Vòng bảng UEFA Europa League 2018–19

Vòng bảng UEFA Europa League 2018–19 sẽ bất đầu vào ngày 20 tháng 9 và kết thúc vào ngày 13 tháng 12 năm 2018.[1] Tổng cộng có 48 đội cạnh tranh trong vòng bảng để xác định 32 suất tham dự vòng đấu loại trực tiếp của UEFA Europa League 2018-19.[2]

Lễ bốc thăm

sửa

Lễ bốc thăm vòng bảng được tổ chức vào ngày 31 tháng 8 năm 2018, lúc 13:00 CEST, tại Trung tâm diễn đàn GrimaldiMonaco.[3]

48 đội được phân thành 12 bảng bốn đội, với quy tắc là các đội từ cùng một hiệp hội sẽ không cùng bảng với nhau. Đối với lễ bốc thăm, các đội được chia thành bốn nhóm hạt giống dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2018 của họ.[4]

Vào ngày 17 tháng 7 năm 2014, UEFA quyết định rằng các câu lạc bộ Ukraina và Nga sẽ không được thi đấu với nhau "cho đến khi có thông báo mới nhất" do tình trạng chính trị bất ổn giữa 2 quốc gia.[5]

Thêm vào đó, lễ bốc thăm được kiểm soát sao cho các đội từ cùng một hiệp hội được chia đều thành hai nhóm sáu bảng đấu (A–F, G–L) nhằm mục đích tối đa hóa việc phát sóng truyền hình. Tại mỗi lượt trận, một nhóm sáu bảng đấu thi đấu vào lúc 18:55 CEST/CET, trong khi nhóm sáu bảng còn lại thi đấu vào lúc 21:00 CEST/CET. Thứ tự thi đấu của 2 nhóm thay đổi giữa mỗi lượt trận.

Các cặp đấu được xác định sau lễ bốc thăm, sử dụng máy vi tính để bốc thăm không công khai, với trình tự các trận đấu như sau (Quy định Điều 15.02):[2]

Lưu ý: Các vị trí để sắp xếp lịch thi đấu không sử dụng các nhóm hạt giống. Ví dụ: Đội 1 không nhất thiết phải là đội từ nhóm 1 trong lễ bốc thăm.

Lịch thi đấu vòng bảng
Lượt trận Thời gian Các trận đấu
Lượt trận thứ nhất 20 tháng 9 năm 2018 2 v 3, 4 v 1
Lượt trận thứ hai 4 tháng 10 năm 2018 1 v 2, 3 v 4
Lượt trận thứ ba 25 tháng 10 năm 2018 3 v 1, 2 v 4
Lượt trận thứ tư 8 tháng 11 năm 2018 1 v 3, 4 v 2
Lượt trận thứ năm 29 tháng 11 năm 2018 3 v 2, 1 v 4
Lượt trận thứ sáu 13 tháng 12 năm 2018 2 v 1, 4 v 3

Có một số quy định hạn chế về lịch thi đấu: ví dụ, các đội từ cùng một thành phố (như là ArsenalChelsea) không chơi trên sân nhà trong cùng một lượt trận (để tránh các đội từ cùng một thành phố chơi trên sân nhà trong cùng một ngày, vì lý do hậu cần và kiểm soát cổ động viên), và các đội thuộc các "quốc gia giá lạnh" (ví dụ như Nga) không đá trận sân nhà vào lượt trận cuối vòng bảng (do thời tiết giá lạnh).

Các đội tham dự

sửa

Dưới đây là các đội tham dự (với hệ số câu lạc bộ UEFA 2018 của họ),[4] được xếp nhóm theo nhóm hạt giống của họ. Họ bao gồm:

Chú thích màu sắc
Đội đứng nhất và nhì bảng đi tiếp vào vòng 32 đội
Tất cả các đội khác bị loại
Nhóm 1
Đội Hệ
số
[4]
  Sevilla[EL-MP] 113.000
  Arsenal 93.000
  Chelsea 82.000
  Zenit Saint Petersburg[EL-MP] 78.000
  Bayer Leverkusen 66.000
  Dynamo Kyiv[CL-LP] 62.000
  Beşiktaş[EL-MP] 57.000
  Red Bull Salzburg[CL-CP] 55.500
  Olympiacos[EL-MP] 54.000
  Villarreal 52.000
  Anderlecht 48.000
  Lazio 41.000
Nhóm 2
Đội Hệ số[4]
  Sporting CP 40.000
  Ludogorets Razgrad[EL-CP] 37.000
  Copenhagen[EL-MP] 34.000
  Marseille 32.000
  Celtic[EL-CP] 31.000
  PAOK[CL-LP] 29.500
  Milan 28.000
  Genk[EL-MP] 27.000
  Fenerbahçe[CL-LQ] 23.500
  Krasnodar 23.500
  Astana[EL-CP] 21.750
  Rapid Wien[EL-MP] 21.500
Nhóm 3
Đội Hệ số[4]
  Real Betis 21.399
  Qarabağ[EL-CP] 20.500
  BATE Borisov[CL-CP] 20.500
  Dinamo Zagreb[CL-CP] 17.500
  RB Leipzig[EL-MP] 17.000
  Eintracht Frankfurt 14.285
  Malmö FF[EL-CP] 14.000
  Spartak Moscow[CL-LQ] 13.500
  Standard Liège[CL-LQ] 12.500
  Zürich 12.000
  Bordeaux[EL-MP] 11.283
  Rennes 11.283
Nhóm 4
Đội Hệ số[4]
  Apollon Limassol[EL-MP] 10.000
  Rosenborg[EL-CP] 9.000
  Vorskla Poltava 8.226
  Slavia Prague[CL-LQ] 7.500
  Akhisarspor 7.160
  Jablonec 6.035
  AEK Larnaca[EL-MP] 4.310
  MOL Vidi[CL-CP] 4.250
  Rangers[EL-MP] 3.725
  F91 Dudelange[EL-CP] 3.500
  Spartak Trnava[EL-CP] 3.500
  Sarpsborg 08[EL-MP] 3.485
Ghi chú
  1. EL-CP Đội thắng vòng play-off (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội).
  2. EL-MP Đội thắng vòng play-off (Nhóm chính).
  3. CL-CP Đội thua vòng play-off Champions League (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội).
  4. CL-LP Đội thua vòng play-off Champions League (Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội).
  5. CL-LQ Đội thua vòng loại thứ ba Champions League (Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội).

Thể thức

sửa

Ở mỗi bảng đấu, các đội đối đầu với nhau theo thể thức vòng tròn 2 lượt. Đội nhất và nhì bảng tiến vào vòng 32 đội, nơi họ tham dự cùng với 8 đội đứng thứ ba vòng bảng Champions League.

Tiêu chí xếp hạng

sửa

Các đội được xếp hạng theo điểm số (3 điểm cho một chiến thắng, 1 điểm cho một trận hòa, 0 điểm cho một trận thua), và nếu hai hay nhiều đội bằng điểm với nhau, các tiêu chí xếp hạng sau đây được áp dụng, theo thứ tự được thể hiện, để xác định thứ hạng (Quy định Điều 16.01):[2]

  1. Số điểm trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  2. Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  3. Số bàn thắng ghi được trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  4. Số bàn thắng trên sân khách ghi được trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  5. Nếu có nhiều hơn 2 đội bằng điểm, và sau khi áp dụng tất cả các tiêu chí đối đầu trên, một nhóm đội vẫn bằng điểm, tất cả các tiêu chí đối đầu trên được áp dụng lại dành riêng cho nhóm đội này;
  6. Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  7. Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  8. Số bàn thắng trên sân khách ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  9. Số trận thắng trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  10. Điểm kỉ luật (thẻ đỏ = 3 điểm, thẻ vàng = 1 điểm, bị truất quyền thi đấu do phải nhận hai thẻ vàng trong một trận đấu = 3 điểm);
  11. Hệ số câu lạc bộ UEFA.

Các bảng đấu

sửa

Các lượt trận được diễn ra vào các ngày 20 tháng 9, 4 tháng 10, 25 tháng 10, 8 tháng 11, 29 tháng 11, và 13 tháng 12 năm 2018.[1] Các trận đấu được diễn ra lúc 18:55 và 21:00 CEST/CET, với những trường hợp ngoại lệ có thể xảy ra.

Thời gian thi đấu tới ngày 27 tháng 10 năm 2018 (lượt trận thứ 1-3) đều theo múi giờ CEST (UTC+2), các lượt trận về sau (lượt trận thứ 4-6) đều theo múi giờ CET (UTC+1), được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau thì được hiển thị trong dấu ngoặc).

Bảng A

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự LEV ZUR AKL LUD
1   Bayer Leverkusen 6 4 1 1 16 9 +7 13 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 1–0 4–2 1–1
2   Zürich 6 3 1 2 7 6 +1 10 3–2 1–2 1–0
3   AEK Larnaca 6 1 2 3 6 12 −6 5 1–5 0–1 1–1
4   Ludogorets Razgrad 6 0 4 2 5 7 −2 4 2–3 1–1 0–0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
AEK Larnaca  0–1  Zürich
Chi tiết
Khán giả: 3,173[6]
Trọng tài: Jonathan Lardot (Bỉ)
Ludogorets Razgrad  2–3  Bayer Leverkusen
Chi tiết

Bayer Leverkusen  4–2  AEK Larnaca
Chi tiết
Zürich  1–0  Ludogorets Razgrad
Chi tiết
Khán giả: 7.092[9]

Zürich  3–2  Bayer Leverkusen
Chi tiết
Khán giả: 12.427[10]
Trọng tài: Aliyar Aghayev (Azerbaijan)
AEK Larnaca  1–1  Ludogorets Razgrad
Chi tiết
Khán giả: 2,631[11]
Trọng tài: Enea Jorgji (Albania)

Bayer Leverkusen  1–0  Zürich
Chi tiết
Khán giả: 16,179[12]
Trọng tài: Paweł Gil (Ba Lan)
Ludogorets Razgrad  0–0  AEK Larnaca
Chi tiết

Zürich  1–2  AEK Larnaca
Chi tiết
Bayer Leverkusen  1–1  Ludogorets Razgrad
Chi tiết

Bảng B

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự SAL CEL RBL ROS
1   Red Bull Salzburg 6 6 0 0 17 6 +11 18 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 3–1 1–0 3–0
2   Celtic 6 3 0 3 6 8 −2 9 1–2 2–1 1–0
3   RB Leipzig 6 2 1 3 9 8 +1 7 2–3 2–0 1–1
4   Rosenborg 6 0 1 5 4 14 −10 1 2–5 0–1 1–3
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
RB Leipzig  2–3  Red Bull Salzburg
Chi tiết
Celtic  1–0  Rosenborg
Chi tiết
Khán giả: 47,287[15]
Trọng tài: Paweł Gil (Ba Lan)

Rosenborg  1–3  RB Leipzig
Chi tiết
Khán giả: 11,484[16]
Trọng tài: Marco Guida (Ý)
Red Bull Salzburg  3–1  Celtic
Chi tiết

Red Bull Salzburg  3–0  Rosenborg
Chi tiết
RB Leipzig  2–0  Celtic
Chi tiết

Rosenborg  2–5  Red Bull Salzburg
Chi tiết
Khán giả: 12,386[20]
Trọng tài: Aleksei Eskov (Nga)
Celtic  2–1  RB Leipzig
Chi tiết

Red Bull Salzburg  1–0  RB Leipzig
Chi tiết
Rosenborg  0–1  Celtic
Chi tiết

Bảng C

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự ZEN SLP BOR KOB
1   Zenit Saint Petersburg 6 3 2 1 6 5 +1 11 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 1–0 2–1 1–0
2   Slavia Prague 6 3 1 2 4 3 +1 10 2–0 1–0 0–0
3   Bordeaux 6 2 1 3 6 6 0 7 1–1 2–0 1–2
4   Copenhagen 6 1 2 3 3 5 −2 5 1–1 0–1 0–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Copenhagen  1–1  Zenit Saint Petersburg
Chi tiết
Slavia Prague  1–0  Bordeaux
Chi tiết
Khán giả: 16,548[23]
Trọng tài: Bas Nijhuis (Hà Lan)

Bordeaux  1–2  Copenhagen
Chi tiết
Zenit Saint Petersburg  1–0  Slavia Prague
Chi tiết

Zenit Saint Petersburg  2–1  Bordeaux
Chi tiết
Copenhagen  0–1  Slavia Prague
Chi tiết
Khán giả: 20,672[27]
Trọng tài: Luca Banti (Ý)

Bordeaux  1–1  Zenit Saint Petersburg
Chi tiết
Slavia Prague  0–0  Copenhagen
Chi tiết

Zenit Saint Petersburg  1–0  Copenhagen
Chi tiết
Bordeaux  2–0  Slavia Prague
Chi tiết

Bảng D

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự DZG FEN SPT AND
1   Dinamo Zagreb 6 4 2 0 11 3 +8 14 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 4–1 3–1 0–0
2   Fenerbahçe 6 2 2 2 7 7 0 8 0–0 2–0 2–0
3   Spartak Trnava 6 2 1 3 4 7 −3 7 1–2 1–0 1–0
4   Anderlecht 6 0 3 3 2 7 −5 3 0–2 2–2 0–0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Spartak Trnava  1–0  Anderlecht
Chi tiết
Dinamo Zagreb  4–1  Fenerbahçe
Chi tiết
Khán giả: 17,303[31]
Trọng tài: Craig Pawson (Anh)

Fenerbahçe  2–0  Spartak Trnava
Chi tiết
Anderlecht  0–2  Dinamo Zagreb
Chi tiết

Anderlecht  2–2  Fenerbahçe
Chi tiết
Spartak Trnava  1–2  Dinamo Zagreb
Chi tiết

Fenerbahçe  2–0  Anderlecht
Chi tiết
Dinamo Zagreb  3–1  Spartak Trnava
Chi tiết
Khán giả: 18,154[37]
Trọng tài: Serhiy Boyko (Ukraina)

Fenerbahçe  0–0  Dinamo Zagreb
Chi tiết

Bảng E

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự ARS SPO VOR QRB
1   Arsenal 6 5 1 0 12 2 +10 16 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 0–0 4–2 1–0
2   Sporting CP 6 4 1 1 13 3 +10 13 0–1 3–0 2–0
3   Vorskla Poltava 6 1 0 5 4 13 −9 3[a] 0–3 1–2 0–1
4   Qarabağ 6 1 0 5 2 13 −11 3[a] 0–3 1–6 0–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ a b Hiệu số bàn thắng trong tất cả các trận đấu bảng: Vorskla Poltava –9, Qarabağ –11.
Sporting CP  2–0  Qarabağ
Chi tiết
Arsenal  4–2  Vorskla Poltava
Chi tiết
Khán giả: 59,039[39]
Trọng tài: Bart Vertenten (Bỉ)

Vorskla Poltava  1–2  Sporting CP
Chi tiết
Qarabağ  0–3  Arsenal
Chi tiết
Khán giả: 63,412[41]
Trọng tài: Davide Massa (Ý)

Qarabağ  0–1  Vorskla Poltava
Chi tiết
Khán giả: 22,450[42]
Trọng tài: Roi Reinshreiber (Israel)
Sporting CP  0–1  Arsenal
Chi tiết

Vorskla Poltava  0–1  Qarabağ
Chi tiết
Arsenal  0–0  Sporting CP
Chi tiết

Qarabağ  1–6  Sporting CP
Chi tiết
Vorskla Poltava  0–3  Arsenal
Chi tiết

Bảng F

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự BET OLY MIL DUD
1   Real Betis 6 3 3 0 7 2 +5 12 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 1–0 1–1 3–0
2   Olympiacos 6 3 1 2 11 6 +5 10[a] 0–0 3–1 5–1
3   Milan 6 3 1 2 12 9 +3 10[a] 1–2 3–1 5–2
4   F91 Dudelange 6 0 1 5 3 16 −13 1 0–0 0–2 0–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ a b Hiệu số bàn thắng trong tất cả các trận đấu bảng: Olympiacos +5, Milan +3.
F91 Dudelange  0–1  Milan
Chi tiết
Olympiacos  0–0  Real Betis
Chi tiết

Real Betis  3–0  F91 Dudelange
Chi tiết
Milan  3–1  Olympiacos
Chi tiết
Khán giả: 22.294[49]
Trọng tài: Bobby Madden (Scotland)

Milan  1–2  Real Betis
Chi tiết
Khán giả: 22.405[50]
Trọng tài: Bas Nijhuis (Hà Lan)
F91 Dudelange  0–2  Olympiacos
Chi tiết

Real Betis  1–1  Milan
Chi tiết
Olympiacos  5–1  F91 Dudelange
Chi tiết

Milan  5–2  F91 Dudelange
Chi tiết
Real Betis  1–0  Olympiacos
Chi tiết

Bảng G

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự VIL RW RAN SPM
1   Villarreal 6 2 4 0 12 5 +7 10[a] Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 5–0 2–2 2–0
2   Rapid Wien 6 3 1 2 6 9 −3 10[a] 0–0 1–0 2–0
3   Rangers 6 1 3 2 8 8 0 6 0–0 3–1 0–0
4   Spartak Moscow 6 1 2 3 8 12 −4 5 3–3 1–2 4–3
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm đối đầu: Villarreal 4, Rapid Wien 1.
Villarreal  2–2  Rangers
Chi tiết
Rapid Wien  2–0  Spartak Moscow
Chi tiết

Spartak Moscow  3–3  Villarreal
Chi tiết
Khán giả: 21,264[56]
Trọng tài: Daniel Siebert (Đức)
Rangers  3–1  Rapid Wien
Chi tiết
Khán giả: 47,534[57]
Trọng tài: Ruddy Buquet (Pháp)

Rangers  0–0  Spartak Moscow
Chi tiết
Khán giả: 49,068[58]
Trọng tài: Kevin Blom (Hà Lan)
Villarreal  5–0  Rapid Wien
Chi tiết

Spartak Moscow  4–3  Rangers
Chi tiết
Khán giả: 22,296[60]
Trọng tài: Ivan Bebek (Croatia)
Rapid Wien  0–0  Villarreal
Chi tiết

Spartak Moscow  1–2  Rapid Wien
Chi tiết
Rangers  0–0  Villarreal
Chi tiết

Bảng H

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự FRA LAZ APL MAR
1   Eintracht Frankfurt 6 6 0 0 17 5 +12 18 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 4–1 2–0 4–0
2   Lazio 6 3 0 3 9 11 −2 9 1–2 2–1 2–1
3   Apollon Limassol 6 2 1 3 10 10 0 7 2–3 2–0 2–2
4   Marseille 6 0 1 5 6 16 −10 1 1–2 1–3 1–3
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Marseille  1–2  Eintracht Frankfurt
Chi tiết
Lazio  2–1  Apollon Limassol
Chi tiết

Apollon Limassol  2–2  Marseille
Chi tiết
Khán giả: 3,031[65]
Trọng tài: Harald Lechner (Áo)
Eintracht Frankfurt  4–1  Lazio
Chi tiết

Eintracht Frankfurt  2–0  Apollon Limassol
Chi tiết
Marseille  1–3  Lazio
Chi tiết

Apollon Limassol  2–3  Eintracht Frankfurt
Chi tiết
Lazio  2–1  Marseille
Chi tiết

Eintracht Frankfurt  4–0  Marseille
Chi tiết
Apollon Limassol  2–0  Lazio
Chi tiết

Bảng I

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự GNK MAL BES SRP
1   Genk 6 3 2 1 14 8 +6 11 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 2–0 1–1 4–0
2   Malmö FF 6 2 3 1 7 6 +1 9 2–2 2–0 1–1
3   Beşiktaş 6 2 1 3 9 11 −2 7 2–4 0–1 3–1
4   Sarpsborg 08 6 1 2 3 8 13 −5 5 3–1 1–1 2–3
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Beşiktaş  3–1  Sarpsborg 08
Chi tiết
Genk  2–0  Malmö FF
Chi tiết
Khán giả: 11,590[72]
Trọng tài: Aleksei Eskov (Nga)

Malmö FF  2–0  Beşiktaş
Chi tiết
Sarpsborg 08  3–1  Genk
Chi tiết

Sarpsborg 08  1–1  Malmö FF
Chi tiết
Beşiktaş  2–4  Genk
Chi tiết

Malmö FF  1–1  Sarpsborg 08
Chi tiết
Genk  1–1  Beşiktaş
Chi tiết
Khán giả: 14,292[78]
Trọng tài: Tobias Stieler (Đức)

Sarpsborg 08  2–3  Beşiktaş
Chi tiết
Malmö FF  2–2  Genk
Chi tiết

Bảng J

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự SEV KRA STL AKH
1   Sevilla 6 4 0 2 18 6 +12 12[a] Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 3–0 5–1 6–0
2   Krasnodar 6 4 0 2 8 8 0 12[a] 2–1 2–1 2–1
3   Standard Liège 6 3 1 2 7 9 −2 10 1–0 2–1 2–1
4   Akhisarspor 6 0 1 5 4 14 −10 1 2–3 0–1 0–0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ a b Hiệu số bàn thắng đối đầu: Sevilla +2, Krasnodar –2.
Sevilla  5–1  Standard Liège
Chi tiết
Akhisarspor  0–1  Krasnodar
Chi tiết

Krasnodar  2–1  Sevilla
Chi tiết
Standard Liège  2–1  Akhisarspor
Chi tiết

Standard Liège  2–1  Krasnodar
Chi tiết
Sevilla  6–0  Akhisarspor
Chi tiết

Krasnodar  2–1  Standard Liège
Chi tiết
Akhisarspor  2–3  Sevilla
Chi tiết

Krasnodar  2–1  Akhisarspor
Chi tiết
Standard Liège  1–0  Sevilla
Chi tiết

Bảng K

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự DKV REN AST JAB
1   Dynamo Kyiv 6 3 2 1 10 7 +3 11 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 3–1 2–2 0–1
2   Rennes 6 3 0 3 7 8 −1 9 1–2 2–0 2–1
3   Astana 6 2 2 2 7 7 0 8 0–1 2–0 2–1
4   Jablonec 6 1 2 3 6 8 −2 5 2–2 0–1 1–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Rennes  2–1  Jablonec
Chi tiết
Dynamo Kyiv  2–2  Astana
Chi tiết

Astana  2–0  Rennes
Chi tiết
Jablonec  2–2  Dynamo Kyiv
Chi tiết

Jablonec  1–1  Astana
Chi tiết
Rennes  1–2  Dynamo Kyiv
Chi tiết

Astana  2–1  Jablonec
Chi tiết
Khán giả: 20,092[93]
Trọng tài: István Vad (Hungary)
Dynamo Kyiv  3–1  Rennes
Chi tiết

Astana  0–1  Dynamo Kyiv
Chi tiết
Jablonec  0–1  Rennes
Chi tiết

Bảng L

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự CHL BATE VID PAOK
1   Chelsea 6 5 1 0 12 3 +9 16 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 3–1 1–0 4–0
2   BATE Borisov 6 3 0 3 9 9 0 9 0–1 2–0 1–4
3   MOL Vidi 6 2 1 3 5 7 −2 7 2–2 0–2 1–0
4   PAOK 6 1 0 5 5 12 −7 3 0–1 1–3 0–2
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
PAOK  0–1  Chelsea
Chi tiết
MOL Vidi  0–2  BATE Borisov
Chi tiết

BATE Borisov  1–4  PAOK
Crespo