Mùa giải quần vợt năm 2021 của Novak Djokovic
Mùa giải quần vợt năm 2021 của Novak Djokovic được coi là một trong những mùa giải hay nhất của Djokovic.[1][2] Mùa giải chứng kiến anh trở thành tay vợt nam thứ hai trong lịch sử quần vợt hoàn thành Surface Slam (vô địch Grand Slam trên ba mặt sân đất nện, cỏ và cứng trong cùng một năm dương lịch) sau Rafael Nadal vào năm 2010, và lặp lại thành tính đạt được từ năm 2015 với việc vào đến cả bốn trận chung kết Grand Slam trong một mùa giải. Anh vô địch ba giải đấu, trong đó có ba danh hiệu Grand Slam: Giải quần vợt Úc Mở rộng, Giải quần vợt Pháp Mở rộng, và Giải quần vợt Wimbledon 2021. Djokovic lọt vào trận chung kết Giải quần vợt Mỹ Mở rộng và có cơ hội hoàn thành Grand Slam thực sự, nhưng thua trước Daniil Medvedev. Anh cũng vô địch giải Paris Masters và Belgrade Open, đồng thời lần đầu tiên lọt vào trận chung kết ở nội dung đôi kể từ năm 2010 tại giải Mallorca Open.
Tên đầy đủ | Novak Djokovic |
---|---|
Quốc tịch | ![]() |
Tiền thưởng | $9,100,547 (đơn & đôi) |
Đánh đơn | |
Thắng/Thua | 55–7 (88.71%) |
Số danh hiệu | 5 |
Thứ hạng cuối năm | Số 1 |
Thay đổi thứ hạng so với năm trước | ![]() |
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |
Úc Mở rộng | VĐ |
Pháp Mở rộng | VĐ |
Wimbledon | VĐ |
Mỹ Mở rộng | CK |
Tour Finals | BK |
Thế vận hội | Hạng 4 |
Đánh đôi | |
Thắng/Thua | 6–4 (60%) |
Thứ hạng hiện tại | Số 255 |
Thay đổi thứ hạng so với năm trước | ![]() |
Đôi nam nữ | |
Thắng/Thua | 2–1 (66.67%) |
Thế vận hội | Hạng 4 |
← 2020 2022 → |
Trong mùa giải này, Djokovic:
- Vượt qua kỷ lục 310 tuần giữ vị trí số 1 bảng xếp hạng đơn ATP của Roger Federer (với 353 tuần).
- Vượt qua kỷ lục sáu lần kết thúc năm với vị trí số 1 của Pete Sampras (với 7 lần).
- Vượt qua kỷ lục 36 danh hiệu Masters 1000 của anh và Nadal (với 37 danh hiệu).
- Vượt qua kỷ lục 224 trận thắng trước các tay vợt top 10 của Federer (với 229 trận thắng).
- Cân bằng kỷ lục 20 danh hiệu đơn nam Grand Slam của Federer và Nadal.
- Cân bằng kỷ lục 31 lần vào đến trận chung kết Grand Slam của Federer.
Tất cả các trận đấu
sửaBảng dưới đây liệt kê tất cả các trận đấu của Djokovic trong năm 2021.
VĐ | CK | BK | TK | V# | RR | Q# | A | Z# | PO | G | F-S | SF-B | NMS | NH |
Đơn
sửaGiải đấu | Trận | Vòng | Đối thủ | Xếp hạng | Kết quả | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|
ATP Cup Melbourne, Úc ATP Cup Cứng, ngoài trời 2–7 tháng 2 năm 2021 | ||||||
1 / 1127 | VB | Denis Shapovalov | 12 | Thắng | 7–5, 7–5 | |
2 / 1128 | VB | Alexander Zverev | 7 | Thắng | 6–7(3–7), 6–2, 7–5 | |
Giải quần vợt Úc Mở rộng Melbourne, Úc Grand Slam Cứng, ngoài trời 8–21 tháng 2 năm 2021 | ||||||
3 / 1129 | V1 | Jérémy Chardy | 61 | Thắng | 6–3, 6–1, 6–2 | |
4 / 1130 | V2 | Frances Tiafoe | 64 | Thắng | 6–3, 6–7(3–7), 7–6(7–2), 6–3 | |
5 / 1131 | V3 | Taylor Fritz (27) | 31 | Thắng | 7–6(7–1), 6–4, 3–6, 4–6, 6–2 | |
6 / 1132 | V4 | Milos Raonic (14) | 14 | Thắng | 7–6(7–4), 4–6, 6–1, 6–4 | |
7 / 1133 | TK | Alexander Zverev (6) | 7 | Thắng | 6–7(6–8), 6–2, 6–4, 7–6(8–6) | |
8 / 1134 | BK | Aslan Karatsev (Q) | 114 | Thắng | 6–3, 6–4, 6–2 | |
9 / 1135 | VĐ | Daniil Medvedev (4) | 4 | Thắng (1) | 7–5, 6–2, 6–2 | |
Monte-Carlo Masters Monte Carlo, Monaco ATP Tour Masters 1000 Đất nện, ngoài trời 12–18 tháng 4 năm 2021 | ||||||
– | V1 | Miễn | ||||
10 / 1136 | V2 | Jannik Sinner | 22 | Thắng | 6–4, 6–2 | |
11 / 1137 | V3 | Dan Evans | 33 | Thua | 4–6, 5–7 | |
Serbia Open Belgrade, Serbia ATP Tour 250 Đất nện, ngoài trời 19–25 tháng 4 năm 2021 | ||||||
– | V1 | Miễn | ||||
12 / 1138 | V2 | Kwon Soon-woo | 85 | Thắng | 6–1, 6–3 | |
13 / 1139 | TK | Miomir Kecmanović (8) | 47 | Thắng | 6–1, 6–3 | |
14 / 1140 | BK | Aslan Karatsev (3) | 28 | Thua | 5–7, 6–4, 4–6 | |
Internazionali BNL d'Italia Rome, Ý ATP Tour Masters 1000 Đất nện, ngoài trời 9–16 tháng 5 năm 2021 | ||||||
– | V1 | Miễn | ||||
15 / 1141 | V2 | Taylor Fritz | 31 | Thắng | 6–3, 7–6(7–5) | |
16 / 1142 | V3 | Alejandro Davidovich Fokina (Q) | 48 | Thắng | 6–2, 6–1 | |
17 / 1143 | TK | Stefanos Tsitsipas (5) | 5 | Thắng | 4–6, 7–5, 7–5 | |
18 / 1144 | BK | Lorenzo Sonego | 28 | Thắng | 6–3, 6–7(5–7), 6–2 | |
19 / 1145 | CK | Rafael Nadal (2) | 3 | Thua | 5–7, 6–1, 3–6 | |
Belgrade Open Belgrade, Serbia ATP Tour 250 Đất nện, ngoài trời 24–30 tháng 5 năm 2021 | ||||||
– | V1 | Miễn | ||||
20 / 1146 | V2 | Mats Moraing (LL) | 253 | Thắng | 6–2, 7–6(7–4) | |
21 / 1147 | TK | Federico Coria (Alt) | 96 | Thắng | 6–1, 6–0 | |
22 / 1148 | BK | Andrej Martin (Q) | 119 | Thắng | 6–1, 4–6, 6–0 | |
23 / 1149 | VĐ | Alex Molčan (Q) | 255 | Thắng (2) | 6–4, 6–3 | |
Giải quần vợt Pháp Mở rộng Paris, Pháp Grand Slam Đất nện, ngoài trời 30 tháng 5 – 13 tháng 6 năm 2021 | ||||||
24 / 1150 | V1 | Tennys Sandgren | 66 | Thắng | 6–2, 6–4, 6–2 | |
25 / 1151 | V2 | Pablo Cuevas | 92 | Thắng | 6–3, 6–2, 6–4 | |
26 / 1152 | V3 | Ričardas Berankis | 93 | Thắng | 6–1, 6–4, 6–1 | |
27 / 1153 | V4 | Lorenzo Musetti | 76 | Thắng | 6–7(7–9), 6–7(2–7), 6–1, 6–0, 4–0 bỏ cuộc | |
28 / 1154 | TK | Matteo Berrettini (9) | 9 | Thắng | 6–3, 6–2, 6–7(5–7), 7–5 | |
29 / 1155 | BK | Rafael Nadal (3) | 3 | Thắng | 3–6, 6–3, 7–6(7–4), 6–2 | |
30 / 1156 | VĐ | Stefanos Tsitsipas (5) | 5 | Thắng (3) | 6–7(6–8), 2–6, 6–3, 6–2, 6–4 | |
Giải quần vợt Wimbledon Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Grand Slam Cỏ, ngoài trời 28 tháng 6 – 11 tháng 7 năm 2021 | ||||||
31 / 1157 | V1 | Jack Draper (WC) | 253 | Thắng | 4–6, 6–1, 6–2, 6–2 | |
32 / 1158 | V2 | Kevin Anderson | 102 | Thắng | 6–3, 6–3, 6–3 | |
33 / 1159 | V3 | Denis Kudla (Q) | 114 | Thắng | 6–4, 6–3, 7–6(9–7) | |
34 / 1160 | V4 | Cristian Garín (17) | 20 | Thắng | 6–2, 6–4, 6–2 | |
35 / 1161 | TK | Márton Fucsovics | 48 | Thắng | 6–3, 6–4, 6–4 | |
36 / 1162 | BK | Denis Shapovalov (10) | 12 | Thắng | 7–6(7–3), 7–5, 7–5 | |
37 / 1163 | VĐ | Matteo Berrettini (7) | 9 | Thắng (4) | 6–7(4–7), 6–4, 6–4, 6–3 | |
Thế vận hội Mùa hè Tokyo, Nhật Bản Thế vận hội Cứng, ngoài trời 24 tháng 7 – 1 tháng 8 năm 2021 | ||||||
38 / 1164 | V1 | Hugo Dellien | 139 | Thắng | 6–2, 6–2 | |
39 / 1165 | V2 | Jan-Lennard Struff | 48 | Thắng | 6–4, 6–3 | |
40 / 1166 | V3 | Alejandro Davidovich Fokina (16) | 34 | Thắng | 6–3, 6–1 | |
41 / 1167 | TK | Kei Nishikori | 69 | Thắng | 6–2, 6–0 | |
42 / 1168 | BK | Alexander Zverev (4) | 5 | Thua | 6–1, 3–6, 1–6 | |
43 / 1169 | BK-HCĐ | Pablo Carreño Busta (6) | 11 | Thua | 4–6, 7–6(8–6), 3–6 | |
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng Thành phố New York, Hoa Kỳ Grand Slam Cứng, ngoài trời 30 tháng 8 – 12 tháng 9 năm 2021 | ||||||
44 / 1170 | V1 | Holger Rune (Q) | 145 | Thắng | 6–1, 6–7(5–7), 6–2, 6–1 | |
45 / 1171 | V2 | Tallon Griekspoor | 121 | Thắng | 6–2, 6–3, 6–2 | |
46 / 1172 | V3 | Kei Nishikori | 56 | Thắng | 6–7(4–7), 6–3, 6–3, 6–2 | |
47 / 1173 | V4 | Jenson Brooksby (WC) | 99 | Thắng | 1–6, 6–3, 6–2, 6–2 | |
48 / 1174 | TK | Matteo Berrettini (6) | 8 | Thắng | 5–7, 6–2, 6–2, 6–3 | |
49 / 1175 | BK | Alexander Zverev (4) | 4 | Thắng | 4–6, 6–2, 6–4, 4–6, 6–2 | |
50 / 1176 | CK | Daniil Medvedev (2) | 2 | Thua | 4–6, 4–6, 4–6 | |
Paris Masters Paris, Pháp ATP Tour Masters 1000 Cứng, trong nhà 1–7 tháng 11 năm 2021 | ||||||
– | V1 | Miễn | ||||
51 / 1177 | V2 | Márton Fucsovics | 40 | Thắng | 6–2, 4–6, 6–3 | |
– | V3 | Gaël Monfils (15) | 22 | W/O | N/A | |
52 / 1178 | TK | Taylor Fritz | 26 | Thắng | 6–4, 6–3 | |
53 / 1179 | BK | Hubert Hurkacz (7) | 10 | Thắng | 3–6, 6–0, 7–6(7–5) | |
54 / 1180 | VĐ | Daniil Medvedev (2) | 2 | Thắng (5) | 4–6, 6–3, 6–3 | |
ATP Finals Turin, Ý ATP Finals Cứng, trong nhà 14–21 tháng 11 năm 2021 | ||||||
55 / 1181 | VB | Casper Ruud (8) | 8 | Thắng | 7–6(7–4), 6–2 | |
56 / 1182 | VB | Andrey Rublev (5) | 5 | Thắng | 6–3, 6–2 | |
57 / 1183 | VB | Cameron Norrie (Alt) | 12 | Thắng | 6–2, 6–1 | |
58 / 1184 | BK | Alexander Zverev (3) | 3 | Thua | 6–7(4–7), 6–4, 3–6 | |
Vòng chung kết Davis Cup 2021 Vòng bảng Innsbruck, Áo Davis Cup Cứng, trong nhà 26–28 tháng 11 năm 2021 | ||||||
59 / 1185 | VB | Dennis Novak | 118 | Thắng | 6–3, 6–2 | |
60 / 1186 | VB | Jan-Lennard Struff | 51 | Thắng | 6–2, 6–4 | |
Vòng chung kết Davis Cup 2021 Vòng đấu loại trực tiếp Madrid, Tây Ban Nha Davis Cup Cứng, trong nhà 1–5 tháng 12 năm 2021 | ||||||
61 / 1187 | TK | Alexander Bublik | 36 | Thắng | 6–3, 6–4 | |
62 / 1188 | BK | Marin Čilić | 30 | Thắng | 6–4, 6–2 | |
Đôi
sửaGiải đấu | Trận | Vòng | Đối thủ | Xếp hạng | Kết quả | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|
ATP Cup Melbourne, Úc ATP Cup Cứng, ngoài trời 2–7 tháng 2 năm 2021 Đồng đội: Filip Krajinović (vs. Canada) Nikola Ćaćić (vs. Đức) | ||||||
1 / 128 | VB | Milos Raonic / Denis Shapovalov | 385 / 49 | Thắng | 7–5, 7–6(7–4) | |
2 / 129 | VB | Jan-Lennard Struff / Alexander Zverev | 53 / 180 | Thua | 6–7(4–7), 7–5, [7–10] | |
Mallorca Championships Santa Ponsa, Tây Ban Nha ATP Tour 250 Cỏ, ngoài trời 21–27 tháng 6 năm 2021 Đồng đội: Carlos Gómez-Herrera | ||||||
3 / 130 | V1 | Tomislav Brkić / Nikola Ćaćić | 56 / 45 | Thắng | 5–7, 6–4, [13–11] | |
4 / 131 | TK | Marcel Granollers / Horacio Zeballos (1) | 10 / 7 | Thắng | 4–6, 7–6(7–3), [10–8] | |
5 / 132 | BK | Oliver Marach / Aisam-ul-Haq Qureshi (3) | 30 / 55 | Thắng | 6–3, 7–6(7–4) | |
– | CK | Simone Bolelli / Máximo González (4) | 54 / 39 | Rút lui | N/A | |
Paris Masters Paris, Pháp ATP Tour Masters 1000 Cứng, trong nhà 1–7 tháng 11 năm 2021 Đồng đội: Filip Krajinović | ||||||
6 / 133 | V1 | Alex de Minaur / Luke Saville | 133 / 27 | Thắng | 4–6, 6–4, [10–7] | |
7 / 134 | V2 | John Peers / Filip Polášek (6) | 14 / 9 | Thua | 6–7(2–7), 4–6 | |
Vòng chung kết Davis Cup Vòng bảng Innsbruck, Áo Davis Cup Cứng, trong nhà 26–28 tháng 11 năm 2021 Đồng đội: Nikola Ćaćić | ||||||
8 / 135 | VB | Kevin Krawietz / Tim Pütz | 14 / 18 | Thua | 6–7(5–7), 6–3, 6–7(5–7) | |
Vòng chung kết Davis Cup Vòng đấu loại trực tiếp Madrid, Tây Ban Nha Davis Cup Cứng, trong nhà 1–5 tháng 12 năm 2021 Đồng đội:
| ||||||
9 / 136 | TK | Andrey Golubev / Aleksandr Nedovyesov | 28 / 72 | Thắng | 6–2, 2–6, 6–3 | |
10 / 137 | BK | Nikola Mektić / Mate Pavić | 2 / 1 | Thua | 5–7, 1–6 | |
Đôi nam nữ
sửaGiải đấu | Trận | Vòng | Đối thủ | Xếp hạng | Kết quả | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|
Thế vận hội Mùa hè Tokyo, Nhật Bản Thế vận hội Cứng, ngoài trời 28 tháng 7 – 1 tháng 8 năm 2021 Đồng đội: Nina Stojanović | ||||||
1 / 1 | V1 | Luisa Stefani / Marcelo Melo | 23 / 18 | Thắng | 6–3, 6–4 | |
2 / 2 | TK | Laura Siegemund / Kevin Krawietz | 34 / 15 | Thắng | 6–1, 6–2 | |
3 / 3 | BK | Elena Vesnina / Aslan Karatsev | 56 / 203 | Thua | 6–7(4–7), 5–7 | |
– | BK-HCĐ | Ashleigh Barty / John Peers | 36 / 25 | Rút lui | N/A | |
Giao hữu
sửaĐơn
sửaGiải đấu | Trận | Vòng | Đối thủ | Xếp hạng | Kết quả | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|
A Day at the Drive[3] Adelaide, Úc Cứng, ngoài trời 29 tháng 1 năm 2021 | ||||||
1 | – | Jannik Sinner | 36 | Thắng | 6–3 | |
Lịch thi đấu
sửaDưới đây là lịch thi đấu năm 2021 của Novak Djokovic.[4][5][6]
Đơn
sửaNgày | Giải đấu | Địa điểm | Thể loại | Mặt sân | Kết quả trước |
Điểm trước |
Điểm mới |
Kết quả |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2 tháng 2 năm 2021– 7 tháng 2 năm 2021 |
ATP Cup | Melbourne (AUS) | ATP Cup | Cứng | VĐ | 665 | 140 (665[a]) | Vòng bảng ( Serbia thua trước Đức, 1–2) |
8 tháng 2 năm 2021– 21 tháng 2 năm 2021 |
Giải quần vợt Úc Mở rộng | Melbourne (AUS) | Grand Slam | Cứng | VĐ | 2000 | 2000 | Vô địch (đánh bại Daniil Medvedev, 7–5, 6–2, 6–2) |
15 tháng 3 năm 2021– 21 tháng 3 năm 2021 |
Dubai Open | Dubai (UAE) | ATP 500 | Cứng | VĐ | 500 | 0 (500[a]) | Rút lui |
24 tháng 3 năm 2021– 4 tháng 4 năm 2021 |
Miami Open | Miami (USA) | Masters 1000 | Cứng | V4 | 90 | 0 (45[b]) | |
12 tháng 4 năm 2021– 18 tháng 4 năm 2021 |
Monte Carlo Masters | Monte Carlo (MON) | Masters 1000 | Đất nện | TK | 180 | 90 | Vòng 3 (thua trước Dan Evans, 4–6, 5–7) |
19 tháng 4 năm 2021– 25 tháng 4 năm 2021 |
Serbia Open | Belgrade (SRB) | ATP 250 | Đất nện | KTC | N/A | 90 | Bán kết (thua trước Aslan Karatsev, 5–7, 6–4, 4–6) |
3 tháng 5 năm 2021– 9 tháng 5 năm 2021 |
Madrid Open | Madrid (ESP) | Masters 1000 | Đất nện | VĐ | 1000 | 0 (500[b]) | Rút lui |
9 tháng 5 năm 2021– 16 tháng 5 năm 2021 |
Internazionali BNL d'Italia | Rome (ITA) | Masters 1000 | Đất nện | VĐ | 1000 | 600 | Chung kết (thua trước Rafael Nadal, 5–7, 6–1, 3–6) |
24 tháng 5 năm 2021– 30 tháng 5 năm 2021 |
Belgrade Open | Belgrade (SRB) | ATP 250 | Đất nện | KTC | N/A | 250 | Vô địch (đánh bại Alex Molčan, 6–4, 6–3) |
31 tháng 5 năm 2021– 13 tháng 6 năm 2021 |
Giải quần vợt Pháp Mở rộng | Paris (FRA) | Grand Slam | Đất nện | CK | 1200 | 2000 | Vô địch (đánh bại Stefanos Tsitsipas, 6–7(6–8), 2–6, 6–3, 6–2, 6–4) |
28 tháng 6 năm 2021– 11 tháng 7 năm 2021 |
Wimbledon | Luân Đôn (GBR) | Grand Slam | Cỏ | VĐ | 2000 | 2000 | Vô địch (đánh bại Matteo Berrettini, 6–7(4–7), 6–4, 6–4, 6–3) |
24 tháng 7 năm 2021– 1 tháng 8 năm 2021 |
Thế vận hội Mùa hè | Tokyo (JPN) | Thế vận hội | Cứng | KTC | N/A | N/A | Hạng 4 (thua trước Pablo Carreño Busta, 4–6, 7–6(8–6), 3–6) |
16 tháng 8 năm 2021– 22 tháng 8 năm 2021 |
Cincinnati Masters | Cincinnati (USA) | Masters 1000 | Cứng | VĐ | 1000 | 0 | Rút lui |
30 tháng 8 năm 2021– 12 tháng 9 năm 2021 |
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng | New York (USA) | Grand Slam | Cứng | V4 | 180 | 1200 | Chung kết (thua trước Daniil Medvedev, 4–6, 4–6, 4–6) |
4 tháng 10 năm 2021– 10 tháng 10 năm 2021 |
Japan Open | Tokyo (JAP) | ATP 500 | Cứng | VĐ | 500 | 0 | Giải đấu bị hủy do đại dịch COVID-19 |
4 tháng 10 năm 2021– 17 tháng 10 năm 2021 |
Indian Wells Masters | Indian Wells (USA) | Masters 1000 | Cứng | V3 | 45 | 0 | Rút lui |
11 tháng 10 năm 2021– 17 tháng 10 năm 2021 |
Thượng Hải Masters | Thượng Hải (CHN) | Masters 1000 | Cứng | TK | 180 | 0 | Giải đấu bị hủy do đại dịch COVID-19 |
25 tháng 10 năm 2021– 31 tháng 10 năm 2021 |
Vienna Open | Vienna (AUT) | ATP 500 | Cứng | TK | 90 | 0 | Rút lui |
1 tháng 11 năm 2021– 7 tháng 11 năm 2021 |
Paris Masters | Paris (FRA) | Masters 1000 | Cứng | VĐ | 1000 | 1000 | Vô địch (đánh bại Daniil Medvedev, 4–6, 6–3, 6–3) |
14 tháng 11 năm 2021– 21 tháng 11 năm 2021 |
ATP Finals | Turin (ITA) | Tour Finals | Cứng (trong nhà) | BK | 400 | 600 | Bán kết (thua trước Alexander Zverev, 6–7(4–7), 6–4, 3–6) |
25 tháng 11 năm 2021– 5 tháng 12 năm 2021 |
Vòng chung kết Davis Cup | Innsbruck (AUT) Madrid (ESP) |
Davis Cup | Cứng (trong nhà) | TK | N/A | N/A | Bán kết ( Serbia thua trước Croatia, 1–2) |
Tổng điểm cuối năm | 12030 | 11540 | 490 |
Đôi
sửaNgày | Giải đấu | Địa điểm | Thể loại | Mặt sân | Kết quả trước |
Điểm trước |
Điểm mới |
Kết quả |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2 tháng 2 năm 2021– 7 tháng 2 năm 2021 |
ATP Cup | Melbourne (AUS) | ATP Cup | Cứng | VĐ | 120 | 50 (120[a]) | Vòng bảng ( Serbia thua trước Đức, 1–2) |
21 tháng 6 năm 2021– 27 tháng 6 năm 2021 |
Mallorca Open | Santa Ponsa (ESP) | ATP 250 | Cỏ | KTC | 0 | 90 | Chung kết (rút lui) |
4 tháng 10 năm 2021– 17 tháng 10 năm 2021 |
Indian Wells Masters | Indian Wells (USA) | Masters 1000 | Cứng | BK | 360 | 0 | Rút lui |
11 tháng 10 năm 2021– 17 tháng 10 năm 2021 |
Thượng Hải Masters | Thượng Hải (CHN) | Masters 1000 | Cứng | V2 | 90 | 0 | Giải đấu bị hủy do đại dịch COVID-19 |
1 tháng 11 năm 2021– 7 tháng 11 năm 2021 |
Paris Masters | Paris (FRA) | Masters 1000 | Cứng | N/A | N/A | 90 | V2 (thua trước John Peers / Filip Polášek, 6–7(2–7), 4–6) |
22 tháng 11 năm 2021– 5 tháng 12 năm 2021 |
Vòng chung kết Davis Cup | Innsbruck (AUT) Madrid (ESP) |
Davis Cup | Cứng (trong nhà) | TK | N/A | N/A | Bán kết ( Serbia thua trước Croatia, 1–2) |
Tổng điểm cuối năm | 570 | 300 | 270 |
Các thành tích trong năm
sửaThành tích đối đầu
sửaNovak Djokovic có thành tích thắng–thua 55–7 (88.71%) ở các trận đấu ATP trong mùa giải 2021. Thành tích của anh trước các tay vợt top 10 bảng xếp hạng ATP tại thời điểm diễn ra trận đấu là 14–4 (77.78%). In đậm biểu thị tay vợt được xếp hạng top 10 tại thời điểm ít nhất một lần gặp nhau. Danh sách dưới đây được sắp xếp theo số trận thắng:
- Matteo Berrettini 3–0
- Taylor Fritz 3–0
- Alexander Zverev 3–2
- Daniil Medvedev 2–1
- Alejandro Davidovich Fokina 2–0
- Márton Fucsovics 2–0
- Kei Nishikori 2–0
- Denis Shapovalov 2–0
- Jan-Lennard Struff 2–0
- Stefanos Tsitsipas 2–0
- Aslan Karatsev 1–1
- Rafael Nadal 1–1
- Kevin Anderson 1–0
- Ričardas Berankis 1–0
- Jenson Brooksby 1–0
- Alexander Bublik 1–0
- Jérémy Chardy 1–0
- Marin Čilić 1–0
- Federico Coria 1–0
- Pablo Cuevas 1–0
- Hugo Dellien 1–0
- Jack Draper 1–0
- Cristian Garín 1–0
- Tallon Griekspoor 1–0
- Hubert Hurkacz 1–0
- Miomir Kecmanović 1–0
- Denis Kudla 1–0
- Andrej Martin 1–0
- Alex Molčan 1–0
- Mats Moraing 1–0
- Lorenzo Musetti 1–0
- Cameron Norrie 1–0
- Dennis Novak 1–0
- Milos Raonic 1–0
- Andrey Rublev 1–0
- Holger Rune 1–0
- Casper Ruud 1–0
- Tennys Sandgren 1–0
- Jannik Sinner 1–0
- Lorenzo Sonego 1–0
- Kwon Soon-woo 1–0
- Frances Tiafoe 1–0
- Pablo Carreño Busta 0–1
- Dan Evans 0–1
- * Thống kê chính xác tính đến ngày 3 tháng 12 năm 2021[cập nhật].
Các trận chung kết
sửaĐơn: 7 (5 danh hiệu, 2 á quân)
sửa
|
|
|
Kết quả | T–B | Ngày | Giải đấu | Thể loại | Mặt sân | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch | 1–0 | tháng 2 năm 2021 | Úc Mở rộng, Úc (9) | Grand Slam | Cứng | Daniil Medvedev | 7–5, 6–2, 6–2 |
Á quân | 1–1 | tháng 5 năm 2021 | Internazionali BNL d'Italia, Ý | Masters 1000 | Đất nện | Rafael Nadal | 5–7, 6–1, 3–6 |
Vô địch | 2–1 | tháng 5 năm 2021 | Belgrade Open, Serbia | ATP 250 | Đất nện | Alex Molčan | 6–4, 6–3 |
Vô địch | 3–1 | tháng 6 năm 2021 | Pháp Mở rộng, Pháp (2) | Grand Slam | Đất nện | Stefanos Tsitsipas | 6–7(6–8), 2–6, 6–3, 6–2, 6–4 |
Vô địch | 4–1 | tháng 7 năm 2021 | Wimbledon, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (6) | Grand Slam | Cỏ | Matteo Berrettini | 6–7(4–7), 6–4, 6–4, 6–3 |
Á quân | 4–2 | tháng 9 năm 2021 | Mỹ Mở rộng, Hoa Kỳ | Grand Slam | Cứng | Daniil Medvedev | 4–6, 4–6, 4–6 |
Vô địch | 5–2 | tháng 11 năm 2021 | Paris Masters, Pháp | Masters | Cứng (trong nhà) | Daniil Medvedev | 4–6, 6–3, 6–3 |
Đôi: 1 (1 á quân)
sửa
|
|
|
Kết quả | T–B | Ngày | Giải đấu | Thể loại | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Á quân | 0–1 | tháng 6 năm 2021 | Mallorca Open, Tây Ban Nha | ATP 250 | Cỏ | Carlos Gómez-Herrera | Simone Bolelli Máximo González |
Bỏ cuộc trước trận đấu |
Tiền thưởng
sửa- In đậm biểu thị giải đấu vô địch
Đơn | ||
Giải đấu | Tiền thưởng | Tổng số |
---|---|---|
ATP Cup | $191,000 | $191,000 |
Giải quần vợt Úc Mở rộng | A$2,750,000 | $2,081,075 |
Monte-Carlo Masters | €29,000 | $2,115,570 |
Serbia Open | €34,710 | $2,156,858 |
Internazionali BNL d'Italia | €145,000 | $2,333,207 |
Belgrade Open | €78,795 | $2,428,895 |
Giải quần vợt Pháp Mở rộng | €1,400,000 | $4,135,635 |
Giải quần vợt Wimbledon | £1,700,000 | $6,195,865 |
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng | $1,250,000 | $7,445,865 |
Paris Masters | €800,000 | $8,377,225 |
ATP Finals | $692,000 | $9,069,225 |
$9,069,225 | ||
Đôi | ||
Giải đấu | Tiền thưởng | Tổng số |
ATP Cup | $7,000 | $7,000 |
Mallorca Open | €9,440 | $18,591 |
Paris Masters | €10,935 | $31,322 |
$31,322 | ||
Tổng số | ||
$9,100,547 |
Số liệu bằng đô la Mỹ (USD).
- nguồn: ATP Tour (đơn)
- nguồn: ATP Tour (đôi)
Xem thêm
sửaChú thích
sửa- ^ a b c Điểm được chuyển sang do xếp hạng tốt nhất trong 24 tháng được kéo dài đến hết tuần của ngày 1 tháng 3 năm 2021.[7]
- ^ a b Điểm được chuyển sang do xếp hạng tốt nhất trong 24 được sử dụng cho các giải đấu từ ngày 4 tháng 3 – 5 tháng 8 năm 2019, không được diễn ra vào năm 2020, nhưng chiếm 50%.[7]
Tham khảo
sửa- ^ Cambers, Simon (13 tháng 12 năm 2021). “Novak Djokovic in 2021: dominant force, like no man before”. Tennis Majors. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2023.
- ^ Lang, Gavin (8 tháng 1 năm 2022). “Novak Djokovic 2021 Season Review: A Year For The Ages”. Last Word On Tennis. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2023.
- ^ “Novak Djokovic mystery takes bizarre turn as world No.1 backflips on withdrawal”. 7news.com.au. 29 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Schedule – Novak Djokovic”. novakdjokovic.com. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2021.
- ^ “ATP Issues Calendar Updates, Announces New Events”. atptour.com. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Novak Djokovic's Schedule for 2021”. tennisworldusa.org. 17 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2021.
- ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênpoints-adjustment