---|---|---|---|
An Giang | 2 | 2 | |||
Bà Rịa – Vũng Tàu | 2 | 1 | 1 | ||
Bắc Giang | 3 | 2 | 1 | ||
Bắc Ninh | 1 | 1 | |||
Bến Tre | 2 | 1 | 1 | ||
Bình Dương | 3 | 3 | |||
Bình Định | 1 | 1 | |||
Bình Phước | 2 | 2 | |||
Bình Thuận | 2 | 1 | 1 | ||
Cao Bằng | 1 | 1 | |||
Cần Thơ | 3 | 1 | 1 | 1 | |
Đà Nẵng | 2 | 2 | |||
Đắk Lắk | 2 | 2 | |||
Đắk Nông | 2 | 2 | |||
Đồng Nai | 5 | 4 | 1 | ||
Điện Biên | 1 | 1 | |||
Gia Lai | 2 | 1 | 1 | ||
Hà Nam | 2 | 2 | |||
Hà Nội | 32 | 23 | 8 | 1 | |
Hà Tĩnh | 2 | 1 | 1 | ||
Hải Dương | 1 | 1 | |||
Hải Phòng | 6 | 3 | 2 | 1 | |
Thành phố Hồ Chí Minh | 11 | 7 | 1 | 3 | 1 |
Hưng Yên | 4 | 4 | |||
Khánh Hòa | 2 | 1 | 1 | ||
Kiên Giang | 2 | 2 | |||
Kon Tum | 1 | 1 | |||
Lạng Sơn | 3 | 3 | |||
Lâm Đồng | 3 | 3 | |||
Long An | 2 | 2 | |||
Nam Định | 1 | 1 | |||
Nghệ An | 1 | 1 | |||
Ninh Bình | 2 | 1 | 1 | ||
Ninh Thuận | 2 | 1 | 1 | ||
Phú Thọ | 1 | 1 | |||
Phú Yên | 2 | 1 | 1 | ||
Quảng Nam | 4 | 4 | |||
Quảng Ngãi | 2 | 1 | 1 | ||
Quảng Ninh | 1 | 1 | |||
Quảng Trị | 5 | 4 | 1 | ||
Tây Ninh | 1 | 1 | |||
Thái Bình | 2 | 1 | 1 | ||
Thái Nguyên | 3 | 1 | 2 | ||
Thanh Hóa | 1 | 1 | |||
Thừa Thiên Huế | 2 | 1 | 1 | ||
Tiền Giang | 2 | 1 | 1 | ||
Tuyên Quang | 2 | 2 | |||
Vĩnh Phúc | 3 | 1 | 1 | 1 |
Sau nàySửa đổi
Gala 15 năm Đường lên đỉnh OlympiaSửa đổi
Gala Đường lên đỉnh Olympia đã được tổ chức nhân sự kiện 15 năm chương trình lên sóng. Đây là dịp để cộng đồng Olympian (người thi Olympia - theo như cách gọi của các thí sinh) hội ngộ và giao lưu giữa các thế hệ Olympia (thường được gọi tắt là O1, O2... O15). Gala trải dài trong nhiều ngày, bao gồm những ngày đi dã ngoại tại Làng văn hoá - du lịch các dân tộc Việt Nam, Đồng Mô, Sơn Tây, Hà Nội và một ngày ghi hình chương trình Gala.
Chương trình gala được ghi hình tại Nhà thi đấu Quận Tây Hồ, Hà Nội. Chương trình đã kể lại một cuộc hành trình 15 năm đầy kỷ niệm. BTV Tiến Dũng - Ban Sản xuất các chương trình Giải trí, Đài THVN - chia sẻ: "Ý tưởng xuyên suốt Gala lần này chính là "Sức lan tỏa của chữ O". Chữ O ở đây được lấy ý tưởng từ nhóm máu O - nhóm máu có thể chia sẻ cho tất cả những nhóm máu khác. Qua đó nói lên sự kết nối, lan tỏa rộng khắp của chương trình trong suốt 15 năm qua. Các thí sinh từng tham dự Đường lên đỉnh Olympia không chỉ có sự kết nối về kiến thức mà còn có sự kết nối của tình bạn, tạo nên một cộng đồng Olympia lớn mạnh như bây giờ".[62]
Gala 15 năm Olympia lên sóng vào lúc 15:01 ngày 9 tháng 8 năm 2015.
Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 16Sửa đổi
Kế hoạch sản xuất năm thứ 16 của Đường lên đỉnh Olympia đã được tiết lộ trong chương trình Gala 15 năm, xóa tan mọi dư luận về tương lai của chương trình này[63]
Được biết, đợt 1 ghi hình Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 16 sẽ diễn ra trước trận chung kết năm thứ 15. Chương trình sẽ lên sóng chính thức vào ngày 23 tháng 8 năm 2015.
Xem thêmSửa đổi
Ghi chúSửa đổi
- ^ Danh sách ban cố vấn chương trình
- PGS.TS.NGƯT Nguyễn Đức Chuy
- PGS.TS Nguyễn Quang Vinh
- Nhà sử học Lê Văn Lan
- Nhà Giáo Đỗ Kim Hồi
- Nguyên CVCC Bộ GD&Đt Nhà giáo Trần Trọng Hà
- PGS.TS.NGND Lê Đình Trung
- PGS.TSKH.NGND Nguyễn Thế Khôi
- PGS.TS Phan Doãn Thoại
- Nhà báo Nguyễn Như Mai
- PGS.TS Vũ Quốc Trung
- Nhà báo Trương Anh Ngọc
- ^ Hiện tại 460 điểm là kỉ lục của Đường lên đỉnh Olympia
- ^ Xem cách thức đăng ký chương trình tại đây Lưu trữ 2015-08-06 tại Wayback Machine
Tham khảoSửa đổi
- ^ a b c d “Luật Chơi: Khởi động - Vượt chướng ngại vật - Tăng Tốc - về đích”. Olympia.vtv.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2015.
- ^ a b c 16 tháng 8 năm 2015-88677.htm “Chung kết đường lên đỉnh Olympia 2015 - Phần 2 - 16/8/2015” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). vtv.vn. ngày 16 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2015.[liên kết hỏng] - ^ a b 16 tháng 8 năm 2015-88673.htm “Chung kết đường lên đỉnh Olympia 2015 - Phần 1 - 16/8/2015” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). vtv.vn. ngày 16 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2015.[liên kết hỏng] - ^ N.A (ngày 16 tháng 8 năm 2015). “Quán quân Olympia 2015, Văn Viết Đức: Thành công nhờ liều lĩnh”. http://vtv.vn/. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2015. Liên kết ngoài trong
|nhà xuất bản=
(trợ giúp) - ^ T.H (ngày 16 tháng 8 năm 2015). “Á quân Đường lên đỉnh Olympia 2015 Nhật Trường hài lòng với kết quả trận chung kết”. http://vtv.vn/. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2015. Liên kết ngoài trong
|nhà xuất bản=
(trợ giúp) - ^ Quỳnh Như O14 (ngày 12 tháng 1 năm 2015). “Gặp chàng trai đã tạo ra một đỉnh núi mới”. Olympia.vtv.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Chi tiết các trận đấu - Tháng 3 Quý 4”. wikipedia. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Khách mời ấn tượng”. antuong.vtv.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Olympia TV”. Olympia.vtv.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 1”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 1”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 1”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 1”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 1”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 1”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tháng 2 - Quý 1”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 1”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 1”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 1”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tháng 3 - Quý 1”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 1”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 2”. http://www.vtv.vn/. Đã bỏ qua văn bản “urlhttps://vtv.vn/video/duong-len-dinh-olympia-09-11-2014-53276.htm” (trợ giúp); Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp);|url=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ “Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 2”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 2”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tháng 1 - Quý 2”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 2”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 2”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 2”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tháng 2 - Quý 2”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 2”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 2”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 2”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tháng 3 - Quý 2”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Quý 2”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 3”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 3”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 3”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tháng 1 - Quý 3”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 3”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 3”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 3”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tháng 2 - Quý 3”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 3”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 3”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 3”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tháng 3 - Quý 3”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Quý 3”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 4”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 4”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 4”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Cuộc thi Tháng 1 - Quý 4”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 4”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 4”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 4”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tháng 2 - Quý 4”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 4”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 4”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 4”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Tháng 3 - Quý 4”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Quý 4”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Chung kết năm thứ 15”. http://www.vtv.vn/. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ Minh Đức (ngày 6 tháng 8 năm 2015). “Gala Đường lên đỉnh Olympia 2015: 15 năm lan tỏa và gắn kết”. vtv.vn. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2015.
- ^ 9 tháng 8 năm 2015-87955.htm “Gala đường lên đỉnh Olympia - 09/8/2015” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). vtv.vn. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2015.[liên kết hỏng]