Phạm Thế Duyệt
Phạm Thế Duyệt (Việt Nam.
10 tháng 8, 1936) là một chính trị giaPhạm Thế Duyệt | |
---|---|
![]() | |
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 26 tháng 8, 1999[1][2] – 9 tháng 1, 2008[3] 9 năm, 6 ngày |
Tiền nhiệm | Lê Quang Đạo |
Kế nhiệm | Huỳnh Đảm |
Nhiệm kỳ | Tháng 1, 1998 | – Tháng 4, 2001
Tổng Bí thư | Lê Khả Phiêu |
Tiền nhiệm | Lê Khả Phiêu |
Kế nhiệm | Trần Đình Hoan |
Nhiệm kỳ | Tháng 1, 1996 | – Tháng 12, 1997
Tiền nhiệm | Phan Minh Tánh |
Kế nhiệm | Nguyễn Minh Triết |
Nhiệm kỳ | Tháng 10, 1988[4] – 9 tháng 5, 1996 [4] |
Tiền nhiệm | Nguyễn Thanh Bình[5] |
Kế nhiệm | Lê Xuân Tùng[6] |
Chủ tịch Tổng Công đoàn Việt Nam | |
Nhiệm kỳ | tháng 2 năm 1987[7] – 20 tháng 10 năm 1988 |
Tiền nhiệm | Nguyễn Văn Linh |
Kế nhiệm | Nguyễn Văn Tư |
Tổng Thư ký Tổng Công đoàn Việt Nam | |
Nhiệm kỳ | 16 tháng 11, 1983[8] – 17 tháng 10, 1988 4 năm, 336 ngày |
Tiền nhiệm | Nguyễn Đức Thuận |
Kế nhiệm | Dương Xuân An |
Thông tin chung | |
Sinh | 10 tháng 8, 1936 xã Ngô Quyền, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương, Bắc Kỳ, Liên bang Đông Dương [9] |
Nơi ở | phố Thợ Nhuộm, phường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội[9] |
Nghề nghiệp | Kỹ sư mỏ |
Đảng phái | Đảng Cộng sản Việt Nam 5/4/1965[9] |
Học vấn | Kỹ sư mỏ, cao cấp lý luận, quản lý kinh tế Liên Xô - đại học[9] |
Ông từng là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương các khóa V đến VIII, Bí thư Trung ương Đảng khóa VI, Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam các khóa VII và VIII, từng là Bí thư Thành ủy Hà Nội, Tổng Thư ký Tổng Công đoàn Việt Nam (nay là Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam) khóa V, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam khóa V, đại biểu Quốc hội từ khóa đến khóa XI.
Tiểu sửSửa đổi
Phạm Thế Duyệt quê xã Ngô Quyền, huyện Thanh Miện, Hải Dương. Ông là cựu sinh viên Trường Đại học Mỏ - Địa chất. Sau đó ông làm việc trong ngành than tại Quảng Ninh, từng làm Giám đốc Xí nghiệp Than Mông Dương, Chủ tịch Công đoàn Mỏ than Mạo Khê.
Ông tốt nghiệp trường Cao cấp lý luận và Quản lý kinh tế tại Liên Xô.
Các chức vụ ông đã đảm nhiệm như: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa V (1982), Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Tổng Công đoàn Lao động (1983), Bí thư Trung ương Đảng khóa VI (1986), Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động (1987) [10], Bí thư Thành ủy Hà Nội (1988 - 1996); Ủy viên Bộ Chính trị (1991), Ủy viên Thường vụ - Thường trực Bộ Chính trị (1997 - 2001); Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam khóa V; Đại biểu Quốc hội các khóa VIII, X, XI.
Xem thêmSửa đổi
Tham khảoSửa đổi
- ^ Đại hội lần thứ 5 (1994)
- ^ Đại hội lần thứ 6 (2004)
- ^ Đại hội lần thứ VII Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- ^ a ă Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố Hà Nội lần thứ XI (vòng 1 họp từ 25-29/4/1991, vòng 2 họp từ 16-19/11/1991) (11:37 23/12/2009)
- ^ Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thành phố Hà Nội lần thứ X từ 17-23/10/1986 (11:34 23/12/2009)
- ^ Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố HN lần thứ XII (từ 7-9/5/1996) (16:02 24/12/2009)
- ^ “Đề cương tuyên truyền Đại hội XII Công đoàn Việt Nam, nhiệm kỳ 2018 – 2023”. Tạp chí Tuyên giáo. 2018-08-06. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019.
- ^ Đại hội Công đoàn Việt Nam lần thứ V. Cập nhật lúc: 15:39 02/08/2006(GMT+7)
- ^ a ă â b Tóm tắt tiểu sử đại biểu quốc hội Phạm Thế Duyệt trên trang Quốc hội Việt Nam
- ^ http://congdoan.most.gov.vn/tin-chung/42-tin-chung/83-gi-y-tr-li-cau-hi-thi-tim-hiu-v-cong-oan.html?start=6,.