Mùa giải quần vợt năm 2021 của Novak Djokovic

Mùa giải quần vợt năm 2021 của Novak Djokovic được coi là một trong những mùa giải hay nhất của Djokovic.[1][2] Mùa giải chứng kiến anh trở thành tay vợt nam thứ hai trong lịch sử quần vợt hoàn thành Surface Slam (vô địch Grand Slam trên ba mặt sân đất nện, cỏcứng trong cùng một năm dương lịch) sau Rafael Nadal vào năm 2010, và lặp lại thành tính đạt được từ năm 2015 với việc vào đến cả bốn trận chung kết Grand Slam trong một mùa giải. Anh vô địch ba giải đấu, trong đó có ba danh hiệu Grand Slam: Giải quần vợt Úc Mở rộng, Giải quần vợt Pháp Mở rộng, và Giải quần vợt Wimbledon 2021. Djokovic lọt vào trận chung kết Giải quần vợt Mỹ Mở rộng và có cơ hội hoàn thành Grand Slam thực sự, nhưng thua trước Daniil Medvedev. Anh cũng vô địch giải Paris MastersBelgrade Open, đồng thời lần đầu tiên lọt vào trận chung kết ở nội dung đôi kể từ năm 2010 tại giải Mallorca Open.

Mùa giải quần vợt năm 2021 của Novak Djokovic
Tên đầy đủNovak Djokovic
Quốc tịch Serbia
Tiền thưởng$9,100,547 (đơn & đôi)
Đánh đơn
Thắng/Thua55–7 (88.71%)
Số danh hiệu5
Thứ hạng cuối nămSố 1
Thay đổi thứ hạng so với năm trướcGiữ nguyên
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộng
Pháp Mở rộng
Wimbledon
Mỹ Mở rộngCK
Tour FinalsBK
Thế vận hộiHạng 4
Đánh đôi
Thắng/Thua6–4 (60%)
Thứ hạng hiện tạiSố 255
Thay đổi thứ hạng so với năm trướcGiảm 97
Đôi nam nữ
Thắng/Thua2–1 (66.67%)
Thế vận hộiHạng 4
2020
2022

Trong mùa giải này, Djokovic:

  • Vượt qua kỷ lục 310 tuần giữ vị trí số 1 bảng xếp hạng đơn ATP của Roger Federer (với 353 tuần).
  • Vượt qua kỷ lục sáu lần kết thúc năm với vị trí số 1 của Pete Sampras (với 7 lần).
  • Vượt qua kỷ lục 36 danh hiệu Masters 1000 của anh và Nadal (với 37 danh hiệu).
  • Vượt qua kỷ lục 224 trận thắng trước các tay vợt top 10 của Federer (với 229 trận thắng).
  • Cân bằng kỷ lục 20 danh hiệu đơn nam Grand Slam của Federer và Nadal.
  • Cân bằng kỷ lục 31 lần vào đến trận chung kết Grand Slam của Federer.

Tất cả các trận đấu

sửa

Bảng dưới đây liệt kê tất cả các trận đấu của Djokovic trong năm 2021.

Chú giải
 CK  BK TK V# RR Q# A Z# PO G F-S SF-B NMS NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.

Đơn

sửa
Giải đấu Trận Vòng Đối thủ Xếp hạng Kết quả Tỷ số
ATP Cup
Melbourne, Úc
ATP Cup
Cứng, ngoài trời
2–7 tháng 2 năm 2021
1 / 1127 VB   Denis Shapovalov 12 Thắng 7–5, 7–5
2 / 1128 VB   Alexander Zverev 7 Thắng 6–7(3–7), 6–2, 7–5
Giải quần vợt Úc Mở rộng
Melbourne, Úc
Grand Slam
Cứng, ngoài trời
8–21 tháng 2 năm 2021
3 / 1129 V1   Jérémy Chardy 61 Thắng 6–3, 6–1, 6–2
4 / 1130 V2   Frances Tiafoe 64 Thắng 6–3, 6–7(3–7), 7–6(7–2), 6–3
5 / 1131 V3   Taylor Fritz (27) 31 Thắng 7–6(7–1), 6–4, 3–6, 4–6, 6–2
6 / 1132 V4   Milos Raonic (14) 14 Thắng 7–6(7–4), 4–6, 6–1, 6–4
7 / 1133 TK   Alexander Zverev (6) 7 Thắng 6–7(6–8), 6–2, 6–4, 7–6(8–6)
8 / 1134 BK   Aslan Karatsev (Q) 114 Thắng 6–3, 6–4, 6–2
9 / 1135   Daniil Medvedev (4) 4 Thắng (1) 7–5, 6–2, 6–2
Monte-Carlo Masters
Monte Carlo, Monaco
ATP Tour Masters 1000
Đất nện, ngoài trời
12–18 tháng 4 năm 2021
V1 Miễn
10 / 1136 V2   Jannik Sinner 22 Thắng 6–4, 6–2
11 / 1137 V3   Dan Evans 33 Thua 4–6, 5–7
Serbia Open
Belgrade, Serbia
ATP Tour 250
Đất nện, ngoài trời
19–25 tháng 4 năm 2021
V1 Miễn
12 / 1138 V2   Kwon Soon-woo 85 Thắng 6–1, 6–3
13 / 1139 TK   Miomir Kecmanović (8) 47 Thắng 6–1, 6–3
14 / 1140 BK   Aslan Karatsev (3) 28 Thua 5–7, 6–4, 4–6
Internazionali BNL d'Italia
Rome, Ý
ATP Tour Masters 1000
Đất nện, ngoài trời
9–16 tháng 5 năm 2021
V1 Miễn
15 / 1141 V2   Taylor Fritz 31 Thắng 6–3, 7–6(7–5)
16 / 1142 V3   Alejandro Davidovich Fokina (Q) 48 Thắng 6–2, 6–1
17 / 1143 TK   Stefanos Tsitsipas (5) 5 Thắng 4–6, 7–5, 7–5
18 / 1144 BK   Lorenzo Sonego 28 Thắng 6–3, 6–7(5–7), 6–2
19 / 1145 CK   Rafael Nadal (2) 3 Thua 5–7, 6–1, 3–6
Belgrade Open
Belgrade, Serbia
ATP Tour 250
Đất nện, ngoài trời
24–30 tháng 5 năm 2021
V1 Miễn
20 / 1146 V2   Mats Moraing (LL) 253 Thắng 6–2, 7–6(7–4)
21 / 1147 TK   Federico Coria (Alt) 96 Thắng 6–1, 6–0
22 / 1148 BK   Andrej Martin (Q) 119 Thắng 6–1, 4–6, 6–0
23 / 1149   Alex Molčan (Q) 255 Thắng (2) 6–4, 6–3
Giải quần vợt Pháp Mở rộng
Paris, Pháp
Grand Slam
Đất nện, ngoài trời
30 tháng 5 – 13 tháng 6 năm 2021
24 / 1150 V1   Tennys Sandgren 66 Thắng 6–2, 6–4, 6–2
25 / 1151 V2   Pablo Cuevas 92 Thắng 6–3, 6–2, 6–4
26 / 1152 V3   Ričardas Berankis 93 Thắng 6–1, 6–4, 6–1
27 / 1153 V4   Lorenzo Musetti 76 Thắng 6–7(7–9), 6–7(2–7), 6–1, 6–0, 4–0 bỏ cuộc
28 / 1154 TK   Matteo Berrettini (9) 9 Thắng 6–3, 6–2, 6–7(5–7), 7–5
29 / 1155 BK   Rafael Nadal (3) 3 Thắng 3–6, 6–3, 7–6(7–4), 6–2
30 / 1156   Stefanos Tsitsipas (5) 5 Thắng (3) 6–7(6–8), 2–6, 6–3, 6–2, 6–4
Giải quần vợt Wimbledon
Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Grand Slam
Cỏ, ngoài trời
28 tháng 6 – 11 tháng 7 năm 2021
31 / 1157 V1   Jack Draper (WC) 253 Thắng 4–6, 6–1, 6–2, 6–2
32 / 1158 V2   Kevin Anderson 102 Thắng 6–3, 6–3, 6–3
33 / 1159 V3   Denis Kudla (Q) 114 Thắng 6–4, 6–3, 7–6(9–7)
34 / 1160 V4   Cristian Garín (17) 20 Thắng 6–2, 6–4, 6–2
35 / 1161 TK   Márton Fucsovics 48 Thắng 6–3, 6–4, 6–4
36 / 1162 BK   Denis Shapovalov (10) 12 Thắng 7–6(7–3), 7–5, 7–5
37 / 1163   Matteo Berrettini (7) 9 Thắng (4) 6–7(4–7), 6–4, 6–4, 6–3
Thế vận hội Mùa hè
Tokyo, Nhật Bản
Thế vận hội
Cứng, ngoài trời
24 tháng 7 – 1 tháng 8 năm 2021
38 / 1164 V1   Hugo Dellien 139 Thắng 6–2, 6–2
39 / 1165 V2   Jan-Lennard Struff 48 Thắng 6–4, 6–3
40 / 1166 V3   Alejandro Davidovich Fokina (16) 34 Thắng 6–3, 6–1
41 / 1167 TK   Kei Nishikori 69 Thắng 6–2, 6–0
42 / 1168 BK   Alexander Zverev (4) 5 Thua 6–1, 3–6, 1–6
43 / 1169 BK-HCĐ   Pablo Carreño Busta (6) 11 Thua 4–6, 7–6(8–6), 3–6
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng
Thành phố New York, Hoa Kỳ
Grand Slam
Cứng, ngoài trời
30 tháng 8 – 12 tháng 9 năm 2021
44 / 1170 V1   Holger Rune (Q) 145 Thắng 6–1, 6–7(5–7), 6–2, 6–1
45 / 1171 V2   Tallon Griekspoor 121 Thắng 6–2, 6–3, 6–2
46 / 1172 V3   Kei Nishikori 56 Thắng 6–7(4–7), 6–3, 6–3, 6–2
47 / 1173 V4   Jenson Brooksby (WC) 99 Thắng 1–6, 6–3, 6–2, 6–2
48 / 1174 TK   Matteo Berrettini (6) 8 Thắng 5–7, 6–2, 6–2, 6–3
49 / 1175 BK   Alexander Zverev (4) 4 Thắng 4–6, 6–2, 6–4, 4–6, 6–2
50 / 1176 CK   Daniil Medvedev (2) 2 Thua 4–6, 4–6, 4–6
Paris Masters
Paris, Pháp
ATP Tour Masters 1000
Cứng, trong nhà
1–7 tháng 11 năm 2021
V1 Miễn
51 / 1177 V2   Márton Fucsovics 40 Thắng 6–2, 4–6, 6–3
V3   Gaël Monfils (15) 22 W/O N/A
52 / 1178 TK   Taylor Fritz 26 Thắng 6–4, 6–3
53 / 1179 BK   Hubert Hurkacz (7) 10 Thắng 3–6, 6–0, 7–6(7–5)
54 / 1180   Daniil Medvedev (2) 2 Thắng (5) 4–6, 6–3, 6–3
ATP Finals
Turin, Ý
ATP Finals
Cứng, trong nhà
14–21 tháng 11 năm 2021
55 / 1181 VB   Casper Ruud (8) 8 Thắng 7–6(7–4), 6–2
56 / 1182 VB   Andrey Rublev (5) 5 Thắng 6–3, 6–2
57 / 1183 VB   Cameron Norrie (Alt) 12 Thắng 6–2, 6–1
58 / 1184 BK   Alexander Zverev (3) 3 Thua 6–7(4–7), 6–4, 3–6
Vòng chung kết Davis Cup 2021
Vòng bảng

Innsbruck, Áo
Davis Cup
Cứng, trong nhà
26–28 tháng 11 năm 2021
59 / 1185 VB   Dennis Novak 118 Thắng 6–3, 6–2
60 / 1186 VB   Jan-Lennard Struff 51 Thắng 6–2, 6–4
Vòng chung kết Davis Cup 2021
Vòng đấu loại trực tiếp

Madrid, Tây Ban Nha
Davis Cup
Cứng, trong nhà
1–5 tháng 12 năm 2021
61 / 1187 TK   Alexander Bublik 36 Thắng 6–3, 6–4
62 / 1188 BK   Marin Čilić 30 Thắng 6–4, 6–2

Đôi

sửa
Giải đấu Trận Vòng Đối thủ Xếp hạng Kết quả Tỷ số
ATP Cup
Melbourne, Úc
ATP Cup
Cứng, ngoài trời
2–7 tháng 2 năm 2021
Đồng đội:
  Filip Krajinović (vs. Canada)
  Nikola Ćaćić (vs. Đức)
1 / 128 VB   Milos Raonic /   Denis Shapovalov 385 / 49 Thắng 7–5, 7–6(7–4)
2 / 129 VB   Jan-Lennard Struff /   Alexander Zverev 53 / 180 Thua 6–7(4–7), 7–5, [7–10]
Mallorca Championships
Santa Ponsa, Tây Ban Nha
ATP Tour 250
Cỏ, ngoài trời
21–27 tháng 6 năm 2021
Đồng đội:   Carlos Gómez-Herrera
3 / 130 V1   Tomislav Brkić /   Nikola Ćaćić 56 / 45 Thắng 5–7, 6–4, [13–11]
4 / 131 TK   Marcel Granollers /   Horacio Zeballos (1) 10 / 7 Thắng 4–6, 7–6(7–3), [10–8]
5 / 132 BK   Oliver Marach /   Aisam-ul-Haq Qureshi (3) 30 / 55 Thắng 6–3, 7–6(7–4)
CK   Simone Bolelli /   Máximo González (4) 54 / 39 Rút lui N/A
Paris Masters
Paris, Pháp
ATP Tour Masters 1000
Cứng, trong nhà
1–7 tháng 11 năm 2021
Đồng đội:   Filip Krajinović
6 / 133 V1   Alex de Minaur /   Luke Saville 133 / 27 Thắng 4–6, 6–4, [10–7]
7 / 134 V2   John Peers /   Filip Polášek (6) 14 / 9 Thua 6–7(2–7), 4–6
Vòng chung kết Davis Cup
Vòng bảng

Innsbruck, Áo
Davis Cup
Cứng, trong nhà
26–28 tháng 11 năm 2021
Đồng đội:   Nikola Ćaćić
8 / 135 VB   Kevin Krawietz /   Tim Pütz 14 / 18 Thua 6–7(5–7), 6–3, 6–7(5–7)
Vòng chung kết Davis Cup
Vòng đấu loại trực tiếp

Madrid, Tây Ban Nha
Davis Cup
Cứng, trong nhà
1–5 tháng 12 năm 2021
Đồng đội:
9 / 136 TK   Andrey Golubev /   Aleksandr Nedovyesov 28 / 72 Thắng 6–2, 2–6, 6–3
10 / 137 BK   Nikola Mektić /   Mate Pavić 2 / 1 Thua 5–7, 1–6

Đôi nam nữ

sửa
Giải đấu Trận Vòng Đối thủ Xếp hạng Kết quả Tỷ số
Thế vận hội Mùa hè
Tokyo, Nhật Bản
Thế vận hội
Cứng, ngoài trời
28 tháng 7 – 1 tháng 8 năm 2021
Đồng đội:   Nina Stojanović
1 / 1 V1   Luisa Stefani /   Marcelo Melo 23 / 18 Thắng 6–3, 6–4
2 / 2 TK   Laura Siegemund /   Kevin Krawietz 34 / 15 Thắng 6–1, 6–2
3 / 3 BK   Elena Vesnina /   Aslan Karatsev 56 / 203 Thua 6–7(4–7), 5–7
BK-HCĐ   Ashleigh Barty /   John Peers 36 / 25 Rút lui N/A

Giao hữu

sửa

Đơn

sửa
Giải đấu Trận Vòng Đối thủ Xếp hạng Kết quả Tỷ số
A Day at the Drive[3]
Adelaide, Úc

Cứng, ngoài trời
29 tháng 1 năm 2021
1   Jannik Sinner 36 Thắng 6–3

Lịch thi đấu

sửa

Dưới đây là lịch thi đấu năm 2021 của Novak Djokovic.[4][5][6]

Đơn

sửa
Ngày Giải đấu Địa điểm Thể loại Mặt sân Kết quả
trước
Điểm
trước
Điểm
mới
Kết quả
2 tháng 2 năm 2021–
7 tháng 2 năm 2021
ATP Cup Melbourne (AUS) ATP Cup Cứng 665 140 (665[a]) Vòng bảng (  Serbia thua trước   Đức, 1–2)
8 tháng 2 năm 2021–
21 tháng 2 năm 2021
Giải quần vợt Úc Mở rộng Melbourne (AUS) Grand Slam Cứng 2000 2000 Vô địch (đánh bại Daniil Medvedev, 7–5, 6–2, 6–2)
15 tháng 3 năm 2021–
21 tháng 3 năm 2021
Dubai Open Dubai (UAE) ATP 500 Cứng 500 0 (500[a]) Rút lui
24 tháng 3 năm 2021–
4 tháng 4 năm 2021
Miami Open Miami (USA) Masters 1000 Cứng V4 90 0 (45[b])
12 tháng 4 năm 2021–
18 tháng 4 năm 2021
Monte Carlo Masters Monte Carlo (MON) Masters 1000 Đất nện TK 180 90 Vòng 3 (thua trước Dan Evans, 4–6, 5–7)
19 tháng 4 năm 2021–
25 tháng 4 năm 2021
Serbia Open Belgrade (SRB) ATP 250 Đất nện KTC N/A 90 Bán kết (thua trước Aslan Karatsev, 5–7, 6–4, 4–6)
3 tháng 5 năm 2021–
9 tháng 5 năm 2021
Madrid Open Madrid (ESP) Masters 1000 Đất nện 1000 0 (500[b]) Rút lui
9 tháng 5 năm 2021–
16 tháng 5 năm 2021
Internazionali BNL d'Italia Rome (ITA) Masters 1000 Đất nện 1000 600 Chung kết (thua trước Rafael Nadal, 5–7, 6–1, 3–6)
24 tháng 5 năm 2021–
30 tháng 5 năm 2021
Belgrade Open Belgrade (SRB) ATP 250 Đất nện KTC N/A 250 Vô địch (đánh bại Alex Molčan, 6–4, 6–3)
31 tháng 5 năm 2021–
13 tháng 6 năm 2021
Giải quần vợt Pháp Mở rộng Paris (FRA) Grand Slam Đất nện CK 1200 2000 Vô địch (đánh bại Stefanos Tsitsipas, 6–7(6–8), 2–6, 6–3, 6–2, 6–4)
28 tháng 6 năm 2021–
11 tháng 7 năm 2021
Wimbledon Luân Đôn (GBR) Grand Slam Cỏ 2000 2000 Vô địch (đánh bại Matteo Berrettini, 6–7(4–7), 6–4, 6–4, 6–3)
24 tháng 7 năm 2021–
1 tháng 8 năm 2021
Thế vận hội Mùa hè Tokyo (JPN) Thế vận hội Cứng KTC N/A N/A Hạng 4 (thua trước Pablo Carreño Busta, 4–6, 7–6(8–6), 3–6)
16 tháng 8 năm 2021–
22 tháng 8 năm 2021
Cincinnati Masters Cincinnati (USA) Masters 1000 Cứng 1000 0 Rút lui
30 tháng 8 năm 2021–
12 tháng 9 năm 2021
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng New York (USA) Grand Slam Cứng V4 180 1200 Chung kết (thua trước Daniil Medvedev, 4–6, 4–6, 4–6)
4 tháng 10 năm 2021–
10 tháng 10 năm 2021
Japan Open Tokyo (JAP) ATP 500 Cứng 500 0 Giải đấu bị hủy do đại dịch COVID-19
4 tháng 10 năm 2021–
17 tháng 10 năm 2021
Indian Wells Masters Indian Wells (USA) Masters 1000 Cứng V3 45 0 Rút lui
11 tháng 10 năm 2021–
17 tháng 10 năm 2021
Thượng Hải Masters Thượng Hải (CHN) Masters 1000 Cứng TK 180 0 Giải đấu bị hủy do đại dịch COVID-19
25 tháng 10 năm 2021–
31 tháng 10 năm 2021
Vienna Open Vienna (AUT) ATP 500 Cứng TK 90 0 Rút lui
1 tháng 11 năm 2021–
7 tháng 11 năm 2021
Paris Masters Paris (FRA) Masters 1000 Cứng 1000 1000 Vô địch (đánh bại Daniil Medvedev, 4–6, 6–3, 6–3)
14 tháng 11 năm 2021–
21 tháng 11 năm 2021
ATP Finals Turin (ITA) Tour Finals Cứng (trong nhà) BK 400 600 Bán kết (thua trước Alexander Zverev, 6–7(4–7), 6–4, 3–6)
25 tháng 11 năm 2021–
5 tháng 12 năm 2021
Vòng chung kết Davis Cup Innsbruck (AUT)
Madrid (ESP)
Davis Cup Cứng (trong nhà) TK N/A N/A Bán kết (  Serbia thua trước   Croatia, 1–2)
Tổng điểm cuối năm 12030 11540   490

Đôi

sửa
Ngày Giải đấu Địa điểm Thể loại Mặt sân Kết quả
trước
Điểm
trước
Điểm
mới
Kết quả
2 tháng 2 năm 2021–
7 tháng 2 năm 2021
ATP Cup Melbourne (AUS) ATP Cup Cứng 120 50 (120[a]) Vòng bảng (  Serbia thua trước   Đức, 1–2)
21 tháng 6 năm 2021–
27 tháng 6 năm 2021
Mallorca Open Santa Ponsa (ESP) ATP 250 Cỏ KTC 0 90 Chung kết (rút lui)
4 tháng 10 năm 2021–
17 tháng 10 năm 2021
Indian Wells Masters Indian Wells (USA) Masters 1000 Cứng BK 360 0 Rút lui
11 tháng 10 năm 2021–
17 tháng 10 năm 2021
Thượng Hải Masters Thượng Hải (CHN) Masters 1000 Cứng V2 90 0 Giải đấu bị hủy do đại dịch COVID-19
1 tháng 11 năm 2021–
7 tháng 11 năm 2021
Paris Masters Paris (FRA) Masters 1000 Cứng N/A N/A 90 V2 (thua trước John Peers / Filip Polášek, 6–7(2–7), 4–6)
22 tháng 11 năm 2021–
5 tháng 12 năm 2021
Vòng chung kết Davis Cup Innsbruck (AUT)
Madrid (ESP)
Davis Cup Cứng (trong nhà) TK N/A N/A Bán kết (  Serbia thua trước   Croatia, 1–2)
Tổng điểm cuối năm 570 300   270

Các thành tích trong năm

sửa

Thành tích đối đầu

sửa

Novak Djokovic có thành tích thắng–thua 55–7 (88.71%) ở các trận đấu ATP trong mùa giải 2021. Thành tích của anh trước các tay vợt top 10 bảng xếp hạng ATP tại thời điểm diễn ra trận đấu là 14–4 (77.78%). In đậm biểu thị tay vợt được xếp hạng top 10 tại thời điểm ít nhất một lần gặp nhau. Danh sách dưới đây được sắp xếp theo số trận thắng:

* Thống kê chính xác tính đến ngày 3 tháng 12 năm 2021.

Các trận chung kết

sửa

Đơn: 7 (5 danh hiệu, 2 á quân)

sửa
Thể loại
Grand Slam (3–1)
ATP Finals (0–0)
Masters 1000 (1–1)
ATP 500 (0–0)
ATP 250 (1–0)
Danh hiệu theo mặt sân
Cứng (2–1)
Đất nện (2–1)
Cỏ (1–0)
Danh hiệu theo điều kiện
Ngoài trời (4–2)
Trong nhà (1–0)
Kết quả T–B    Ngày    Giải đấu Thể loại Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Vô địch 1–0 tháng 2 năm 2021 Úc Mở rộng, Úc (9) Grand Slam Cứng   Daniil Medvedev 7–5, 6–2, 6–2
Á quân 1–1 tháng 5 năm 2021 Internazionali BNL d'Italia, Ý Masters 1000 Đất nện   Rafael Nadal 5–7, 6–1, 3–6
Vô địch 2–1 tháng 5 năm 2021 Belgrade Open, Serbia ATP 250 Đất nện   Alex Molčan 6–4, 6–3
Vô địch 3–1 tháng 6 năm 2021 Pháp Mở rộng, Pháp (2) Grand Slam Đất nện   Stefanos Tsitsipas 6–7(6–8), 2–6, 6–3, 6–2, 6–4
Vô địch 4–1 tháng 7 năm 2021 Wimbledon, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (6) Grand Slam Cỏ   Matteo Berrettini 6–7(4–7), 6–4, 6–4, 6–3
Á quân 4–2 tháng 9 năm 2021 Mỹ Mở rộng, Hoa Kỳ Grand Slam Cứng   Daniil Medvedev 4–6, 4–6, 4–6
Vô địch 5–2 tháng 11 năm 2021 Paris Masters, Pháp Masters Cứng (trong nhà)   Daniil Medvedev 4–6, 6–3, 6–3

Đôi: 1 (1 á quân)

sửa
Thể loại
Grand Slam (0–0)
ATP Finals (0–0)
Masters 1000 (0–0)
ATP 500 (0–0)
ATP 250 (0–1)
Danh hiệu theo mặt sân
Cứng (0–0)
Đất nện (0–0)
Cỏ (0–1)
Danh hiệu theo điều kiện
Ngoài trời (0–1)
Trong nhà (0–0)
Kết quả T–B    Ngày    Giải đấu Thể loại Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỷ số
Á quân 0–1 tháng 6 năm 2021 Mallorca Open, Tây Ban Nha ATP 250 Cỏ   Carlos Gómez-Herrera   Simone Bolelli
  Máximo González
Bỏ cuộc trước trận đấu

Tiền thưởng

sửa
  • In đậm biểu thị giải đấu vô địch
Đơn
Giải đấu Tiền thưởng Tổng số
ATP Cup $191,000 $191,000
Giải quần vợt Úc Mở rộng A$2,750,000 $2,081,075
Monte-Carlo Masters €29,000 $2,115,570
Serbia Open €34,710 $2,156,858
Internazionali BNL d'Italia €145,000 $2,333,207
Belgrade Open €78,795 $2,428,895
Giải quần vợt Pháp Mở rộng €1,400,000 $4,135,635
Giải quần vợt Wimbledon £1,700,000 $6,195,865
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng $1,250,000 $7,445,865
Paris Masters €800,000 $8,377,225
ATP Finals $692,000 $9,069,225
$9,069,225
Đôi
Giải đấu Tiền thưởng Tổng số
ATP Cup $7,000 $7,000
Mallorca Open €9,440 $18,591
Paris Masters €10,935 $31,322
$31,322
Tổng số
$9,100,547

Số liệu bằng đô la Mỹ (USD).

Xem thêm

sửa

Chú thích

sửa
  1. ^ a b c Điểm được chuyển sang do xếp hạng tốt nhất trong 24 tháng được kéo dài đến hết tuần của ngày 1 tháng 3 năm 2021.[7]
  2. ^ a b Điểm được chuyển sang do xếp hạng tốt nhất trong 24 được sử dụng cho các giải đấu từ ngày 4 tháng 3 – 5 tháng 8 năm 2019, không được diễn ra vào năm 2020, nhưng chiếm 50%.[7]

Tham khảo

sửa
  1. ^ Cambers, Simon (13 tháng 12 năm 2021). “Novak Djokovic in 2021: dominant force, like no man before”. Tennis Majors. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2023.
  2. ^ Lang, Gavin (8 tháng 1 năm 2022). “Novak Djokovic 2021 Season Review: A Year For The Ages”. Last Word On Tennis. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2023.
  3. ^ “Novak Djokovic mystery takes bizarre turn as world No.1 backflips on withdrawal”. 7news.com.au. 29 tháng 1 năm 2021.
  4. ^ “Schedule – Novak Djokovic”. novakdjokovic.com. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2021.
  5. ^ “ATP Issues Calendar Updates, Announces New Events”. atptour.com. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2021.
  6. ^ “Novak Djokovic's Schedule for 2021”. tennisworldusa.org. 17 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2021.
  7. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên points-adjustment

Liên kết ngoài

sửa

Bản mẫu:Novak Djokovic