Bậc độ lớn (số)

(Đổi hướng từ 1000000000000 (số))

Đây là danh sách các số lớn theo bậc từ thấp đến cao theo đại lượng không thứ nguyên, và ý nghĩa của chúng trong toán học và các ngành khác. Mỗi số ở đây sẽ được ghi theo dạng lũy thừa của 10. Các số trên được viết theo dạng quy mô dài và ngắn, và sử dụng tên của số theo nghĩa tiếng Việt (nếu có).

Nhỏ hơn 10−100Sửa đổi

 
Đười ươi nhiều khả năng đang không đánh Hamlet
  • Toán học – sự chọn lựa ngẫu nhiên: Khoảng 10-183,800 là một xác suất mà một con "khỉ", hay một máy đánh robot không biết tiếng Anh, khi được đặt trước một máy đánh chữ, sẽ đánh được vở kịch Hamlet của nhà văn William Shakespeare ngay từ lần thử đánh đầu tiên, với điều kiện là nó đánh đúng số ký tự cần đánh.[1] Mặt khác, nếu cần đúng dấu câu, viết hoa và đánh vần đúng cách thì xác suất sẽ rơi vào khoảng 10-360,783.[2]

== Từ 10−100 tới 10−30 == ?

 
Xác suất 1/52! để tráo quân bài theo một cách xác định.

10−30Sửa đổi

(0.000000000000000000000000000001; 1000−10; cách đọc: Một phần một nghìn tỷ tỷ tỷ)

ISO: quecto- (q)

  • Toán học: Xác suất trong một trò chơi cầu hợp đồng mà cả 4 người đều lấy cùng một chất bài là khoảng 447×10−28.[4]

10−27Sửa đổi

(0.000000000000000000000000001; 1000−9; cách đọc: Một phần một tỷ tỷ tỷ)

ISO: ronto- (r)

10−24Sửa đổi

(0.000000000000000000000001; 1000−8; cách đọc: Một phần một triệu tỷ tỷ)

ISO: yocto- (y)

10−21Sửa đổi

(0.000000000000000000001; 1000−7; cách đọc: Một phần một nghìn tỷ tỷ)

ISO: zepto- (z)

  • Toán học: Xác suất để trúng toàn bộ 20 số trong trò xổ số keno là khoảng 2.83 × 10−19.

10−18Sửa đổi

(0.000000000000000001; 1000−6; cách đọc: Một phần một tỷ tỷ)

ISO: atto- (a)

  • Toán học: Xác suất để xoay 2 con 1 mười lần liên tiếp trong một cặp xúc xắc là vào khoảng 274×10−16.

10−15Sửa đổi

(0.000000000000001; 1000−5; cách đọc: Một phần một triệu tỷ)

ISO: femto- (f)

  • Toán học: Hằng số Ramanujan,   rất gần với một số tự nhiên, gần với số tự nhiên gần nhất vào khoảng 75×10−13.

10−12Sửa đổi

(0.000000000001; 1000−4; cách đọc: Một phần một nghìn tỷ)

ISO: pico- (p)

10−9Sửa đổi

(0.000000001; 1000−3; cách đọc: Một phần một tỷ)

ISO: nano- (n)

  • Toán học – Xổ số: Xác suất để trúng độc đắc (trùng cả 6 số) trong xổ số Powerball của Hoa Kỳ, với một tấm vé duy nhất, tính đến tháng 10 năm 2015, là 1 trên 292,201,338, với một xác suất là khoảng 3422×10−9 (0.0000003422%).
  • Toán học – Xổ số: Xác suất để trúng độc đắc (trùng cả 6 số) trong xổ số Powerball của Úc, với một tấm vé duy nhất, tính đến tháng 4 năm 2018, là 1 trên 134,490,400, với một xác suất là khoảng 7435×10−9 (0.0000007435%).
  • Toán học – Xổ số: Xác suất để trúng độc đắc (trùng cả 6 số) trong xổ số Power 6/55 của Vietlott, với một tấm vé duy nhất, tính đến tháng 6 năm 2022, là 1 trên 28,989,675, với một xác suất là khoảng 3449×10−8 (0.000003449%).
  • Toán học – Xổ số: Xác suất để trúng độc đắc (trùng cả 6 số) trong xổ số Mega 6/45 của Vietlott, với một tấm vé duy nhất, tính đến tháng 6 năm 2022, là 1 trên 8,145,060, với một xác suất là khoảng 1228×10−7 (0.00001228%).

10−6Sửa đổi

(0.000001; 1000−2; cách đọc: Một phần triệu)

ISO: micro- (μ)

10−3Sửa đổi

(0.001; 1000−1; cách đọc: Một phần nghìn)

ISO: milli- (m)

10−2Sửa đổi

(0.01; cách đọc: Một phần trăm)

ISO: centi- (c)

10−1Sửa đổi

(0.1; cách đọc: Một phần mười)

ISO: deci- (d)

  • Luật pháp: 10% đã từng được coi là tiền thuế thu nhập hoặc sản phẩm sản xuất trong thời cổ đại và trung đại, xem phần mười.
  • Toán học: ii = eπ/2 ≈ 0.207879576.

100Sửa đổi

 
Tám hành tinh trong Hệ Mặt Trời

(1; cách đọc: một)

  • Nhân khẩu học: Dân số của Monowi, một ngôi làng chưa được tích hợp tại Nebraska, Hoa Kỳ, là một vào 2010.
  • Tôn giáo: Một là số lượng chúa trong Do thái giáo, Thiên Chúa giáo, và Hồi giáo (tôn giáo độc thần).
  • Khoa học máy tính – Unicode: Một ký tự được phân bổ cho khối Unicode Lisu bổ trợ, số lượng ít nhất của các khối Unicode đang được sử dụng tính đến Unicode 14.0 (2021).
  • Toán học: 21.414213562373095049, tỷ số của đường chéo hình vuông so với cạnh của nó.
  • Toán học: φ ≈ 1.618033988749894848, tỷ số vàng.
  • Toán học: 31.732050807568877293, tỷ số của đường chéo một khối lập phương so với cạnh của nó.
  • Toán học: hệ số học được hiểu bởi hầu hết các loại máy tính, hệ nhị phân, sử dụng 2 chữ số: 0 và 1.
  • Toán học: 5 ≈ 2.236 067 9775, con số tương ứng với độ dài đường chéo của hình chữ nhật có độ dài 2 cạnh là 1 và 2.
  • Toán học: 2 + 12.414213562373095049, tỷ số của đại lượng nhỏ hơn so với đại lượng lớn hơn bằng tỷ số của đại lượng lớn hơn với tỷ số của đại lượng nhỏ hơn và hai lần đại lượng lớn hơn.
  • Toán học: e2.718281828459045087, bậc của logarit tự nhiên.
  • Toán học: hệ số học được hiểu bởi hầu hết máy tính tam phân, hệ tam phân, sử dụng 3 chữ số: 0, 1, and 2.
  • Tôn giáo: có ba sự biểu hiện của Chúa trong nhánh Ba Ngôi của Thiên Chúa giáo.
  • Toán học: π3.141592653589793238, tỷ số của chu vi đường tròn với đường kính của nó.
  • Tôn giáo: Tứ diệu đế trong Phật giáo.
  • Thiên văn học: 8 hành tinh trong Hệ Mặt Trời.

101Sửa đổi

(10; cách đọc: mười)

ISO: deca- (da)

  • Nhân khẩu học: Dân số của Pesnopoy, một ngôi làng ở Bulgaria, là 10 vào năm 2007.
  • Kích cỡ con người: Có 10 ngón tay trên một đôi bàn tay người, và mười ngón chân trên một đôi bàn chân người.
  • Toán học: Hệ số học sử dụng trong đời sống thường ngày, hệ thập phân, có 10 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

102Sửa đổi

 
128 ký tự ASCII

(100; cách đọc: một trăm)

ISO: hecto- (h)

103Sửa đổi

 
Binh đoàn La Mã (kích cỡ cụ thể tùy thuộc)

(1000; cách đọc: một nghìn)

ISO: kilo- (k)

104Sửa đổi

(10 000; cách đọc: mười nghìn)

105Sửa đổi

(100 000; cách đọc: một trăm nghìn), một lakh theo đơn vị Ấn Độ.

106Sửa đổi

 
Có 3,674,160 cách sắp xếp khối bỏ túi

(1 000 000; 10002; cách đọc: một triệu)

ISO: mega- (M)

107Sửa đổi

(10 000 000; cách đọc: mười triệu)

108Sửa đổi

(100 000 000; cách đọc: một trăm triệu)

109Sửa đổi

(1 000 000 000; 10003; cách đọc: một tỷ)

ISO: giga- (G)

1010Sửa đổi

(10 000 000 000; cách đọc: mười tỷ)

1011Sửa đổi

(100 000 000 000; cách đọc: một trăm tỷ)

1012Sửa đổi

(1 000 000 000 000; 10004, cách đọc: một nghìn tỷ)

ISO: tera- (T)

1015Sửa đổi

(1 000 000 000 000 000; 10005, cách đọc: một triệu tỷ)

ISO: peta- (P)

1018Sửa đổi

(1 000 000 000 000 000 000; 10006, cách đọc: một tỷ tỷ)

ISO: exa- (E)

1021Sửa đổi

(1 000 000 000 000 000 000 000; 10007, cách đọc: một nghìn tỷ tỷ)

ISO: zetta- (Z)

1024Sửa đổi

(1 000 000 000 000 000 000 000 000; 10008, cách đọc: một triệu tỷ tỷ)

ISO: yotta- (Y)

1027Sửa đổi

(1 000 000 000 000 000 000 000 000 000; 10009, cách đọc: một tỷ tỷ tỷ)

ISO: ronna- (R)

1030Sửa đổi

(1 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000; 100010, cách đọc: một nghìn tỷ tỷ tỷ)

ISO: quetta- (Q)

1033Sửa đổi

(1 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000; 100011, cách đọc: một triệu tỷ tỷ tỷ)

1036Sửa đổi

(1 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000; 100012, cách đọc: một tỷ tỷ tỷ tỷ)

1039Sửa đổi

(1 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000; 100013, cách đọc: một nghìn tỷ tỷ tỷ tỷ)

1042 tới 10100Sửa đổi

(1 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000; 100014, cách đọc: một triệu tỷ tỷ tỷ tỷ)

10100 (một googol) tới 101000Sửa đổi

(1 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000; cách đọc: một tỷ tỷ tỷ tỷ tỷ tỷ tỷ tỷ tỷ tỷ tỷ, hay một googol)

== 101000 tới 1010100 (một googolplex)==10^10^100

Lớn hơn 1010100Sửa đổi

Tham khảoSửa đổi

  1. ^ Kittel, Charles and Herbert Kroemer (1980). Thermal Physics (2nd ed.). W. H. Freeman Company. tr. 53. ISBN 978-0-7167-1088-2.
  2. ^ Có khoảng 130,000 chữ cái và tổng cộng 199,749 ký tự Hamlet; 26 chữ cái ×2 cho việc phát âm, 12 cho số ký tự dấu câu = 64, 64199749 ≈ 10360,783.
  3. ^ Robert Matthews. “What are the odds of shuffling a deck of cards into the right order?”. Science Focus. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2018.
  4. ^ www.BridgeHands.com, Sales. “Probabilities Miscellaneous: Bridge Odds”. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2009.