Cổng thông tin Hợp chúng quốc Hoa Kỳ

Sửa   

Giới thiệu

Hợp chúng quốc Hoa Kỳ là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm có 50 tiểu bang và một đặc khu liên bang. Quốc gia này nằm gần như hoàn toàn trong tây bán cầu: 48 tiểu bang lục địa và Thủ đô Washington, D.C. nằm giữa Bắc Mỹ, giáp Thái Bình Dương ở phía tây, Đại Tây Dương ở phía đông, Canada ở phía bắc và Mexico ở phía nam. Tiểu bang Alaska nằm trong vùng tây bắc của lục địa Bắc Mỹ, giáp với Canada ở phía đông. Tiểu bang Hawaii nằm giữa Thái Bình Dương. Hoa Kỳ cũng có 14 lãnh thổ hay còn được gọi là vùng quốc hải rải rác trong vùng biển CaribbeThái Bình Dương.

Với diện tích 3,79 triệu mi2 (9,83 triệu km2) và dân số 318 triệu người, Hoa Kỳ là quốc gia lớn thứ ba về dân số và lớn thứ ba hoặc thứ tư về tổng diện tích trên thế giới (xem phần địa lý để biết thêm chi tiết). Hoa Kỳ là một trong những quốc gia đa dạng chủng tộc nhất trên thế giới, do kết quả của những cuộc di dân đến từ nhiều quốc gia khác trên thế giới. Nền kinh tế quốc dân của Hoa Kỳ lớn nhất trên thế giới, với tổng sản phẩm nội địa (GDP) được ước tính cho năm 2008 là trên 14,3 ngàn tỉ đô la (khoảng 23% tổng sản lượng thế giới dựa trên GDP danh định, và gần 21% sức mua tương đương).
Sửa   

Hình quang cảnh mở rộng


Sửa   

Bài viết chọn lọc

Dãy núi Cascade (IPA: kæsˈkeɪd) là một dãy núi chính ở phía tây Bắc Mỹ kéo dài từ phía nam tỉnh bang British Columbia của Canada chạy qua hai tiểu bang WashingtonOregon rồi đến Bắc California. Nó bao gồm cả các núi không phải là núi lửa như các ngọn núi hình chóp nhọn gồ ghề của Bắc Cascade (North Cascades) và các núi lửa nổi tiếng có tên chung là Thượng Cascade (High Cascades). Một phần nhỏ của dãy núi ở British Columbia được gọi là Cascade Canada (Canadian Cascades) hay Các núi Cascade (Cascade Mountains); tên gọi thứ hai đôi khi cũng được cư dân tiểu bang Washington dùng để chỉ phần dãy núi Cascade ở tiểu bang này, thay cho tên gọi Bắc Cascade, là tên thông dụng hơn ở Mỹ như trong cụm từ công viên quốc gia Bắc Cascade.

Dãy núi Cascade là bộ phận của vành đai lửa Thái Bình Dương, một vành đai gồm các núi lửa và những ngọn núi có liên quan ở quanh Thái Bình Dương. Tất cả các vụ phun trào núi lửa được biết đến trong lịch sử tại Hoa Kỳ Lục địa là từ các núi lửa của dãy núi Cascade. Hai vụ phun trào núi lửa gần nhất là tại đỉnh Lassen từ năm 1914 đến năm 1921 và một lần phun trào núi lửa chính của núi St. Helens năm 1980. Những lần phun trào nhỏ của núi St. Helens cũng đã xảy ra, gần đây nhất là vào năm 2006.
Sửa   

50 tiểu bang "tạo nên" Hoa Kỳ

Đơn vị hành chính chủ yếu của Hoa Kỳ sau liên bang là tiểu bang. Tuy nhiên các tiểu bang không phải là các "đơn vị hành chính" được tạo ra từ Hoa Kỳ mà là các đơn vị hành chính "tạo nên" Hoa Kỳ. Dưới luật Hoa Kỳ, các tiểu bang được xem là các thực thể có chủ quyền, nghĩa là quyền lực của các tiểu bang trực tiếp đến từ người dân của các tiểu bang đó chớ không phải là đến từ chính phủ liên bang. Chính phủ liên bang Hoa Kỳ lúc đầu được thành lập khi các tiểu quốc (bang) có chủ quyền gởi một số đại diện cho chủ quyền của mình đến tham gia vào chính phủ trung ương. Tuy nhiên chủ quyền mà họ gởi đến trung ương không phải là toàn bộ vì vậy chính phủ liên bang được hưởng chủ quyền có giới hạn và các tiểu bang vẫn duy trì được bất cứ phần chủ quyền nào mà họ chưa từng nhượng lại cho chính phủ liên bang qua đại diện của họ.

Danh sách 50 tiểu bang

Alabama • Alaska • Arizona • Arkansas • Bắc Carolina • Bắc Dakota • California • Colorado • Connecticut • Delaware • Florida • Georgia • Hawaii • Idaho • Illinois • Indiana • Iowa • Kansas • Kentucky • Louisiana • Maine • Maryland • Massachusetts • Michigan • Minnesota • Mississippi • Missouri • Montana • Nam Carolina • Nam Dakota • Nebraska • Nevada • New Hampshire • New Jersey • New Mexico • New York • Ohio • Oklahoma • Oregon • Pennsylvania • Rhode Island • Tây Virginia • Tennessee • Texas • Utah • Vermont • Virginia • Washington • Wisconsin • Wyoming

Các vùng chính thức của Hoa Kỳ

Các vùng chính thức được Cục Điều tra Dân số Hoa Kỳ ấn định


Sửa   

Hình ảnh chọn lọc

Núi Hood phản chiếu trên Hồ Trillium.
Núi Hood phản chiếu trên Hồ Trillium.
Núi Hood phản chiếu trên Hồ Trillium.
Sửa   

Nhân vật chọn lọc

James Earl "Jimmy" Carter, Jr (sinh ngày 1 tháng 10 năm 1924) là chính khách, và là Tổng thống thứ 39 của Hợp Chúng Quốc Hoa Kỳ (19771981), cũng là quán quân Giải Nobel Hòa bình năm 2002. Trước đó ông là thống đốc thứ 76 của Tiểu bang Georgia (1971-1975). Năm 1976, Carter giành được sự đề cử của Đảng Dân chủ, được xem là "ngựa ô" trong cuộc đua, rồi vượt qua Tổng thống đương nhiệm Gerald Ford với chiến thắng sít sao trong cuộc bầu cử tổng thống năm 1976.

Nhiệm kỳ tổng thống của Carter đánh dấu với sự suy thoái sau khi nước Mỹ gánh chịu những vết thương nhức nhối như Chiến tranh Việt Nam, cùng với sự trì trệ kinh tế trong nước. Với vụ khủng hoảng con tin tại Iran, và sự kiện quân đội Liên Xô tiến chiếm Afghanistan năm 1979, Hoa Kỳ chứng kiến ảnh hưởng của mình đang bị suy giảm trên trường quốc tế. Lạm phát và lãi suất lên đến đỉnh điểm kể từ Đệ Nhị Thế chiến, khi chính phủ cho đóng băng giá dầu nội địa hầu đối phó với việc tăng giá dầu từ OPEC; các chỉ số lạm phátthất nghiệp tăng 50% trong bốn năm.

Trong số các thành tựu chính phủ Carter đạt được cần kể đến Thoả ước Kênh đào Panama, Hòa ước Trại David, Hiệp ước SALT II với Liên Xô, và việc thiết lập bang giao đầy đủ với Trung Quốc. Bên cạnh đó, Carter tích cực tranh đấu cho nhân quyền trên qui mô toàn cầu và xem nhân quyền là tâm điểm cho chính sách đối ngoại của chính phủ ông. Carter theo đuổi chính sách khuyến khích các nước khác tuân theo những tiêu chuẩn đạo đức khả dĩ cao nhất, là chuẩn mực đạo đức mà ông tin rằng người dân Mỹ cũng muốn tuân thủ.
Sửa   

Thuật từ về phân cấp hành chính của Hoa Kỳ

Sửa   

Bạn có biết?


Sửa   

Chính phủ và chính trị Hoa Kỳ

Nhà Trắng
Nhà Trắng

Hành pháp

Tổng thống • Phó Tổng thống • Nội các • Bộ Cựu chiến binh Bộ Gia cư và Phát triển Đô thị Bộ Giao thông Bộ Giáo dục Bộ Lao động Bộ Năng lượng Bộ Ngân khố Bộ Ngoại giao Bộ Nội An Bộ Nội vụ Bộ Nông nghiệp Bộ Quốc phòng Bộ Thương mại Bộ Tư pháp Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh

Điện Capitol Hoa Kỳ
Điện Capitol Hoa Kỳ

Lập pháp

Quốc hội • Thượng viện • Chủ tịch Thượng viện • Chủ tịch Thượng viện tạm quyền • Lãnh đạo Đa số Thượng viện • Lãnh đạo Thiểu số Thượng viện • Hạ viện • Chủ tịch Hạ viện • Lãnh đạo Đa số Hạ viện • Lãnh đạo Thiểu số Hạ viện

Tối cao Pháp viện Hoa Kỳ
Tối cao Pháp viện Hoa Kỳ

Tư pháp

Tối cao Pháp viện • Chánh án • Thẩm phán Đồng nhiệm

 
Hiến pháp Hoa Kỳ
Hiến pháp Hoa Kỳ

Văn bản

Hiến pháp hợp bang • Hiến pháp Liên bang • Đạo luật Nhân quyền • Tuyên ngôn giải phóng nô lệ • Các tu chính án Hiến pháp • Diễn văn Gettysburg • Một nhà tự chia rẽ • Tôi có một giấc mơ

Tỉ lệ đảng phái tại Hoa Kỳ
Tỉ lệ đảng phái tại Hoa Kỳ

Chính trị

Chính quyền Hoa Kỳ • Đảng Cộng hoà • Đảng Dân chủ • Độc lập

Bản đồ Đại cử tri đoàn tại mỗi bang
Bản đồ Đại cử tri đoàn tại mỗi bang

Bầu cử

Bầu cử Tổng thống • Đại cử tri đoàn

Sửa   

Địa lý Hoa Kỳ

Bản đồ địa hình Hoa Kỳ
Bản đồ địa hình Hoa Kỳ

Địa lý hình thể

Dãy núi Cascade • Đại Bồn địa • Rặng Thạch Sơn • Dãy núi Appalachian • Đại Bình nguyên • Grand Canyon • Hoang mạc Mojave

Bản đồ các vùng địa lý
Bản đồ các vùng địa lý

Các vùng địa lý

Đông Bắc • Trung-Đại Tây Dương • Đông Duyên hải • Đông Bắc Đại Tây Dương • Trung Tây • Trung Đông Bắc • Trung Tây Bắc • Ngũ Đại Hồ • Đại Bình nguyên • Thượng Trung Tây • Nam Hoa Kỳ • Nam Đại Tây Dương • Trung Đông Nam • Trung Tây Nam • Đông Nam • Thượng Nam • Thâm Nam • Duyên hải Vịnh Mexico • Tây Hoa Kỳ • Thái Bình Dương • Tây Duyên hải • Miền Núi • Tây Bắc • Tây Nam • Tây Bắc Thái Bình Dương • Đại Bồn địa

Sông Mississippi
Sông Mississippi

Sông ngòi

Sông Columbia • Sông Willamette • Sông Mississippi • Sông Missouri • Sông Red (Nam Hoa Kỳ) • Sông Delaware

Sửa   

Lịch sử Hoa Kỳ

 

Theo sự kiện

Thời kỳ tiền ColomboThời thuộc địa (• Mười ba thuộc địaLịch sử quân sựQuốc hội Lục địa) • Đệ nhị Quốc hội Lục địaTuyên ngôn độc lậpChiến tranh với Anh QuốcCách mạng Mỹ (Chiến tranh Cách mạng Hoa Kỳ) • Vùng gần biên giới Hoa KỳThời kỳ liên minhMốc thời gian soạn thảo và phê chuẩn Hiến pháp Hoa KỳTuyên ngôn nhân quyền Hoa KỳThời đại liên bangChiến tranh với Anh QuốcVận mệnh hiển nhiênMở rộng về phía tâySự tiến hóa lãnh thổ của Hoa KỳChiến tranh với MexicoNgười Mỹ gốc PhiNội chiếnTái thiếtChiến tranh Da ĐỏThời kỳ vàng sonKỷ nguyên Tiến bộPhong trào Dân quyền (1865–1896)/1896–1954/1954–1968Chiến tranh với Tây Ban NhaChủ nghĩa đế quốcĐệ nhất Thế chiếnNhững năm hai mươi thịnh vượngĐại Khủng hoảngĐệ nhị Thế chiến (Hậu phươngChủ nghĩa phát xít ở Hoa Kỳ) • Thế kỷ Hoa KỳChiến tranh LạnhChiến tranh Triều TiênChạy đua vào không gianNữ quyền làn sóng thứ haiChiến tranh Việt NamSau chiến tranh lạnh (1991-2008)Cuộc chiến chống khủng bố (Chiến tranh AfghanistanChiến tranh Iraq) • Lịch sử Hoa Kỳ (2008-hiện tại)

Theo chủ đề

Đại cươngNhân khẩu họcKhám pháKinh tế (Trần nợ) • Phát minh (trước năm 18901890-19451946–1991sau năm 1991) • Quân sựBưu chínhCông nghệ và Công nghiệp

Sửa   

Kinh tế Hoa Kỳ

Sửa   

Các cổng thông tin khác

Địa lý • Đức • Nhật Bản • Oregon • Paris • Pháp • Việt Nam