Giai đoạn vòng loại và vòng play-off UEFA Europa League 2019–20

Giai đoạn vòng loại và vòng play-off UEFA Europa League 2019-20 bắt đầu vào ngày 27 tháng 6 và kết thúc vào ngày 29 tháng 8 năm 2019.[1]

Tổng cộng có 178 đội cạnh tranh trong hệ thống vòng loại của UEFA Europa League 2019-20, bao gồm giai đoạn vòng loại và vòng play-off, với 35 đội ở Nhóm các đội vô địch giải quốc nội và 143 đội ở Nhóm chính. 21 đội thắng ở vòng play-off (8 đội từ Nhóm các đội vô địch giải quốc nội, 13 từ Nhóm chính) đi tiếp vào vòng bảng, cùng với 17 đội đã lọt vào vòng bảng, 6 đội thua của vòng play-off Champions League (4 đội từ Nhóm các đội vô địch giải quốc nội, 2 đội từ Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội), và 4 đội thua thuộc Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội của vòng loại thứ ba Champions League.[2]

Các đội bóng sửa

Nhóm các đội vô địch giải quốc nội sửa

Nhóm các đội vô địch giải quốc nội bao gồm tất cả các đội vô địch các giải vô địch quốc gia bị loại từ giai đoạn vòng loại Nhóm các đội vô địch giải quốc nội của Champions League, và bao gồm các vòng đấu sau:

Dưới đây là các đội tham dự của Nhóm các đội vô địch giải quốc nội (với hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2019 của họ),[3] được xếp nhóm theo vòng đấu họ lọt vào.[4]

Chú thích màu sắc
Đội thắng của vòng play-off đi tiếp vào vòng bảng
Vòng play-off
Đội Hệ số[3]
  Celtic[Q3] 31.000
  Copenhagen[Q3] 31.000
  PAOK[Q3] 23.500
  Qarabağ[Q3] 22.000
  Maribor[Q3] 18.500
  Ferencváros[Q3] 3.500
Vòng loại thứ ba
Đội Hệ số[3]
  BATE Borisov[Q2] 27.500
  Maccabi Tel Aviv[Q2] 16.000
  HJK[Q2] 9.000
  Dundalk[Q2] 7.000
  The New Saints[Q2] 6.000
  AIK[Q2] 5.500
  Valletta[Q2] 4.250
  Sarajevo[Q1 Bye] 4.250
  Nõmme Kalju[Q2] 3.500
  Sutjeska Nikšić[Q2] 3.000
  Saburtalo Tbilisi[Q2] 0.950
Vòng loại thứ hai
Đội Hệ số[3]
  Astana[Q1] 27.500
  Ludogorets Razgrad[Q1] 27.000
  Sheriff Tiraspol[Q1] 12.250
  F91 Dudelange[Q1] 6.250
  Shkëndija[Q1] 6.000
  Slovan Bratislava[Q1] 6.000
  Sūduva[Q1] 4.250
  Lincoln Red Imps[PR SF] 4.250
  FC Santa Coloma[PR F] 4.000
  Piast Gliwice[Q1] 3.850
  Partizani[Q1] 3.000
  Valur[Q1] 2.750
  Linfield[Q1] 2.250
  HB Tórshavn[Q1] 1.500
  Riga[Q1] 1.125
  Ararat-Armenia[Q1] 1.050
  Tre Penne[PR SF] 0.750
  Feronikeli[Q1] 0.500
Ghi chú
  1. Q3 Đội thua của vòng loại thứ ba Champions League (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội).
  2. Q2 Đội thua của vòng loại thứ hai Champions League (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội).
  3. Q1 Bye Đội thua của vòng loại thứ nhất Champions League nhận suất vào thẳng vòng loại thứ ba Europa League.
  4. Q1 Đội thua của vòng loại thứ nhất Champions League.
  5. PR F Đội thua của chung kết vòng sơ loại Champions League.
  6. PR SF Đội thua của bán kết vòng sơ loại Champions League.

Nhóm chính sửa

Nhóm chính bao gồm tất cả các đội vô địch cúp quốc gia và các đội không vô địch các giải vô địch quốc gia mà không được vào thẳng vòng bảng, và bao gồm các vòng đấu sau:

  • Vòng sơ loại (14 đội): 14 đội tham dự vòng đấu này.
  • Vòng loại thứ nhất (94 đội): 87 đội tham dự vòng đấu này, và 7 đội thắng của vòng sơ loại.
  • Vòng loại thứ hai (74 đội): 27 đội tham dự vòng đấu này, và 47 đội thắng của vòng loại thứ nhất.
  • Vòng loại thứ ba (52 đội): 15 đội tham dự vòng đấu này (bao gồm 2 đội thua thuộc Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội của vòng loại thứ hai Champions League), và 37 đội thắng của vòng loại thứ hai.
  • Vòng play-off (26 đội): 26 đội thắng của vòng loại thứ ba.

Dưới đây là các đội tham dự của Nhóm chính (với hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2019 của họ),[3] được xếp nhóm theo vòng đấu họ lọt vào.[4]

Chú thích màu sắc
Đội thắng của vòng play-off đi tiếp vào vòng bảng
Vòng loại thứ ba
Đội Hệ số[3]
  PSV Eindhoven[CL] 37.000
  Sparta Prague 35.500
  Viktoria Plzeň[CL] 33.000
  Braga 31.000
  Feyenoord 22.000
  Spartak Moscow 16.000
  AEK Athens 14.000
  Midtjylland 14.000
  Rijeka 13.500
  Austria Wien 8.000
  Trabzonspor 8.000
  Antwerp 7.980
  Mariupol 7.780
  Thun 5.380
  Bnei Yehuda 3.725
Vòng loại thứ hai
Đội Hệ số[3]
  Gent 29.500
  Eintracht Frankfurt 24.000
  Espanyol 20.713
  Partizan 18.000
  Wolverhampton Wanderers 17.092
  Torino 14.945
  Strasbourg 11.699
  Zorya Luhansk 11.500
  AZ 10.500
  Arsenal Tula 10.109
  Vitória de Guimarães 9.646
  Yeni Malatyaspor 6.920
  FC Utrecht 6.486
  Sturm Graz 6.250
  Gabala 6.250
  Jablonec 5.735
  Mladá Boleslav 5.735
  Atromitos 5.520
  Aris 5.520
  Osijek 5.475
  Esbjerg 5.405
  Luzern 5.380
  AEL Limassol 4.985
  BK Häcken 4.180
  Viitorul Constanța 4.000
  Lechia Gdańsk 3.850
  Lokomotiv Plovdiv 3.500
Vòng loại thứ nhất
Đội Hệ số[3]
  Legia Warsaw 24.500
  FCSB 23.000
  Malmö FF 20.000
  Molde 13.500
  Apollon Limassol 12.000
  Hapoel Be'er Sheva 12.000
  Fehérvár 9.000
  Dinamo Minsk 9.000
  Spartak Trnava 8.500
  AEK Larnaca 8.000
  Hajduk Split 8.000
  Brøndby 7.500
  Žalgiris 6.000
  Aberdeen 5.500
  Rangers 5.250
  Zrinjski Mostar 5.250
  Kairat 5.000
  Kukësi 4.750
  Alashkert 4.500
  Radnički Niš 4.450
  Čukarički 4.450
  Kilmarnock 4.425
  Shakhtyor Soligorsk 4.375
  Vitebsk 4.375
  Domžale 4.250
  Crusaders 4.250
  Ventspils 4.250
  Stjarnan 4.250
  IFK Norrköping 4.180
  Haugesund 4.040
  Brann 4.040
  Fola Esch 4.000
  Vaduz 4.000
  Tobol 3.850
  Ordabasy 3.850
  Cracovia 3.850
  Neftçi Baku 3.800
  Sabail 3.800
  Olimpija Ljubljana 3.750
  Cork City 3.750
  Pyunik 3.750
  Dinamo Tbilisi 3.750
  Maccabi Haifa 3.725
  CSKA Sofia 3.500
  Levski Sofia 3.500
  Riteriai 3.250
  Budućnost Podgorica 3.250
  FCI Levadia 3.250
  Universitatea Craiova 3.190
  DAC Dunajská Streda 3.125
  Ružomberok 3.125
  B36 Tórshavn 3.000
  Chikhura Sachkhere 3.000
  Titograd 3.000
  Debrecen 3.000
  Mura 3.000
  Torpedo Kutaisi 2.750
  Milsami Orhei 2.750
  Honvéd 2.500
  Flora 2.500
  Liepāja 2.500
  Hibernians 2.500
  KR 2.500
  Balzan 2.250
  Laçi 2.250
  Shamrock Rovers 2.250
  Široki Brijeg 2.250
  Connah's Quay Nomads 1.750
  Banants 1.750
  St Patrick's Athletic 1.750
  Shkupi 1.600
  Akademija Pandev 1.600
  Makedonija GP 1.600
  Petrocub Hîncești 1.550
  Speranța Nisporeni 1.550
  Teuta 1.500
  KuPS 1.455
  RoPs 1.455
  Inter Turku 1.455
  Breiðablik 1.450
  Radnik Bijeljina 1.425
  Kauno Žalgiris 1.350
  RFS 1.125
  Jeunesse Esch 1.100
  Gżira United 1.025
  Narva Trans 1.000
  Zeta 0.825
Vòng sơ loại
Đội Hệ số[3]
  La Fiorita 3.000
  Progrès Niederkorn 2.750
  Cliftonville 2.500
  Europa 2.000
  NSÍ Runavík 1.750
  KÍ Klaksvík 1.250
  Prishtina 1.250
  Sant Julià 1.250
  Engordany 1.000
  Tre Fiori 1.000
  Barry Town United 0.825
  Cardiff Metropolitan University 0.825
  St Joseph's 0.800
  Ballymena United 0.775
Ghi chú
  1. CL Đội thua của vòng loại thứ hai Champions League (Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội).

Thể thức sửa

Mỗi cặp đấu được chơi theo thể thức hai lượt, với mỗi đội chơi 1 lượt trên sân nhà. Đội nào có tổng tỉ số cao hơn sau 2 lượt giành quyền vào vòng tiếp theo. Nếu tổng tỉ số sau 2 lượt bằng nhau, luật bàn thắng sân khách được áp dụng, nghĩa là đội ghi nhiều bàn thắng trên sân khách hơn đi tiếp. Nếu số bàn thắng trên sân khách bằng nhau, thì hiệp phụ được diễn ra. Luật bàn thắng sân khách tiếp tục được áp dụng đến khi 2 hiệp phụ kết thúc, nghĩa là nếu có bàn thắng được ghi trong 2 hiệp phụ và tổng tỉ số vẫn hoà, thì đội đá sân khách được đi tiếp nhờ có số bàn thắng sân khách nhiều hơn. Nếu không có bàn thắng nào được ghi sau 2 hiệp phụ, thì trận đấu sẽ được định đoạt bằng loạt sút luân lưu.

Đối với Nhóm các đội vô địch giải quốc nội, ở lễ bốc thăm cho mỗi vòng, các đội (danh tính của đội không được biết tại thời điểm bốc thăm) được xếp vào nhóm hạt giống và nhóm không hạt giống, có thể chứa số lượng đội khác nhau, dựa trên những nguyên tắc sau:

  • Ở lễ bốc thăm vòng loại thứ hai, 15 trong số 16 đội thua của vòng loại thứ nhất Champions League (ngoại trừ 1 đội nhận suất vào thẳng vòng loại thứ ba được xác định bởi một lượt bốc thăm bổ sung diễn ra sau khi bốc thăm vòng loại thứ nhất Champions League) được xếp vào nhóm hạt giống, và 3 đội thua của vòng sơ loại Champions League được xếp vào nhóm không hạt giống.
  • Ở lễ bốc thăm vòng loại thứ ba, 10 đội thua của vòng loại thứ hai Champions League được xếp vào nhóm hạt giống, và đội thua của vòng loại thứ nhất nhận suất vào thẳng (danh tính của họ được biết tại thời điểm bốc thăm) và 9 đội thắng của vòng loại thứ hai được xếp vào nhóm không hạt giống.
  • Ở lễ bốc thăm vòng play-off, 6 đội thua của vòng loại thứ ba Champions League được xếp vào nhóm hạt giống, và 10 đội thắng của vòng loại thứ ba được xếp vào nhóm không hạt giống.

Ở thời điểm bắt đầu lễ bốc thăm, đội được xếp hạt giống được bốc thăm để đối đầu với đội không được xếp hạt giống, với thứ tự lượt đấu ở mỗi cặp đấu được xác định bởi lễ bốc thăm, cho đến khi một nhóm không còn đội nào. Sau đó, số đội ở nhóm còn lại được xếp cặp với nhau, với thứ tự lượt đấu ở mỗi cặp đấu được xác định bởi lễ bốc thăm.

Đối với Nhóm chính, ở lễ bốc thăm cho mỗi vòng, các đội được xếp hạt giống dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA của họ ở đầu mùa giải, với số đội được chia vào nhóm hạt giống và nhóm không hạt giống chứa số lượng bằng nhau. Đội được xếp hạt giống được bốc thăm để đối đầu với đội không được xếp hạt giống, với thứ tự lượt đấu ở mỗi cặp đấu được xác định bởi lễ bốc thăm. Bởi vì danh tính của đội thắng của vòng trước không được biết tại thời điểm bốc thăm, việc phân nhóm hạt giống được tiến hành với giả định rằng đội có hệ số cao hơn của cặp đấu chưa xác định đi tiếp vào vòng sau, nghĩa là nếu đội có hệ số thấp hơn đi tiếp, họ chỉ lấy vị trí hạt giống của đội mà họ đánh bại.

Trước lễ bốc thăm, UEFA có thể hình thành "các nhóm" đúng như những nguyên tắc được tạo ra bởi Uỷ ban giải đấu câu lạc bộ, nhưng họ hoàn toàn để thuận tiện cho việc bốc thăm và không giống với bất kỳ nhóm thực sự nào vì mục đích thi đấu. Các đội từ cùng hiệp hội hoặc từ các hiệp hội có mâu thuẫn chính trị theo quyết định của UEFA có thể không được bốc thăm vào cùng cặp đấu. Sau lễ bốc thăm, thứ tự thi đấu của một cặp đấu có thể được đảo ngược bởi UEFA vì mâu thuẫn lịch thi đấu hoặc địa điểm thi đấu.

Lịch thi đấu sửa

Lịch thi đấu như sau (tất cả các lễ bốc thăm đều được tổ chức tại trụ sở UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ).[1]

Lịch thi đấu giai đoạn vòng loại và vòng play-off
Vòng Ngày bốc thăm Lượt đi Lượt về
Vòng sơ loại 11 tháng 6 năm 2019 27 tháng 6 năm 2019 4 tháng 7 năm 2019
Vòng loại thứ nhất 18 tháng 6 năm 2019 11 tháng 7 năm 2019 18 tháng 7 năm 2019
Vòng loại thứ hai 19 tháng 6 năm 2019 25 tháng 7 năm 2019 1 tháng 8 năm 2019
Vòng loại thứ ba 22 tháng 7 năm 2019 8 tháng 8 năm 2019 15 tháng 8 năm 2019
Vòng play-off 5 tháng 8 năm 2019 22 tháng 8 năm 2019 29 tháng 8 năm 2019

Các trận đấu cũng có thể được diễn ra vào ngày Thứ Ba hoặc Thứ Tư thay vì Thứ Năm như bình thường do mâu thuẫn lịch thi đấu.

Vòng sơ loại sửa

Lễ bốc thăm vòng sơ loại được tổ chức vào ngày 11 tháng 6 năm 2019, lúc 13:00 CEST.[5]

Xếp hạt giống sửa

Tổng cộng có 14 tham dự vòng sơ loại. 7 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 2 đội được xếp vào nhóm không hạt giống. Các đội từ cùng hiệp hội không được bốc thăm vào cùng cặp đấu, nếu có cặp đấu đã được xếp hoặc đã được ấn định để xếp trong cặp đấu cuối, đội thứ hai được bốc thăm trong cặp đấu hiện tại được chuyển qua cặp đấu tiếp theo.

Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống

Tón tắt sửa

Lượt đi được diễn ra vào ngày 27 tháng 6, lượt về được diễn ra vào ngày 2 và 4 tháng 7 năm 2019.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Progrès Niederkorn   2–2 (a)   Cardiff Metropolitan University 1–0 1–2
La Fiorita   1–3   Engordany 0–1 1–2
Sant Julià   3–6   Europa 3–2 0–4
Ballymena United   2–0   NSÍ Runavík 2–0 0–0
Prishtina   1–3   St Joseph's 1–1 0–2
KÍ Klaksvík   9–1[A]   Tre Fiori 5–1 4–0
Barry Town United   0–4   Cliftonville 0–0 0–4
Ghi chú
  1. ^ Thứ tự lượt đấu được đảo ngược sau lễ bốc thăm chính thức.

Vòng loại thứ nhất sửa

Lễ bốc thăm vòng loại thứ nhất được tổ chức vào ngày 18 tháng 6 năm 2019, lúc 15:30 CEST.[6]

Xếp hạt giống sửa

Tổng cộng có 94 đội tham dự vòng loại thứ nhất: 87 đội tham dự vòng đấu này, và 7 đội thắng của vòng sơ loại. Các đội được chia làm chín nhóm: bảy nhóm 10 đội, trong đó 5 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 5 đội được xếp vào nhóm không hạt giống, và hai nhóm 12 đội, trong đó 6 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 6 đội được xếp vào nhóm không hạt giống. Các nhóm được ấn định trước cho mỗi đội bởi UEFA, với lễ bốc thăm được tổ chức trong hai lượt, một lượt cho Nhóm 1–7 với 10 đội và một lượt cho Nhóm 8–9 với 12 đội.

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống
Nhóm 4 Nhóm 5 Nhóm 6
Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống
Nhóm 7 Nhóm 8 Nhóm 9
Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống
Ghi chú
  1. Đội thắng của vòng sơ loại. Đội bóng được thể hiện bằng chữ in nghiêng đánh bại đội bóng có hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ trong lễ bốc thăm.

Tóm tắt sửa

Lượt đi được diễn ra vào ngày 9, 10 và 11 tháng 7, và lượt về được diễn ra vào ngày 16, 17 và 18 tháng 7 năm 2019.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Malmö FF   11–0   Ballymena United 7–0 4–0
Connah's Quay Nomads   3–2   Kilmarnock 1–2 2–0
KuPS   3–1[A]   Vitebsk 2–0 1–1
Breiðablik   1–2   Vaduz 0–0 1–2
Brann   3–4   Shamrock Rovers 2–2 1–2
Ordabasy   3–0   Torpedo Kutaisi 1–0 2–0
Europa   0–3   Legia Warsaw 0–0 0–3
CSKA Sofia   4–0   Titograd 4–0 0–0
Gżira United   3–3 (a)   Hajduk Split 0–2 3–1
Flora   4–2[A]   Radnički Niš 2–0 2–2
Maccabi Haifa   5–2   Mura 2–0 3–2
Debrecen   4–1   Kukësi 3–0 1–1
Čukarički   8–0   Banants 3–0 5–0
Jeunesse Esch   1–1 (a)   Tobol 0–0 1–1
FCSB   4–1   Milsami Orhei 2–0 2–1
Crusaders   5–2   B36 Tórshavn 2–0 3–2
Brøndby   4–3[A]   Inter Turku 4–1 0–2
Molde   7–1   KR 7–1 0–0
St Joseph's   0–10   Rangers 0–4 0–6
Cork City   2–3   Progrès Niederkorn 0–2 2–1
Ružomberok   0–4[A]   Levski Sofia 0–2 0–2
Akademija Pandev   0–6   Zrinjski Mostar 0–3 0–3
Speranța Nisporeni   0–9[A]   Neftçi Baku 0–3 0–6
Zeta   1–5   Fehérvár 1–5 0–0
Shakhtyor Soligorsk   2–0   Hibernians 1–0 1–0
Olimpija Ljubljana   4–3   RFS 2–3 2–0
Honvéd   4–2   Žalgiris 3–1 1–1
Alashkert   6–1   Makedonija GP 3–1 3–0
Radnik Bijeljina   2–2 (2–3 p)   Spartak Trnava 2–0 0–2 (s.h.p.)
Fola Esch   2–4   Chikhura Sachkhere 1–2 1–2
Dinamo Tbilisi   7–0   Engordany 6–0 1–0
Široki Brijeg   2–4   Kairat 1–2 1–2
DAC Dunajská Streda   3–3 (a)[A]   Cracovia 1–1 2–2 (s.h.p.)
Kauno Žalgiris   0–6   Apollon Limassol 0–2 0–4
Ventspils   3–1   Teuta 3–0 0–1
Stjarnan   4–4 (a)   FCI Levadia 2–1 2–3 (s.h.p.)
Cliftonville   1–6   Haugesund 0–1 1–5
Riteriai   1–1 (a)   KÍ Klaksvík 1–1 0–0
Liepāja   3–2[A]   Dinamo Minsk 1–1 2–1
St Patrick's Athletic   1–4[A]   IFK Norrköping 0–2 1–2
Aberdeen   4–2   RoPS 2–1 2–1
Balzan   3–5[A]   Domžale 3–4 0–1
Laçi   1–2   Hapoel Be'er Sheva 1–1 0–1
Narva Trans   1–6[A]   Budućnost Podgorica 0–2 1–4
Sabail   4–6   Universitatea Craiova 2–3 2–3
Pyunik   5–4   Shkupi 3–3 2–1
AEK Larnaca   2–0   Petrocub Hîncești 1–0 1–0
Ghi chú
  1. ^ a b c d e f g h i j Thứ tự lượt đấu được đảo ngược sau lễ bốc thăm chính thức.

Vòng loại thứ hai sửa

Lễ bốc thăm vòng loại thứ hai được tổ chức vào ngày 19 tháng 6 năm 2019, lúc 12:20 (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội) và 14:00 (Nhóm chính) CEST.[7]

Xếp hạt giống sửa

Tổng cộng có 18 đội tham dự vòng loại thứ hai Nhóm các đội vô địch giải quốc nội.

  • Nhóm hạt giống: 15 trong số 16 đội thua của vòng loại thứ nhất Champions League (ngoại trừ đội thua của vòng loại thứ nhất Champions League được nhận suất vào thẳng vòng loại thứ ba được xác định bởi một lượt bốc thăm bổ sung sau khi bốc thăm vòng loại thứ nhất Champions League)
  • Nhóm không hạt giống: 3 đội thua của vòng sơ loại Champions League

Các đội được chia làm ba nhóm 6 đội, trong đó 5 đội được xếp vào nhóm hạt giống và một đội được xếp vào nhóm không hạt giống.

Nhóm các đội vô địch giải quốc nội
Vào thẳng vòng loại thứ ba
(được xác định bởi lễ bốc thăm)
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống
  Sarajevo   Tre Penne   Lincoln Red Imps   FC Santa Coloma

Tổng cộng có 74 đội tham dự vòng loại thứ hai Nhóm chính: 27 đội tham dự vòng đấu này, và 47 đội thắng của vòng loại thứ nhất. Các đội được chia làm bảy nhóm: năm nhóm 10 đội, trong đó 5 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 5 đội được xếp vào nhóm không hạt giống, và hai nhóm 12 đội, trong đó 6 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 6 đội được xếp vào nhóm không hạt giống. Các nhóm được ấn định trước cho mỗi đội bởi UEFA, với lễ bốc thăm được tổ chức trong hai lượt, một lượt cho Nhóm 1–5 với 10 đội và một lướt cho Nhóm 6–7 với 12 đội.

Nhóm chính
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống
Nhóm 4 Nhóm 5
Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống
Nhóm 6 Nhóm 7
Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống
Ghi chú
  1. Đội thắng của vòng loại thứ nhất. Đội bóng được thể hiện bằng chữ in nghiêng đánh bại đội bóng có hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ trong lễ bốc thăm.
  2. RomaAntwerp ban đầu được thêm vào trong lễ bốc thăm nhưng sau đó lần lượt được vào thẳng vòng bảng và vòng loại thứ ba, sau khi MilanKV Mechelen bị loại trừ khỏi giải đấu.[8][9] Họ được thay thế ở vòng loại thứ hai lần lượt bởi TorinoKAA Gent (nếu ban đầu họ được thêm vào ở lễ bốc thăm, cả hai đội cũng được xếp vào nhóm hạt giống).

Tóm tắt sửa

Lượt đi được diễn ra vào ngày 23, 24 và 25 tháng 7, và lượt về được diễn ra vào ngày 30, 31 tháng 7 và ngày 1 tháng 8 năm 2019.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch giải quốc nội
Sarajevo   Bye[A] N/A N/A N/A
Tre Penne   0–10   Sūduva 0–5 0–5
Piast Gliwice   4–4 (a)   Riga 3–2 1–2
Partizani   1–2   Sheriff Tiraspol 0–1 1–1
Ararat-Armenia   4–1   Lincoln Red Imps 2–0 2–1
Valur   1–5   Ludogorets Razgrad 1–1 0–4
Slovan Bratislava   4–1   Feronikeli 2–1 2–0
FC Santa Coloma   1–4   Astana 0–0 1–4
HB Tórshavn   2–3   Linfield 2–2 0–1
Shkëndija   2–3   F91 Dudelange 1–2 1–1
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm chính
IFK Norrköping   3–0   Liepāja 2–0 1–0
Hapoel Be'er Sheva   3–1   Kairat 2–0 1–1
Arsenal Tula   0–4   Neftçi Baku 0–1 0–3
Espanyol   7–1   Stjarnan 4–0 3–1
DAC Dunajská Streda   3–5   Atromitos 1–2 2–3
Haugesund   3–2   Sturm Graz 2–0 1–2
AEK Larnaca   7–0   Levski Sofia 3–0 4–0
Legia Warsaw   1–0   KuPS 1–0 0–0
FC Utrecht   2–3   Zrinjski Mostar 1–1 1–2 (s.h.p.)
Pyunik   2–1   Jablonec 2–1 0–0
Lechia Gdańsk   3–5   Brøndby 2–1 1–4 (s.h.p.)
Fehérvár   1–2   Vaduz 1–0 0–2 (s.h.p.)
Gabala   0–5   Dinamo Tbilisi 0–2 0–3
Yeni Malatyaspor   3–2   Olimpija Ljubljana 2–2 1–0
Flora   2–4   Eintracht Frankfurt 1–2 1–2
Domžale   4–5   Malmö FF 2–2 2–3
Molde   3–1   Čukarički 0–0 3–1
Chikhura Sachkhere   1–6[B]   Aberdeen 1–1 0–5
KAA Gent   7–5   Viitorul Constanța 6–3 1–2
Budućnost Podgorica   1–4   Zorya Luhansk 1–3 0–1
CSKA Sofia   1–1 (4–3 p)   Osijek 1–0 0–1 (s.h.p.)
Torino   7–1   Debrecen 3–0 4–1
Luzern   2–0   KÍ Klaksvík 1–0 1–0
Rangers   2–0   Progrès Niederkorn 2–0 0–0
Ventspils   6–2   Gżira United 4–0 2–2
Strasbourg   4–3   Maccabi Haifa 3–1 1–2
Mladá Boleslav   4–3   Ordabasy 1–1 3–2
Shamrock Rovers   3–4   Apollon Limassol 2–1 1–3 (s.h.p.)
AZ   3–0   BK Häcken 0–0 3–0
Alashkert   3–5   FCSB 0–3 3–2
Lokomotiv Plovdiv   3–3 (a)   Spartak Trnava 2–0 1–3
Wolverhampton Wanderers   6–1   Crusaders 2–0 4–1
Aris   1–0   AEL Limassol 0–0 1–0
Jeunesse Esch   0–5   Vitória de Guimarães 0–1 0–4
Honvéd   0–0 (1–3 p)   Universitatea Craiova 0–0 0–0 (s.h.p.)
Shakhtyor Soligorsk   2–0   Esbjerg 2–0 0–0
Connah's Quay Nomads   0–4   Partizan 0–1 0–3
Ghi chú
  1. ^ Đội nhận suất vào thẳng vòng loại thứ ba
  2. ^ Thứ tự lượt đấu được đảo ngược sau lễ bốc thăm chính thức.

Vòng loại thứ ba sửa

Lễ bốc thăm vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 22 tháng 7 năm 2019, lúc 12:25 (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội) và 14:00 (Nhóm chính) CEST.[10]

Xếp hạt giống sửa

Tổng cộng có 20 đội tham dự vòng loại thứ ba Nhóm các dội vô địch giải quốc nội.

  • Nhóm hạt giống: 10 đội thua của vòng loại thứ hai Champions League Nhóm các dội vô địch giải quốc nội
  • Nhóm không hạt giống: đội thua của vòng loại thứ nhất Champions League nhận suất vào thẳng, và 9 đội thắng của vòng loại thứ hai Europa League Nhóm các dội vô địch giải quốc nội

Các đội được chia làm hai nhóm 10 đội, trong đó 5 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 5 đội được xếp vào nhóm không hạt giống.

Nhóm các đội vô địch giải quốc nội
Nhóm 1 Nhóm 2
Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống
Ghi chú
  1. Đội thua của vòng loại thứ nhất Champions League nhận suất vào thẳng.

Tổng cộng có 52 đội tham dự vòng loại thứ ba Nhóm chính: 13 đội tham dự vòng đấu này, 37 đội thắng của vòng loại thứ hai Nhóm chính, và 2 đội thua của vòng loại thứ hai Champions League Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội. Các đội được chia làm năm nhóm: bốn nhóm 10 đội, trong đó 5 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 5 đội được xếp vào nhóm không hạt giống, và một nhóm 12 đội, trong đó 6 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 6 đội được xếp vào nhóm không hạt giống. Các nhóm được ấn định trước cho mỗi đội bởi UEFA, với lễ bốc thăm được tổ chức trong hai lượt, một lượt cho Nhóm 1–4 với 10 đội và một lượt cho Nhóm 5 với 12 đội.

Nhóm chính
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống
Nhóm 4 Nhóm 5
Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống
Ghi chú
  1. Đội thắng của vòng loại thứ hai. Đội bóng được thể hiện bằng chữ in nghiêng đánh bại đội bóng có hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ trong lễ bốc thăm.
  2. CL Đội thua của vòng loại thứ hai Champions League. Đội bóng được thể hiện bằng chữ in nghiêng thua đội bóng có hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ trong lễ bốc thăm.

Tóm tắt sửa

Lượt đi được diễn ra vào ngày 6, 7 và 8 tháng 8, và lượt về được diễn ra vào ngày 13, 14 và 15 tháng 8 năm 2019.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch giải quốc nội
Sutjeska Nikšić   3–5   Linfield 1–2 2–3
Maccabi Tel Aviv   2–4   Sūduva 1–2 1–2
Ararat-Armenia   3–2   Saburtalo Tbilisi 1–2 2–0
Riga   3–3 (a)   HJK 1–1 2–2
Ludogorets Razgrad   9–0   The New Saints 5–0 4–0
Sarajevo   1–2   BATE Borisov 1–2 0–0
F91 Dudelange   4–1   Nõmme Kalju 3–1 1–0
Astana   9–1   Valletta 5–1 4–0
Sheriff Tiraspol   2–3   AIK 1–2 1–1
Slovan Bratislava   4–1   Dundalk 1–0 3–1
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm chính
IFK Norrköping   2–4   Hapoel Be'er Sheva 1–1 1–3
Torino   6–1   Shakhtyor Soligorsk 5–0 1–1
Antwerp   2–2 (a)   Viktoria Plzeň 1–0 1–2 (s.h.p.)
Austria Wien   2–5   Apollon Limassol 1–2 1–3
Feyenoord   5–1   Dinamo Tbilisi 4–0 1–1
Brøndby   3–7   Braga 2–4 1–3
Molde   4–3   Aris 3–0 1–3 (s.h.p.)
Lokomotiv Plovdiv   0–2   Strasbourg 0–1 0–1
Thun   3–5   Spartak Moscow 2–3 1–2
FCSB   1–0   Mladá Boleslav 0–0 1–0
Pyunik   0–8   Wolverhampton Wanderers 0–4 0–4
Midtjylland   3–7   Rangers 2–4 1–3
Mariupol   0–4   AZ 0–0 0–4
AEK Larnaca   1–4   KAA Gent 1–1 0–3
Legia Warsaw   2–0   Atromitos 0–0 2–0
Haugesund   0–1   PSV Eindhoven 0–1 0–0
Rijeka   4–0   Aberdeen 2–0 2–0
Ventspils   0–9   Vitória de Guimarães 0–3 0–6
Vaduz   0–6   Eintracht Frankfurt 0–5 0–1
Partizan   3–2   Yeni Malatyaspor 3–1 0–1
Malmö FF   3–1   Zrinjski Mostar 3–0 0–1
CSKA Sofia   1–2   Zorya Luhansk 1–1 0–1
Neftçi Baku   3–4   Bnei Yehuda 2–2 1–2
Luzern   0–6   Espanyol 0–3 0–3
Sparta Prague   3–4   Trabzonspor 2–2 1–2
Universitatea Craiova   1–3   AEK Athens 0–2 1–1

Vòng play-off sửa

Lễ bốc thăm vòng play-off được tổ chức vào ngày 5 tháng 8 năm 2019, lúc 13:30 CEST.[11]

Xếp hạt giống sửa

Tổng cộng có 16 đội tham dự vòng play-off Nhóm các đội vô địch giải quốc nội.

  • Nhóm hạt giống: 6 đội thua của vòng loại thứ ba Champions League Nhóm các đội vô địch giải quốc nội
  • Nhóm không hạt giống: 10 đội thắng của vòng loại thứ ba Europa League Nhóm các đội vô địch giải quốc nội

Các đội được chia làm hai nhóm 8 đội, trong đó 3 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 5 đội được xếp vào nhóm không hạt giống.

Nhóm các đội vô địch giải quốc nội
Nhóm 1 Nhóm 2
Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống

Tổng cộng có 26 đội, tất cả đội thắng của vòng loại thứ ba Nhóm chính, tham dự vòng play-off Nhóm chính. Các đội được chia làm ba nhóm: hai nhóm 8 đội, trong đó 4 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 4 đội được xếp vào nhóm không hạt giống, và một nhóm 10 đội, trong đó 5 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 5 đội được xếp vào nhóm không hạt giống. Các nhóm được ấn định trước cho mỗi đội bởi UEFA, với lễ bốc thăm được tổ chức trong hai lượt, một lượt cho Nhóm 1–2 với 8 đội và một lượt cho Nhóm 3 với 10 đội.

Nhóm chính
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống
Ghi chú
  1. Đội thắng của vòng loại thứ ba. Đội bóng được thể hiện bằng chữ in nghiêng đánh bại đội bóng có hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ trong lễ bốc thăm.

Tóm tắt sửa

Lượt đi được diễn ra vào ngày 22 tháng 8, và lượt về được diễn ra vào ngày 29 tháng 8 năm 2019.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch giải quốc nội
Sūduva   2–4   Ferencváros 0–0 2–4
Copenhagen   3–2   Riga 3–1 0–1
Celtic   6–1   AIK 2–0 4–1
Ararat-Armenia   3–3 (4–5 p)   F91 Dudelange 2–1 1–2 (s.h.p.)
Ludogorets Razgrad   2–2 (a)   Maribor 0–0 2–2
Linfield   4–4 (a)   Qarabağ 3–2 1–2
Slovan Bratislava   3–3 (a)   PAOK 1–0 2–3
Astana   3–2   BATE Borisov 3–0 0–2
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm chính
Torino   3–5   Wolverhampton Wanderers 2–3 1–2
Legia Warsaw   0–1   Rangers 0–0 0–1
FCSB   0–1   Vitória de Guimarães 0–0 0–1
PSV Eindhoven   7–0   Apollon Limassol 3–0 4–0
AEK Athens   3–3 (a)   Trabzonspor 1–3 2–0
Feyenoord   6–0   Hapoel Be'er Sheva 3–0 3–0
KAA Gent   3–2   Rijeka 2–1 1–1
Espanyol   5–3   Zorya Luhansk 3–1 2–2
Partizan   3–2   Molde 2–1 1–1
Braga   3–1   Spartak Moscow 1–0 2–1
Malmö FF   4–0   Bnei Yehuda 3–0 1–0
Strasbourg   1–3   Eintracht Frankfurt 1–0 0–3
AZ   5–2   Antwerp 1–1 4–1 (s.h.p.)

Tham khảo sửa

  1. ^ a b “2019/20 Europa League match and draw calendar”. UEFA.com. ngày 14 tháng 1 năm 2019.
  2. ^ “UEFA Europa League qualifying explained”. UEFA.com. ngày 25 tháng 6 năm 2019.
  3. ^ a b c d e f g h i “Club coefficients”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 5 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2019.
  4. ^ a b “2019/20 UEFA Europa League participants”. UEFA.com. ngày 9 tháng 7 năm 2019.
  5. ^ “UEFA Europa League preliminary round draw”. UEFA.com.
  6. ^ “UEFA Europa League first qualifying round draw”. UEFA.com.
  7. ^ “UEFA Europa League second qualifying round champions and league path draws”. UEFA.com.
  8. ^ “AC Milan banned from Europa League next season over Financial Fair Play breaches”. BBC Sport. ngày 28 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  9. ^ “KV Mechelen replaced in the 2019/20 UEFA Europa League”. UEFA. ngày 18 tháng 7 năm 2019.
  10. ^ “UEFA Europa League third qualifying round champions and main path draws”. UEFA.com.
  11. ^ “UEFA Europa League play-off round draw”. UEFA.com.

Liên kết ngoài sửa