Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 16

Năm thứ 16 của chương trình Đường lên đỉnh Olympia

Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 16, thường được gọi tắt là Olympia 16 hay O16 là năm thứ 16 của cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia dành cho học sinh trung học phổ thông do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức. Cuộc thi năm thứ 16 được phát sóng trên kênh VTV3 từ ngày 23 tháng 8 năm 2015 và kết thúc với trận chung kết được truyền hình trực tiếp vào ngày 21 tháng 8 năm 2016. Đây là năm ra mắt biểu tượng mới của chương trình và là năm cuối cùng MC Tùng Chi dẫn dắt chương trình này.

Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 16
Tên khácOlympia 16
O16
Thể loạiTrò chơi truyền hình
Phân loạiTV-G: dành cho mọi lứa tuổi
Sáng lậpĐài Truyền hình Việt Nam[1]
Bộ Giáo dục & Đào tạo
Công ty thương hiệu vàng NCC (Golden Brand Corp)
Dẫn chương trìnhNguyễn Tùng Chi
Phạm Ngọc Huy
(Dẫn chương trình tại các điểm cầu trận chung kết năm xem ở đây)
Cố vấn
Danh sách
  • PGS.TS.NGƯT Nguyễn Đức Chuy
  • Nguyên CVCC Bộ GD&ĐT Nhà giáo Trần Trọng Hà
  • Nhà sử học Lê Văn Lan
  • PGS.TS Nguyễn Quang Vinh
  • Nhà Giáo Đỗ Kim Hồi
  • PGS.TS.NGND Lê Đình Trung
  • PGS.TSKH.NGND Nguyễn Thế Khôi
  • Nhà báo Nguyễn Như Mai
  • PGS.TS Phan Doãn Thoại
  • PGS.TS Vũ Quốc Trung
  • Nhà báo Trương Anh Ngọc
  • Tổ chức GD&ĐT Apollo VN
Quốc gia Việt Nam
Ngôn ngữTiếng Việt
Sản xuất
[2][3][4][5][6][7][8]
Địa điểm
Tổng đạo diễnNguyễn Tùng Chi
, nhà báo lại văn sâm làm tổng đạo diễn cho trận chung kết olympia năm thứ 16
Tổ chức sản xuấtNgô Thu Thảo
Chủ nhiệmDương Thị Thu Hà
Đỗ Quang Đức
Kịch bảnPhan Tiến Dũng
Dương Thị Thu Hà
Ngô Thu Thảo
Nguyễn Thái Hà
Nguyễn Khánh Linh
Đạo diễn hìnhLý Hải Thanh
Biên tậpPhan Tiến Dũng
Ngô Thu Thảo
Phạm Ngọc Huy
Dương Thị Thu Hà
Trợ lýĐỗ Quang Đức
Phạm Thị Thùy Trang
Nguyễn Thị Quỳnh Châu
Cộng tác viênAnh Kiệt - Thu Quyên
Văn Chính - Kim Tuyến
Trọng Lân - Nguyễn Tiếp
Nguyễn Hoàng
Âm nhạcLưu Hà An
Phát sóng
Thời gian23 tháng 8 năm 2015 - 21 tháng 8 năm 2016
KênhVTV3
VTV4
Thời lượng60 phút
Vị trí
Mùa trướcĐường lên đỉnh Olympia năm thứ 15
Mùa sauĐường lên đỉnh Olympia năm thứ 17
Liên kết ngoài
Trang web[1]
Mạng xã hộiFacebook

Nhà vô địch của năm thứ 16 là Hồ Đắc Thanh Chương đến từ Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học Huế, Thừa Thiên Huế với số điểm 340. Đây là số điểm cao nhất trong tất cả các cuộc thi chung kết năm của Olympia.[9]

Luật chơi

sửa

Khởi động

sửa

Trong vòng 1 phút, mỗi thí sinh khởi động với tối đa 12 câu hỏi thuộc các lĩnh vực: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa, Thể thao, Nghệ thuật, Lĩnh vực khác, Tiếng Anh. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai không bị trừ điểm.[10]

Vượt chướng ngại vật

sửa

Có 4 từ hàng ngang, cũng là 4 gợi ý liên quan đến một chướng ngại vật mà các thí sinh phải đi tìm. Có 1 bức tranh (là một gợi ý quan trọng liên quan đến chướng ngại vật) được chia làm 5 phần: 4 góc tương đương với 4 từ hàng ngang và một ô trung tâm. Ô trung tâm cũng là một câu hỏi, mở được ô này sẽ mở được phần quan trọng nhất của bức tranh.

Mỗi thí sinh có 1 lượt lựa chọn trả lời một trong các từ hàng ngang này. Cả bốn thí sinh cùng trả lời câu hỏi bằng máy tính trong thời gian 15 giây. Trả lời đúng mỗi từ hàng ngang, thí sinh được 10 điểm. Ngoài việc mở được từ hàng ngang nếu trả lời đúng, một góc của hình ảnh được đánh số tương ứng với từ hàng ngang cũng được mở ra.

Thí sinh có thể bấm chuông trả lời chướng ngại vật bất cứ lúc nào. Trả lời đúng chướng ngại vật trong từ hàng ngang đầu tiên được 80 điểm, trong từ hàng ngang thứ 2 được 60 điểm, trong từ hàng ngang thứ 3 được 40 điểm, trong từ hàng ngang thứ 4 được 20 điểm.

Sau 4 từ hàng ngang, câu hỏi thứ 5 sẽ hiện ra ở phần trung tâm của bức tranh. Đáp án của câu hỏi này là gợi ý cuối cùng của chương trình. Trả lời đúng câu hỏi thứ 5 này, thí sinh được 10 điểm. Nếu trả lời đúng chướng ngại vật sau câu hỏi thứ 5, thí sinh được 10 điểm. Nếu trả lời sai chướng ngại vật, thí sinh sẽ bị loại khỏi phần chơi này.[10]

Tăng tốc

sửa

Có 4 câu hỏi, mỗi câu các thí sinh có 30 giây để trả lời bằng máy tính. Thí sinh trả lời đúng và nhanh nhất được 40 điểm, đúng và nhanh thứ 2 được 30 điểm, đúng và nhanh thứ 3 được 20 điểm, đúng và nhanh thứ 4 được 10 điểm.

3 loại câu hỏi được sử dụng trong phần thi này:

  • 1 câu hỏi IQ (câu số 1): Các dạng câu hỏi ở dạng này rất rộng, bao gồm tìm số khác trong dãy số, tìm hình khác nhất so với các hình đã cho, tìm quy luật để điền hình đúng, giải mật mã,...
  • 1 câu hỏi sắp xếp hình ảnh (câu số 3): Một bức ảnh được chia ra làm 6 phần đánh số từ 1 tới 6. Thí sinh phải sắp xếp các bức hình đã được cắt nhỏ theo thứ tự từ trái sang phải và từ trên xuống dưới. Đây là năm đầu tiên dạng câu hỏi sắp xếp được đưa vào chương trình.
  • 2 câu hỏi dữ kiện (câu số 2 và 4): Các bức ảnh, dữ kiện được đưa ra theo thứ tự ngày càng chi tiết. Bằng các gợi ý này, thí sinh phải trả lời các câu hỏi như: "Đây là ai", "Đây là địa danh nào", "Đây là loài vật nào",...[10]

Về đích

sửa

Có 3 gói câu hỏi với các mức 40, 60, 80 điểm để thí sinh lựa chọn. Trong đó gói 40 điểm gồm 2 câu hỏi 10 điểm và 1 câu hỏi 20 điểm; gói 60 điểm gồm 1 câu hỏi 10 điểm, 1 câu hỏi 20 điểm và 1 câu hỏi 30 điểm; gói 80 điểm gồm 1 câu hỏi 20 điểm và 2 câu hỏi 30 điểm. Thời gian suy nghĩ và trả lời của câu 10 điểm là 10 giây, câu 20 điểm là 15 giây, câu 30 điểm là 20 giây.

Thí sinh đang trả lời gói câu hỏi của mình phải đưa ra câu trả lời trong thời gian quy định của chương trình. Nếu không trả lời được câu hỏi thì các thí sinh còn lại có 5 giây để bấm chuông giành quyền trả lời. Trả lời đúng được cộng thêm số điểm của câu hỏi từ thí sinh đang thi, trả lời sai sẽ bị trừ nửa số điểm của câu hỏi.

Thí sinh có quyền được đặt ngôi sao hy vọng một lần trước bất kỳ câu hỏi nào. Trả lời đúng được gấp đôi số điểm, trả lời sai bị trừ đi số điểm của câu hỏi.[10]

Chi tiết các trận đấu

sửa
Chung kết năm Tổng kết
Quý 1 Lê Duy Bách Vô địch Hồ Đắc Thanh Chương

THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế

Quý 2 Hồ Đắc Thanh Chương
Quý 3 Lâm Vũ Tuấn Kỷ lục Lê Duy Bách - 380 điểm

THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội

Quý 4 Phan Tiến Tùng
Màu sắc sử dụng trong các bảng kết quả
Thí sinh đạt giải nhất và trực tiếp lọt vào vòng trong
Thí sinh lọt vào vòng trong nhờ có số điểm nhì cao nhất
Thí sinh Vô địch cuộc thi Chung kết Năm
  • Lưu ý: Điểm thi của các thí sinh là điểm của riêng phần thi đó.

Trận 1: Tuần 1 Tháng 1 Quý 1

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 23 tháng 8 năm 2015[2]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Ngọc Hà THPT Sông Lô, Tuyên Quang 50 10 90 50 200
Trần Thị Thuỳ Linh THCS & THPT Tạ Quang Bửu, Hà Nội 20 0 70 -40 50
Nguyễn Đắc Nhân THPT Châu Văn Liêm, Cần Thơ 50 0 30 70 150
Nguyễn Đình Nhật Nam THPT Chuyên Hà Tĩnh, Hà Tĩnh 70 70 120 65 325

Trận 2: Tuần 2 Tháng 1 Quý 1

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 30 tháng 8 năm 2015[11]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phùng Thế Hùng THPT Vân Cốc, Hà Nội 60 0 30 -30 60
Nguyễn Đặng Phú An THPT An Thới, Kiên Giang 80 0 140 50 270
Phạm Vũ Đăng Minh THPT Tĩnh Gia 2, Thanh Hoá 80 0 100 5 185
Mai Nguyễn Anh Vũ THPT Chuyên Bình Long, Bình Phước 110 80 90 40 320

Trận 3: Tuần 3 Tháng 1 Quý 1

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 6 tháng 9 năm 2015[3]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Tô Hồng Thư THPT Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu 100 80 70 -5 245
Đặng Việt Cường THPT Chuyên Lào Cai, Lào Cai 30 0 70 40 140
Võ Hùng Thắng THPT Hoà Bình, Bình Định 30 10 110 -10 140
Nguyễn Phương Hoa THPT Ngọc Hồi, Hà Nội 70 0 10 5 85

Trận 4: Tháng 1 Quý 1

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 13 tháng 9 năm 2015[4]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Mai Nguyễn Anh Vũ THPT Chuyên Bình Long, Bình Phước 60 0 70 20 150
Nguyễn Đình Nhật Nam THPT Chuyên Hà Tĩnh, Hà Tĩnh 70 90 60 40 260
Nguyễn Đặng Phú An THPT An Thới, Kiên Giang 50 0 80 20 150
Tô Hồng Thư THPT Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu 50 0 40 90 180

Trận 5: Tuần 1 Tháng 2 Quý 1

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 20 tháng 9 năm 2015[12]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Bùi Tuấn Anh THPT Lộc Thành, Lâm Đồng 40 10 140 90 280
Nguyễn Thành Lâm THPT Phan Bội Châu, Quảng Nam 10 10 50 -70 0
Nguyễn Trọng Hoàng THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành, Yên Bái 70 10 70 -10 140
Bùi Đức Trung THPT Phù Cừ, Hưng Yên 40 90 0 -10 120

Trận 6: Tuần 2 Tháng 2 Quý 1

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 27 tháng 9 năm 2015[5]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lữ Ngọc Tú Anh THPT Ca Văn Thỉnh, Bến Tre 30 0 50 -30 50
Hoàng Mai Anh THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Lai Châu 40 20 70 -40 90
Trương Hữu Thành THPT Phan Bội Châu, Đắk Lắk 70 10 50 30 160
Nguyễn Hoài Nam THPT Thanh Hà, Hải Dương 50 30 80 70 230

Trận 7: Tuần 3 Tháng 2 Quý 1

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 4 tháng 10 năm 2015[6]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thị Phương Dung THPT Nguyễn Huệ, Thái Nguyên 60 0 50 -50 60
Phạm Kiều Hoàng Thụy THPT Trần Bình Trọng, Khánh Hoà 70 0 110 100 280
Lê Duy Bách THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội 60 80 120 25 285
Trần Duy Khanh THPT Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh 70 0 50 -20 100

Trận 8: Tháng 2 Quý 1

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 11 tháng 10 năm 2015[13]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Kiều Hoàng Thụy THPT Trần Bình Trọng, Khánh Hoà 50 10 130 -10 180
Bùi Tuấn Anh THPT Lộc Thành, Lâm Đồng 40 50 60 20 170
Lê Duy Bách THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội 80 20 100 15 215
Nguyễn Hoài Nam THPT Thanh Hà, Hải Dương 80 10 60 20 170

Trận 9: Tuần 1 Tháng 3 Quý 1

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 18 tháng 10 năm 2015[7]

Ghi chú: Lần đầu tiên trong năm thứ 16 MC Ngọc Huy tạm quyền dẫn chính.

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Tấn Hải THPT Đức Linh, Bình Thuận 50 0 70 -15 105
Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Hạ Long, Quảng Ninh 80 10 70 35 195
Phan Thị Ngọc Thắng THPT Gio Linh, Quảng Trị 40 60 40 0 140
Nguyễn Hương Giang THPT Đa Phúc, Hà Nội 20 0 80 40 140

Trận 10: Tuần 2 Tháng 3 Quý 1

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 25 tháng 10 năm 2015[8]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Hữu Thông THPT số 1 Đức Phổ, Quảng Ngãi 50 10 10 -30 40
Ngô Đức Tùng THCS & THPT Hai Bà Trưng, Vĩnh Phúc 60 90 40 25 215
Lê Ngọc Như Huỳnh THPT Cây Dương, Hậu Giang 70 0 110 -5 175
Bùi Thảo Vy THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội 80 0 20 -25 75

Trận 11: Tuần 3 Tháng 3 Quý 1

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 1 tháng 11 năm 2015[14]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Hữu Hoàng Hải THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng 80 0 60 90 230
Hồ Viết Phúc THPT Lê Minh Xuân, TP. Hồ Chí Minh 60 10 10 40 120
Đặng Hữu Sơn Bách THPT Nguyễn Trãi, Hà Nội 50 0 50 -20 80
Vũ Duy Long THPT Tứ Kỳ, Hải Dương 70 80 160 10 320

Trận 12: Tháng 3 Quý 1

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 8 tháng 11 năm 2015[15]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Trường Giang THPT Chuyên Hạ Long, Quảng Ninh 50 10 0 20 80
Ngô Đức Tùng THCS & THPT Hai Bà Trưng, Vĩnh Phúc 50 80 30 -40 120
Nguyễn Hữu Hoàng Hải THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng 70 20 0 90 180
Vũ Duy Long THPT Tứ Kỳ, Hải Dương 50 10 120 10 190
  • Số phát sóng này đánh dấu một lần nữa có 3 thí sinh đồng điểm phải giải quyết thắng thua bằng câu hỏi phụ, nhưng là lần đầu tiên có một phần câu hỏi phụ giữa 3 thí sinh để chọn thí sinh vào cuộc thi Quý với tư cách thí sinh có điểm nhì cao nhất (ở trận đầu tiên của năm thứ 9 có 3 thí sinh cùng có điểm cao nhất và đã phải dùng đến câu hỏi phụ để chọn thí sinh vào cuộc thi Tháng).

Trận 13: Quý 1

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 15 tháng 11 năm 2015 [16]

Số phát sóng này ghi nhận kỷ lục về tổng điểm chung cuộc trong một trận thi Quý với 380 điểm.

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Duy Bách THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội 50 90 120 120 380
Vũ Duy Long THPT Tứ Kỳ, Hải Dương 10 0 50 -60 0
Nguyễn Hữu Hoàng Hải THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng 50 0 30 50 130
Nguyễn Đình Nhật Nam THPT Chuyên Hà Tĩnh, Hà Tĩnh 60 0 20 -50 30

Trận 14: Tuần 1 Tháng 1 Quý 2

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 22 tháng 11 năm 2015 [17]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Võ Văn Khánh THPT Nguyễn Du, Ninh Thuận 70 30 40 30 170
Nguyễn Đình Khôi THPT Lục Ngạn số 1, Bắc Giang 60 20 50 0 130
Đồng Việt Dũng THPT Kim Liên, Hà Nội 60 30 50 -10 130
Lê Văn Triều THPT Tân Phước, Tiền Giang 40 20 60 -50 70

Trận 15: Tuần 2 Tháng 1 Quý 2

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 29 tháng 11 năm 2015 [18]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thị Lệ Giang THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 60 0 40 -40 60
Cao Vân Ngọc Tuyền THPT Điểu Cải, Đồng Nai 30 80 0 10 120
Văn Đại Nghĩa THPT Nguyễn Việt Hồng, Cần Thơ 40 10 0 60 110
Nguyễn Quang Anh THPT Toàn Thắng, Hải Phòng 50 10 80 40 180

Trận 16: Tuần 3 Tháng 1 Quý 2

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 6 tháng 12 năm 2015 [19]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Quang Linh THPT Lê Quý Đôn, Hà Nội 30 0 40 -10 60
Hồ Đắc Thanh Chương THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế 100 10 110 80 300
Trần Ngọc Bách THPT Nguyễn Văn Linh, Phú Yên 40 10 130 40 220
Hán Ngọc Anh THPT Tam Nông, Phú Thọ 60 40 60 -50 110

Trận 17: Tháng 1 Quý 2

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 13 tháng 12 năm 2015 [20]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Hồ Đắc Thanh Chương THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế 50 20 80 90 240
Võ Văn Khánh THPT Nguyễn Du, Ninh Thuận 30 0 80 -20 90
Nguyễn Quang Anh THPT Toàn Thắng, Hải Phòng 30 20 20 110 180
Trần Ngọc Bách THPT Nguyễn Văn Linh, Phú Yên 40 80 60 20 200

Trận 18: Tuần 1 Tháng 2 Quý 2

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 20 tháng 12 năm 2015[21]

Ghi chú: Số phát sóng có sự trở lại của MC Tùng Chi sau 2 tháng vắng mặt.

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đào Mai Trang THPT Trung Văn, Hà Nội 40 40 50 -20 110
Trịnh Thuỷ Ngân THPT Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận 100 10 80 10 200
Lê Ngọc Thắng THPT Quảng Xương 3, Thanh Hoá 60 0 30 70 160
Lê Phú Cường THPT số 1 An Nhơn, Bình Định 90 10 80 40 220

Trận 19: Tuần 2 Tháng 2 Quý 2

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 27 tháng 12 năm 2015[22]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Tiến Anh THPT số 1 Bảo Thắng, Lào Cai 30 10 20 20 80
Nguyễn Trường Giang THPT Tân Túc, TP. Hồ Chí Minh 50 20 60 60 190
Phùng Tiến Đạt THPT Việt Nam Ba Lan, Hà Nội 70 60 140 0 270
Đặng Việt Hưng THPT Chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai 100 20 130 40 290

Trận 20: Tuần 3 Tháng 2 Quý 2

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 3 tháng 1 năm 2016 [23]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Thị Ngọc Hà THPT Thăng Long, Lâm Đồng 20 20 60 -40 60
Vũ Hải Chung THPT Nguyễn Du, Hải Dương 70 20 120 80 290
Hà Việt Dũng THPT Chuyên Thái Bình, Thái Bình 50 80 90 -15 205
Trần Văn Huy THPT Quỳnh Lưu 1, Nghệ An 50 20 70 20 160

Trận 21: Tháng 2 Quý 2

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 10 tháng 1 năm 2016[24]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Vũ Hải Chung THPT Nguyễn Du, Hải Dương 80 40 40 30 190
Lê Phú Cường THPT số 1 An Nhơn, Bình Định 50 20 40 -10 100
Phùng Tiến Đạt THPT Việt Nam Ba Lan, Hà Nội 40 20 70 50 180
Đặng Việt Hưng THPT Chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai 50 30 70 65 215

Trận 22: Tuần 1 Tháng 3 Quý 2

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 17 tháng 1 năm 2016[25]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thị Kiều Trang THPT Bình Minh, Ninh Bình 80 10 110 40 240
Lê Thị Thuỳ Linh THPT Krông Nô, Đắk Nông 30 0 100 -50 80
Nguyễn Công Toàn THPT Chuyên Hoàng Lê Kha, Tây Ninh 90 10 80 60 240
Nguyễn Thái San THPT Phúc Thọ, Hà Nội 60 50 50 35 195

Trận 23: Tuần 2 Tháng 3 Quý 2

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 24 tháng 1 năm 2016[26]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Hữu Tráng THPT Mỹ Đức A, Hà Nội 50 20 70 25 165
Trần Minh Trí THPT Che Guevara, Bến Tre 50 40 60 50 200
Phạm Quang Tuyến THPT Chuyên Quang Trung, Bình Phước 70 20 130 30 250
Nguyễn Quang Thái THPT A Duy Tiên, Hà Nam 60 30 70 20 180

Trận 24: Tuần 3 Tháng 3 Quý 2

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 31 tháng 1 năm 2016[27]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Thái Đình Khương THPT Long Xuyên, An Giang 80 40 80 -20 180
Lương Thị Hồng Nhi THPT Đồng Quan, Hà Nội 30 0 40 0 70
Phạm Thị Yến Ly PT Dân tộc Nội trú Thái Nguyên, Thái Nguyên 30 10 10 -10 40
Đường Văn Khánh THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai 80 10 140 45 275

Trận 25: Tháng 3 Quý 2

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 7 tháng 2 năm 2016[28]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thị Kiều Trang THPT Bình Minh, Ninh Bình 30 0 70 40 140
Nguyễn Công Toàn THPT Chuyên Hoàng Lê Kha, Tây Ninh 50 0 0 50 100
Phạm Quang Tuyến THPT Chuyên Quang Trung, Bình Phước 40 80 20 -20 120
Đường Văn Khánh THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai 60 0 150 40 250

Trận 26: Quý 2

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 14 tháng 2 năm 2016[29]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Hồ Đắc Thanh Chương THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế 50 0 110 110 270
Trần Ngọc Bách THPT Nguyễn Văn Linh, Phú Yên 50 0 70 -10 110
Đặng Việt Hưng THPT Chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai 80 90 80 -15 235
Đường Văn Khánh THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai 70 0 90 0 160

Trận 27: Tuần 1 Tháng 1 Quý 3

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 21 tháng 2 năm 2016[30]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Thị Khánh Huyền THPT Triệu Phong, Quảng Trị 20 10 60 0 90
Hoàng Lê Thanh Sơn THPT Chuyên Chu Văn An, Lạng Sơn 70 10 60 30 170
Bùi Hoàng Tuấn THPT Nguyễn Thị Minh Khai, Hà Tĩnh 30 90 40 15 175
Phùng Thị Trang THPT Chúc Động, Hà Nội 20 10 0 -20 10

Trận 28: Tuần 2 Tháng 1 Quý 3

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 28 tháng 2 năm 2016[31]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lâm Vũ Tuấn THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định 90 30 50 40 210
Phan Thanh Tú THPT Thừa Lưu, Thừa Thiên - Huế 50 10 70 -20 110
Nguyễn Khánh Quỳnh THPT Nguyễn Hữu Cầu, TP. Hồ Chí Minh 40 20 80 80 220
Nguyễn Quốc Dũng THPT Kim Bôi, Hoà Bình 60 40 40 -20 120

Trận 29: Tuần 3 Tháng 1 Quý 3

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 6 tháng 3 năm 2016[32]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phan Đức Thịnh THPT Chuyên Hùng Vương, Phú Thọ 100 0 60 40 200
Hoàng Kim Thoa THPT Chương Mỹ A, Hà Nội 80 70 70 20 240
Nguyễn Thái Hiền Trang THPT Huỳnh Thúc Kháng, Khánh Hoà 50 10 130 -40 150
Phạm Nguyễn THPT Võ Thị Sáu, Bà Rịa - Vũng Tàu 40 0 80 55 175

Trận 30: Tháng 1 Quý 3

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 13 tháng 3 năm 2016[33]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Bùi Hoàng Tuấn THPT Nguyễn Thị Minh Khai, Hà Tĩnh 50 10 20 10 90
Lâm Vũ Tuấn THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định 80 80 80 15 255
Nguyễn Khánh Quỳnh THPT Nguyễn Hữu Cầu, TP. Hồ Chí Minh 70 0 70 20 160
Hoàng Kim Thoa THPT Chương Mỹ A, Hà Nội 40 10 30 30 110

Trận 31: Tuần 1 Tháng 2 Quý 3

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 20 tháng 3 năm 2016[34]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Ngọc Linh THPT Ứng Hoà A, Hà Nội 30 50 90 100 270
Phan Chí Trọng THPT Lạng Giang số 1, Bắc Giang 60 0 160 55 275
Phạm Tường Lan Thy THPT Chuyên Lê Hồng Phong, TP. Hồ Chí Minh 60 10 40 -40 70
Nguyễn Thị Trinh THPT Hoàng Hoa Thám, Đà Nẵng 70 20 30 -20 100

Trận 32: Tuần 2 Tháng 2 Quý 3

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 27 tháng 3 năm 2016[35]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Quang Huy THPT Nguyễn Du, Thái Bình 100 90 110 30 330
Nguyễn Thị Hồng Hậu THPT Chuyên Bảo Lộc, Lâm Đồng 60 0 70 15 145
Vũ Duy Phương THPT Bạch Đằng, Quảng Ninh 50 10 70 -10 120
Nguyễn Xuân Nhớ Hoài TH, THCS & THPT Quốc Văn Sài Gòn, TP. Hồ Chí Minh 80 10 60 5 155

Trận 33: Tuần 3 Tháng 2 Quý 3

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 3 tháng 4 năm 2016[36]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trương Trần Tấn Phước THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam 70 60 80 15 225
Nguyễn Thị Phương Thảo THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông, Hà Nội 40 10 110 0 160
Huỳnh Nguyễn Nhật Minh THPT Phan Đình Phùng, Phú Yên 90 10 40 40 180
Đặng Hiếu Dương THPT Tân Trào, Tuyên Quang 60 10 0 -10 60

Trận 34: Tháng 2 Quý 3

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 10 tháng 4 năm 2016[37]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trương Trần Tấn Phước THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam 100 30 60 40 230
Phạm Quang Huy THPT Nguyễn Du, Thái Bình 70 10 90 5 175
Nguyễn Ngọc Linh THPT Ứng Hoà A, Hà Nội 50 10 120 -20 160
Phan Chí Trọng THPT Lạng Giang số 1, Bắc Giang 60 10 70 60 200

Trận 35: Tuần 1 Tháng 3 Quý 3

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 17 tháng 4 năm 2016[38]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phan Thiết Vân Nhi THPT Trương Định, Tiền Giang 100 10 90 5 205
Nguyễn Thị Hằng THPT Chuyên Hưng Yên, Hưng Yên 30 80 70 -20 160
Trần Đức Hoàng THPT Phạm Văn Đồng, Quảng Ngãi 40 10 100 -20 130
Đỗ Việt Hoàng THPT Kim Sơn A, Ninh Bình 100 20 100 35 255

Trận 36: Tuần 2 Tháng 3 Quý 3

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 24 tháng 4 năm 2016
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Sĩ Cần THPT Bùi Dục Tài, Quảng Trị 50 20 100 60 230
Lê Thế Hoàng Việt THPT Đào Duy Từ, Thanh Hoá 60 20 90 5 175
Huỳnh Thiên Trí THPT số 3 An Nhơn, Bình Định 70 0 90 -10 150
Vũ Quốc Tuấn THPT Chuyên Ngoại ngữ, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội 40 10 90 -40 100

Trận 37: Tuần 3 Tháng 3 Quý 3

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 1 tháng 5 năm 2016[39]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Thị An THPT Nam Đàn 2, Nghệ An 30 10 60 -40 60
Lê Tất Thắng THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng 70 30 30 110 240
Trần Thị Thu Hiền THPT Dương Minh Châu, Tây Ninh 30 10 40 -50 30
Nguyễn Quốc An THPT Nguyễn Viết Xuân, Vĩnh Phúc 70 10 110 40 230

Trận 38: Tháng 3 Quý 3

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 8 tháng 5 năm 2016[40]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Tất Thắng THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng 50 10 70 5 135
Lê Sĩ Cần THPT Bùi Dục Tài, Quảng Trị 30 50 90 35 205
Nguyễn Quốc An THPT Nguyễn Viết Xuân, Vĩnh Phúc 30 20 110 20 180
Đỗ Việt Hoàng THPT Kim Sơn A, Ninh Bình 50 20 50 10 130

Trận 39: Quý 3

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 15 tháng 5 năm 2016[41]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phan Chí Trọng THPT Lạng Giang số 1, Bắc Giang 60 0 60 -80 40
Lê Sĩ Cần THPT Bùi Dục Tài, Quảng Trị 30 0 60 10 100
Trương Trần Tấn Phước THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam 60 0 80 5 145
Lâm Vũ Tuấn THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định 100 80 70 50 300

Trận 40: Tuần 1 Tháng 1 Quý 4

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 22 tháng 5 năm 2016[42]

Ghi chú: Lần thứ hai trong năm thứ 16 MC Ngọc Huy tạm quyền dẫn chính.

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Thị Thu Uyên THPT Yên Khánh A, Ninh Bình 50 60 50 40 200
Vũ Văn Long THPT Kinh Môn, Hải Dương 60 20 140 10 230
Phan Nguyễn Nhật Huy THPT Dĩ An, Bình Dương 50 10 120 50 230
Hoàng Thiên Nữ THPT Chuyên Nguyễn Thị Minh Khai, Sóc Trăng 80 10 70 -50 110

Trận 41: Tuần 2 Tháng 1 Quý 4

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 29 tháng 5 năm 2016[43]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Huy Hoàng THPT Nguyễn Huệ, TP. Hồ Chí Minh 40 20 50 -20 90
Hà Xuân Kiệt THPT Đặng Huy Trứ, Thừa Thiên - Huế 70 10 140 -20 200
Trần Hoàng Hà THPT Chuyên Thái Nguyên, Thái Nguyên 80 80 30 40 230
Phạm Quý Long THPT Kiến An, Hải Phòng 60 0 80 115 255

Trận 42: Tuần 3 Tháng 1 Quý 4

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 5 tháng 6 năm 2016[44]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Vũ Thị Mận THPT Quỳnh Côi, Thái Bình 50 0 70 -10 110
Nguyễn Xuân Khánh THPT Cổ Loa, Hà Nội 80 90 70 25 265
Lê Bảo Đại THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên 50 10 40 -30 70
Phan Quỳnh Trang THPT A Thanh Liêm, Hà Nam 40 10 70 -10 110

Trận 43: Tháng 1 Quý 4

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 12 tháng 6 năm 2016[45]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Xuân Khánh THPT Cổ Loa, Hà Nội 40 10 30 65 145
Phạm Quý Long THPT Kiến An, Hải Phòng 40 10 110 10 170
Phan Nguyễn Nhật Huy THPT Dĩ An, Bình Dương 40 30 70 50 190
Vũ Văn Long THPT Kinh Môn, Hải Dương 40 30 20 45 135

Trận 44: Tuần 1 Tháng 2 Quý 4

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 19 tháng 6 năm 2016[46]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thị Thanh Huyền THPT Uông Bí, Quảng Ninh 30 10 130 40 210
Phạm Nhật Huy THPT Phan Bội Châu, Bình Thuận 10 90 80 -15 165
Vương Thị Thu Ngân THPT Long Châu Sa, Phú Thọ 40 0 10 55 105
Huỳnh Hiệp Thuận THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu, An Giang 90 0 130 20 240

Trận 45: Tuần 2 Tháng 2 Quý 4

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 26 tháng 6 năm 2016[47]
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Đặng Đăng Khôi THPT Chuyên Bến Tre, Bến Tre 70 0 110 -20 160
Vũ Hoài Hương Giang THPT Ân Thi, Hưng Yên 30 0 120 70 220
Nguyễn Như Ý THPT Ngô Quyền - Ba Vì, Hà Nội 20 10 60 -30 50
Hồ Hữu Trí THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Bình Định 40 60 60 -10 150

Trận 46: Tuần 3 Tháng 2 Quý 4

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 3 tháng 7 năm 2016
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Mai Thị Minh Huyền THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hoá 110 80 110 45 345
Nguyễn Thị Thu Trang THPT Đan Phượng, Hà Nội 40 0 80 -50 70
Lê Quang Tuệ THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận 100 0 50 70 220
Nguyễn Ngọc Hải THPT Ngô Gia Tự, Khánh Hoà 60 0 70 60 190

Trận 47: Tháng 2 Quý 4

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 10 tháng 7 năm 2016
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Quang Tuệ THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận 80 10 60 -20 130
Vũ Hoài Hương Giang THPT Ân Thi, Hưng Yên 50 0 0 20 70
Huỳnh Hiệp Thuận  THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu, An Giang 20 70 70 40 200
Mai Thị Minh Huyền THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hoá 90 10 140 20 260

Trận 48: Tuần 1 Tháng 3 Quý 4

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 17 tháng 7 năm 2016
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Vũ Tiến Bảo THPT Tiên Lãng, Hải Phòng 30 10 110 -70 80
Trần Thế Tiên THPT Nguyễn Thái Bình, Quảng Nam 80 0 110 80 270
Đỗ Duy Anh THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội 90 60 110 -10 250
Dương Thanh Phúc THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ 70 0 60 105 235

Trận 49: Tuần 2 Tháng 3 Quý 4

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 24 tháng 7 năm 2016
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Tuấn Thành THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Điện Biên 40 80 50 5 175
Lê Hoàng Dương THPT Trịnh Hoài Đức, Bình Dương 30 0 20 -40 10
Nguyễn Minh Đức THPT Ngọc Hồi, Hà Nội 40 0 100 -20 120
Nguyễn Lê Anh Minh THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu, Đồng Tháp 80 10 140 20 250

Trận 50: Tuần 3 Tháng 3 Quý 4

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 31 tháng 7 năm 2016
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thị Thanh Hương  PT Dân tộc Nội trú Hà Nội, Hà Nội 50 40 40 0 130
Nguyễn Thái Như THPT Trần Nhật Duật, Yên Bái 40 10 30 0 80
Phan Tiến Tùng THPT Chuyên Nguyễn Du, Đắk Lắk 60 10 130 80 280
Nguyễn Xuân Tùng PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh 50 30 150 40 270

Trận 51: Tháng 3 Quý 4

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 7 tháng 8 năm 2016
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Lê Anh Minh THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu, Đồng Tháp 50 0 70 0 120
Trần Thế Tiên THPT Nguyễn Thái Bình, Quảng Nam 40 0 80 90 210
Nguyễn Xuân Tùng PT Năng khiếu, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh 70 0 20 -10 80
Phan Tiến Tùng THPT Chuyên Nguyễn Du, Đắk Lắk 90 10 70 60 230

Trận 52: Quý 4

sửa
Phát sóng: 13 giờ ngày 14 tháng 8 năm 2016
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Thế Tiên THPT Nguyễn Thái Bình, Quảng Nam 20 10 70 -60 40
Mai Thị Minh Huyền THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hoá 70 10 40 110 230
Phan Tiến Tùng THPT Chuyên Nguyễn Du, Đắk Lắk 60 60 150 75 345
Phan Nguyễn Nhật Huy THPT Dĩ An, Bình Dương 40 0 20 10 70

Trận 53: Chung kết năm

sửa
Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lâm Vũ Tuấn THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định 90 20 60 85 255
Hồ Đắc Thanh Chương THPT Chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế 110 50 90 90 340
Phan Tiến Tùng THPT Chuyên Nguyễn Du, Đắk Lắk 80 10 50 0 140
Lê Duy Bách THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội 80 0 90 -10 160
  • Dẫn chuơng trình tại các điểm cầu: Trần Hồng Ngọc (điểm cầu Nam Định), Bùi Đức Bảo (điểm cầu Thừa Thiên Huế), Phan Quỳnh Trang (điểm cầu Đắk Lắk), Bùi Mai Trang (điểm cầu Hà Nội)

Xem thêm

sửa

Ghi chú

sửa
  1. ^ Trong phần thi Tăng tốc, thí sinh Phạm Kiều Hoàng Thụy giành được 110 điểm trong trận 7 và 130 điểm trong trận 8. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
  2. ^ Trong phần thi Vượt chướng ngại vật, thí sinh Ngô Đức Tùng giành được 90 điểm trong trận 10 và 80 điểm trong trận 12. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
  3. ^ Trong phần thi Tăng tốc, thí sinh Vũ Duy Long giành được 160 điểm trong trận 11 và 120 điểm trong trận 12. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
  4. ^ Trong phần thi Vượt chướng ngại vật, thí sinh Lê Duy Bách giành được 80 điểm trong trận 7 và 90 điểm trong trận 13. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
  5. ^ Thí sinh Lê Duy Bách giành được 285 điểm trong trận 7 và 380 điểm trong trận 13. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
  6. ^ Trong phần thi Về đích, Thí sinh Hồ Đắc Thanh Chương ghi được 80 điểm trong trận 16, 90 điểm trong trận 17, trận 53 và 110 điểm trong trận 26. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
  7. ^ Trong phần thi Tăng tốc, thí sinh Đường Văn Khánh giành được 140 điểm trong trận 24 và 150 điểm trong trận 25. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
  8. ^ Trong phần thi Khởi động, thí sinh Đặng Việt Hưng giành được 100 điểm trong trận 19 và 80 điểm trong trận 26. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
  9. ^ Thí sinh Hồ Đắc Thanh Chương giành được 300 điểm trong trận 16, 270 điểm trong trận 26 và 340 điểm trong trận 53. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
  10. ^ Trong phần thi Khởi động, thí sinh Lâm Vũ Tuấn giành được 90 điểm trong trận 28, trận 53, 80 điểm trong trận 30 và 100 điểm trong trận 39. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
  11. ^ Trong phần thi Khởi động, thí sinh Lê Quang Tuệ giành được 100 điểm trong trận 46 và 80 điểm trong trận 47. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
  12. ^ Trong phần thi Khởi động, thí sinh Mai Thị Minh Huyền giành được 110 điểm trong trận 46 và 90 điểm trong trận 47. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
  13. ^ Trong phần thi Tăng tốc, thí sinh Mai Thị Minh Huyền giành được 110 điểm trong trận 46 và 140 điểm trong trận 47. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
  14. ^ Trong phần thi Về đích, thí sinh Trần Thế Tiên giành được 80 điểm trong trận 48 và 90 điểm trong trận 51. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
  15. ^ Trong phần thi Tăng tốc, thí sinh Phan Tiến Tùng giành được 130 điểm trong trận 50 và 150 điểm trong trận 52. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
  16. ^ Thí sinh Phan Tiến Tùng giành được 280 điểm trong trận 50 và 345 điểm trong trận 52. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.
  17. ^ Trong phần thi Khởi động, thí sinh Hồ Đắc Thanh Chương giành được 100 điểm trong trận 16 và 110 điểm trong trận 53. Bảng tổng kết lấy điểm số cao hơn của thí sinh.

Tham khảo

sửa
  1. ^ “CHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG LÊN ĐỈNH OLYMPIA”. Olympia.vtv.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2015. ...Đài Truyền hình Việt Nam đã hợp tác cùng công ty điện tử LG Việt Nam nghiên cứu sản xuất một chương trình mới cho khán giả trẻ...
  2. ^ a b “Đường lên đỉnh Olympia - 23/8/2015”. vtv.vn. ngày 23 tháng 8 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2015.
  3. ^ a b “Đường lên đỉnh Olympia - 06/9/2015”. vtv.vn. ngày 6 tháng 9 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2015.
  4. ^ a b “Đường lên đỉnh Olympia - 13/9/2015”. vtv.vn. 13 tháng 9 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2015.
  5. ^ a b “Đường lên đỉnh Olympia - 27/9/2015”. vtv.vn. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2015.
  6. ^ a b “Đường lên đỉnh Olympia - 04/10/2015”. vtv.vn. 4 tháng 10 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2015.
  7. ^ a b “Đường lên đỉnh Olympia - 18/10/2015”. vtv.vn. 18 tháng 10 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2015.
  8. ^ a b “Đường lên đỉnh Olympia ngày 25/10/2015”. vtv.vn. 25 tháng 10 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2015.
  9. ^ “Chung kết Đường lên đỉnh Olympia: Thanh Chương đăng quang ngôi vị vô địch”. 21 tháng 8 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2016.
  10. ^ a b c d “LUẬT CHƠI ĐƯỜNG LÊN ĐỈNH OLYMPIA”. olympia.vtv.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2015.
  11. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 30/8/2015”. vtv.vn. ngày 30 tháng 8 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2015.
  12. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 20/9/2015”. vtv.vn. 20 tháng 9 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2015.
  13. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 11/10/2015”. 11 tháng 10 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2015.
  14. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 01/11/2015”. vtv.vn. 1 tháng 11 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2015.
  15. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 08/11/2015”. vtv.vn. 8 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2015.
  16. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 15/11/2015”. vtv.vn. 15 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2015.
  17. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 22/11/2015”. vtv.vn. 22 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2015.
  18. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 29/11/2015”. vtv.vn. 29 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2015.
  19. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 06/12/2015”. 6 tháng 12 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2015.
  20. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 13/12/2015”. vtv.vn. 13 tháng 12 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2015.
  21. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 20/12/2015”. vtv.vn. 20 tháng 12 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2015.
  22. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 27/12/2015”. vtv.vn. 27 tháng 12 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2015.
  23. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 03/01/2016”. vtv.vn. 3 tháng 1 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2016.
  24. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 10/01/2016”. vtv.vn. 10 tháng 1 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2016.
  25. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 17/01/2016”. vtv.vn. 17 tháng 1 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2016.
  26. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 24/01/2016”. vtv.vn. 30 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2016.
  27. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 31/01/2016”. vtv.vn. 2 tháng 2 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2016.
  28. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 07/02/2016”. vtv.vn. 7 tháng 2 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2016.
  29. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 14/02/2016”. vtv.vn. 14 tháng 2 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2016.
  30. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 21/02/2016”. vtv.vn. 21 tháng 2 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2016.
  31. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 28/02/2016”. vtv.vn. 28 tháng 2 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2016.
  32. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 06/3/2016”. vtv.vn. 3 tháng 3 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2016.
  33. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 13/3/2016”. vtv.vn. 13 tháng 3 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  34. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 20/3/2016”. vtv.vn. 20 tháng 3 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2016.
  35. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 27/3/2016”. vtv.vn. 27 tháng 3 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2016.
  36. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 03/4/2016”. vtv.vn. 3 tháng 4 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2016.
  37. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 10/4/2016”. vtv.vn. 10 tháng 4 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2016.
  38. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 17/4/2016”. vtv.vn. 17 tháng 6 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2016.
  39. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 01/5/2016”. vtv.vn. 1 tháng 5 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2016.
  40. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 08/5/2016”. vtv.vn. 8 tháng 5 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2016.
  41. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 15/5/2016”. vtv.vn. 15 tháng 5 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2016.
  42. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 22/5/2016”. vtv.vn. 22 tháng 5 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2016.
  43. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 29/5/2016”. vtv.vn. 29 tháng 5 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2016.
  44. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 05/6/2016”. vtv.vn. 5 tháng 6 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2016.
  45. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 12/6/2016”. vtv.vn. 12 tháng 6 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2016.
  46. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 19/6/2016”. vtv.vn. 19 tháng 6 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2016.
  47. ^ “Đường lên đỉnh Olympia - 26/6/2016”. vtv.vn. 26 tháng 6 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2016.