Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2022

Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2022 là một giải quần vợt Grand Slam thi đấu trên mặt sân đất nện ngoài trời. Giải đấu được diễn ra tại Stade Roland GarrosParis, Pháp, từ ngày 22 tháng 5 đến ngày 5 tháng 6 năm 2022, bao gồm các nội dung đơn, đôi và đôi nam nữ. Giải đấu cũng có nội dung trẻ và xe lăn. Novak Djokovic là đương kim vô địch nội dung đơn nam, nhưng thua ở vòng tứ kết trước Rafael Nadal. Barbora Krejčíková là đương kim vô địch nội dung đơn nữ, nhưng thua ở vòng 1 trước Diane Parry.[1]

Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2022
Ngày22 tháng 5 – 5 tháng 6
Lần thứ126
Thể loạiGrand Slam
Bốc thăm128S / 64D / 32X
Tiền thưởng43,600,000
Mặt sânĐất nện
Địa điểmParis (XVIe), Pháp
Sân vận độngSân vận động Roland Garros
Các nhà vô địch
Đơn nam
Tây Ban Nha Rafael Nadal
Đơn nữ
Ba Lan Iga Świątek
Đôi nam
El Salvador Marcelo Arévalo / Hà Lan Jean-Julien Rojer
Đôi nữ
Pháp Caroline Garcia / Pháp Kristina Mladenovic
Đôi nam nữ
Nhật Bản Ena Shibahara / Hà Lan Wesley Koolhof
Đơn nam trẻ
Pháp Gabriel Debru
Đơn nữ trẻ
Cộng hòa Séc Lucie Havlíčková
Đôi nam trẻ
Litva Edas Butvilas / Croatia Mili Poljičak
Đôi nữ trẻ
Cộng hòa Séc Sára Bejlek / Cộng hòa Séc Lucie Havlíčková
Đôi huyền thoại dưới 45
Pháp Arnaud Clément / Pháp Fabrice Santoro
Đôi nữ huyền thoại
Ý Flavia Pennetta / Ý Francesca Schiavone
Đơn nam xe lăn
Nhật Bản Shingo Kunieda
Đơn nữ xe lăn
Hà Lan Diede de Groot
Đơn xe lăn quad
Hà Lan Niels Vink
Đôi nam xe lăn
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alfie Hewett / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Reid
Đôi nữ xe lăn
Hà Lan Diede de Groot / Hà Lan Aniek van Koot
Đôi xe lăn quad
Hà Lan Sam Schröder / Hà Lan Niels Vink
← 2021 · Giải quần vợt Pháp Mở rộng · 2023 →

Giải đấu có số lượng đông đủ khán giả sau hai lần gần nhất do các hạn chế COVID-19 ở Pháp. Đây là lần thứ 126 Giải quần vợt Pháp Mở rộng được tổ chức và là giải Grand Slam thứ hai trong năm 2022. Vòng đấu chính nội dung đơn bao gồm 16 tay vợt vượt qua vòng loại cho nam và 16 tay vợt vượt qua vòng loại cho nữ trong số 128 tay vợt ở mỗi nội dung. Giải đấu là một phần của ATP Tour 2022WTA Tour 2022. Đây là lần đầu tiên giải đấu áp dụng loạt tie break ở set cuối, với tay vợt đầu tiên giành 10 điểm sẽ thắng, vì các quy tắc đã được áp dụng ở WimbledonGiải quần vợt Mỹ Mở rộng.[2]

Đây là giải Grand Slam đầu tiên kể từ khi các cơ quan quản lý quần vợt quốc tế cho phép các tay vợt đến từ NgaBelarus tiếp tục tham dự các giải đấu quần vợt, nhưng không thi đấu dưới tên hoặc quốc kỳ NgaBelarus cho đến khi có thông báo mới, do cuộc tấn công của Nga vào Ukraina 2022.[3][4]

Rafael Nadal là nhà vô địch nội dung đơn nam sau khi đánh bại hạt giống số 8 Casper Ruud (tay vợt thi đấu trận chung kết Grand Slam đầu tiên) trong trận chung kết. Đây là danh hiệu Pháp Mở rộng thứ 14 và danh hiệu Grand Slam thứ 22 của anh. Với chức vô địch, Nadal kéo dài kỷ lục giành nhiều danh hiệu tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng, và cũng kéo dài kỷ lục tổng số danh hiệu đơn nam Grand Slam lên 22. Iga Świątek là nhà vô địch nội dung đơn nữ sau khi đánh bại hạt giống số 18 Coco Gauff (tay vợt thi đấu trận chung kết Grand Slam đầu tiên) trong trận chung kết. Đây là danh hiệu Pháp Mở rộng và danh hiệu Grand Slam thứ 2 của cô, sau Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2020. Với chức vô địch, Świątek trở thành tay vợt trẻ nhất vô địch nhiều giải Grand Slam sau chức vô địch của Maria Sharapova tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2006.

Tóm tắt kết quả sửa

Đơn nam
Đơn nữ

Tóm tắt từng ngày sửa

Ngày 1 (22 tháng 5) sửa

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ   Magda Linette   Ons Jabeur [6] 3–6, 7–6(7–4), 7–5
Vòng 1 đơn nam   Félix Auger-Aliassime [9]   Juan Pablo Varillas [Q] 2–6, 2–6, 6–1, 6–3, 6–3
Vòng 1 đơn nữ   Maria Sakkari [4]   Clara Burel 6–2, 6–3
Vòng 1 đơn nam   Carlos Alcaraz [6]   Juan Ignacio Londero [LL] 6–4, 6–2, 6–0
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ   Sloane Stephens   Jule Niemeier [Q] 5–7, 6–4, 6–2
Vòng 1 đơn nam   John Isner [23]   Quentin Halys 7–67–3, 4–6, 7–67–1, 7–68–6
Vòng 1 đơn nam   Alexander Zverev [3]   Sebastian Ofner [Q] 6–2, 6–4, 6–4
Vòng 1 đơn nữ   Leylah Fernandez [17]   Kristina Mladenovic 6–0, 7–5
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nam   Hugo Dellien   Dominic Thiem 6–3, 6–2, 6–4
Vòng 1 đơn nữ   Kaia Kanepi   Garbiñe Muguruza [10] 2–6, 6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nam   Fabio Fognini   Alexei Popyrin 6–4, 7–5, 6–4
Vòng 1 đơn nữ   Coco Gauff [18]   Rebecca Marino [Q] 7–5, 6–0

Ngày 2 (23 tháng 5) sửa

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ   Iga Świątek [1]   Lesia Tsurenko [Q] 6–2, 6–0
Vòng 1 đơn nữ   Diane Parry   Barbora Krejčíková [2] 1–6, 6–2, 6–3
Vòng 1 đơn nam   Rafael Nadal [5]   Jordan Thompson 6–2, 6–2, 6–2
Vòng 1 đơn nam   Novak Djokovic [1]   Yoshihito Nishioka 6–3, 6–1, 6–0
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ   Amanda Anisimova [27]   Naomi Osaka 7–5, 6–4
Vòng 1 đơn nam   Corentin Moutet [WC]   Stan Wawrinka [PR] 2–6, 6–3, 7–6(7–2), 6–3
Vòng 1 đơn nữ   Ajla Tomljanović   Anett Kontaveit [5] 7–6(7–5), 7–5
Vòng 1 đơn nam   Lloyd Harris vs   Richard Gasquet 1–6, 2–5, hoãn
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ   Andrea Petkovic   Océane Dodin 6–4, 6–2
Vòng 1 đơn nam   Cameron Norrie [10]   Manuel Guinard [WC] 7–5, 6–2, 6–0
Vòng 1 đơn nữ   Emma Raducanu [12]   Linda Nosková [Q] 6–7(4–7), 7–5, 6–1
Vòng 1 đơn nam   Benoît Paire vs   Ilya Ivashka 3–6, 2–1, hoãn
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST

Ngày 3 (24 tháng 5) sửa

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ   Alizé Cornet   Misaki Doi 6–2, 6–0
Vòng 1 đơn nam   Casper Ruud [8]   Jo-Wilfried Tsonga [WC] 6–7(6–8), 7–6(7–4), 6–2, 7–6(7–0)
Vòng 1 đơn nữ   Paula Badosa [3]   Fiona Ferro [WC] 6–2, 6–0
Vòng 1 đơn nam   Stefanos Tsitsipas [4]   Lorenzo Musetti 5–7, 4–6, 6–2, 6–3, 6–2
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nam   Daniil Medvedev [2]   Facundo Bagnis 6–2, 6–2, 6–2
Vòng 1 đơn nam   Richard Gasquet   Lloyd Harris 6–1, 6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nữ   Caroline Garcia   Taylor Townsend [PR] 6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nam   Hugo Gaston   Alex de Minaur [19] 4–6, 6–2, 6–3, 0–6, 7–6(10–4)
Vòng 1 đơn nữ   Aryna Sabalenka [7]   Chloé Paquet 2–6, 6–3, 6–4
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ   Karolína Plíšková [8]   Tessah Andrianjafitrimo [WC] 2–6, 6–3, 6–1
Vòng 1 đơn nam   Ilya Ivashka   Benoît Paire 6–3, 7–5, 1–6, 7–5
Vòng 1 đơn nam   Frances Tiafoe [24]   Benjamin Bonzi 7–5, 7–5, 7–6(7–5)
Vòng 1 đơn nữ   Simona Halep [19]   Nastasja Schunk [LL] 6–4, 1–6, 6–1
Vòng 1 đơn nam   Gilles Simon [WC]   Pablo Carreño Busta [16] 6–4, 6–4, 4–6, 1–6, 6–4
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST

Ngày 4 (25 tháng 5) sửa

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ   Angelique Kerber [21]   Elsa Jacquemot [WC] 6–1, 7–6(7–2)
Vòng 2 đơn nam   Alexander Zverev [3]   Sebastián Báez 2–6, 4–6, 6–1, 6–2, 7–5
Vòng 2 đơn nữ   Belinda Bencic [14]   Bianca Andreescu [PR] 6–2, 6–4
Vòng 2 đơn nam   Rafael Nadal [5]   Corentin Moutet [WC] 6–1, 6–3, 6–4
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ   Aliaksandra Sasnovich   Emma Raducanu [12] 3–6, 6–1, 6–1
Vòng 2 đơn nữ   Karolína Muchová   Maria Sakkari [4] 7–6(7–5), 7–6(7–4)
Vòng 2 đơn nam   Novak Djokovic [1]   Alex Molčan 6–2, 6–3, 7–6(7–4)
Vòng 2 đơn nam   Sebastian Korda [27]   Richard Gasquet 7–6(7–5), 6–3, 6–3
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nam   John Isner [23]   Grégoire Barrère [WC] 6–4, 6–4, 3–6, 7–6(7–5)
Vòng 2 đơn nữ   Coco Gauff [18]   Alison Van Uytvanck 6–1, 7–6(7–4)
Vòng 2 đơn nam   Carlos Alcaraz [6]   Albert Ramos Viñolas 6–1, 6–7(7–9), 5–7, 7–6(7–2), 6–4
Vòng 2 đơn nữ   Diane Parry   Camila Osorio 6–3, 6–3
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST

Ngày 5 (26 tháng 5) sửa

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nam   Daniil Medvedev [2]   Laslo Đere 6–3, 6–4, 6–3
Vòng 2 đơn nữ   Madison Keys [22]   Caroline Garcia 6–4, 7–6(7–3)
Vòng 2 đơn nam   Gilles Simon [WC]   Steve Johnson 7–5, 6–1, 7–6(8–6)
Vòng 2 đơn nữ   Alizé Cornet   Jeļena Ostapenko [13] 6–0, 1–6, 6–3
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ   Paula Badosa [3]   Kaja Juvan 7–5, 3–6, 6–2
Vòng 2 đơn nam   Hugo Gaston   Pedro Cachín [LL] 6–4, 6–2, 6–4
Vòng 2 đơn nữ   Iga Świątek [1]   Alison Riske 6–0, 6–2
Vòng 2 đơn nam   Stefanos Tsitsipas [4]   Zdeněk Kolář [Q] 6–3, 7–6(10–8), 6–7(3–7), 7–6(9–7)
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ   Léolia Jeanjean [WC]   Karolína Plíšková [8] 6–2, 6–2
Vòng 2 đơn nam   David Goffin   Frances Tiafoe [24] 3–6, 7–6(7–1), 6–2, 6–4
Vòng 2 đơn nữ   Zheng Qinwen   Simona Halep [19] 2–6, 6–2, 6–1
Vòng 2 đơn nam   Andrey Rublev [7]   Federico Delbonis 6–3, 3–6, 6–2, 6–3
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST

Ngày 6 (27 tháng 5) sửa

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ   Leylah Fernandez [17]   Belinda Bencic [14] 7–5, 3–6, 7–5
Vòng 3 đơn nam   Novak Djokovic [1]   Aljaž Bedene [PR] 6–3, 6–3, 6–2
Vòng 3 đơn nữ   Sloane Stephens   Diane Parry 6–2, 6–3
Vòng 3 đơn nam   Carlos Alcaraz [6]   Sebastian Korda [27] 6–4, 6–4, 6–2
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ   Amanda Anisimova [27]   Karolína Muchová 6–7(7–9), 6–2, 3–0, bỏ cuộc
Vòng 3 đơn nữ   Coco Gauff [18]   Kaia Kanepi 6–3, 6–4
Vòng 3 đơn nam   Rafael Nadal [5]   Botic van de Zandschulp [26] 6–3, 6–2, 6–4
Vòng 3 đơn nam   Alexander Zverev [3]   Brandon Nakashima 7–6(7–2), 6–3, 7–6(7–5)
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nam   Diego Schwartzman [15]   Grigor Dimitrov [18] 6–3, 6–1, 6–2
Vòng 3 đơn nữ   Aliaksandra Sasnovich   Angelique Kerber [21] 6–4, 7–6(7–5)
Vòng 3 đơn nữ   Jil Teichmann [23]   Victoria Azarenka [15] 4–6, 7–5, 7–6(10–5)
Vòng 3 đơn nam   Karen Khachanov [21]   Cameron Norrie [10] 6–2, 7–5, 5–7, 6–4
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST

Ngày 7 (28 tháng 5) sửa

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ   Iga Świątek [1]   Danka Kovinić 6–3, 7–5
Vòng 3 đơn nữ   Zheng Qinwen   Alizé Cornet 6–0, 3–0, bỏ cuộc
Vòng 3 đơn nam   Marin Čilić [20]   Gilles Simon [WC] 6–0, 6–3, 6–2
Vòng 2 đôi nữ   Veronika Kudermetova [2]
  Elise Mertens [2]
  Leylah Fernandez
  Kirsten Flipkens
6–2, 6–2
Vòng 3 đơn nam   Holger Rune   Hugo Gaston 6–3, 6–3, 6–3
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ   Irina-Camelia Begu   Léolia Jeanjean [WC] 6–1, 6–4
Vòng 3 đơn nam   Daniil Medvedev [2]   Miomir Kecmanović [28] 6–2, 6–4, 6–2
Vòng 3 đơn nữ   Veronika Kudermetova [29]   Paula Badosa [3] 6–3, 2–1, bỏ cuộc
Vòng 3 đơn nam   Stefanos Tsitsipas [4]   Mikael Ymer 6–2, 6–2, 6–1
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nam   Jannik Sinner [11]   Mackenzie McDonald 6–3, 7–6(8–6), 6–3
Vòng 3 đơn nữ   Camila Giorgi [28]   Aryna Sabalenka [7] 4–6, 6–1, 6–0
Vòng 3 đơn nam   Hubert Hurkacz [12]   David Goffin 7–5, 6–2, 6–1
Vòng 3 đơn nữ   Madison Keys [22]   Elena Rybakina [16] 3–6, 6–1, 7–6(10–3)
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST

Ngày 8 (29 tháng 5) sửa

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ   Leylah Fernandez [17]   Amanda Anisimova [27] 6–3, 4–6, 6–3
Vòng 4 đơn nữ   Coco Gauff [18]   Elise Mertens [31] 6–4, 6–0
Vòng 4 đơn nam   Rafael Nadal [5]   Félix Auger-Aliassime [9] 3–6, 6–3, 6–2, 3–6, 6–3
Vòng 4 đơn nam   Carlos Alcaraz [6]   Karen Khachanov [21] 6–1, 6–4, 6–4
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ   Martina Trevisan   Aliaksandra Sasnovich 7–6(12–10), 7–5
Vòng 4 đơn nam   Novak Djokovic [1]   Diego Schwartzman [15] 6–1, 6–3, 6–3
Vòng 4 đơn nam   Alexander Zverev [3]   Bernabé Zapata Miralles [Q] 7–6(13–11), 7–5, 6–3
Vòng 4 đơn nữ   Sloane Stephens   Jil Teichmann [23] 6–2, 6–0
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đôi nam   Marcel Granollers [4]
  Horacio Zeballos [4]
  Jonny O'Mara [Alt]
  Jackson Withrow [Alt]
6–1, 6–1
Vòng 3 đôi nữ   Caroline Garcia [WC]
  Kristina Mladenovic [WC]
  Misaki Doi
  Ajla Tomljanović
5–7, 6–4, 6–2
Vòng 2 đôi nam nữ   Ulrikke Eikeri
  Joran Vliegen
  Clara Burel [WC]
  Hugo Gaston [WC]
6–4, 6–3
Vòng 3 đôi nữ   Maryna Zanevska
  Kimberley Zimmermann
  Latisha Chan
  Samantha Stosur
1–6, 6–3, 6–4
Vòng 2 đôi nam nữ   Lucie Hradecká
  Gonzalo Escobar
  Andreja Klepač [5]
  Rohan Bopanna [5]
7–6(7–2), 6–4
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST

Ngày 9 (30 tháng 5) sửa

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ   Veronika Kudermetova [29]   Madison Keys [22] 1–6, 6–3, 6–1
Vòng 4 đơn nam   Holger Rune   Stefanos Tsitsipas [4] 7–5, 3–6, 6–3, 6–4
Vòng 4 đơn nữ   Iga Świątek [1]   Zheng Qinwen 6–7(5–7), 6–0, 6–2
Vòng 4 đơn nam   Marin Čilić [20]   Daniil Medvedev [2] 6–2, 6–3, 6–2
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ   Daria Kasatkina [20]   Camila Giorgi [28] 6–2, 6–2
Vòng 4 đơn nam   Casper Ruud [8]   Hubert Hurkacz [12] 6–2, 6–3, 3–6, 6–3
Vòng 4 đơn nữ   Jessica Pegula [11]   Irina-Camelia Begu 4–6, 6–2, 6–3
Vòng 4 đơn nam   Andrey Rublev [7]   Jannik Sinner [11] 1–6, 6–4, 2–0, bỏ cuộc
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST

Ngày 10 (31 tháng 5) sửa

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Tứ kết đơn nữ   Martina Trevisan   Leylah Fernandez [17] 6–2, 6–7(3–7), 6–3
Tứ kết đơn nữ   Coco Gauff [18]   Sloane Stephens 7–5, 6–2
Tứ kết đơn nam   Alexander Zverev [3]   Carlos Alcaraz [6] 6–4, 6–4, 4–6, 7–6(9–7)
Tứ kết đơn nam   Rafael Nadal [5]   Novak Djokovic [1] 6–2, 4–6, 6–2, 7–6(7–4)
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST

Ngày 11 (1 tháng 6) sửa

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Tứ kết đơn nữ   Daria Kasatkina [20]   Veronika Kudermetova [29] 6–4, 7–6(7–5)
Tứ kết đơn nữ   Iga Świątek [1]   Jessica Pegula [11] 6–3, 6–2
Tứ kết đơn nam   Marin Čilić [20]   Andrey Rublev [7] 5–7, 6–3, 6–4, 3–6, 7–6(10–2)
Tứ kết đơn nam   Casper Ruud [8]   Holger Rune 6–1, 4–6, 7–6(7–2), 6–3
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST

Ngày 12 (2 tháng 6) sửa

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Chung kết đôi nam nữ   Ena Shibahara [2]
  Wesley Koolhof [2]
  Ulrikke Eikeri
  Joran Vliegen
7–6(7–5), 6–2
Bán kết đơn nữ   Iga Świątek [1]   Daria Kasatkina [20] 6–2, 6–1
Bán kết đơn nữ   Coco Gauff [18]   Martina Trevisan 6–3, 6–1
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng CEST (12 giờ sáng trên Sân Philippe ChatrierSân Suzanne Lenglen)

Ngày 13 (3 tháng 6) sửa

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Bán kết đôi nam xe lăn   Gustavo Fernández
  Shingo Kunieda
  Stéphane Houdet [2]
  Nicolas Peifer [2]
7–6(7–0), 6–1
Bán kết đơn nam   Rafael Nadal [5]   Alexander Zverev [3] 7–6(10–8), 6–6, bỏ cuộc
Bán kết đơn nam   Casper Ruud [8]   Marin Čilić [20] 3–6, 6–4, 6–2, 6–2
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng CEST

Ngày 14 (4 tháng 6) sửa

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Chung kết đơn nữ xe lăn   Diede de Groot [1]   Yui Kamiji [2] 6–4, 6–1
Chung kết đơn nữ   Iga Świątek [1]   Coco Gauff [18] 6–1, 6–3
Chung kết đôi nam   Marcelo Arévalo [12]
  Jean-Julien Rojer [12]
  Ivan Dodig
  Austin Krajicek
6–7(4–7), 7–6(7–5), 6–3
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng CEST

Ngày 15 (5 tháng 6) sửa

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Chung kết đôi nữ   Caroline Garcia [WC]
  Kristina Mladenovic [WC]
  Coco Gauff [8]
  Jessica Pegula [8]
2–6, 6–3, 6–2
Chung kết đơn nam   Rafael Nadal [5]   Casper Ruud [8] 6–3, 6–3, 6–0
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng CEST

Hạt giống đơn sửa

Đơn nam sửa

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP vào ngày 16 tháng 5 năm 2022. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 23 tháng 5 năm 2022.

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm giảm (hoặc kết quả tốt nhất lần 19) Điểm thắng Điểm sau Thực trạng
1 1   Novak Djokovic 8,660 250 360 8,770 Tứ kết thua trước   Rafael Nadal [5]
2 2   Daniil Medvedev 7,980 (0) 180 8,160 Vòng 4 thua trước   Marin Čilić [20]
3 3   Alexander Zverev 7,075 (0) 720 7,795 Bán kết bỏ cuộc trước   Rafael Nadal [5] do chấn thương cổ chân
4 4   Stefanos Tsitsipas 5,965 (45) 180 6,100 Vòng 4 thua trước   Holger Rune
5 5   Rafael Nadal 5,525 (0) 2,000 7,525 Vô địch, đánh bại   Casper Ruud [8]
6 6   Carlos Alcaraz 4,648 (3) 360 5,005 Tứ kết thua trước   Alexander Zverev [3]
7 7   Andrey Rublev 3,945 (45) 360 4,260 Tứ kết thua trước   Marin Čilić [20]
8 8   Casper Ruud 3,940 (90) 1,200 5,050 Á quân, thua trước   Rafael Nadal [5]
9 9   Félix Auger-Aliassime 3,820 (45) 180 3,955 Vòng 4 thua trước   Rafael Nadal [5]
10 11   Cameron Norrie 3,455 (45) 90 3,500 Vòng 3 thua trước   Karen Khachanov [21]
11 12   Jannik Sinner 3,185 (10) 180 3,355 Vòng 4 bỏ cuộc trước   Andrey Rublev [7] do chấn thương đầu gối
12 13   Hubert Hurkacz 3,095 17 180 3,258 Vòng 4 thua trước   Casper Ruud [8]
13 14   Taylor Fritz 2,920 (45) 45 2,920 Vòng 2 thua trước   Bernabé Zapata Miralles [Q]
14 15   Denis Shapovalov 2,531 (10) 10 2,531 Vòng 1 thua trước   Holger Rune
15 16   Diego Schwartzman 2,505 (90) 180 2,595 Vòng 4 thua trước   Novak Djokovic [1]
16 18   Pablo Carreño Busta 2,135 (10) 10 2,135 Vòng 1 thua trước   Gilles Simon [WC]
17 17   Reilly Opelka 2,180 (45) 10 2,145 Vòng 1 thua trước   Filip Krajinović
18 21   Grigor Dimitrov 1,740 (0) 90 1,830 Vòng 3 thua trước   Diego Schwartzman [15]
19 20   Alex de Minaur 1,838 (23) 10 1,825 Vòng 1 thua trước   Hugo Gaston
20 23   Marin Čilić 1,695 (45) 720 2,370 Bán kết thua trước   Casper Ruud [8]
21 25   Karen Khachanov 1,620 (45) 180 1,755 Vòng 4 thua trước   Carlos Alcaraz [6]
22 24   Nikoloz Basilashvili 1,628 (10) 45 1,663 Vòng 2 thua trước   Mackenzie McDonald
23 26   John Isner 1,616 (10) 90 1,696 Vòng 3 thua trước   Bernabé Zapata Miralles [Q]
24 27   Frances Tiafoe 1,599 (23) 45 1,621 Vòng 2 thua trước   David Goffin
25 28   Alejandro Davidovich Fokina 1,400 (10) 10 1,400 Vòng 1 thua trước   Tallon Griekspoor
26 29   Botic van de Zandschulp 1,344 (26) 90 1,408 Vòng 3 thua trước   Rafael Nadal [5]
27 30   Sebastian Korda 1,326 250 90 1,166 Vòng 3 thua trước   Carlos Alcaraz [6]
28 31   Miomir Kecmanović 1,316 (20) 90 1,386 Vòng 3 thua trước   Daniil Medvedev [2]
29 32   Dan Evans 1,232 63 45 1,214 Vòng 2 thua trước   Mikael Ymer
30 33   Tommy Paul 1,218 90 10 1,138 Vòng 1 thua trước   Cristian Garín
31 34   Jenson Brooksby 1,207 (0) 10 1,217 Vòng 1 thua trước   Pablo Cuevas
32 35   Lorenzo Sonego 1,190 (20) 90 1,260 Vòng 3 thua trước   Casper Ruud [8]

† Cột này hiển thị (a) điểm của tay vợt từ giải đấu diễn ra trong tuần của ngày 24 tháng 5 năm 2021 (Belgrade 2Parma) hoặc (b) điểm tốt nhất của lần 19 (hiển thị trong ngoặc đơn). Điểm từ Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2020 và 2021 sẽ không bị giảm đến ngày 13 tháng 6 năm 2022, một tuần sau khi kết thúc giải đấu năm 2022, và do đó không được hiển thị trong bảng.

Tay vợt rút lui khỏi giải đấu sửa

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.

Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm giảm (hoặc kết quả tốt nhất lần 19) Điểm sau Lý do rút lui
10   Matteo Berrettini 3,805 (0) 3,805 Chấn thương tay phải
19   Roberto Bautista Agut 1,903 (23) 1,880 Chấn thương cổ tay
22   Gaël Monfils 1,715 (0) 1,715 Chấn thương chân phải

Đơn nữ sửa

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng WTA vào ngày 16 tháng 5 năm 2022. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 23 tháng 5 năm 2022.

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm bảo vệ Điểm thắng Điểm sau Thực trạng
1 1   Iga Świątek 7,061 430 2,000 8,631 Vô địch, đánh bại   Coco Gauff [18]
2 2   Barbora Krejčíková 4,911 2,000+280 10+1 2,642 Vòng 1 thua trước   Diane Parry
3 4   Paula Badosa 4,545 430 130 4,245 Vòng 3 bỏ cuộc trước   Veronika Kudermetova [29]
4 3   Maria Sakkari 4,726 780 70 4,016 Vòng 2 thua trước   Karolína Muchová
5 5   Anett Kontaveit 4,446 130 10 4,326 Vòng 1 thua trước   Ajla Tomljanović
6 6   Ons Jabeur 4,380 240 10 4,150 Vòng 1 thua trước   Magda Linette
7 7   Aryna Sabalenka 3,966 130 130 3,966 Vòng 3 thua trước   Camila Giorgi [28]
8 8   Karolína Plíšková 3,678 70 70 3,678 Vòng 2 thua trước   Léolia Jeanjean [WC]
9 9   Danielle Collins 3,315 130 70 3,255 Vòng 2 thua trước   Shelby Rogers
10 10   Garbiñe Muguruza 3,060 10 10 3,060 Vòng 1 thua trước   Kaia Kanepi
11 11   Jessica Pegula 2,955 130 430 3,255 Tứ kết thua trước   Iga Świątek [1]
12 12   Emma Raducanu 2,910 (5) 70 2,975 Vòng 2 thua trước   Aliaksandra Sasnovich
13 13   Jeļena Ostapenko 2,536 10 70 2,596 Vòng 2 thua trước   Alizé Cornet
14 14   Belinda Bencic 2,525 70 130 2,585 Vòng 3 thua trước   Leylah Fernandez [17]
15 15   Victoria Azarenka 2,440 240 130 2,330 Vòng 3 thua trước   Jil Teichmann [23]
16 16   Elena Rybakina 2,420 430 130 2,120 Vòng 3 thua trước   Madison Keys [22]
17 18   Leylah Fernandez 2,245 70 430 2,605 Tứ kết thua trước   Martina Trevisan
18 23   Coco Gauff 1,886 430 1,300 2,756 Á quân, thua trước   Iga Świątek [1]
19 19   Simona Halep 2,126 0 70 2,196 Vòng 2 thua trước   Zheng Qinwen
20 20   Daria Kasatkina 2,115 130 780 2,765 Bán kết thua trước   Iga Świątek [1]
21 17   Angelique Kerber 2,354 10 130 2,474 Vòng 3 thua trước   Aliaksandra Sasnovich
22 22   Madison Keys 1,899 130 240 2,009 Vòng 4 thua trước   Veronika Kudermetova [29]
23 24   Jil Teichmann 1,783 0 240 2,023 Vòng 4 thua trước   Sloane Stephens
24 25   Tamara Zidanšek 1,683 780 130 1,033 Vòng 3 thua trước   Jessica Pegula [11]
25 27   Liudmila Samsonova 1,670 (30) 10 1,650 Vòng 1 thua trước   Danka Kovinić
26 26   Sorana Cîrstea 1,670 240+180 70+30 1,350 Vòng 2 thua trước   Sloane Stephens
27 28   Amanda Anisimova 1,610 10 240 1,840 Vòng 4 thua trước   Leylah Fernandez [17]
28 30   Camila Giorgi 1,583 70 240 1,753 Vòng 4 thua trước   Daria Kasatkina [20]
29 29   Veronika Kudermetova 1,585 70 430 1,945 Tứ kết thua trước   Daria Kasatkina [20]
30 31   Ekaterina Alexandrova 1,531 70+60 70+55 1,526 Vòng 2 thua trước   Irina-Camelia Begu
31 32   Elise Mertens 1,505 130 240 1,615 Vòng 4 thua trước   Coco Gauff [18]
32 34   Petra Kvitová 1,435 70 70 1,435 Vòng 2 thua trước   Daria Saville [WC]

† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2021. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 16 sẽ được thay thế vào.

Tay vợt rút lui khỏi giải đấu sửa

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.

Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm bảo vệ Điểm sau Lý do rút lui
21   Anastasia Pavlyuchenkova 2,093 1,300 793 Chấn thương đầu gối
33   Elina Svitolina 1,454 130 1,324 Chấn thương lưng và mang thai

Hạt giống đôi sửa

Đôi nam nữ sửa

Hạt giống Xếp hạng Đội
1 10   Zhang Shuai   Nicolas Mahut
2 19   Ena Shibahara   Wesley Koolhof
3 21   Gabriela Dabrowski   John Peers
4 23   Desirae Krawczyk   Neal Skupski
5 39   Andreja Klepač   Rohan Bopanna
6 42   Anna Danilina   Andrey Golubev
7 43   Bernarda Pera   Mate Pavić
8 43   Giuliana Olmos   Marcelo Arévalo
  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 16 tháng 5 năm 2022.

Nhà vô địch sửa

Đơn nam sửa

Đơn nữ sửa

Đôi nam sửa

Đôi nữ sửa

Đôi nam nữ sửa

Đơn nam xe lăn sửa

Đơn nữ xe lăn sửa

Đơn xe lăn quad sửa

Đôi nam xe lăn sửa

Đôi nữ xe lăn sửa

Đôi xe lăn quad sửa

Đơn nam trẻ sửa

Đơn nữ trẻ sửa

Đôi nam trẻ sửa

Đôi nữ trẻ sửa

Đôi nam huyền thoại sửa

Đôi nữ huyền thoại sửa

Điểm và tiền thưởng sửa

Phân phối điểm sửa

Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu:[5][6]

Vận động viên chuyên nghiệp sửa

Sự kiện CK BK TK Vòng 1/16 Vòng 1/32 Vòng 1/64 Vòng 1/128
Đơn nam 2000 1200 720 360 180 90 45 10
Đôi nam 0
Đơn nữ 1300 780 430 240 130 70 10
Đôi nữ 10

Vận động viên xe lăn sửa

Sự kiện CK BK TK
Đơn 800 500 375 100
Đơn quad 800 500 375 / 100
Đôi 800 500 100
Đôi quad 800 100

Tiền thưởng sửa

Sự kiện CK BK TK Vòng 1/16 Vòng 1/32 Vòng 1/64 Vòng 1/128
Đơn €2,200,000 €1,100,000 €600,000 €380,000 €220,000 €125,800 €86,000 €62,000
Đôi (mỗi đội) €580,000 €290,000 €146,000 €79,500 €42,000 €25,000 €15,500

Tham khảo sửa

  1. ^ Petrequin, Samuel (13 tháng 6 năm 2021). “Comeback! Djokovic tops Tsitsipas at French Open for Slam 19”. AP NEWS. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
  2. ^ “Final sets in all four tennis grand slams to be decided by 10-point tie-break”. TheGuardian.com. 16 tháng 3 năm 2022.
  3. ^ “Joint Statement by the International Governing Bodies of Tennis”. Association of Tennis Professionals. 1 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2022.
  4. ^ “Joint Statement by the International Governing Bodies of Tennis”. Women's Tennis Association. 1 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2022.
  5. ^ “Roland Garros Points & Prize Money”. ATP Tour. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2022.
  6. ^ “French Open 2022: Dates, draws, prize money and everything you need to know”. WTA Tennis. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2022.

Liên kết ngoài sửa


Tiền nhiệm
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2021
Giải quần vợt Pháp Mở rộng Kế nhiệm
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2023
Tiền nhiệm
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2022
Grand Slam Kế nhiệm
Giải quần vợt Wimbledon 2022