Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2020–21
Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2020-21 (hay còn gọi là Bundesliga 2020-21) là mùa giải thứ 58 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức, giải đấu bóng đá hàng đầu của nước Đức. Giải bắt đầu vào ngày 18 tháng 9 năm 2020 và kết thúc vào ngày 22 tháng 5 năm 2021.[1] Mùa giải ban đầu dự kiến được bắt đầu vào ngày 21 tháng 8 năm 2020 và kết thúc vào ngày 15 tháng 5 năm 2021,[2] dù vậy giải bị lùi lịch do sự trì hoãn của mùa giải trước do hậu quả của đại dịch COVID-19. Lịch thi đấu được công bố vào ngày 7 tháng 8 năm 2020.[3]
Mùa giải | 2020–21 |
---|---|
Thời gian | 18 tháng 9 năm 2020 – 22 tháng 5 năm 2021 |
Số trận đấu | 172 |
Số bàn thắng | 530 (3,08 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Robert Lewandowski (24 bàn) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Munich 8–0 Schalke |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Dortmund 1–5 Stuttgart Köln 0–4 Leverkusen Schalke 0–4 Munich Bielefeld 1–5 Frankfurt |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Munich 8–0 Schalke Wolfsburg 5–3 Bremen |
Chuỗi thắng dài nhất | 5 trận Freiburg Leverkusen Munich |
Chuỗi bất bại dài nhất | 12 trận Leverkusen Munich |
Chuỗi không thắng dài nhất | 14 trận Schalke |
Chuỗi thua dài nhất | 7 trận Bielefeld |
Số khán giả | 161.255 (938 khán giả mỗi trận)[a] |
← 2019–20 2021–22 →
Số liệu tính đến ngày 5 tháng 2 năm 2021. |
Bayern Munich là đương kim vô địch 8 lần.
Tác động của đại dịch COVID-19Sửa đổi
Vào ngày 3 tháng 9 năm 2020, Đại hội đồng DFL đã bỏ phiếu để tiếp tục việc sử dụng năm sự thay đổi cầu thủ trong các trận đấu sang mùa giải 2020-21, điều đã được thực hiện vào cuối mùa giải trước để giảm bớt tác động của lịch thi đấu dày đặc do đại dịch COVID-19 gây ra.[4] Việc sử dụng năm sự thay đổi cầu thủ, dựa trên quyết định của ban tổ chức giải đấu, đã được kéo dài bởi IFAB đến năm 2021.[5] Do đại dịch COVID-19, mùa giải dự kiến bắt đầu với các trận đấu đằng sau những cánh cửa đóng hoặc giảm sức chứa do các hạn chế trên khắp các bang của Đức. Leipzig cho phép tối đa 8.500 khán giả để bắt đầu mùa giải, trong khi quy định ở Berlin cho phép tối đa 5.000 cổ động viên.[6]
Các đội bóngSửa đổi
Tổng cộng có 18 đội tham dự mùa giải 2020-21 của Bundesliga.
Sự thay đổi đội bóngSửa đổi
Thăng hạng từ 2. Bundesliga 2019-20 |
Xuống hạng từ Bundesliga 2019-20 |
---|---|
Arminia Bielefeld VfB Stuttgart |
Fortuna Düsseldorf SC Paderborn |
Sân vận động và địa điểmSửa đổi
Nhân sự và trang phụcSửa đổi
Sự thay đổi huấn luyện viênSửa đổi
Đội | Huấn luyện viên đi | Lý do | Ngày đi | Vị trí ở bảng xếp hạng | Huấn luyện viên đến | Ngày đến | Tham khảo | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Công bố vào ngày | Đi vào ngày | Công bố vào ngày | Đến vào ngày | ||||||
1899 Hoffenheim | Matthias Kaltenbach Marcel Rapp Kai Herdling (tạm quyền) |
Kết thúc thời gian tạm quyền | 9 tháng 6 năm 2020 | 30 tháng 6 năm 2020 | Trước mùa giải | Sebastian Hoeneß | 27 tháng 7 năm 2020 | [26][27][28] | |
Schalke 04 | David Wagner | Bị sa thải | 27 tháng 9 năm 2020 | Thứ 18 | Manuel Baum | 30 tháng 9 năm 2020 | [29][30] | ||
Mainz 05 | Achim Beierlorzer | 28 tháng 9 năm 2020 | Thứ 17 | Jan-Moritz Lichte (tạm quyền) | 28 tháng 9 năm 2020 | [31] | |||
Borussia Dortmund | Lucien Favre | 13 tháng 12 năm 2020 | Thứ 5 | Edin Terzić (tạm quyền) | 13 tháng 12 năm 2020 | [32] | |||
Schalke 04 | Manuel Baum | 18 tháng 12 năm 2020 | Thứ 18 | Huub Stevens (tạm quyền) | 18 tháng 12 năm 2020 | [33] | |||
Huub Stevens (tạm quyền) | Kết thúc thời gian tạm quyền | 22 tháng 12 năm 2020 | Christian Gross | 27 tháng 12 năm 2020 | [34] | ||||
Mainz 05 | Jan-Moritz Lichte (tạm quyền) | Bị sa thải | 28 tháng 12 năm 2020 | Thứ 17 | Jan Siewert (tạm quyền) | 28 tháng 12 năm 2020 | [35] | ||
Jan Siewert (tạm quyền) | Kết thúc thời gian tạm quyền | 4 tháng 1 năm 2021 | Bo Svensson | 4 tháng 1 năm 2021 | [36] | ||||
Hertha BSC | Bruno Labbadia | Bị sa thải | 24 tháng 1 năm 2021 | Thứ 13 | Pál Dárdai | 25 tháng 1 năm 2021 | [37][38] |
Bảng xếp hạngSửa đổi
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bayern Munich | 20 | 15 | 3 | 2 | 58 | 26 | +32 | 48 | Lọt vào vòng bảng Champions League |
2 | RB Leipzig | 19 | 11 | 5 | 3 | 32 | 17 | +15 | 38 | |
3 | VfL Wolfsburg | 19 | 9 | 8 | 2 | 30 | 19 | +11 | 35 | |
4 | Eintracht Frankfurt | 19 | 8 | 9 | 2 | 38 | 28 | +10 | 33 | |
5 | Bayer Leverkusen | 19 | 9 | 5 | 5 | 32 | 19 | +13 | 32 | Lọt vào vòng bảng Europa League |
6 | Borussia Dortmund | 19 | 10 | 2 | 7 | 38 | 27 | +11 | 32 | Lọt vào vòng play-off Europa Conference League |
7 | Borussia Mönchengladbach | 19 | 8 | 8 | 3 | 36 | 29 | +7 | 32 | |
8 | Union Berlin | 19 | 7 | 8 | 4 | 34 | 24 | +10 | 29 | |
9 | SC Freiburg | 19 | 7 | 6 | 6 | 33 | 32 | +1 | 27 | |
10 | VfB Stuttgart | 19 | 6 | 7 | 6 | 35 | 29 | +6 | 25 | |
11 | Werder Bremen | 19 | 5 | 7 | 7 | 24 | 27 | −3 | 22 | |
12 | 1899 Hoffenheim | 19 | 6 | 4 | 9 | 29 | 34 | −5 | 22 | |
13 | FC Augsburg | 19 | 6 | 4 | 9 | 20 | 30 | −10 | 22 | |
14 | 1. FC Köln | 19 | 4 | 6 | 9 | 18 | 32 | −14 | 18 | |
15 | Hertha BSC | 20 | 4 | 5 | 11 | 25 | 36 | −11 | 17 | |
16 | Arminia Bielefeld | 19 | 5 | 2 | 12 | 15 | 32 | −17 | 17 | Lọt vào vòng play-off xuống hạng |
17 | Mainz 05 | 19 | 2 | 4 | 13 | 18 | 40 | −22 | 10 | Xuống hạng đến 2. Bundesliga |
18 | Schalke 04 | 19 | 1 | 5 | 13 | 15 | 49 | −34 | 8 |
Kết quảSửa đổi
Vòng play-off xuống hạngSửa đổi
Vòng play-off xuống hạng sẽ diễn ra vào ngày 26 và 29 tháng 5 năm 2021.[1]
Thống kêSửa đổi
Các cầu thủ ghi bàn hàng đầuSửa đổi
- Tính đến ngày 31 tháng 1 năm 2021.
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng[40] |
---|---|---|---|
1 | Robert Lewandowski | Bayern Munich | 24 |
2 | André Silva | Eintracht Frankfurt | 16 |
3 | Erling Haaland | Borussia Dortmund | 14 |
4 | Andrej Kramarić | 1899 Hoffenheim | 13 |
Wout Weghorst | VfL Wolfsburg | ||
6 | Silas Wamangituka | VfB Stuttgart | 11 |
7 | Thomas Müller | Bayern Munich | 10 |
8 | Lars Stindl | Borussia Mönchengladbach | 9 |
9 | Lucas Alario | Bayer Leverkusen | 8 |
10 | Vincenzo Grifo | SC Freiburg | 7 |
Jean-Philippe Mateta | Mainz 05 | ||
Nils Petersen | SC Freiburg |
Các cầu thủ kiến tạo hàng đầuSửa đổi
- Tính đến ngày 31 tháng 1 năm 2021.
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số pha kiến tạo[41] |
---|---|---|---|
1 | Joshua Kimmich | Bayern Munich | 10 |
2 | Kingsley Coman | Bayern Munich | 9 |
Thomas Müller | Bayern Munich | ||
4 | Jonas Hofmann | Borussia Mönchengladbach | 8 |
5 | Raphaël Guerreiro | Borussia Dortmund | 7 |
Jadon Sancho | Borussia Dortmund | ||
7 | Nadiem Amiri | Bayer Leverkusen | 6 |
Daichi Kamada | Eintracht Frankfurt | ||
Robert Lewandowski | Bayern Munich | ||
Christopher Trimmel | Union Berlin |
Hat-trickSửa đổi
Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối đầu với | Kết quả | Ngày |
---|---|---|---|---|
Serge Gnabry | Bayern Munich | Schalke 04 | 8–0 (N) | 18 tháng 9 năm 2020 |
Andrej Kramarić | 1899 Hoffenheim | 1. FC Köln | 3–2 (K) | 19 tháng 9 năm 2020 |
Niclas Füllkrug | Werder Bremen | Schalke 04 | 3–1 (K) | 26 tháng 9 năm 2020 |
Robert Lewandowski4 | Bayern Munich | Hertha BSC | 4–3 (N) | 4 tháng 10 năm 2020 |
Robert Lewandowski | Bayern Munich | Eintracht Frankfurt | 5–0 (N) | 24 tháng 10 năm 2020 |
Erling Haaland4 | Borussia Dortmund | Hertha BSC | 5–2 (K) | 21 tháng 11 năm 2020 |
Jean-Philippe Mateta | Mainz 05 | SC Freiburg | 3–1 (K) | 22 tháng 11 năm 2020 |
Lars Stindl | Borussia Mönchengladbach | Eintracht Frankfurt | 3–3 (K) | 15 tháng 12 năm 2020 |
Matthew Hoppe | Schalke 04 | 1899 Hoffenheim | 4–0 (N) | 9 tháng 1 năm 2021 |
- 4 Cầu thủ ghi 4 bàn.
Số trận giữ sạch lướiSửa đổi
- Tính đến ngày 31 tháng 1 năm 2021.
Số đội theo bangSửa đổi
Vị trí | Bang | Số đội | Đội |
---|---|---|---|
1 | North Rhine-Westphalia | 6 | Arminia Bielefeld, Borussia Dortmund, 1. FC Köln, Bayer Leverkusen, Borussia Mönchengladbach, và Schalke 04 |
2 | Baden-Württemberg | 3 | SC Freiburg, 1899 Hoffenheim và VfB Stuttgart |
3 | Bavaria | 2 | FC Augsburg và Bayern Munich |
Berlin | 2 | Hertha BSC và Union Berlin | |
5 | Bremen | 1 | Werder Bremen |
Hesse | 1 | Eintracht Frankfurt | |
Lower Saxony | 1 | VfL Wolfsburg | |
Rhineland-Palatinate | 1 | Mainz 05 | |
Saxony | 1 | RB Leipzig |
Giải thưởngSửa đổi
Giải thưởng hàng thángSửa đổi
Tháng | Cầu thủ xuất sắc nhất tháng | Tân binh xuất sắc nhất tháng | Bàn thắng đẹp nhất tháng | Tham khảo | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Cầu thủ | Câu lạc bộ | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Cầu thủ | Câu lạc bộ | ||
Tháng 9 | Andrej Kramarić | 1899 Hoffenheim | Jude Bellingham | Borussia Dortmund | Joshua Kimmich | Bayern Munich | [43][44][45] |
Tháng 10 | Robert Lewandowski | Bayern Munich | Mateo Klimowicz | VfB Stuttgart | Yussuf Poulsen | RB Leipzig | |
Tháng 11 | Erling Haaland | Borussia Dortmund | Silas Wamangituka | Valentino Lazaro | Borussia Mönchengladbach | ||
Tháng 12 | Lars Stindl | Borussia Mönchengladbach | Leon Bailey | Bayer Leverkusen |
Ghi chúSửa đổi
- ^ Do đại dịch COVID-19 ở Đức, mỗi sở y tế địa phương cho phép số lượng khán giả khác nhau.
Tham khảoSửa đổi
- ^ a ă “Neuer Rahmenterminkalender für Saison 2020/21 veröffentlicht – Bundesliga und 2. Bundesliga starten am 18. September” [New schedule for the 2020/21 season published – Bundesliga and 2. Bundesliga start on 18 September]. DFL.de (bằng tiếng Đức) (Deutsche Fußball Liga). Ngày 10 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Rahmenterminkalender für die Saison 2020/21 veröffentlicht” [Framework schedule for the 2020–21 season published]. DFL.de (bằng tiếng Đức) (Deutsche Fußball Liga). Ngày 5 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Bayern startet gegen S04: Der komplette Bundesliga-Spielplan 2020/21 zum Durchklicken”. kicker.de (bằng tiếng Đức). Ngày 7 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Beschluss der DFL-Mitgliederversammlung: Medizinisch-hygienisches Konzept wird statuarisch verankert” [Resolution of the DFL General Assembly: Medical hygiene concept to be incorporated into the statutes]. DFL.de (bằng tiếng Đức) (Deutsche Fußball Liga). Ngày 3 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Five-substitute option extended into 2021 in response to COVID-19 pandemic”. FIFA. Ngày 15 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Fan-Rückkehr: Seifert und die Profi-Klubs sehen keine Wettbewerbsverzerrung” [Fan return: Seifert and the professional clubs see no distortion of competition]. kicker (bằng tiếng Đức). Ngày 3 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Zahlen und Fakten”. fcaugsburg.de (bằng tiếng Đức). FC Augsburg. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Das Berliner Olympiastadion”. herthabsc.de (bằng tiếng Đức). Hertha BSC. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Unsere Heimat seit 1920”. fc-union-berlin.de (bằng tiếng Đức). 1. FC Union Berlin. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Stadion”. arminia-bielefeld.de (bằng tiếng German). Arminia Bielefeld. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Stadionplan”. weserstadion.de (bằng tiếng Đức). Bremer Weser-Stadion GmbH. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Signal Iduna Park”. bvb.de (bằng tiếng Đức). Borussia Dortmund GmbH & Co. KGaA. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Eckdaten”. eintracht.de (bằng tiếng Đức). Eintracht Frankfurt. Ngày 2 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Schwarzwald-Stadion”. scfreiburg.com (bằng tiếng Đức). SC Freiburg. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2017.
- ^ “Die Wirsol Rhein-Neckar-Arena in Zahlen”. achtzehn99.de (bằng tiếng Đức). TSG 1899 Hoffenheim Fußball-Spielbetriebs GmbH. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “RheinEnergieSTADION”. Rheinenergiestadion.de. Kölner Sportstätten GmbH. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Daten und Fakten”. dierotenbullen.com (bằng tiếng Đức). RasenBallsport Leipzig. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Die BayArena”. bayer04.de (bằng tiếng Đức). Bayer 04 Leverkusen Fußball GmbH. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Unsere Arena”. mainz05.de (bằng tiếng Đức). 1. FSV Mainz 05 e. V. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Das ist Der Borussia-Park”. borussia.de (bằng tiếng Đức). Borussia Mönchengladbach. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Allgemeine Informationen zur Allianz Arena”. allianz-arena.com (bằng tiếng Đức) (FC Bayern München AG). Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Die VELTINS-Arena”. schalke04.de (bằng tiếng Đức). FC Gelsenkirchen-Schalke 04 e.V. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Daten & Fakten”. mercedes-benz-arena-stuttgart.de (bằng tiếng Đức). VfB Stuttgart Arena Betriebs GmbH. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Daten und Fakten”. vfl-wolfsburg.de (bằng tiếng Đức). VfL Wolfsburg. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2015.
- ^ Homeday
- ^ “No points against Leipzig”. tsg-hoffenheim.de. 1899 Hoffenheim. Ngày 12 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Hoffenheims Interimstrainer im kicker-Porträt - Teil 1: Kaltenbach: Die Konstante im Hintergund” [Hoffenheim's interim coach in kicker's portrait - part 1: Kaltenbach: The constant in the background]. kicker (bằng tiếng Đức). Nuremberg: Olympia-Verlag. Ngày 14 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2020.
- ^ “TSG Hoffenheim appoint Sebastian Hoeneß as new head coach”. tsg-hoffenheim.de. 1899 Hoffenheim. Ngày 27 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2020.
- ^ “FC Schalke 04 relieve head coach David Wagner of his duties”. schalke04.de. Schalke 04. 27 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Manuel Baum appointed as new head coach of FC Schalke 04”. schalke04.de. Schalke 04. 30 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Achim Beierlorzer no longer coach of Mainz 05”. mainz05.de. Mainz 05. 28 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Borussia Dortmund trennt sich von Lucien Favre”. bvb.de. Borussia Dortmund. 13 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Schalke 04 relieve head coach Manuel Baum of his duties”. schalke04.de. Schalke 04. 18 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Christian Gross is Schalke 04’s new head coach”. schalke04.de. Schalke 04. 27 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2020.
- ^ “A fresh start with Main football DNA”. mainz05.de. Mainz 05. 28 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Svensson is new Main 05 head coach”. mainz05.de. Mainz 05. 4 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Hertha BSC part ways with Michael Preetz and Bruno Labbadia”. herthabsc.de. Hertha BSC. 24 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Pál Dárdai takes over as head coach again”. herthabsc.de. Hertha BSC. 25 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Spielordnung (SpOL)” [Match rules] (PDF). DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. 16 tháng 5 năm 2020. tr. 3. Bản gốc lưu trữ (PDF) ngày 15 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2020.
- ^ “Goals – Player Statistic”. Bundesliga. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Assists – Player Statistic”. Bundesliga. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Goalkeepers”. kicker.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Bundesliga Player of the Month”. Bundesliga. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2020.
- ^ “Bundesliga Rookie Award”. Bundesliga. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2020.
- ^ “Bundesliga Goal of the Month”. Bundesliga. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2020.