Danh sách phim điện ảnh Việt Nam thập niên 1970

Danh sách phim điện ảnh Việt Nam thập niên 1970 bao gồm phim sản xuất tại Việt Nam, phim sản xuất tại nước ngoài nhưng có sự tham gia của người Việt, nội dung chủ yếu xoay quanh các vấn đề của người Việt được ra mắt lần đầu tiên trong thập niên 1970.

Phim truyện sửa

Năm 1970 sửa

Phim Đạo diễn Kịch bản Sản xuất Quốc gia Chú Ref
Bức tranh để lại Nguyễn Thụ Dương Linh Xưởng phim Hà Nội   Việt Nam [1]
Chị Nhung Nguyễn Đức Hinh, Đặng Nhật Minh Hồng Lực, Duy Cương [i][a][b] [2][3]
Ga Trần Đắc Trần Kim Thành [4][5]
Không phải tại tôi Nguyễn Đỗ Ngọc Nguyễn Trung Giáp [A] [6]
Luống khoai xanh Bắc Xuyên Trương Trạch Anh [7]
Mùa than Huy Thành Huy Thành [B] [8][9]
Chân trời tím Lê Hoàng Hoa Mai Thảo Trung tâm Quốc gia Điện ảnh   Việt Nam Cộng hòa [ii][c] [10]
Giã từ bóng tối Lê Quỳnh Lan Việt [11]
Chiều kỷ niệm Lê Mộng Hoàng Việt Nam Films [12]
Nàng Xuân Phượng [iii] [13]
Xin đừng bỏ em Trần Quốc Bình Thăng Long Điện ảnh [14]
Gác chuông nhà thờ Lê Hoàng Hoa Sống Phim [15]
Lá rừng Phạm Lợi Việt Nam Á Châu Điện ảnh [16]
Loan mắt nhung Lê Dân Nguyễn Thụy Long Cosunam Films [iv] [17]

Năm 1971 sửa

Phim Đạo diễn Kịch bản Sản xuất Quốc gia Chú Ref
Đường về quê mẹ Bùi Đình Hạc Bành Châu, Bùi Đình Hạc Xưởng phim Hà Nội   Việt Nam [d][e] [18]
Không nơi ẩn nấp Phạm Kỳ Nam Lê Tri Kỷ [a] [19]
Người cộng sản trẻ tuổi Vũ Phạm Từ Đào Công Vũ, Vũ Phạm Từ [a] [20]
Trần Quốc Toản ra quân Bạch Diệp Hoài Giao [f][C] [21]
Truyện vợ chồng anh Lực Trần Vũ Vũ Lê Mai [d] [22]
Điệu ru nước măt Lê Hoàng Hoa   Việt Nam Cộng hòa [23]
Người tình không chân dung Hoàng Vĩnh Lộc Hoàng Vĩnh Lộc Giao Chỉ Phim [24]
Như hạt mưa sa Bùi Sơn Duân Ngọc Linh Việt Ảnh [25]

Năm 1972 sửa

Phim Đạo diễn Kịch bản Sản xuất Quốc gia Chú Ref
Người đôi bờ Huy Thành Huy Thành, Vũ Lê Mai Xưởng Phim truyện Việt Nam   Việt Nam [26]
Sau cơn bão Phạm Văn Khoa Duy Cương [27]
Vĩ tuyến 17 ngày và đêm Hải Ninh Hải Ninh, Hoàng Tích Chỉ [f][g] [28]
Bão tình Lưu Bạch Đàn Trùng Dương Films   Việt Nam Cộng hòa [D] [29]
Người cô đơn Hoàng Thi Thơ [10]
Lan và Điệp Lê Dân [30]
Nhà tôi Lê Dân Lidac Films [v][E][h] [32]
Sau giờ giới nghiêm [30]
Như giọt sương khuya Bùi Sơn Duân [25]
Sóng tình Đinh Xuân Hòa Nguyễn Đình Thiều Việt Nam Films, Asia Films
Xa lộ không đèn Hoàng Anh Tuấn Hoàng Anh Tuấn Rạng Đông Films [33]

Năm 1973 sửa

Phim Đạo diễn Kịch bản Sản xuất Quốc gia Chú Ref
Bài ca ra trận Trần Đắc Hồng Lực, Trần Đắc Xưởng Phim truyện Việt Nam   Việt Nam [i] [34]
Độ dốc Lê Đăng Thực Trần Kim Thành [35]
Hoa thiên lý Bùi Đình Hạc Bành Châu [F] [37]
Những ngôi sao biển Đặng Nhật Minh Đặng Nhật Minh [vi] [38]
Người về đồng cói Bạch Diệp Bạch Diệp, Lê Lựu [vii] [39]
Chiếc bóng bên đường Nguyễn Văn Tường Kim Cương Films   Việt Nam Cộng hòa [40]
Con ma nhà họ Hứa Lê Hoàng Hoa Nguyễn Thành Châu Dạ Lý Hương Films [25]
Hè muộn Đặng Trần Thức Đặng Trần Thức Giao Chỉ Phim [j]
Nắng chiều Lê Mộng Hoàng Tuần Trọng, La Thoại Tân LIDO Films, Foo Hwa Films [41]
Tứ quái Sài Gòn La Thoại Tân LIDO Films [15]
Điệp vụ tìm vàng (S.T.A.B) Chalong Pakdeevijit Andre Morgan   Thái Lan

Năm 1974 sửa

Phim Đạo diễn Kịch bản Sản xuất Quốc gia Chú Ref
Dòng sông âm vang Nguyễn Đỗ Ngọc Phan Vũ Xưởng Phim truyện Việt Nam   Việt Nam [42]
Đến hẹn lại lên Trần Vũ Bành Bảo, Đan Hoàn [k][l] [43]
Em bé Hà Nội Hải Ninh [k][m] [44]
Người con gái Đất Đỏ Vũ Phạm Từ Ngọc Truyền [45]
Quan âm thị Kính Bắc Xuyên, Phạm Văn Khoa Hoài Giao [C][viii] [46]
Quê nhà Nguyễn Ngọc Trung Phù Thăng [i] [47]
Đất khổ Hà Thúc Cần Hà Thúc Cần Film Viet   Việt Nam Cộng hòa [ix] [48]
Hoa mới nở Lê Dân [x][G] [49]
Năm vua hề về làng Lê Mộng Hoàng [50]
Trường tôi Lê Dân Lê Dân Lidac Films, Tân Dân Films [n] [51]
Xóm tôi [o] [51]

Năm 1975 sửa

Phim Đạo diễn Kịch bản Sản xuất Quốc gia Chú Ref
Hai người mẹ Nguyễn Khắc Lợi, Trần Đình Thọ Cầm Kỷ Xưởng Phim truyện Việt Nam   Việt Nam [p] [52]
Kén rể Phạm Văn Khoa, Nông Ích Đạt Duy Cương [53]
Tấm Cám Nguyễn Xuân Chân Lưu Quang Thuận [C][xi] [54]
Vùng trời Huy Thành Huy Thành, Kim Thành [xii] [55]
Giỡn mặt tử thần Đỗ Tiến Đức   Việt Nam Cộng hòa [56]

Năm 1976 sửa

Phim Đạo diễn Kịch bản Sản xuất Quốc gia Chú Ref
Cô gái và anh lái xe Nông Ích Đạt Tô Thi Xưởng Phim truyện Việt Nam   Việt Nam [57]
Đứa con nuôi Nguyễn Khánh Dư Nguyễn Khải, Nguyễn Hạnh [p] [58]
Ngày lễ Thánh Bạch Diệp Bạch Diệp [xiii][q] [52]
Quyển vở sang trang Nguyễn Ngọc Trung Trúc Lâm [p] [60]
Sao tháng Tám Trần Đắc Đào Công Vũ, Trần Đắc [r] [61]
Thanh gươm cô Đô Đốc Phạm Văn Khoa Thùy Linh, Hoàng Yến [p][H] [62]
Cô Nhíp Khương Mễ Nguyễn Trí Việt Đài truyền hình Tp.HCM [q] [63]
Ngày tàn của Bạo Chúa Vũ Sơn, Chi Lăng Lê Duy Hạnh Xưởng phim tổng hợp Tp.HCM [q] [64]

Năm 1977 sửa

Phim Đạo diễn Kịch bản Sản xuất Quốc gia Chú Ref
Bài học nhớ đời Điện ảnh Công an nhân dân   Việt Nam
Bản danh sách mật Vũ Phạm Từ Hồng Lực, Kim Sơn, Tư Huyền Xưởng Phim truyện Việt Nam [xiv] [65]
Bức tường không xây Nguyễn Khắc Lợi Vũ Lê Mai, Khắc Lợi, Dương Đình Bá [22]
Câu chuyện làng dừa Bạch Diệp Bành Châu, Bạch Diệp [66]
Chị Nhàn Huy Thành Đào Hồng Cẩm [67]
Chuyến xe bão táp Trần Vũ, Trần Phương Bành Bảo [xv][q] [68]
Mối tình đầu Hải Ninh Hải Ninh [s][t] [71]
Những đứa con Nguyễn Khánh Dư Vũ Lê Mai [47]
Phía bắc thủ đô Huy Thành Huy Thành [72]
Bình minh xôn xao Ngọc Trung, Long Vân Đoàn Lê Xưởng phim tổng hợp Tp.HCM [39]
Địa chỉ để lại Mai Lộc Mai Lộc, Huy Thành [73]
Giữa hai làn nước Bùi Sơn Duân Trần Thanh Giao [71]
Kỷ niệm vùng ven Lê Hoàng Hoa Chu Lai [63]

Năm 1978 sửa

Phim Đạo diễn Kịch bản Sản xuất Quốc gia Chú Ref
Bản nhạc người tù Bùi Sơn Duân Nguyễn Nghiệp Xưởng phim tổng hợp Tp.HCM   Việt Nam [74]
Cánh đồng mơ ước Lê Dân, Lâm Mộc Khôn Lê Văn Thảo [75]
Mùa gió chướng Nguyễn Hồng Sến Nguyễn Quang Sáng [s] [76]
Những người bạn quanh tôi Lâm Mộc Khôn[I] Lưu Nghi [J] [77]
Tình đất Củ Chi Mai Lộc, Khôi Nguyên Lê Văn Duy [73]
Cách sống của tôi Nguyễn Đỗ Ngọc Lưu Nghiệp Quỳnh Xưởng Phim truyện Việt Nam [52]
Chom và Sa Phạm Kỳ Nam Cẩm Kỷ, Phạm Kỳ Nam [J][u] [78]
Khôn dại Phạm Văn Khoa Duy Cường [79]
Ngày mưa cuối năm Đặng Nhật Minh, Đức Hinh Ngọc Lan, Đặng Nhật Minh [80]
Những người trên mặt sông Nguyễn Xuân Chân Nguyễn Đình Chính,
Xuân Chân
[81]
Thái hậu Dương Vân Nga Phạm Văn Khoa Phạm Văn Khoa [K] [82]
Tiếng gọi phía trước Long Vân Phù Thăng [v] [83]
Từ một cánh rừng Đức Hoàn Xuân Thiều [84]
Làm lại cuộc đời Ngọc Hiến, Hoàng Lê Thanh Cường, Ngọc Hiền,
Hoàng Lê
Xưởng phim Nguyễn Đình Chiểu [L] [85]

Năm 1979 sửa

Phim Đạo diễn Biên kịch Sản xuất Quốc gia Chú Ref
Cánh đồng hoang Nguyễn Hồng Sến Nguyễn Quang Sáng Xưởng phim tổng hợp Tp.HCM   Việt Nam [w][x] [86]
Đám cưới chạy tang Lam Sơn Xích Điểu [87]
Như thế là tội ác Huy Thành Huy Thành [88]
Trang giấy mới Lê Dân Xuân Mai [39]
Cha và con Dương Đình Bá Đoàn Lê Xưởng Phim truyện Việt Nam [89]
Con chim biết chọn hạt Vũ Phạm Từ Vũ Phạm Từ [90]
Mẹ vắng nhà Nguyễn Khánh Dư Nguyễn Khánh Dư [w] [47]
Người bạn ấy Phạm Văn Khoa
  • Trần Kim Thành
  • Phạm Văn Khoa
[91]
Người chưa biết nói Bạch Diệp Bành Bảo [y] [70]
Những con đường Nông Ích Đạt Đặng Ái [92]
Những người đã gặp Trần Vũ, Trần Phương Bành Bảo [w] [93]
Tội lỗi cuối cùng Trần Phương Trần Phương [s] [94]
Tuổi thơ Nguyễn Xuân Chân
  • Dương Thu Hương
  • Xuân Chân
[95]
Tự thú trước bình minh Phạm Kỳ Nam Nguyễn Khắc Phục [96]
Tướng quân Phạm Ngũ Lão Trần Hoạt, Phạm Văn Khoa Hoài Giao [M] [97]
Làng ven Nguyễn Ngọc Hiến Minh Khoa, Vũ Ngọc Xưởng phim Nguyễn Đình Chiểu [z] [98]
Hồ sơ một đám cưới Bùi Sơn Duân [99]

Phim tài liệu / Phóng sự sửa

Phim hoạt hình/thiếu nhi sửa

Năm 1970 sửa

Phim Đạo diễn Biên kịch Họa sĩ Quay phim Nhạc sĩ Sản xuất Chú Ref
Ai làm việc tốt Nghiêm Dung
Hữu Đức Thủy Hằng Trần Ngọc Xương XPHHVN [100]
Em bé và lọ hoa Văn Biển Hồ Bắc [aa] [101]
Chuyện ông Gióng Ngô Mạnh Lân Tô Hoài Mai Long Trịnh Thị Cần, Hữu Hồng Nguyễn Xuân Khoát [d][ab][N] [104]
Việc tốt hàng ngày Xuân Phương Ngô Thông Ngô Đình Chương Tô Vũ [100]

Năm 1971 sửa

Phim Đạo diễn Biên kịch Họa sĩ Quay phim Nhạc sĩ Sản xuất Chú Ref
Kặm Phạ – Nàng Ngà Hoàng Sùng, Nguyễn Tích Ngô Thông, Nguyễn Xuân Mai Long Trịnh Thị Cần, Hữu Hồng Nguyễn Đình Phúc XPHHVN [d][xvi] [105]
Em bé giỏi địa lý Nguyễn Yên Nguyễn Hoài Giang Phùng Phẩm Đào Thị Loan [106]
Gà trống hoa mơ Hồ Quảng Vân Anh Phan Thị Hà Nguyễn Thị Hằng Tô Hải [f] [107]

Năm 1972 sửa

Phim Đạo diễn Biên kịch Họa sĩ Nhạc sĩ Sản xuất Chú Ref
Bảng cửu chương Hoàng Thái Trần Ngọc Thanh XPHHVN [108]
Ong, bướm và kiến Đỗ Trần Hiệt
Lời đáng yêu nhất Ngô Mạnh Lân Văn Biển Nghiêm Hùng Đức Minh [a] [109]
Sơn Tinh – Thuỷ Tinh Trương Qua Võ Quảng Mai Long Nguyễn Xuân Khoát [f][O]
Những hạt đỗ Nguyễn Đình Dũng Nguyễn Đình Dũng

Năm 1973 sửa

Phim Đạo diễn Biên kịch Họa sĩ Quay phim Nhạc sĩ Sản xuất Chú Ref
Con khỉ lạc loài Hồ Quảng Trần Ngọc Thanh, Cao Thụy Hồ Quảng Nguyễn Thị Hằng Ngô Huỳnh XPHHVN [k] [111]
Ếch xanh đi học Hữu Đức Nguyễn Kiên Hữu Đức Nguyễn Văn Tý [112]
Lật đật và phồng phềnh Đỗ Trần Hiệt Hoàng Anh Đường Phùng Phẩm Hữu Hồng, Viết Tuế Đàm Linh
Rồng lửa Thăng Long Ngô Mạnh Lân Trọng Quang, Ngọc Phương Ngô Mạnh Lân Viết Tuế, Hồng Thanh Nguyễn Đình Tấn [113]
Vườn cây biết đi Ngô Đình Chương Ngô Đình Chương
Phục sát đất Nguyễn Yên [114]
Trận đấu còn tiếp diễn Nguyễn Yên Tô Hải [ac] [114]
Trong vườn hoa Nguyễn Đình Dũng Nguyễn Đình Dũng

Năm 1974 sửa

Phim Đạo diễn Biên kịch Họa sĩ Quay phim Nhạc sĩ Sản xuất Chú Ref
Cá sấu ngứa răng Hoàng Thái Phong Thu Phùng Phẩm Viết Tuế Tô Hải XPHHVN [i] [115]
Chèo bẻo và diều hâu Thanh Long Phan Trọng Quang Thanh Long Đỗ Dũng [112]
Đèn hoa chuối Đỗ Trần Hiệt [106]
Lâu đài hạnh phúc Nghiêm Dung Văn Biển, Trương Qua Mai Long, Thế Thiện Đàm Linh [ac][xvii] [101]
Mầm lá xanh Hữu Hồng Trương Qua Mai Long Hữu Hồng Huy Phúc [ac] [112]
Rừng hoa Ngô Mạnh Lân Trần Ngọc Thanh [i] [116]
Đống rác Phùng Gia Phúc Nguyễn Đình Dũng [117]
Hai con dê Nguyễn Đình Dũng [118]
Tên khổng lồ và cây thần kỳ Nguyễn Yên, Hoàng Sùng [114]

Năm 1975 sửa

Phim Đạo diễn Biên kịch Họa sĩ Sản xuất Chú Ref
Tôm nhỏ và Hải Quỳ Nghiêm Dung Mai Long, Thế Thiện XPHHVN [p] [119]
Buôn người Nguyễn Yên
Di sản nhân đạo
Búp bê tòng quân Lương Xuân Huy [114]
Giờ vàng ngọc
Chống mê tín dị đoan Đặng Minh Hiền Đặng Minh Hiền
Chú dê đen Vũ Dân Tân Nguyễn Đình Dũng
Kết thúc một trò xiếc Nguyễn Đình Dũng

Năm 1976 sửa

Phim Đạo diễn Biên kịch Họa sĩ Nhạc sĩ Sản xuất Chú Ref
Bàn tay khổng lồ Ngô Mạnh Lân, Trương Qua Nguyễn Tường, Trương Qua Hữu Đức, Bùi Mạnh Nguyễn Đình Tấn XPHHVN [106]
Cái bóng nổi giận Thanh Long Trần Ngọc Thanh Thanh Long [120]
Con kiến và hạt gạo Hồ Quảng, Nghiêm Dung Nguyễn Thế Hội Phan Thị Hà Nguyễn Văn Tý [q] [119]
Giấc mơ bay Hữu Đức Viết Linh Mai Long Hồng Đăng [q] [121]
Thạch Sanh Ngô Mạnh Lân Tô Hoài Ngô Đình Chương Văn Cao [p][xviii] [122]
Yết Kiêu Hoàng Thái Lê Vân Phùng Phẩm Tô Hải [123]
Hành động mưu trí Thanh Long Trần Quang Hân Hồ Đắc Vũ XPHCM [124]
Bác gấu đen
Chàng ẩu
Đám cháy Nguyễn Đình Dũng
Sau quầy hàng

Năm 1977 sửa

Phim Đạo diễn Biên kịch Họa sĩ Quay phim Nhạc sĩ Sản xuất Chú Ref
Anh bạn mũi dài Nghiêm Dung Lê Phi Hùng Đặng Hiền Võ Thị Trọng Đàm Linh XPHHVN [s] [125]
Con cóc xấu xí Bảo Quang Như Mai [126]
Dễ thôi mà Hoàng Thái Phong Thu Nghiêm Hùng Thủy Hằng Mạnh Thường [xix] [120]
Đảo dưa Đỗ Trần Hiệt Hoài Giang Đỗ Như Nguyệt, Phan Thị Quý Viết Tuế, Lê Đức Khôi Đàm Linh [123]
Ông trạng thả diều Đinh Trang Nguyên Hà Ân Tô Ngọc Thành Tường Thanh, Viết Tuế Tô Vũ [w][ad] [127]
Cây chổi đẹp nhất Nguyễn Vi Trần Quang Hân Lê Thanh, Lý Duy Lư Nhất Vũ XPHCM [q] [128]
Mẹ bằng lòng
Chú nghé và cây non Kha Thùy Châu Trần Nhật Thu Lê Trường Đại [129]
Gia đình sáo

Năm 1978 sửa

Phim Đạo diễn Biên kịch Họa sĩ Quay phim Nhạc sĩ Sản xuất Chú Ref
Bộ đồ nghề nổi giận Ngô Mạnh Lân, Phạm Minh Trí Trần Quan Hùng Thế Thiện Lê Đức Khôi, Nguyễn Thị Hằng Nguyễn Đình Tấn XPHHVN [z] [130]
Chiếc bật lửa Nghiêm Dung Trần Quý Thường Đặng Hiền Đình Hùng [131]
Chuyện lạ đầm nước Đinh Trang Nguyên Nghiêm Đa Văn Phương Thảo Viết Thế Văn Cao [132]
Chú bé và người máy Lê Thanh Vũ Kim Dũng Bùi Mạnh Hùng Văn Ký [133]
Chú đinh ốc lang thang Ngô Đình Chương Quản Tập Tô Ngọc Thành Lê Đức Khôi, Phùng Thanh Hồng Đăng [132]
Giải nhất thuộc về ai Phạm Minh Trí Hoài Giang Thế Thiện Vũ Thị Trọng Trọng Bằng [s] [134]
Một cuộc thi tài Bảo Quang Phạm Ngọc Toàn Phan Thị Hà [135]
Mưa Đặng Minh Hiền, Đỗ Trần Hiệt Trần Quý Thường Nghiêm Hùng Hồng Đăng [131]
Suối hoa Nguyễn Hữu Hồng Nguyễn Thị Mỵ Phùng Phẩm Thủy Hằng
Ba chú dê con Nguyễn Vi Cửu Thọ, Nguyễn Vi Phạm Văn Châu Y Vân XPHCM [s] [136]
Bài học đáng nhớ Kha Thùy Châu Viết Linh Nguyễn Tài Lư Nhất Vũ [137]
Con heo đất
Cốc và cò Hồ Đắc Vũ [z] [138]
Em bé và chiếc gương Trương Qua Văn Biển Trương Qua [z] [129]
Gấu con biết lỗi Nguyễn Anh Văn [139]

Năm 1979 sửa

Phim Đạo diễn Biên kịch Họa sĩ Quay phim Nhạc sĩ Sản xuất Chú Ref
Chim vàng và hạt đỗ Đỗ Trần Hiệt Hứa Văn Đinh XPHHVN [z] [140]
Cún con làm nhiệm vụ Bảo Quang Hồ Quảng Phan Thị Hà Võ Thị Trọng [s] [141]
Chuyện ông Ích, ông Kỷ Nghiêm Dung Trần Quý Thường Vũ Hòa Hoàng Vân [131]
Khi mèo không còn là mèo Đinh Trang Nguyên Phùng Ty Phương Thảo Viết Tuế Đình Tấn [132]
Những bông hoa thời gian Lê Thanh Nghiêm Đa Văn, Năng Cường Bùi Hùng [142]
Tiếng đàn kỳ diệu Hoàng Thái Nguyễn Xuân Phan Thị Quý Tường Thanh, Thiên Bảo Văn Cao
Thành phố tuỳ ý muốn Hữu Đức Vân Anh Mai Long Nguyễn Thị Hằng Hồ Bắc [s] [130]
Trước cửa nhà thỏ Hữu Hồng
Bạn thân yêu XPHCM
Chú nghé và cây non
Dòng sông Hơ Men Kha Thùy Châu Mai Thúc Luân Trương Kim Sang Ca Lê Thuần [143]
Đúng như vậy Hồ Đắc Vũ Viết Linh Y Vân [130]
Hiệp sĩ tí hon và chú công nhân Nguyễn Vi
Tai thỏ miệng ếch Bích Thủy [136]
Thung lũng hoa Đặng Hiền Trần Ngọc Thanh Tô Ngọc Thành XNPHHVN [144]
Ba cái rìu Đặng Minh Hiền Đặng Minh Hiền

Ghi chú sửa

  1. ^ Phim ngắn.
  2. ^ Bộ phim đầu tiên NSND Huy Thành đạo diễn độc lập.
  3. ^ a b c Phim chèo.
  4. ^ Phim nhựa màu đầu tiên của miền Nam Việt Nam.
  5. ^ Đạt doanh thu 38 triệu đồng, kỷ lục của phim Việt Nam tính đến cuối năm 1972.[31]
  6. ^ Phim có lượng người xem cao nhất năm 1973.[36]
  7. ^ Phim được chọn tham gia Liên hoan phim Thanh niên Thế giới tại Quebec.
  8. ^ Phim tuồng.
  9. ^ Lâm Mộc Khôn tức Khương Minh Tuyền.
  10. ^ a b Phim đề tài thiếu nhi.
  11. ^ Phim nghệ thuật sân khấu chèo.
    • Đạo diễn sân khấu: Trần Hoạt.
    • Biên kịch sân khấu: Trúc Đường.
  12. ^ Phim cải lương, phim đầu tiên của Xưởng phim Nguyễn Đình Chiểu.
  13. ^ Phim sân khấu. Tác giả kịch sân khấu: Hoài Giao
  14. ^ Tổ khúc khí nhạc "Ông Gióng" do nhạc sĩ Nguyễn Xuân Khoát sáng tác cho bộ phim đã trở thành 1 trong 5 tác phẩm giúp ông nhận được Giải thưởng Hồ Chí Minh.[102][103]
  15. ^ Tác phẩm khí nhạc "Sơn Tinh, Thủy Tinh" do nhạc sĩ Nguyễn Xuân Khoát sáng tác được sử dụng làm nhạc phim đã trở thành 1 trong 5 tác phẩm giúp ông nhận được Giải thưởng Hồ Chí Minh.[110]

Chuyển thể sửa

  1. ^ Dựa trên truyện ngắn cùng tên của Nguyễn Quang Sáng
  2. ^ Phỏng theo tiểu thuyết cùng tên của tác giả Văn Quang.
  3. ^ Dựa theo tiểu thuyết cùng tên của nhà văn Bùi Hoàng Thư.
  4. ^ Chuyển thể từ tiểu thuyết cùng tên của nhà văn Nguyễn Thụy Long.
  5. ^ Phỏng theo tiểu thuyết cùng tên của tác giả Duyên Anh.
  6. ^ Chuyển thể từ vở kịch nói của tác giả Nguyễn Khắc Phục.
  7. ^ Dựa trên tiểu thuyết cùng tên của Lê Lựu.
  8. ^ Dựa theo tích của vở chèo "Quan âm Thị Kính".
  9. ^ Dựa trên tác phẩm "Đêm Nghe Tiếng Đại Bác" và cuốn "Giải khăn sô cho Huế" của nhà văn Nhã Ca.
  10. ^ Dựa theo tác phẩm "Cô hippy lạc loài" của tác giả Nhã Ca.
  11. ^ Dựa trên truyện cổ tích Tấm Cám.
  12. ^ Dựa theo tập 1 tiểu thuyết cùng tên của nhà văn Hữu Mai.
  13. ^ Phỏng theo tiểu thuyết "Bão biển" của tác giả Chu Văn.[59]
  14. ^ Phỏng theo vở kịch "Bản danh sách điệp viên" của Văn Báu.
  15. ^ Dựa theo một số truyện ngắn của nhà văn Nguyễn Hiểu Trường.
  16. ^ Dựa trên truyện cổ tích Lào.
  17. ^ Chuyển thể từ kịch "Chiếc vé tầu" của nhà văn Văn Biển.
  18. ^ Chuyển thể từ kịch "Tích tịch tình tang" của nhà văn Tô Hoài.
  19. ^ Dựa theo kịch bản văn học "Chú bé đóng bàn" của nhà văn Phong Thu.

Giải thưởng sửa

  1. ^ a b c d Phim giành được Bằng khen tại LHPVN lần thứ 2.
  2. ^ Phim nhận được bằng khen của Hội Liên hiệp Phụ nữ Liên Xô tại LHP Moskva năm 1971 và bằng khen của Liên hoan Thanh niên Thế giới tại Berlin năm 1973.
  3. ^ Phim giành 3 giải thưởng Văn học nghệ thuật 1970 của Tổng thống Việt Nam Cộng hòa dành cho phim hay nhất, phim có kỹ thuật vững nhất và nữ diễn viên xuất sắc nhất.
  4. ^ a b c d Phim giành được Bông sen vàng tại LHPVN lần thứ 2.
  5. ^ Phim giành giải nhất tại Liên hoan phim quốc tế Karlovy Vary (Tiệp Khắc) và Liên hoan phim quốc tế New Delhi (Ấn Độ).
  6. ^ a b c d Phim giành được Bông sen bạc tại LHPVN lần thứ 2.
  7. ^ Phim giành được giải thưởng của Hội đồng Hòa bình Thế giới tại LHP Moskva năm 1973.
  8. ^ Phim giành được giải Kim Khánh năm 1973 cho Phim hay nhất và đạo diễn được ái mộ nhất.
  9. ^ a b c d Phim giành được Bông sen bạc tại LHPVN lần thứ 3.
  10. ^ Phim giành 5 giải thưởng Văn học Nghệ thuật 1973 của Tổng thống Việt Nam Cộng hòa dành cho phim hay nhất, đạo diễn xuất sắc nhất, hình ảnh màu đẹp nhất. nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất và thu thanh hay nhất.
  11. ^ a b c Phim giành được Bông sen vàng tại LHPVN lần thứ 3.
  12. ^ Phim giành giải đặc biệt tại LHP Karlovy Vary năm 1976.
  13. ^ Phim giành được Bằng khen tại LHP Moskva năm 1975.
  14. ^ Phim giành 3 giải thưởng Văn học Nghệ thuật 1974 của Tổng thống Việt Nam Cộng hòa dành cho phim hay nhất, đạo diễn xuất sắc nhất và phim có ý nghĩa giáo dục xã hội.
  15. ^ Phim giành được giải Kim Khánh năm 1974 cho Phim hay nhất.
  16. ^ a b c d e f Phim giành được Bằng khen tại LHPVN lần thứ 4.
  17. ^ a b c d e f g Phim giành được Bông sen bạc tại LHPVN lần thứ 4.
  18. ^ Phim giành được Bông sen vàng tại LHPVN lần thứ 4.
  19. ^ a b c d e f g h Phim giành được Bông sen bạc tại LHPVN lần thứ 5.
  20. ^ Phim giành giải Nhất của Tổ chức điện ảnh quốc tế của UNESCO tại LHP Karlovy Vary năm 1978,[69] và Huy chương bạc tại LHP Tân hiện thực ở Ý năm 1981.[70]
  21. ^ Phim giành giải Voi Bạc tại Liên hoan phim thiếu nhi quốc tế tổ chức tại Ấn Độ năm 1979, giải Bạc tại Liên hoan phim ba châu lục năm 1982.
  22. ^ Phim giành được Bằng khen tại LHP Moskva năm 1979.
  23. ^ a b c d Phim giành được Bông sen vàng tại LHPVN lần thứ 5.
  24. ^ Phim giành Huy chương vàng tại LHP Moskva năm 1981.
  25. ^ Phim giành được giải đặc biệt của Ban giám khảo tại LHP Ả Rập và châu Á ở Damascus (Syria) năm 1979.
  26. ^ a b c d e Phim giành được Bằng khen tại LHPVN lần thứ 5.
  27. ^ Phim giành giải phim cảm động nhất tại LHP Moskva năm 1973.
  28. ^ Phim giành giải Bồ câu vàng tại LHP Leipzig (en) năm 1971.
  29. ^ a b c Phim giành được Bằng khen tại LHPVN lần thứ 3.
  30. ^ Phim giành được giải thưởng của Báo Sự thật Thiếu niên (Pionerskaia Pravda) tại LHP Moskva năm 1981.

Tham khảo sửa

  1. ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 248.
  2. ^ Di Ca (ngày 22 tháng 5 năm 2016). “Ái Vân và dàn diễn viên phim 'Chị Nhung' sau hơn 45 năm”. VnExpress. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2022.
  3. ^ Viện nghệ thuật và lưu trữ điện ảnh (1994), tr. 307.
  4. ^ Trung Sơn (2004), tr. 71.
  5. ^ Đặng Nhật Minh (2005), tr. 50.
  6. ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 243.
  7. ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 249.
  8. ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 173.
  9. ^ Trần Luân Kim (27 tháng 5 năm 2018). “Đạo diễn - NSND Huy Thành: Người tiên phong thắp lửa”. Báo Sài Gòn Giải Phóng. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
  10. ^ a b Fang (2017), tr. 157.
  11. ^ Nhiều tác giả (1970), tr. 9.
  12. ^ Nhiều tác giả (1970), tr. 3 & 8.
  13. ^ Nhiều tác giả (1970), tr. 23.
  14. ^ Nhiều tác giả (1970), tr. 25.
  15. ^ a b Lê Hồng Lâm (2020), tr. 96.
  16. ^ Nhiều tác giả (1970), tr. 22.
  17. ^ Nhiều tác giả (1998), tr. 122.
  18. ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 257.
  19. ^ Nhiều tác giả (2007), tr. 74.
  20. ^ Nhiều tác giả (2007), tr. 799.
  21. ^ Nhiều tác giả (2007), tr. 800.
  22. ^ a b Hồng Lực (2000), tr. 58.
  23. ^ Lê Hồng Lâm (2020), tr. 270.
  24. ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 415.
  25. ^ a b c Trần Hữu Lục (1987), tr. 16.
  26. ^ Viện nghệ thuật và lưu trữ điện ảnh (1994), tr. 234.
  27. ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 270.
  28. ^ Nhiều tác giả (2007), tr. 68.
  29. ^ Hoàng Tuấn (10 tháng 6 năm 2016). “Đạo diễn Lưu Bạch Đàn: Người khởi đầu phim nhựa màu ở miền Nam”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2022.
  30. ^ a b Viện nghệ thuật và lưu trữ điện ảnh (1994), tr. 253.
  31. ^ Lê Hồng Lâm (2020), tr. 260.
  32. ^ Nhiều tác giả (1998), tr. 157.
  33. ^ Lê Hồng Lâm (2020), tr. 64.
  34. ^ Nhiều tác giả (2007), tr. 66.
  35. ^ Viện nghệ thuật và lưu trữ điện ảnh (1994), tr. 72.
  36. ^ Nhiều tác giả (2007), tr. 482.
  37. ^ Viện nghệ thuật và lưu trữ điện ảnh (1994), tr. 188.
  38. ^ Viện nghệ thuật và lưu trữ điện ảnh (1994), tr. 404.
  39. ^ a b c Nhiều tác giả (2007), tr. 93.
  40. ^ Nhiều tác giả (2007), tr. 82.
  41. ^ Lê Hồng Lâm (2020), tr. 70.
  42. ^ Fu & Yip (2019), tr. 16.
  43. ^ Charlot (1991), tr. 43.
  44. ^ Ngô Phương Lan (2005), tr. 114.
  45. ^ Viện nghệ thuật và lưu trữ điện ảnh (1994), tr. 430.
  46. ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010a), tr. 891.
  47. ^ a b c Nguyễn Mạnh Lân, Trần Duy Hinh & Trần Trung Nhàn (2002), tr. 263.
  48. ^ Nhã Ca (2014), tr. xx.
  49. ^ Nhã Ca (2014), tr. xxi.
  50. ^ Nguyễn Q. Thắng (2003), tr. 599.
  51. ^ a b Lê Hồng Lâm (2020), tr. 261.
  52. ^ a b c Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 158.
  53. ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 271.
  54. ^ Trần Mạnh Thường (2008), tr. 1068.
  55. ^ Hải Châu (29 tháng 9 năm 2010). “Vùng trời xanh thẳm”. Báo Nhân Dân. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2022.
  56. ^ Lê Hồng Lâm (2020), tr. 105.
  57. ^ Văn nghệ Quân đội. Quân đội nhân dân Việt Nam. 1977. tr. 136. ISSN 2354-1296. OCLC 1796063. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2022.
  58. ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 1999.
  59. ^ Mai Thúc Luân (2001), tr. 183.
  60. ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 242.
  61. ^ Malo & Williams (1994), tr. 25.
  62. ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010a), tr. 902.
  63. ^ a b Mai Thúc Luân (2001), tr. 150.
  64. ^ Trung Sơn (2004), tr. 184.
  65. ^ Viện nghệ thuật và lưu trữ điện ảnh (1994), tr. 287.
  66. ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 188.
  67. ^ Hồng Lực (2000), tr. 104.
  68. ^ Nguyễn Thụ (1984), tr. 85.
  69. ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 217.
  70. ^ a b Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 162.
  71. ^ a b Nhiều tác giả (2007), tr. 803.
  72. ^ Vũ Khiêu, Bằng Việt & Nguyễn Vinh Phúc (2005), tr. 255.
  73. ^ a b Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 165.
  74. ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 179.
  75. ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 160.
  76. ^ Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2002), tr. 396.
  77. ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 176.
  78. ^ Phan Bích Hà (2003), tr. 153.
  79. ^ Nguyễn Thụ (1984), tr. 82.
  80. ^ Nhiều tác giả (2007), tr. 92 & 100.
  81. ^ Nguyễn Thụ (1984), tr. 84.
  82. ^ Văn nghệ Quân đội. Quân đội nhân dân Việt Nam. 1979. tr. 136. ISSN 2354-1296. OCLC 1796063. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2022.
  83. ^ Viện nghệ thuật và lưu trữ điện ảnh (1994), tr. 185.
  84. ^ Viện nghệ thuật và lưu trữ điện ảnh (1994), tr. 163.
  85. ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 153.
  86. ^ Nhiều tác giả (2007), tr. 506.
  87. ^ Hồng Lực (2000), tr. 54.
  88. ^ Mai Thúc Luân (2001), tr. 151.
  89. ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 192.
  90. ^ Nguyễn Thụ (1984), tr. 83.
  91. ^ Hoàng Anh (17 tháng 2 năm 2017). “Các phim điện ảnh lấy bối cảnh chiến tranh biên giới 1979”. VnExpress. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2022.
  92. ^ Viện nghệ thuật và lưu trữ điện ảnh (1994), tr. 411.
  93. ^ Ngô Phương Lan (1998), tr. 18.
  94. ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 219.
  95. ^ Nhiều tác giả (2007), tr. 805.
  96. ^ Viện nghệ thuật và lưu trữ điện ảnh (1994), tr. 332.
  97. ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010a), tr. 931.
  98. ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010a), tr. 831–832.
  99. ^ Viện nghệ thuật và lưu trữ điện ảnh (1994), tr. 60.
  100. ^ a b Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 321.
  101. ^ a b Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 309.
  102. ^ Hồng Minh (4 tháng 6 năm 2010). “Nhà nước cần có chiến lược đầu tư dài hạn cho sự nghiệp âm nhạc dân tộc”. Báo Nhân Dân điện tử. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022.
  103. ^ Lê Đông Hà (23 tháng 10 năm 2016). “Trân trọng từng di sản cha ông”. Báo Quân đội nhân dân. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022.
  104. ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 325.
  105. ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 326.
  106. ^ a b c Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 468.
  107. ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 310.
  108. ^ Nhiều tác giả (2007), tr. 871.
  109. ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 313.
  110. ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 328.
  111. ^ Lê Minh (1995), tr. 170.
  112. ^ a b c Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 311.
  113. ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 320.
  114. ^ a b c d Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 330.
  115. ^ Trần Mạnh Thường (2003), tr. 896.
  116. ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 528.
  117. ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010a), tr. 697.
  118. ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010b), tr. 381.
  119. ^ a b Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 419.
  120. ^ a b Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 475.
  121. ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 444.
  122. ^ Nguyễn Thị Thu Hà (18 tháng 9 năm 2021). “NSND Ngô Mạnh Lân - cây đại thụ của nghệ thuật hoạt hình Việt Nam”. Báo Nhân Dân điện tử. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2023.
  123. ^ a b Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 448.
  124. ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 409–410.
  125. ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 420.
  126. ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 422.
  127. ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 450.
  128. ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 410.
  129. ^ a b Mai Thúc Luân (2001), tr. 245.
  130. ^ a b c Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 472.
  131. ^ a b c Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 471.
  132. ^ a b c Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 605.
  133. ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 469.
  134. ^ Bảo Trân (10 tháng 6 năm 2022). “Nghệ sĩ nhân dân Phạm Minh Trí: Dù chỉ có một chút cơ may cũng nhất định nắm lấy. Báo Hànộimới. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2023.
  135. ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010b), tr. 469.
  136. ^ a b Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 435.
  137. ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 433.
  138. ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 436.
  139. ^ Mai Thúc Luân (2001), tr. 243.
  140. ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 427.
  141. ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 423.
  142. ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 476.
  143. ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 462.
  144. ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 426.

Nguồn sửa