Bộ Măng tây
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Bộ Măng tây hay bộ Thiên môn đông (danh pháp khoa học: Asparagales) là một bộ trong lớp thực vật một lá mầm bao gồm một số họ cây không thân gỗ. Trong các hệ thống phân loại cũ, các họ mà hiện nay đưa vào trong bộ Asparagales đã từng được đưa vào trong bộ Loa kèn (Liliales), và một số chi trong đó thậm chí còn được đưa vào trong họ Loa kèn (Liliaceae). Một số hệ thống phân loại còn tách một số họ được liệt kê dưới đây thành các bộ khác, bao gồm cả các bộ Orchidales (lan) và bộ Iridales (diên vĩ), trong khi các hệ thống khác, đặc biệt là hệ thống phân loại của APG lại đưa hai bộ Orchidales và Iridales vào trong bộ Asparagales. Bộ này được đặt tên theo chi Asparagus (măng tây, thiên môn đông).
Bộ Măng tây | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Creta - gần đây | Trung|
Măng tây (Asparagus officinalis) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Asparagales Bromhead, 1838 |
Các họ | |
Xem văn bản, khoảng 22-23 họ |
Phân loại
sửaAPG III
sửaHệ thống APG III năm 2009 công nhận các họ sau:
- Amaryllidaceae
- Asparagaceae
- Asteliaceae
- Blandfordiaceae
- Boryaceae
- Doryanthaceae
- Hypoxidaceae
- Iridaceae
- Ixioliriaceae
- Lanariaceae
- Orchidaceae
- Tecophilaeaceae
- Xanthorrhoeaceae (bao gồm Asphodelaceae)
- Xeronemataceae
nghĩa là hai họ Alliaceae và Agapanthaceae nhập vào trong họ Amaryllidaceae và không còn có các họ tùy chọn tách ra từ hai họ Asparagaceae và Xanthorrhoeaceae nữa.
APG II
sửaHệ thống phân loại của Angiosperm Phylogeny Group được các nhà thực vật học sử dụng rộng rãi và đã được cập nhật thành APG II năm 2003 để thêm vào các nghiên cứu gần đây, đặc biệt là các nghiên cứu phân tích DNA. Sơ đồ năm 1998 xác định 29 họ trong bộ Asparagales. APG II hợp nhất một số họ và thừa nhận một hệ thống khác với ít số lượng họ nhưng họ lại lớn hơn, trong đó một số họ nhỏ có thể kết hợp lại thành các họ lớn hơn, dựa trên sự tương thích di truyền gần gũi hơn và vẫn tuân thủ 'hệ thống APG', cho rằng họ này chứa 16-24 họ với 1.122 chi và khoảng 26.070 loài. Ví dụ, theo hệ thống phân loại mới hơn này thì người ta có thể đưa chính xác cây hoa hiên hay cây kim châm (chi Hemerocallis) vào họ Hemerocallidaceae, hoặc vào họ Xanthorrhoeaceae. Phân loại của APG II về bộ Asparagales như sau:
- Alliaceae, có thể tách riêng hai họ:
- Asparagaceae, có thể tách riêng thành bảy họ khác nữa:
- Asteliaceae
- Blandfordiaceae
- Boryaceae
- Doryanthaceae
- Hypoxidaceae
- Iridaceae
- Ixioliriaceae
- Lanariaceae
- Orchidaceae
- Tecophilaeaceae
- Xanthorrhoeaceae
- Xeronemataceae
APG 1998
sửaHệ thống APG năm 1998 cũng đặt bộ này trong nhánh thực vật một lá mầm nhưng sử dụng định nghĩa sau:
- Bộ Asparagales
- Họ Agapanthaceae
- Họ Agavaceae
- Họ Alliaceae
- Họ Amaryllidaceae
- Họ Anemarrhenaceae
- Họ Anthericaceae
- Họ Aphyllanthaceae
- Họ Asparagaceae
- Họ Asphodelaceae
- Họ Asteliaceae
- Họ Behniaceae
- Họ Blandfordiaceae
- Họ Boryaceae
- Họ Convallariaceae
- Họ Doryanthaceae
- Họ Hemerocallidaceae
- Họ Herreriaceae
- Họ Hyacinthaceae
- Họ Hypoxidaceae
- Họ Iridaceae
- Họ Ixioliriaceae
- Họ Lanariaceae
- Họ Laxmanniaceae
- Họ Orchidaceae
- Họ Tecophilaeaceae
- Họ Themidaceae
- Họ Xanthorrhoeaceae
- Họ Xeronemataceae
Các hệ thống ba bộ
sửaCác hệ thống phân loại tách ba bộ Măng tây (Asparagales), bộ Phong lan (Orchidales) và bộ Diên vĩ (Iridales) nói chung được sắp xếp như sau:
- Bộ Asparagales, theo nghĩa hẹp (sensu stricto)
- Họ Agavaceae (họ thùa)
- Họ Alliaceae (họ hành)
- Họ Amaryllidaceae (họ loa kèn đỏ)
- Họ Asparagaceae (họ măng tây)
- Họ Asphodelaceae (họ lan nhật quang)
- Họ Hyacinthaceae (họ lan dạ hương)
- Cetera
- Bộ Orchidales
- Họ Burmanniaceae
- Họ Corsiaceae
- Họ Geosiridaceae
- Họ Orchidaceae (lan)
- Bộ Iridales
- Họ Iridaceae (họ diên vĩ, lay ơn)
Asparagales theo Kubitzki (1998)
sửa- Agapanthaceae
- Agavaceae
- Alliaceae
- Amaryllidaceae
- Anemarrhenaceae
- Anthericaceae
- Aphyllanthaceae
- Asparagaceae
- Asphodelaceae
- Asteliaceae
- Behniaceae
- Blandfordiaceae
- Boryaceae
- Convallariaceae
- Doryanthaceae
- Dracaenaceae
- Eriospermaceae
- Hemerocallidaceae
- Herreriaceae
- Hostaceae
- Hyacinthaceae
- Hypoxidaceae
- Iridaceae
- Ixioliriaceae
- Johnsoniaceae
- Lanariaceae
- Lomandraceae
- Nolinaceae
- Orchidaceae
- Ruscaceae
- Tecophilaeaceae
- Themidaceae
- Xanthorrhoeaceae
Trong các hệ thống khác
sửaDahgren
sửaHệ thống Dahlgren đặt bộ này trong siêu bộ Lilianae thuộc phân lớp Liliidae [= thực vật một lá mầm] của lớp Magnoliopsida [= thực vật hạt kín] và sử dụng định nghĩa sau:
- Bộ Asparagales
- Họ Agavaceae
- Họ Alliaceae
- Họ Amaryllidaceae
- Họ Anthericaceae
- Họ Aphyllanthaceae
- Họ Asparagaceae
- Họ Asphodelaceae
- Họ Asteliaceae
- Họ Blandfordiaceae
- Họ Calectasiaceae
- Họ Convallariaceae
- Họ Cyanastraceae
- Họ Dasypogonaceae
- Họ Doryanthaceae
- Họ Dracaenaceae
- Họ Eriospermaceae
- Họ Hemerocallidaceae
- Họ Herreriaceae
- Họ Hostaceae
- Họ Hyacinthaceae
- Họ Hypoxidaceae
- Họ Ixioliriaceae
- Họ Lanariaceae
- Họ Luzuriagaceae
- Họ Nolinaceae
- Họ Philesiaceae
- Họ Phormiaceae
- Họ Ruscaceae
- Họ Tecophilaeaceae
- Họ Xanthorrhoeaceae
Cronquist
sửaHệ thống Cronquist không công nhận bộ này, đặt nhiều chi trong bộ Liliales (phân lớp Liliidae của lớp Liliopsida [= thực vật một lá mầm]). Một số chi được đặt trong họ Liliaceae.
Wettstein
sửaHệ thống Wettstein, phiên bản cuối cùng năm 1935, cũng không công nhận bộ này và đặt nhiều chi trong bộ Liliiflorae thuộc lớp Monocotyledones.
Phát sinh chủng loài
sửaCây phát sinh chủng loài của bộ Măng tây so với các bộ thực vật một lá mầm khác lấy theo APG III.
Monocots |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cây phát sinh chủng loài trong nội bộ bộ Măng tây lấy theo APG III.
Asparagales |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||