Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, gọi tắt là Thường trực Ban Bí thư, trước đây còn được gọi là Thường trực Bộ Chính trị, là chức danh do Bộ Chính trị chỉ định, có nhiệm vụ phụ trách, chủ trì công việc hàng ngày của Ban Bí thư. Thường trực Ban Bí thư phải là Ủy viên Bộ Chính trị.
Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam | |
---|---|
Đảng kỳ Đảng Cộng sản Việt Nam | |
Kính ngữ | Thường trực Ban Bí thư |
Thành viên của | Ban Bí thư Bộ Chính trị |
Dinh thự | Văn phòng Trung ương Đảng, 1A Hùng Vương, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội |
Bổ nhiệm bởi | Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam |
Nhiệm kỳ | 5 năm |
Người đầu tiên nhậm chức | Nguyễn Duy Trinh |
Website | Trang web Đảng Cộng sản Việt Nam |
Lịch sử
sửaChức danh này có từ Đại hội IV Đảng Cộng sản Việt Nam.[1]
Trong nhiệm kỳ Ban Chấp hành Trung ương khoá VIII (1996 - 2001), do không thành lập Ban Bí thư mà thành lập Thường vụ Bộ Chính trị nên thành lập chức danh Thường trực Bộ Chính trị.
Danh sách Thường trực Ban Bí thư qua các thời kỳ
sửaSTT | Chân dung | Họ và tên | Nhiệm kỳ | Thời gian tại nhiệm | Ban Chấp hành Trung ương Đảng | Tổng Bí thư | Ghi chú | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Bắt đầu | Kết thúc | |||||||
1 | Nguyễn Duy Trinh
(1910-1985) |
20/12/1976 | 31/3/1982 | 5 năm, 101 ngày | Khoá IV (1976-1982) | Lê Duẩn | Thường trực Ban Bí thư, phụ trách công tác đối ngoại[2] | |
2 | Lê Đức Thọ
(1911-1990) |
Thường trực Ban Bí thư, phụ trách công tác tổ chức, tuyên huấn và nội chính[2] | ||||||
3 | Lê Thanh Nghị
(1911-1989) |
Thường trực chính Ban Bí thư, phụ trách các Ban Kinh tế, Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế, Văn phòng Trung ương, Ban Tài chính - Quản trị Trung ương.[2] | ||||||
4 | Võ Chí Công
(1912-2011) |
31/3/1982 | 21/6/1986 | 4 năm, 82 ngày | Khoá V (1982-1986) | Lê Duẩn | Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1987 - 1992) | |
5 | Nguyễn Văn Linh
(1915-1998) |
21/6/1986 | 18/12/1986 | 180 ngày | Lê Duẩn | Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam (1986 - 1991) | ||
6 | Đỗ Mười
(1917-2018) |
18/12/1986 | 22/6/1988 | 1 năm, 187 ngày | Khoá VI (1986-1991) | Nguyễn Văn Linh | Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (1988 - 1991);
Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam (1991 - 1997) | |
7 | Nguyễn Thanh Bình
(1920-2008) |
22/6/1988 | 27/6/1991 | 3 năm, 5 ngày | ||||
8 | Lê Đức Anh
(1920-2019) |
27/6/1991 | 23/9/1992 | 1 năm, 88 ngày | Khoá VII (1991-1996) | Đỗ Mười | Chủ tịch nước (1992 - 1997) | |
9 | Đào Duy Tùng
(1924-1998) |
23/9/1992 | 1/7/1996 | 3 năm, 282 ngày | ||||
10 | Lê Khả Phiêu
(1931-2020) |
1/7/1996 | 26/12/1997 | 1 năm, 178 ngày | Khoá VIII (1996-2001) | Đỗ Mười | Thường trực Bộ Chính trị khoá VIII
Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam (1997 - 2001) | |
11 | Phạm Thế Duyệt
(1936) |
26/12/1997 | 22/4/2001 | 1 năm, 243 ngày | Lê Khả Phiêu | Thường trực Bộ Chính trị khoá VIII | ||
12 | Nguyễn Phú Trọng
(1944-2024) |
26/8/1999 | 22/4/2001 | 1 năm, 239 ngày | Tham gia Thường trực Bộ Chính trị khoá VIII
Chủ tịch Quốc hội (2006 - 2011); Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (2011 - 2024); Chủ tịch nước (2018 - 2021) | |||
13 | Trần Đình Hoan
(1939-2010) |
22/4/2001 | 27/6/2001 | 66 ngày | Khoá IX (2001-2006) | Nông Đức Mạnh | ||
14 | Phan Diễn
(1937) |
27/6/2001 | 25/4/2006 | 4 năm, 302 ngày | ||||
15 | Trương Tấn Sang
(1949) |
25/4/2006 | 3/8/2011 | 5 năm, 100 ngày | Khoá X (2006-2011) | Chủ tịch nước (2011 - 2016) | ||
16 | Lê Hồng Anh
(1949) |
3/8/2011 | 4/2/2016 | 4 năm, 185 ngày | Khoá XI (2011-2016) | Nguyễn Phú Trọng | Đại tướng Công an nhân dân Việt Nam | |
17 | Đinh Thế Huynh
(1953) |
4/2/2016 | 2/3/2018 | 2 năm, 26 ngày | Khoá XII (2016-2021) | Nghỉ từ ngày 02 tháng 3 năm 2018 để điều trị bệnh | ||
18 | Trần Quốc Vượng
(1953) |
2/3/2018 | 5/2/2021 | 2 năm, 340 ngày | Tham gia Thường trực Ban Bí thư từ ngày 1 tháng 8 năm 2017 | |||
19 | Võ Văn Thưởng
(1970) |
5/2/2021 | 6/3/2023 | 2 năm, 29 ngày | Khoá XIII (2021-2026) | Chủ tịch nước (2023 - 2024) | ||
20 | Trương Thị Mai
(1958) |
6/3/2023 | 16/5/2024 | 1 năm, 71 ngày | Nữ Thường trực Ban Bí thư đầu tiên.
Kiêm nhiệm Trưởng ban Tổ chức Trung ương | |||
21 | Lương Cường
(1957) |
16/5/2024 | 25/10/2024 | 162 ngày | Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam
Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam Chủ tịch nước (2024) | |||
Nguyễn Phú Trọng | ||||||||
22 | Trần Cẩm Tú
(1961) |
25/10/2024 | đương nhiệm | 31 ngày | Tô Lâm | Kiêm nhiệm Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương |
Tham khảo
sửa- ^ “Thông báo số 06-TB/TW, ngày 22 tháng 2 năm 1977 về việc phân công trong Ban bí thư” (PDF). Văn kiện Đảng toàn tập. 38: 40. ngày 22 tháng 2 năm 1977.
- ^ a b c “Thông báo Số 09-TB/TW, ngày 14 tháng 4 năm 1980 về phân công trong Ban Bí thư” (PDF). Văn kiện Đảng toàn tập. 41: 80. ngày 14 tháng 4 năm 1980.