Đội hình của các đội tuyển trong King's Cup 2019

bài viết danh sách Wikimedia

Cúp Nhà vua Thái Lan 2019 là giải bóng đá giao hữu giữa các đội tuyển bóng đá nam quốc gia. Giải đấu lần này được tổ chức ở Buriram, Thái Lan diễn ra từ ngày 5 đến ngày 8 tháng 6 năm 2019.

Dưới đây là 23 cầu thủ của mỗi đội tuyển quốc gia được đăng kí cho giải đấu lần này.

Các cầu thủ được đánh dấu (c) là đội trưởng của đội tuyển quốc gia đó. Số áo của các cầu thủ được tính cho đến khi bắt đầu giải đấu, bao gồm tất cả các trận giao hữu trước giải đấu được FIFA công nhận. Tuổi của cầu thủ là tuổi của họ vào ngày khai mạc của giải đấu.

 Curaçao sửa

Huấn luyện viên:   Remko Bicentini

Dưới đây là 23 cầu thủ được đăng kí cho giải đấu Cúp Nhà vua Thái Lan 2019.
Lần đối đầu gần nhất là với đội tuyển U.S. Virgin Islands.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Eloy Room 6 tháng 2, 1989 (35 tuổi) 24 0   PSV
1TM Zeus de la Paz 11 tháng 3, 1995 (29 tuổi) 2 0   Oldham Athletic A.F.C.
16 1TM Jairzinho Pieter 11 tháng 11, 1987 (36 tuổi) 12 0   Vesta

3 2HV Cuco Martina (Đội trưởng) 25 tháng 9, 1989 (34 tuổi) 40 2   Feyenoord
12 2HV Shanon Carmelia 20 tháng 3, 1989 (35 tuổi) 33 2   IJsselmeervogels
4 2HV Darryl Lachman 11 tháng 11, 1989 (34 tuổi) 21 1   PEC Zwolle
2HV Juriën Gaari 23 tháng 12, 1993 (30 tuổi) 6 0   RKC
6 2HV Jurich Carolina 15 tháng 7, 1998 (25 tuổi) 4 0   Den Bosch
14 2HV Shermar Martina 14 tháng 4, 1996 (28 tuổi) 3 0   MVV

11 3TV Gevaro Nepomuceno 10 tháng 11, 1992 (31 tuổi) 35 7   Oldham Athletic A.F.C.
7 3TV Leandro Bacuna 21 tháng 8, 1991 (32 tuổi) 19 11   Cardiff City
18 3TV Elson Hooi 1 tháng 10, 1991 (32 tuổi) 18 6   ADO Den Haag
8 3TV Jarchinio Antonia 27 tháng 12, 1990 (33 tuổi) 16 0   AEL Limassol
2 3TV Michaël Maria 31 tháng 1, 1995 (29 tuổi) 11 0   Charlotte Independence
3TV Roly Bonevacia 8 tháng 10, 1991 (32 tuổi) 0 0   Western Sydney Wanderers
5 3TV Ayrton Statie 22 tháng 7, 1994 (29 tuổi) 9 0   Lienden
3TV Gersinio Constancia 6 tháng 4, 1990 (34 tuổi) 3 0   Jong Holland
17 3TV Shermaine Martina 14 tháng 4, 1996 (28 tuổi) 2 0   MVV

10 4 Jafar Arias 16 tháng 6, 1995 (28 tuổi) 0 0   Emmen
4 Charlison Benschop 21 tháng 8, 1989 (34 tuổi) 3 0   De Graafschap
15 4 Gervane Kastaneer 9 tháng 6, 1996 (27 tuổi) 1 0   NAC
4 Gino van Kessel 9 tháng 3, 1993 (31 tuổi) 18 8   Roeselare
20 4 Jimbertson Vapor 10 tháng 2, 1996 (28 tuổi) 0 0   Scherpenheuvel

 Ấn Độ sửa

Huấn luyện viên:   Igor Štimac

Dưới đây là 23 cầu thủ được đăng kí cho giải đấu Cúp Nhà vua Thái Lan 2019.[1]
Lần đối đầu gần nhất là với đội tuyển   Bahrain.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1TM Gurpreet Singh Sandhu 3 tháng 2, 1992 (32 tuổi) 30 0   Bengaluru
1TM Kamaljit Singh 28 tháng 12, 1995 (28 tuổi) 4 0   Pune City
1TM Amrinder Singh 27 tháng 5, 1993 (30 tuổi) 3 0   Mumbai City

2HV Adil Khan 7 tháng 7, 1988 (35 tuổi) 3 0   Pune City
2HV Subhasish Bose 18 tháng 8, 1995 (28 tuổi) 14 0   Mumbai City
2HV Rahul Bheke 6 tháng 12, 1990 (33 tuổi) 0 0   Bengaluru
2HV Sandesh Jhingan 21 tháng 7, 1993 (30 tuổi) 31 4   Kerala Blasters
2HV Pritam Kotal 8 tháng 9, 1993 (30 tuổi) 32 0   ATK

3TV Amarjit Singh Kiyam 6 tháng 1, 2001 (23 tuổi) 0 0   Jamshedpur
3TV Anirudh Thapa 15 tháng 1, 1998 (26 tuổi) 17 1   Chennaiyin
3TV Vinit Rai 11 tháng 10, 1997 (26 tuổi) 6 0   Delhi Dynamos
3TV Brandon Fernandes 20 tháng 9, 1994 (29 tuổi) 0 0   Goa
3TV Pronay Halder 25 tháng 2, 1993 (31 tuổi) 17 1   ATK
3TV Udanta Singh 14 tháng 6, 1996 (27 tuổi) 18 1   Bengaluru
3TV Sahal Abdul Samad 1 tháng 4, 1997 (27 tuổi) 0 0   Kerala Blasters
3TV Jackichand Singh 17 tháng 3, 1992 (32 tuổi) 18 2   Goa
3TV Michael Soosairaj 30 tháng 10, 1994 (29 tuổi) 0 0   ATK
3TV Raynier Fernandes 22 tháng 2, 1996 (28 tuổi) 0 0   Mumbai City
3TV Lallianzuala Chhangte 8 tháng 6, 1997 (26 tuổi) 7 3   Delhi Dynamos

4 Farukh Choudhary 8 tháng 11, 1996 (27 tuổi) 5 0   Jamshedpur
4 Balwant Singh 15 tháng 12, 1986 (37 tuổi) 10 3   ATK
4 Sunil Chhetri 3 tháng 8, 1984 (39 tuổi) 107 67   Bengaluru
4 Manvir Singh 7 tháng 11, 1995 (28 tuổi) 6 3   Goa

 Thái Lan sửa

Huấn luyện viên:   Sirisak Yodyardthai (quyền)

Dưới đây là 23 cầu thủ được đăng kí cho giải đấu Cúp Nhà vua Thái Lan 2019.
Lần đối đầu gần nhất là với đội tuyển   Uruguay.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1TM Kawin Thamsatchanan 26 tháng 1, 1990 (34 tuổi) 64 0   OH Leuven
1TM Siwarak Tedsungnoen 20 tháng 4, 1984 (40 tuổi) 18 0   Buriram United
1TM Chatchai Budprom 4 tháng 2, 1987 (37 tuổi) 9 0   BG Pathum United

2HV Theerathon Bunmathan 6 tháng 2, 1990 (34 tuổi) 58 5   Yokohama F. Marinos
2HV Tristan Do 31 tháng 1, 1993 (31 tuổi) 30 0   Bangkok United
2HV Adisorn Promrak 21 tháng 10, 1993 (30 tuổi) 29 0   Muangthong United
2HV Peerapat Notchaiya 4 tháng 2, 1993 (31 tuổi) 29 1   Bangkok United
2HV Narubadin Weerawatnodom 12 tháng 7, 1994 (29 tuổi) 26 0   Buriram United
2HV Pansa Hemviboon 8 tháng 7, 1990 (33 tuổi) 18 4   Buriram United
2HV Suphan Thongsong 26 tháng 8, 1994 (29 tuổi) 6 0   Suphanburi
2HV Pawee Tanthatemee 22 tháng 10, 1996 (27 tuổi) 0 0   Ratchaburi Mitr Phol

3TV Tanaboon Kesarat 21 tháng 9, 1993 (30 tuổi) 45 1   Port
3TV Sarach Yooyen 30 tháng 5, 1992 (31 tuổi) 38 0   Muangthong United
3TV Thitiphan Puangchan 1 tháng 9, 1993 (30 tuổi) 30 6   Oita Trinita
3TV Sumanya Purisai 5 tháng 12, 1986 (37 tuổi) 18 0   Port
3TV Peeradon Chamratsamee 15 tháng 9, 1992 (31 tuổi) 3 0   Samut Prakan City
3TV Supachok Sarachat 22 tháng 5, 1998 (25 tuổi) 1 0   Buriram United
3TV Siwakorn Jakkuprasat 23 tháng 4, 1992 (32 tuổi) 0 0   Port

4 Teerasil Dangda (Đội trưởng) 6 tháng 6, 1988 (35 tuổi) 99 43   Muangthong United
4 Adisak Kraisorn 1 tháng 2, 1991 (33 tuổi) 37 16   Muangthong United
4 Supachai Jaided 1 tháng 12, 1998 (25 tuổi) 12 4   Buriram United
4 Surachat Sareepim 24 tháng 5, 1986 (37 tuổi) 6 0   BG Pathum United
4 Suphanat Mueanta 2 tháng 8, 2002 (21 tuổi) 0 0   Buriram United

 Việt Nam sửa

Huấn luyện viên:   Park Hang-seo

Dưới đây là 23 cầu thủ được đăng kí cho giải đấu Cúp Nhà vua Thái Lan 2019.[2]
Lần đối đầu gần nhất là với đội tuyển   Nhật Bản.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1TM Nguyễn Văn Toản 26 tháng 11, 1999 (24 tuổi) 0 0   Hải Phòng
1TM Trần Nguyên Mạnh 20 tháng 12, 1991 (32 tuổi) 24 0   Sông Lam Nghệ An
1TM Đặng Văn Lâm 13 tháng 8, 1993 (30 tuổi) 15 0   Muangthong United

2HV Đỗ Duy Mạnh 29 tháng 9, 1996 (27 tuổi) 19 0   Hà Nội
2HV Quế Ngọc Hải (Đội trưởng) 15 tháng 5, 1993 (30 tuổi) 42 2   Viettel
2HV Trần Đình Trọng 25 tháng 4, 1997 (27 tuổi) 9 0   Hà Nội
2HV Bùi Tiến Dũng 2 tháng 10, 1995 (28 tuổi) 20 0   Viettel
2HV Đoàn Văn Hậu 19 tháng 4, 1999 (25 tuổi) 16 0   Hà Nội
2HV Nguyễn Phong Hồng Duy 13 tháng 6, 1996 (27 tuổi) 7 0   Hoàng Anh Gia Lai
2HV Huỳnh Tấn Sinh 6 tháng 4, 1998 (26 tuổi) 0 0   Quảng Nam
2HV Vũ Văn Thanh 14 tháng 4, 1996 (28 tuổi) 15 2   Hoàng Anh Gia Lai

3TV Lương Xuân Trường 28 tháng 4, 1995 (28 tuổi) 31 1   Buriram United
3TV Nguyễn Tuấn Anh 16 tháng 5, 1995 (28 tuổi) 8 1   Hoàng Anh Gia Lai
3TV Nguyễn Trọng Hoàng 14 tháng 4, 1989 (35 tuổi) 62 12   Viettel
3TV Trần Minh Vương 28 tháng 3, 1995 (29 tuổi) 3 0   Hoàng Anh Gia Lai
3TV Phạm Đức Huy 20 tháng 1, 1995 (29 tuổi) 7 1   Hà Nội
3TV Đỗ Hùng Dũng 8 tháng 9, 1993 (30 tuổi) 12 0   Hà Nội
3TV Trần Văn Kiên 13 tháng 5, 1996 (27 tuổi) 0 0   Hà Nội

4 Nguyễn Văn Toàn (Đội phó) 12 tháng 4, 1996 (28 tuổi) 21 4   Hoàng Anh Gia Lai
4 Nguyễn Công Phượng 21 tháng 1, 1995 (29 tuổi) 31 8   Incheon United
4 Hà Đức Chinh 22 tháng 9, 1997 (26 tuổi) 6 0   SHB Đà Nẵng
4 Nguyễn Anh Đức 24 tháng 10, 1985 (38 tuổi) 32 11   Becamex Bình Dương
4 Nguyễn Quang Hải (Đội phó) 12 tháng 4, 1997 (27 tuổi) 17 5   Hà Nội

Chú thích sửa

  1. ^ “STIMAC NAMES 6 NEWCOMERS AS BLUE TIGERS LEAVE FOR KING'S CUP”. https://www.the-aiff.com. AIFF. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2019. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  2. ^ “Danh sách ĐT Việt Nam dự King's Cup: Tuấn Anh, Nguyên Mạnh trở lại”. http://bongdaplus.vn. VFF. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)